Professional Documents
Culture Documents
NHÓM 3 chỉnh sửa
NHÓM 3 chỉnh sửa
Nhóm: 3
Lớp: DHTD16ATT
NHÓM 3 (BT3)
1. Tên tình huống nghiên cứu được lựa chọn (vấn đề nghiên cứu)
Các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của 28 ngân hàng thương mại ở Việt Nam trong
giai đoạn từ năm 2020-2022
2. Thông tin nhóm và phiếu đánh giá kỹ năng làm việc nhóm
Tham gia
thảo luận
nhóm
nhiệt tình
đưa ra ý
STT Họ và tên MSSV Deadlin Tổ Hiệu quả Tổng Chữ
kiến, tạo
e chức làm việc cộng ký
môi
và
trường
hướng
hợp tác
dẫn cả
tốt
nhóm
Tối đa Tối đa Tối đa Tối đa
30% 30% 10% 30%
1 Võ Thị Bích Hạnh 20039371 30% 30% 10% 30% 100%
Tên bài Thông tin Chủ đề Phạm vi Phương Đo lường biến Kết quả nghiên
STT báo chung nghiên nghiên pháp nghiên cứu cứu
cứu cứu nghiên
cứu
1 Các - Tác giả: Các yếu - Không - Phương Biến phụ thuộc: - SIZE tác động
yếu tố Đỗ Hoàng tố tác gian pháp tổng LNST cùng chiều lên khả
- ROE =
VCSH
ảnh Quang động đến nghiên hợp, năng sinh lời.
Biến độc lập:
hưởng - Năm khả năng cứu: 30 thống kê
- Quy mô ngân hàng: - CAP tác động
đến xuất bản: sinh lời NHTM dữ liệu,
SIZE = Log (TTS) cùng chiều lên khả
khả 2021 của 28 - Thời …
- Quy mô VCSH: năng sinh lời.
năng Ngân gian - Phân
VCSH - DPC tác động
sinh lời hàng ở nghiên tích CAP =
TTS
của Việt Nam cứu: tương cùng chiều lên khả
- Tiền gửi khách
NHTM 2008 - quan năng sinh lời.
hàng: DPC =
cổ 2021 - Kiểm - LOAN tác động
Tổng tiền gửi của khách hàng
phần định TTS !
cùng chiều lên khả
Việt phương - Dư nợ cho vay:
năng sinh lời.
NAM sai thay LOAN =
Tổng cho vay khách hàng - COR tác động
đổi, tự
(ROE TTS ngược chiều lên khả
(1).pdf) tương - Chi phí hoạt động: năng sinh lời.
quan COR =
phần dư - LLP tác động
Tổng chi phí hoạt động
và đa Tổng thu nhập hoạt động ngược chiều lên khả
tuyến. LIQ =
- AHH tác động
Tổng tài sản thanh khoản
- OLS, ngược chiều lên khả
TTS
FEM,
- Rủi ro tín dụng: năng sinh lời.
REM.
LLP = - GDP tác động
- Kiểm Nợ xấu
cùng chiều lên khả
định và Tổng dư nợ cho vay
năng sin h lời
dùng - Đa dạng hoá thu
phương nhập (AHH) = 1 – - INF tác động cùng
pháp so [(NII/NOI)2 + chiều lên khả năng
sánh để (NON/NOI)2]
tìm ra mô - GDP sinh lời.
hình phù - INF
hợp nhất.
2 Các - Tác giả: Các yếu - Không -Pooled Biến phụ thuộc: - Quy mô ngân
yếu tố Lý Hoàng tố tác gian OLS LNST hàng (SIZE), Chi
- ROE = x
VCSH
tác Khang, Lê động đến nghiên phí hoạt động
- FEM 100%
động Vũ Kỳ khả năng cứu: (COSR), Tỷ lệ lạm
- REM Biến độc lập:
đến Nam, sinh lời NHTM phát (INF), Tổng
- SIZE = SIZE = Log
khả Nguyễn của 28 Việt - FGLS sản phẩm quốc nội
(TTS)
năng Kim Chi Ngân Nam (GDP) tác động
- CR = Tỷ lệ nợ xấu
sinh lời hàng ở cùng chiều đến khả
- Năm - Thời VCSH
của các Việt Nam - CAP = năng sinh lời.
xuất bản: gian TTS
ngân - LOAN =
2021 nghiên - Quy mô vốn chủ
hàng Dư nợ cho vay
cứu: sở hữu, Tỷ lệ nợ
thương TTS
2010 – xấu (CR), Quy mô
mại VN - COSR =
2019 Chi phí hoạt động cho vay khách hàng
Tài liệu TTS (LOAN), Rủi ro tín
số - Xem - LLR = dụng (LLR) tác
chi tiết Dự phòng rủi rotín dụngđộng ngược chiều
(iuh.edu. Tổng dư nợ tín dụng năm(t−1)
đến khả năng sinh
vn) - INF = Tỷ lệ lạm
lời.
phát hằng năm
- GDP = Tổng sản
phẩm quốc nội hằng
năm
3 Tác - Tác giả: Các yếu - Không - Phân Biến phụ thuộc: - Đa dạng hoá thu
động Nguyễn tố tác gian tích hồi nhập, đa dạng hoá
của đa Vũ Bảo động đến nghiên quy mô LNST nguồn vốn càng cao
ROA =
TTS bình quân
dạng Yến, Lê khả năng cứu: 28 hình Pool thì KNSL càng
ROE =
hoá Thị Thu sinh lời NHTM OLS, tăng, rủi ro càng
LNST
đến Huyền, của 28 tại VN FEM, VCSH bìnhquân giảm.
khả Mạc Bùi Ngân REM và - TSSL trên TTS bình - Đa dạng hoá tài
- Thời
năng Phương hàng ở GLS quân có hiệu chỉnh
gian sản và tập trung thị
sinh lời Uyên, Việt Nam rủi ro (AROAA) =
nghiên trường, chi phí hoạt
và rủi Nguyễn ROAA
cứu: động tác động
σROAA
ro của Ngọc Nhã
2010 - ngược chiều đến
- TSSL trên VCSH
các Uyên
2020 khả năng sinh lời.
bình quân có hiệu
NHTM
- Năm
chỉnh rủi ro - Tỷ lệ dư nợ, quy
tại Việt
xuất bản: ROAE
Nam (AROAE) = mô ngân hàng tác
2022 σROAE
động cùng chiều
Tài liệu - Rủi ro phá sản của
đến TTSL hiệu
số - Xem ngân hàng =
chỉnh rủi ro trong
chi tiết VCSH
ROAA + khi biến giả đại diện
(iuh.edu. TTS
σROAA năm xuất hiện dịch
vn)
- Đa dạng hoá thu COVID – 19 chưa
nhập (HHI_ID) thấy tác động rõ rệt.
- Đa dạng hoá tài sản
(HHI_AD)
- Đa dạng hoá nguồn
vốn (HHI_FD)
- Dư nợ cho vay
Dư nợ
(LTA) =
TTS
- Quy mô ngân hàng
= Ln (TTS)
- Tỷ lệ chi phí hoạt
động (CIR) =
Chi phí hoạt động
Thu nhập
- Tỷ lệ dự phòng rủi
ro tín dụng (MCR)
- Mức độ tập trung thị
trường (MAR)
- GDP
- Đại dịch COVID19
(COVID)
Biến phụ thuộc: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Biến độc lập:
- Quy mô ngân hàng (SIZE) tác động cùng chiều với tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
(ROE). Bởi vì quy mô ngân hàng càng lớn thì chiếm lĩnh các thị trường rộng lớn, cũng như
là đa dạng các loại sản phẩm (lãi suất cho vay cạnh tranh, huy động vốn từ thị trường một
cách dễ dàng và ít tốn phí) từ đó sẽ tạo ra một lợi thế rất lớn trong việc đạt được lợi nhuận
cao trong tương lai.
- Quy mô vốn chủ sở hữu (CAP) tác động ngược chiều với tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở
hữu (ROE). Vốn chủ sở hữu càng cao làm giảm khả năng sinh lợi vì đây được coi là nguồn
kinh phí đắt đỏ, chính vì thế tăng vốn chủ sở hữu làm tăng chi phí vốn trung bình. Điều này
làm giảm lợi nhuận của ngân hàng (Angbazo,1997)
- Chi Phí hoạt động (CORS) tác động cùng chiều với tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
(ROE) Chi phí hoạt động là một phần phí mà ngân hàng nào cũng phải trả trong quá trình
hoạt động của mình. Ngân hàng thường phụ thuộc vào quy mô và phạm vi hoạt động của
ngân hàng. Khi ngân hàng mở rộng hoạt động và tăng cường dịch vụ, chi phí hoạt động
cũng tăng lên. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu có thể bị ảnh hưởng bởi việc tăng chi
phí này.
- Tỷ lệ thanh khoản (LIQ) tác động ngược chiều với tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
(ROE). Khả năng thanh khoản cao cho thấy ngân hàng có quá nhiều tài sản thanh khoản.
trong khi những tài sản này có tỷ suất sinh lời thấp, ngân hàng mất các hoạt động đầu tư
sinh lời và có thể dẫn đến giảm lợi nhuận (Moolyneux và Thorton, 1992; Tan, 2016)
Chi phí hoạt động TS. Nguyễn Thị Thu Hiền Tác động
CORS=
Tổngtài sản (2017), Lê Đồng Duy cùng chiều
X4 Chi phí hoạt động CORS Trung (2020)
ROE (1).pdf
Phân tích ngắn gọn kết quả: 84 quan sát tương đương với 84 của tưng ngân hàng giai đoạn
thời gian 2020-2022
- Tỷ suất trên VCSH trong đó có giá trị trung bình 0.0120119, độ lệch chuẩn 0.0076591, giá
trị nhỏ nhất 0 ở Ngân hàng TMCP Quốc Dân năm 2020-2022 và giá trị lớn nhất 0.032 ở
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam năm 2021.
- Quy mô ngân hàng trong đó có giá trị trung bình 8.866845, độ lệch chuẩn 1.554677, giá trị
nhỏ nhất 7.379 ở Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương năm 2020 và giá trị lớn nhất
14.288 ở Ngân hàng TMCP Phương Đông năm 2022.
- Quy mô Vốn chủ sở hữu trong đó giá trị trung bình 0.1483929, độ lệch chuẩn 0.2395015,
giá trị nhỏ nhất là 0 ở Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimet năm 2020 và giá trị lớn nhất là
1 ở Ngân hàng TMCP Quốc Dân năm 2020-2022, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương
năm 2020-2022.
- Chi phí hoạt động trong đó giá trị trung bình 0.0156071, độ lệch chuẩn 0.0040717, giá trị
nhỏ nhất là 0.007 ở Ngân hàng TMCP Việt Á năm 2020-2021 và giá trị lớn nhất là 0.027 ở
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng năm 2020.
- Tỷ lệ thanh khoản trong đó giá trị trung bình 0.0072857, độ lệch chuẩn 0.0036982, giá trị
nhỏ nhật là 0 ở Ngân hàng TMCP Phương Đông năm 2020-2022 và giá trị lớn nhất là 0.017
ở Ngân hàng TMCP Á Châu năm 2021.
7. Kết quả phân tích hệ số tương quan
Câu lệnh: corr roe size cap cosr liq
Bảng kết quả:
ROE SIZE CAP COSR LIQ
ROE 1.000
Number of obs = 84
Number of groups = 28
Obs per group
min = 3
avg = 3.0
max = 3
F (4,52) = 7.90
Prob > F = 0.0000
Sigma_u 0.03447091
Sigma_e 0.00233036
F test that all u_i=0: F (27, 52) = 16.11 Prob > F = 0.0000
Phân tích ngắn gọn:
- F test: P-value (Prob > F) = 0.0000 < 1% => Bác bỏ giả thuyết H0 tại mức ý nghĩa 1%
Chọn FEM
So sánh giữa phương pháp FEM và REM
(Giả thuyết H0 = Chọn REM)
Câu lệnh 1: xtreg roe size cap cosr liq, fe
Câu lệnh 2: est sto FE
Câu lệnh 3: xtreg roe size cap cosr liq, re
Câu lệnh 4: est sto RE
Câu lệnh 5: hausman FE RE
Bảng kết quả:
Number of obs = 84
Number of groups = 28
Time periods = 3
Wald chi2(4) = 250.41
Prob > chi2 = 0.0000
Kiểm định F:
(Giả thuyết H0 = 0: Mô hình không phù hơp)
=> Giá trị P-value (Prob > chi2) = 0.0000 < 1% => Bác bỏ giả thuyết H0 tại mức ý nghĩa
1% độ tin cậy 99% => Mô hình phù hợp
Kiểm định hệ số β:
(Giả thuyết H0: βj = 0)
- Biến quy mô ngân hàng giá trị P-value (P > |t|) = 0.002 < 1% tại mức ý nghĩa 1%. Biến
quy mô ngân hàng (SIZE) tác động cùng chiều với ROE là 0.0010248. Khi quy mô ngân
hàng tăng giảm 1% thì ROE tăng giảm 0.0010248%. Điều này cho thấy khi ngân hàng mở
rộng quy mô hoạt động có tác động đến lợi nhuận của ngân hàng. Vì khi ngân hàng mở
rộng quy mô thì việc tiếp cận khách hàng càng nhiều từ đó thu về lợi nhuận từ việc khách
hàng.
- Biến quy mô vốn chủ sở hữu (CAP) giá trị P-value (P > |t|) = 0.000 < 1% tại mức ý nghĩa
1%. Biến quy mô vốn chủ sở hữu (CAP) tác động ngược chiều với ROE là -0.0098658.
Khi quy mô vốn chủ sở hữu tăng giảm 1% thì ROE giảm tăng -0.0098658%. Điều này cho
thấy khi ngân hàng thương mại sử dụng đòn bẩy tài chính cao để tăng cường hoạt động cho
vay. Khi ngân hàng vay một phần vốn từ các nguồn khác nhau để cấp cho vay. Từ đó khi
đòn bẩy tài chính tăng lên quy mô vốn chủ sở hữu tăng. ROE có thể giảm do chi phí lãi
suất và chi phí vốn.
- Biến chi phí hoạt động (COSR) có giá trị P-value (P > |t|) = 0.000 < 1% tại mức ý nghĩa
1%. Biến chi phí hoạt động (COSR) tác động cùng chiều với ROE là 1.289752. Khi chi phí
hoạt động tăng giảm 1% thì ROE tăng giảm 1.289752%. Chi phí hoạt động là chi phí mà
ngân hàng thương mại phải trả trong quá trình hoạt động của mình. Để kiểm soát tốt các
chi phí cần có một quản lý nguồn nhân lực hiểu quả qua đó đánh giá thực lực từng nhân
viên đưa ra các chính sách mức lương để thúc đẩy nhân viên hoạt động kinh doanh tốt hơn.
Từ đó giúp cho ngân hàng thương mại cải thiện được khả năng sinh lời.
- Biến tỷ lệ thanh khoản (LIQ) có giá trị P-value (P > |t|) = 0.000 < 1% tại mức ý nghĩa 1%.
Biến tỷ lệ thanh khoản (LIQ) tác động ngược chiều với ROE là -0.7247964. Khi tỷ lệ thanh
khoản tăng giảm 1% thì ROE giảm tăng -0.7247964%. Tỷ lệ thanh khoản cao trong ngân
hàng có thể đảm bảo sự sẵn sàng và khả năng chi trả nhanh chóng khi gặp nhu cầu rút tiền
của khách hàng hoặc khi xảy ra biến động trong hệ thống tài chính. Tuy nhiên, để duy trì
mức thanh khoản cao, ngân hàng thường phải giữ một số tiền lớn dưới dạng tiền mặt hoặc
khoản tiền tương đương, đồng nghĩa với việc không sử dụng hoặc đầu tư hết tất cả vốn chủ
sở hữu của mình. Điều này có thể làm giảm ROE vì lợi nhuận tiềm năng từ việc sử dụng
vốn chủ sở hữu không được tận dụng.
- Cons β0 là -0.0105998 tác động ngược chiều với ROE có giá trị P-value = 0.006 < 1%
bác bỏ giả thuyết H0 tìm thấy tác động có ý nghĩa thống kê của các biến không kể đến
trong mô hình đến biến phụ thuộc tỷ suất trên vốn chủ sở hữu.
11. Kết luận
Các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời (ROE) của 28 ngân hàng thương mại Việt Nam
giai đoạn từ 2020-2022 dựa theo phương pháp Fixed effects model (FEM) cho thấy các kết
quả nghiên cứu khi so sánh với giả thuyết nghiên cứu đưa ra thì cần xem xét lại ở Việt
Nam trong bối cảnh hiện nay. Từ kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố quy mô ngân
hàng (SIZE), quy mô vốn chủ sở hữu (CAP), chi phí hoạt động (CORS) và tỷ lệ thanh
khoản đều có tác động lên khả năng sinh lời (ROE) đối với các ngân hàng thương mại.
Trong đó có 2 yếu tố tác động cùng chiều với khả năng sinh lời (ROE) là quy mô ngân
hàng và chi phí hoạt động, 2 yếu tố còn lại tác động ngược chiều với khả năng sinh lời
(ROE).