Professional Documents
Culture Documents
Baitapqtđh
Baitapqtđh
1/ Dựa vào tài liệu sau anh (chị) hãy dự báo sản lượng sản phẩm bán ra theo phương
pháp san bằng số mũ bậc 2 và tính độ lệch tuyệt đối bình quân?
- Biết rằng: α = 0,2 ; β= 0,5.
- Lượng điều chỉnh của tháng 1 = 0.
Nhu cầu thực tế Nhu cầu dự báo
Tháng
( cái ) Ft
1 200
2 215
3 180
4 195
5 250
6 255
7 290
2/ Tại một cửa hàng có số liệu thống kê về số lượng sản phẩm bán ra trong 2 năm qua
(theo từng qúy) như sau: Đơn vị tính : chiếc
Qúy Năm
2022 2023
1 180 200
2 190 220
3 280 320
4 200 240
Yêu cầu:
a/ Hãy dùng phương pháp dự báo theo đường thẳng xu hướng để dự báo số sản phẩm
được bán ra trong năm 2024 (theo từng qúy).Cho nhận xét về kết quả dự báo.
b/ Hãy dùng phương pháp dự báo theo đường xu hướng có điều chỉnh theo mùa để dự
báo số sản phẩm được bán ra trong năm 2024 (theo từng qúy).
c/ Hãy dùng phương pháp dự báo theo đường xu hướng có điều chỉnh theo mùa để dự
báo số sản phẩm được bán ra trong năm 2024 (theo từng qúy).Biết rằng dự báo nhu cầu
cho cả năm 2024 là 1200 chiếc.
3/ Tại một cửa hàng có số liệu thống kê về số lượng sp bán ra trong 2 năm qua như sau:
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2022 100 110 110 150 160 170 200 220 240 140 120 110
2023 120 130 130 170 180 190 220 240 260 160 140 130
Yêu cầu:Hãy dùng phương pháp dự báo theo đường xu hướng có điều chỉnh theo mùa
(theo quý) để dự báo số sp được bán ra trong năm 2024 (theo từng quý).
4/ Tốc độ tăng năng suất lao động l yếu tố ảnh hưởng đến doanh số của công ty. Hãy
dùng phương pháp dự báo theo theo mối quan hệ tương quan để dự báo doanh số của
công ty trong tháng 7. Biết rằng doanh số thực tế và tốc độ tăng năng suất lao động của
công ty trong 6 tháng đầu năm như sau :
Tháng 1 2 3 4 5 6
6. Một dây chuyền lắp ráp điện tử đơn giản bao gồm hai thành phần cấu hình nối tiếp với
độ tin cậy được thể hiện trong hình bên dưới.
Các kỹ sư muốn tăng độ tin cậy bằng cách thêm các thành phần bổ sung vào một trong
hai thiết kế được đề xuất trong hình (chú ý sự khác biệt trong thiết kế sơ đồ nối tiếp và
song song):
Sáu chuẩn đầu ra (xếp theo mức độ từ cao Mười một môn học
xuống)
Loại vật Lượng sử dụng Đơn giá Loại vật Lượng sử dụng Đơn giá
tư một năm ( đồng) tư một năm ( đồng)
1 8.800 68.000 7 112.000 7.000
2 9.800 58.000 8 198.000 3.000
3 23.600 75.000 9 210.000 2.000
4 40.000 53.000 10 168.000 4.000
5 60.000 26.000 11 100.000 9.000
6 165.000 4.000 12 7.000 13.000
3. Một công ty có nhu cầu vật tư A cả năm là 1.250 kg , chi phí đặt hàng cho mỗi đơn
hàng là 200.000 đồng, chi phí tồn trữ là 8.000 đồng/ kg / năm . Dùng mô hình EOQ hãy
xác định :
a. Sản lượng hàng tối ưu và số đơn hàng trong năm.
b. Khoảng cách giữa hai lần mua hàng biết rằng trong năm doanh nghiêp hoạt động là 250
ngày.
c. Tổng chi phí tồn kho và chi phí đặt hàng hàng năm.
d. Điểm đặt hàng lại biết rằng thời gian đặt hàng là 6 ngày.
4. Tiệm bánh Phát Đức mua hộp đựng bánh bông lan từ một công ty bao bì. Nhu cầu bình
quân là 200 hộp mỗi tháng. Mỗi hộp có giá 2000 đồng, Chi phí đặt hàng là 100.000 đồng
cho mỗi đơn hàng. Tỉ lệ chi phí tồn trữ 30% giá mua. Thời gian đặt hàng là 7 ngày, tiệm
mở cửa 360 ngày mỗi năm, giả sử 30 ngày mỗi tháng. Xác định số lượng đặt hàng kinh tế,
điểm đặt hàng lại khi không có dự trữ an toàn an toàn, số lượng đơn đặt hàng mỗi năm và
tổng chi phí hàng năm. Hiện tại tiệm đang đặt hàng là 200 hộp/đơn hàng, số tiền lãng phí
hàng năm là bao nhiêu tiền?
5. Công ty phân phối nước giải khát có một nhu cầu hàng năm không đổi là 4.600 thùng
nước ngọt. Mỗi thùng có 12 lon . Mỗi lon nước ngọt có giá 22.500. Chi phí đặt hàng là
200.000 cho mỗi đơn đặt hàng, chi phí tồn trữ bằng 25 % đơn giá mua. Hiện tại mỗi năm
làm việc 250 ngày, thời gian đặt hàng là 4 ngày. Tìm số lượng đặt hàng kinh tế, tổng chi
phí hàng năm, điểm đặt hàng lại.
6. Nhu cầu hàng năm cho một loại sản phẩm là 15.300 đơn vị. Nhu cầu hàng tuần là 294
đơn vị với độ lệch chuẩn là 90 đơn vị. Chi phí một lần đặt hàng là 285.000 đồng. Chi phí
tồn kho 2.000 đồng/đơn vị/năm. Thời gian đặt hàng là 4 tuần. Tính điểm đặt hàng lại để có
được xác suất đáp ứng nhu cầu là 95%.
7. Có số liệu về tình hình tiêu thụ sản phẩm qua các tuần như sau:
Tuần 1 2 3 4 5 6
Nhu cầu 110 90 112 88 108 85/82
Tính mức dự trữ an toàn với xác suất đáp ứng nhu cầu là 50%, 80%, 90%, 98% (90%)
Thời gian đặt hàng là 1 tuần.(2 tuần)
8.Tại một công ty, có nhu cầu vật tư A là 1000 kg/năm.Lượng đặt hàng kinh tế Q =200
kg.Xác suất đáp ứng nhu cầu vật tư A mong muốn là 95%. Độ lệch chuẩn của nhu cầu
theo ngày là 2 kg và thời gian thực hiện đơn hàng là 4 ngày. Hãy xác định điểm đặt hàng
lại ROP biết rằng số ngày làm việc trong năm là 250 ngày.
9. Nhu cầu hàng ngày cho loại sản phẩm X có phân phối chuẩn với trung bình là 60 đơn
vị và độ lệch chuẩn là 7 đơn vị. Thời gian đặt hàng là 6 ngày. Chi phí một lần đặt hàng là
100.000 đồng, chi phí tồn kho 5000 đồng/đơn vị/năm. Giả sử việc bán hàng tiến hành 365
ngày/năm
a. Xác định số lượng đặt hàng
b. Điểm đặt hàng lại để xác suất đáp ứng nhu cầu là 95%
10. Ông An là một người bán báo Tuổi Thanh Xuân. Vào mỗi buổi sáng, ông đến nơi
phân phối mua báo với giá 3000 đồng/tờ và đi bán với giá 5000 đồng/tờ. Lượng báo
trung bình mỗi ngày mà ông bán ra là 300 tờ và độ lệch chuẩn là 60 tờ. Vào cuối mỗi
buổi sáng, tất cả các tờ báo chưa bán được đều vô giá trị.
Ông An nên đặt mua bao nhiêu tờ báo Tuổi Thanh Xuân vào mỗi buổi sáng?
4.Với các thông tin về vị trí và khối lượng dịch chuyển nguyên vật liệu từ một địa điểm
cung ứng đến một số địa điểm bán lẻ của Bourbon Hardware, tìm vị trí tối ưu cho địa
điểm cung cấp này bằng cách sử dụng phương pháp tọa độ
Cửa hàng bán lẻ Khu vực Lượng nguyên
vật liệu di
x y chuyển
1 20 5 2800
2 18 15 2500
3 3 16 1600
4 3 4 1100
5 10 20 2000
5. Làm thế nào mà hệ thống định vị vệ tinh toàn cầu cải thiện hoạt động của chuỗi cung
ứng trong các ngành công nghiệp sau:
a. Giao thông vận tải b.Trồng trọt và phân phối thực phẩm
Bài tập chương 8 ( xem trong phần bài giảng)
Bài tập chương 9: Quản trị nguồn lực
1 Nhu cầu một loại sản phẩm được dự báo như sau :
Tháng 1 2 3 4 5 6 Tổng cộng
Nhu cầu 2880 3520 2240 3440 3360 3760 19200
.Số công nhân cuối tháng 12 năm trước là 35 người.Định mức sản lượng cho một công
nhân là 80 sp/tháng.Chi phí tồn kho cho sản phẩm là 40.000 đồng/sp/tháng.Chi phí đào
tạo 900.000 đồng/người, sa thải 800.000 đồng/người.Chi phí tiền lương trong giờ 50.000
đồng/sản phẩm, ngoài giờ 60.000 đồng/sp. Khả năng làm ngoài giờ tối đa 30 % sản xuất
trong giờ.
Hãy hoạch định và tính chi phí cho 3 kế hoạch sản xuất tổng thể sau đây:
a. Sản xuất bình thường theo mức nhu cầu trung bình.
b. Sản xuất bình thường theo nhu cầu.
c. Sản xuất bình thường theo năng lực của 35 công nhân ( thiếu thì làm ngoài giờ)
2. Bảng kê vật liệu cho sản phẩm A được hiển thị bên cạnh và dữ liệu từ các báo cáo tồn
kho được thể hiện trong bảng. Trong lịch trình sản xuất tổng thể cho sản phẩm A, số
lượng yêu cầu là 250 đơn vị trong tuần 7 và 300 đơn vị trong tuần 8. Thời gian sản xuất
của A là hai tuần. Xây dựng kế hoạch yêu cầu vật liệu trong tám tuần tiếp theo đối với
các vật liệu B, C, và D.
4/ Nhu cầu một loại sản phẩm được dự báo như sau :
Tháng 1 2 3 4 5 6
Nhu cầu 800 600 760 780 1000 860
(SP/tháng)
Số công nhân cuối tháng 12 năm trước là 36 người, định mức sản lượng cho mỗi công
nhân là 20 sản phẩm/tháng. Chi phí tồn trữ cho mỗi đơn vị sản phẩm 20.000
đồng/sp/thang. Chi phí đào tạo 900.000 đồng/ người, sa thải 800.000 đồng/người. Chi phí
tiền lương trong giờ 50.000 đồng/sp, chi phí tiền lương ngoài giờ tăng 60% so với lương
trong giờ. Khả năng sản xuất ngoài giờ tối đa 100 sp/tháng.
Hãy hoạch định và tính chi phí cho 3 kế hoạch sản xuất tổng thể sau đây:
a. Sản xuất bình thường theo mức nhu cầu trung bình.
b. Sản xuất bình thường theo nhu cầu.
c. Sản xuất bình thường theo năng lực của 36 công nhân ( thiếu thì làm ngoài giờ)
Hãy tìm phương án sắp xếp thứ tự các công việc. Tính thời gian hoàn thành các công việc.
Vẽ sơ đồ PERT biểu diễn tiến trình thực hiện dự án , tìm đường găng, thời gian hoàn thành dự
án .
Bài tập chương 12 Đo lường đáng giá công tác quản trị điều hành
1.Nếu hóa đơn mua trung bình trên mỗi lần ghé cửa hàng là 150.000 đồng thì giá trị
khách hàng trung thành trung bình là bao nhiêu. Giả sử tần suất mua hàng của khách
hàng là 6 lần/năm. Tỷ lệ lợi nhuận biên là 10% và tỷ lệ mất khách hàng trung bình là
25%.Cho nhận xét nếu tỉ lệ mất khách hàng còn 20%.Nếu giảm giá 10% để giảm tỉ lệ mất
khách hàng còn 20% thì có nên làm hay không ?
2. Nếu khách hàng chi 120.000 đồng cho mỗi lần ghé cửa hàng, mua hàng 52 tuần mỗi
năm. Cửa hàng tạp hóa Ánh Dương có lợi nhuận biên 12% và giá trị khách hàng trung
thành của cửa hàng vào khoảng 55 triệu đồng. Hãy tính tỷ lệ mất khách hàng của Ánh
Dương.