You are on page 1of 12

Bài tập chương 3: Dự báo nhu cầu

1/ Dựa vào tài liệu sau anh (chị) hãy dự báo sản lượng sản phẩm bán ra theo phương
pháp san bằng số mũ bậc 2 và tính độ lệch tuyệt đối bình quân?
- Biết rằng: α = 0,2 ; β= 0,5.
- Lượng điều chỉnh của tháng 1 = 0.
Nhu cầu thực tế Nhu cầu dự báo
Tháng
( cái ) Ft
1 200
2 215
3 180
4 195
5 250
6 255
7 290
2/ Tại một cửa hàng có số liệu thống kê về số lượng sản phẩm bán ra trong 2 năm qua
(theo từng qúy) như sau: Đơn vị tính : chiếc

Qúy Năm
2022 2023
1 180 200
2 190 220
3 280 320
4 200 240

Yêu cầu:
a/ Hãy dùng phương pháp dự báo theo đường thẳng xu hướng để dự báo số sản phẩm
được bán ra trong năm 2024 (theo từng qúy).Cho nhận xét về kết quả dự báo.
b/ Hãy dùng phương pháp dự báo theo đường xu hướng có điều chỉnh theo mùa để dự
báo số sản phẩm được bán ra trong năm 2024 (theo từng qúy).
c/ Hãy dùng phương pháp dự báo theo đường xu hướng có điều chỉnh theo mùa để dự
báo số sản phẩm được bán ra trong năm 2024 (theo từng qúy).Biết rằng dự báo nhu cầu
cho cả năm 2024 là 1200 chiếc.
3/ Tại một cửa hàng có số liệu thống kê về số lượng sp bán ra trong 2 năm qua như sau:

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2022 100 110 110 150 160 170 200 220 240 140 120 110
2023 120 130 130 170 180 190 220 240 260 160 140 130

Yêu cầu:Hãy dùng phương pháp dự báo theo đường xu hướng có điều chỉnh theo mùa
(theo quý) để dự báo số sp được bán ra trong năm 2024 (theo từng quý).

4/ Tốc độ tăng năng suất lao động l yếu tố ảnh hưởng đến doanh số của công ty. Hãy
dùng phương pháp dự báo theo theo mối quan hệ tương quan để dự báo doanh số của
công ty trong tháng 7. Biết rằng doanh số thực tế và tốc độ tăng năng suất lao động của
công ty trong 6 tháng đầu năm như sau :
Tháng 1 2 3 4 5 6

Doanh số 5 5,8 7 8,2 8,6 9

( trăm triệu đồng )

Tốc độ tăng NSLĐ (%) 2 2,4 3 3,6 3,8 4

Bài tập chương 4: Thiết kế hàng hóa và dịch vụ


1. Một yêu cầu chất lượng đòi hỏi đặc điểm thiết kế kỹ thuật là 0,200 ± 0,020 (cm). Nếu
giá trị thực tế của quá trình đảm bảo yêu cầu chất lượng này vượt quá mục tiêu 0,020 ở cả
ngưỡng trên và ngưỡng dưới, sản phẩm cần được sửa chữa với chi phí là $50. Tìm giá trị
k và nêu hàm tổn thất Taguchi. Thiệt hại kinh tế với dung sai = 0,015 là bao nhiêu?
2. Đối với trường hợp trong bài tập số 1, các thông số thiết kế kỹ thuật là bao nhiêu nếu
chi phí kiểm tra và điều chỉnh là 25 $?
3. Giả sử rằng các thông số thiết kế cho một xi lanh thủy lực là 10,00 ± 0,10 cm, và hàm
tổn thất Taguchi được ước tính là L (x) = 2.400 (x - T)2.
a. Xác định thiệt hại ước tính cho một đơn hàng sản xuất nếu đặc tính chất lượng trong
nghiên cứu này mang giá trị 10,04 và 100 sản phẩm được sản xuất.
b. Giả sử các quá trình sản xuất được tái kiểm định hàng tuần và một mẫu mới của xi lanh
sau khi kiểm định lại cho thấy một giá trị x là 9,789. Hành động gì, nếu có, là cần thiết
trong tình huống này? Giải thích.
4. Hai quạt làm mát được lắp đặt ở một vài máy tính xách tay. Giả sử độ tin cậy của mỗi
quạt làm mát là 0,99. Độ tin cậy được cải thiện bao nhiêu phần trăm khi thêm vào chiếc
quạt thứ hai?
5. Cho sơ đồ sau đây, xác định độ tin cậy của hệ thống nếu độ tin cậy của các thành phần
là: A = 0,98, B = 0,92, và C = 0,85. (Gợi ý: Sử dụng phương trình 6.2 và 6.3 và lưu ý
rằng độ tin cậy của các thành phần song song là khác nhau.)

6. Một dây chuyền lắp ráp điện tử đơn giản bao gồm hai thành phần cấu hình nối tiếp với
độ tin cậy được thể hiện trong hình bên dưới.

Các kỹ sư muốn tăng độ tin cậy bằng cách thêm các thành phần bổ sung vào một trong
hai thiết kế được đề xuất trong hình (chú ý sự khác biệt trong thiết kế sơ đồ nối tiếp và
song song):

a. Tìm độ tin cậy của thiết kế ban đầu.


b. Giải thích tại sao mà cấu hình của các thiết kế được đề xuất lại khác nhau.
c. Thiết kế đề xuất nào có độ tin cậy tốt nhất?
7. Cho ví dụ minh họa về thiết kế nhằm ngăn ngừa lỗi và thiết kế bền vững.
8. Hãy xây dựng Ngôi nhà chất lượng cho thiết kế và sản xuất bánh quy sô cô la.
Nhu cầu của khách hàng bao gồm: a. Mềm b. Tươi c.Hơi ngọt hơi đắng d. Không
bị cháy e. Kích thước lớn f. Giá vừa phải g. Nhiều chocolate
Các đặc tính kỹ thuật được xác định là:
a. Nhiệt độ nướng b. Thời gian nướng c. Loại sô cô la d. Tỷ lệ sô cô la
e. Kích thước f. Hình dáng g. Độ dày h. Kích thước lô hàng i. Lượng chất bảo quản
Các trọng số và điểm số tự cho. Mức độ quan hệ tự giả định.
9. Hãy xây dựng Ngôi nhà chất lượng cho thiết kế chương trình đào tạo đại học chính quy
ngành quản lý công nghiệp
Áp dụng HOQ cho thiết kế chương trình đào tạo chuyên ngành quản lý …

Sáu chuẩn đầu ra (xếp theo mức độ từ cao Mười một môn học
xuống)

1. Năng lực thiết kế và thực hiện dự án 1. Kỹ thuật mô phỏng

2. Khả năng xây dựng các giải pháp hệ 2. Kinh tế kỹ thuật


thống
3. Kiểm soát chất lượng
3. Năng lực lãnh đạo
4. Quản lý dự án
4. Các kỹ năng định lượng
5. Quản lý công nghệ
5. Kỹ năng truyền đạt qua nói/vi ết
6. Các quá trình ngẫu nhiên
6. Khả năng làm việc nhóm
7. Khoa học quyết định
Dùng trọng số (9,3,1) :
8. Vận trù học
“9” : mức cao,
9. Hành vi tổ chức
“3” : mức trung bình,
10. Hệ thống thông tin
“1” : mức thấp,
11. Kỹ thuật hậu cần
“0” : không liên quan.

Bài tập chương 5


1. Một sân vận động bóng đá đại học 40.000 chỗ ngồi được sử dụng 22 lần cho các cuộc
thi, các buổi hòa nhạc, các buổi lễ tốt nghiệp. Mỗi sự kiện trung bình bốn giờ, và giả sử
các sân vận động đều đầy ghế cho mỗi sự kiện. Sân vận động có trong 365 ngày một
năm từ 6 giờ sáng đến nửa đêm. Tìm mức độ sử dụng sân vận động (ghế). Bạn có thể
nghĩ về một hoặc hai loại tài sản nào khác mà có mức sừ dụng nguồn lực thấp như vậy
hay không?
2 Tốc độ dịch vụ tại một quầy rút tiền của ngân hàng là bao nhiêu nếu nhu cầu của khách
hàng trung bình là 34 khách hàng mỗi giờ, hai giao dịch viên ngân hàng đang làm nhiệm
vụ, và mức độ sử dụng lao động là 85 phần trăm?
3. Tại một cửa hàng tạp hóa, mất trung bình 4 phút để gọi lên đơn hàng của khách hàng.
Trung bình có năm khách hàng đang trong dòng thanh toán. Số lượng khách hàng trung
bình mỗi giờ được xử lý trong dòng thanh toán là bao nhiêu?
4. Tồn kho sản phẩm dở dang trung bình của một nhà sản xuất cho mã hàng #2934 là 500
đơn vị. Trạm sản xuất ở mức 200 đơn vị mỗi ngày. Thời gian trung bình một đơn vị lưu
lại trạm làm việc này là bao nhiêu?
Bài tập chương 6: Quản trị tồn kho
1. Vẽ chuỗi cung ứng của một công ty và xác định các loại hàng tồn kho.
2. Thực hiện phân loại ABC cho các loại vật tư dưới đây:

Loại vật Lượng sử dụng Đơn giá Loại vật Lượng sử dụng Đơn giá
tư một năm ( đồng) tư một năm ( đồng)
1 8.800 68.000 7 112.000 7.000
2 9.800 58.000 8 198.000 3.000
3 23.600 75.000 9 210.000 2.000
4 40.000 53.000 10 168.000 4.000
5 60.000 26.000 11 100.000 9.000
6 165.000 4.000 12 7.000 13.000

3. Một công ty có nhu cầu vật tư A cả năm là 1.250 kg , chi phí đặt hàng cho mỗi đơn
hàng là 200.000 đồng, chi phí tồn trữ là 8.000 đồng/ kg / năm . Dùng mô hình EOQ hãy
xác định :
a. Sản lượng hàng tối ưu và số đơn hàng trong năm.
b. Khoảng cách giữa hai lần mua hàng biết rằng trong năm doanh nghiêp hoạt động là 250
ngày.
c. Tổng chi phí tồn kho và chi phí đặt hàng hàng năm.
d. Điểm đặt hàng lại biết rằng thời gian đặt hàng là 6 ngày.

4. Tiệm bánh Phát Đức mua hộp đựng bánh bông lan từ một công ty bao bì. Nhu cầu bình
quân là 200 hộp mỗi tháng. Mỗi hộp có giá 2000 đồng, Chi phí đặt hàng là 100.000 đồng
cho mỗi đơn hàng. Tỉ lệ chi phí tồn trữ 30% giá mua. Thời gian đặt hàng là 7 ngày, tiệm
mở cửa 360 ngày mỗi năm, giả sử 30 ngày mỗi tháng. Xác định số lượng đặt hàng kinh tế,
điểm đặt hàng lại khi không có dự trữ an toàn an toàn, số lượng đơn đặt hàng mỗi năm và
tổng chi phí hàng năm. Hiện tại tiệm đang đặt hàng là 200 hộp/đơn hàng, số tiền lãng phí
hàng năm là bao nhiêu tiền?

5. Công ty phân phối nước giải khát có một nhu cầu hàng năm không đổi là 4.600 thùng
nước ngọt. Mỗi thùng có 12 lon . Mỗi lon nước ngọt có giá 22.500. Chi phí đặt hàng là
200.000 cho mỗi đơn đặt hàng, chi phí tồn trữ bằng 25 % đơn giá mua. Hiện tại mỗi năm
làm việc 250 ngày, thời gian đặt hàng là 4 ngày. Tìm số lượng đặt hàng kinh tế, tổng chi
phí hàng năm, điểm đặt hàng lại.

6. Nhu cầu hàng năm cho một loại sản phẩm là 15.300 đơn vị. Nhu cầu hàng tuần là 294
đơn vị với độ lệch chuẩn là 90 đơn vị. Chi phí một lần đặt hàng là 285.000 đồng. Chi phí
tồn kho 2.000 đồng/đơn vị/năm. Thời gian đặt hàng là 4 tuần. Tính điểm đặt hàng lại để có
được xác suất đáp ứng nhu cầu là 95%.

7. Có số liệu về tình hình tiêu thụ sản phẩm qua các tuần như sau:
Tuần 1 2 3 4 5 6
Nhu cầu 110 90 112 88 108 85/82

Tính mức dự trữ an toàn với xác suất đáp ứng nhu cầu là 50%, 80%, 90%, 98% (90%)
Thời gian đặt hàng là 1 tuần.(2 tuần)
8.Tại một công ty, có nhu cầu vật tư A là 1000 kg/năm.Lượng đặt hàng kinh tế Q =200
kg.Xác suất đáp ứng nhu cầu vật tư A mong muốn là 95%. Độ lệch chuẩn của nhu cầu
theo ngày là 2 kg và thời gian thực hiện đơn hàng là 4 ngày. Hãy xác định điểm đặt hàng
lại ROP biết rằng số ngày làm việc trong năm là 250 ngày.

9. Nhu cầu hàng ngày cho loại sản phẩm X có phân phối chuẩn với trung bình là 60 đơn
vị và độ lệch chuẩn là 7 đơn vị. Thời gian đặt hàng là 6 ngày. Chi phí một lần đặt hàng là
100.000 đồng, chi phí tồn kho 5000 đồng/đơn vị/năm. Giả sử việc bán hàng tiến hành 365
ngày/năm
a. Xác định số lượng đặt hàng
b. Điểm đặt hàng lại để xác suất đáp ứng nhu cầu là 95%

10. Ông An là một người bán báo Tuổi Thanh Xuân. Vào mỗi buổi sáng, ông đến nơi
phân phối mua báo với giá 3000 đồng/tờ và đi bán với giá 5000 đồng/tờ. Lượng báo
trung bình mỗi ngày mà ông bán ra là 300 tờ và độ lệch chuẩn là 60 tờ. Vào cuối mỗi
buổi sáng, tất cả các tờ báo chưa bán được đều vô giá trị.
Ông An nên đặt mua bao nhiêu tờ báo Tuổi Thanh Xuân vào mỗi buổi sáng?

Bài tập chương 7: Thiết kế chuỗi cung ứng


1. Xác định những tiêu chí chính giúp xác định việc định vị một cơ sở mới cho các ngành
sau đây: a. Bệnh viện b. Quán café
2. Vẽ một sơ đồ một chuỗi cung ứng mà bạn biết.
3. Một công ty đang đánh giá 5 địa điểm có thể chọn để xây dựng một trung tâm phân
phối. Số liệu ước tình từ bộ phận kế toàn được cung cấp dưới đây. Sản lượng hàng năm
ước tính là 25.000 đơn vị .Khu vực nào có chi phí thấp nhất? Đvt:1000 đồng
Dữ liệu Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Khu vực 4 Khu vực 5
Chi phí cố định 80.000 100.000 75.000 125.000 110.000
Chi phí NVL trực
tiếp 4,25 4,30 4,05 4,50 4,50
Chi phí nhân công
trực tiếp 12,60 14,40 11,80 15,60 13,75
Chi phí khác/1 đơn
vị 2,00 2,50 1,95 2,75 2,10
Chi phí vận
chuyển/1 đơn vị 0,45 0,60 0,30 0,83 0,67

4.Với các thông tin về vị trí và khối lượng dịch chuyển nguyên vật liệu từ một địa điểm
cung ứng đến một số địa điểm bán lẻ của Bourbon Hardware, tìm vị trí tối ưu cho địa
điểm cung cấp này bằng cách sử dụng phương pháp tọa độ
Cửa hàng bán lẻ Khu vực Lượng nguyên
vật liệu di
x y chuyển
1 20 5 2800
2 18 15 2500
3 3 16 1600
4 3 4 1100
5 10 20 2000
5. Làm thế nào mà hệ thống định vị vệ tinh toàn cầu cải thiện hoạt động của chuỗi cung
ứng trong các ngành công nghiệp sau:
a. Giao thông vận tải b.Trồng trọt và phân phối thực phẩm
Bài tập chương 8 ( xem trong phần bài giảng)
Bài tập chương 9: Quản trị nguồn lực
1 Nhu cầu một loại sản phẩm được dự báo như sau :
Tháng 1 2 3 4 5 6 Tổng cộng
Nhu cầu 2880 3520 2240 3440 3360 3760 19200
.Số công nhân cuối tháng 12 năm trước là 35 người.Định mức sản lượng cho một công
nhân là 80 sp/tháng.Chi phí tồn kho cho sản phẩm là 40.000 đồng/sp/tháng.Chi phí đào
tạo 900.000 đồng/người, sa thải 800.000 đồng/người.Chi phí tiền lương trong giờ 50.000
đồng/sản phẩm, ngoài giờ 60.000 đồng/sp. Khả năng làm ngoài giờ tối đa 30 % sản xuất
trong giờ.
Hãy hoạch định và tính chi phí cho 3 kế hoạch sản xuất tổng thể sau đây:
a. Sản xuất bình thường theo mức nhu cầu trung bình.
b. Sản xuất bình thường theo nhu cầu.
c. Sản xuất bình thường theo năng lực của 35 công nhân ( thiếu thì làm ngoài giờ)

2. Bảng kê vật liệu cho sản phẩm A được hiển thị bên cạnh và dữ liệu từ các báo cáo tồn
kho được thể hiện trong bảng. Trong lịch trình sản xuất tổng thể cho sản phẩm A, số
lượng yêu cầu là 250 đơn vị trong tuần 7 và 300 đơn vị trong tuần 8. Thời gian sản xuất
của A là hai tuần. Xây dựng kế hoạch yêu cầu vật liệu trong tám tuần tiếp theo đối với
các vật liệu B, C, và D.

Các loại vật liệu B C D


Quy tắc xác định kích cỡ lô POQ FOQ = LFL
hàng P = 2 tuần 1000
Thời gian đặt hàng (tuần) 2 1 2
Tiếp nhận theo lịch 100 (tuần 1) 0 0
Tồn kho đẩu kỳ ( tuần thứ 1) 0 100 0
3/ Lịch trình sản xuất tổng thể, bảng kê vật liệu, và dữ liệu kiểm kê được trình bày dưới
đây. Hoàn thành bảng MPS cho A,B và MRP cho vật liệu C,D,E,F. Xác định những
hành động mà bạn sẽ đưa ra cho các kế hoạch yêu cầu này.
Thời gian đặt hàng của A là 1 tuần ; Thời gian đặt hàng của B là 2 tuần
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8
Yêu cầu sản phẩm A 5 8 10
Yêu cầu sản phẩm B 5 10

Các loại vật liệu C D E F


Quy tắc xác định kích cỡ lô L F L LFL FOQ = 25 POQ
hàng P = 2 tuần
Thời gian đặt hàng (tuần) 3 1 3 1
Tiếp nhận theo lịch 8 (tuần 1) 0 25 (tuần 3) 20 (tuần 1)
Tồn kho đẩu kỳ( tuần thứ 1) 5 8 19 3

4/ Nhu cầu một loại sản phẩm được dự báo như sau :
Tháng 1 2 3 4 5 6
Nhu cầu 800 600 760 780 1000 860
(SP/tháng)
Số công nhân cuối tháng 12 năm trước là 36 người, định mức sản lượng cho mỗi công
nhân là 20 sản phẩm/tháng. Chi phí tồn trữ cho mỗi đơn vị sản phẩm 20.000
đồng/sp/thang. Chi phí đào tạo 900.000 đồng/ người, sa thải 800.000 đồng/người. Chi phí
tiền lương trong giờ 50.000 đồng/sp, chi phí tiền lương ngoài giờ tăng 60% so với lương
trong giờ. Khả năng sản xuất ngoài giờ tối đa 100 sp/tháng.
Hãy hoạch định và tính chi phí cho 3 kế hoạch sản xuất tổng thể sau đây:
a. Sản xuất bình thường theo mức nhu cầu trung bình.
b. Sản xuất bình thường theo nhu cầu.
c. Sản xuất bình thường theo năng lực của 36 công nhân ( thiếu thì làm ngoài giờ)

Bài tập chương 10 Lập lịch trình sản xuất


1/ Có 5 công việc được thưc hiện tuần tự trên ba máy với thời gian như sau:

Công việc Thời gian gia công (giờ/máy)


Máy 1 Máy 2 Máy 3
A 9 8 10
B 14 6 18
C 12 7 14
D 10 7 9
E 15 8 17

Hãy tìm phương án sắp xếp thứ tự các công việc. Tính thời gian hoàn thành các công việc.

2/ Một dự án gồm 8 công việc được thiết kế như sau:

Công Sự kiện Thời gian Công việc Sự kiện Thời gian


việc bắt đầu ( ngày ) bắt đầu ( ngày )
A Bắt đầu ngay 8 E Sau C,D 10
B Bắt đầu ngay 10 F Sau C,D 8
C Bắt đầu ngay 18 G Sau E,F 12
D Sau A,B 7 H Sau E, F 14

Vẽ sơ đồ PERT biểu diễn tiến trình thực hiện dự án , tìm đường găng, thời gian hoàn thành dự
án .
Bài tập chương 12 Đo lường đáng giá công tác quản trị điều hành
1.Nếu hóa đơn mua trung bình trên mỗi lần ghé cửa hàng là 150.000 đồng thì giá trị
khách hàng trung thành trung bình là bao nhiêu. Giả sử tần suất mua hàng của khách
hàng là 6 lần/năm. Tỷ lệ lợi nhuận biên là 10% và tỷ lệ mất khách hàng trung bình là
25%.Cho nhận xét nếu tỉ lệ mất khách hàng còn 20%.Nếu giảm giá 10% để giảm tỉ lệ mất
khách hàng còn 20% thì có nên làm hay không ?
2. Nếu khách hàng chi 120.000 đồng cho mỗi lần ghé cửa hàng, mua hàng 52 tuần mỗi
năm. Cửa hàng tạp hóa Ánh Dương có lợi nhuận biên 12% và giá trị khách hàng trung
thành của cửa hàng vào khoảng 55 triệu đồng. Hãy tính tỷ lệ mất khách hàng của Ánh
Dương.

You might also like