You are on page 1of 9

WEEK 4

Writing: Week 4
● Adjective (tính từ)

● Adverb (trạng từ)

Subj – FV – modifiers, conjunction Subj – FV – modifiers.

REVIEW:
Câu 1:

Bối cảnh: Bạn đang ngồi ở sân bay chờ lên máy bay cất cánh đi Hà Nội công tác. Bất
ngờ sếp bạn gọi và bảo rằng có phát sinh trục trặc trong dự án đang chạy. Bạn quay
sang alo cho hãng bay hủy chuyến ngay lập tức và email cho người bạn đang chờ
ngoài Hà Nội:

Q: Tôi huỷ chuyến đi công tác tới Hà Nội rồi vì* tôi vừa gặp một số vấn
đề với dự án mới. Tôi cũng vừa mới đặt vé cho chuyến bay khác vào thứ 2
tuần sau.

cancel | trip | problem (n) | flight (n)

 I have canceled my Hanoi trip TO HANOI because I have been


faced with// HAVE HAD some problems at WITH/ABOUT my new
job. I have booked A ticket for different ANOTHER flight on the
next Monday.
Câu 2:

Bối cảnh: Tiếp theo câu chuyện ở câu 1. Bây giờ là sáng thứ 2, bạn nhắn
tin nhắc người bạn của mình:

Q: Chuyến bay của tôi cất cánh vào 4h chiều nay. Tôi đã chuẩn bị khá kĩ
cho chuyến đi lần này. Khi đến nơi, tôi sẽ lập tức (immediately) ghé thăm
nhà bạn hen.

(Viết 1-2 câu theo những thì bạn thấy phù hợp)

flight (n) | depart (v)| prepare (v) | visit (n

 My flight will depart at 4 pm this afternoon. I HAVE prepared a


lot for this trip. When I ARRIVE, I will immediately visit your
house.

- VISIT (Vt)  Visit sb/sth

- VISIT (noun)  pay a visit to sb/sth


1. Modifiers

Học 3 buổi đầu về S-FV viết được câu “em bé” như này:

Her boyfriend has just bought her a watch.

Học xong modifiers có thể viết như này:


Her boyfriend, who is a rich businessman, has just bought
her a ridiculously expensive watch on her birthday.
- Level 1: word  ADJ / ADV
1. ADJ – TÍNH TỪ
- Ms Thu is a beautiful teacher.
- Vi is a lovely/cute girl.
 Chức năng - Tính từ bổ nghĩa cho danh từ
 Vị trí – trước danh từ
- Ms Thu is beautiful.
 Đi sau Vl (thường là tobe) để bổ nghĩa cho Subject
2. ADV – TRẠNG TỪ
- Ms Thu is a very beautiful teacher.  adv bổ nghĩa adj
- Hoang plays sports well.  adv bổ nghĩa verb
- Hoang plays sports very well.  adv bổ nghĩa cho adv
- Yesterday, I got sick.  adv bổ nghĩa cho cả clause
 Chức năng – bổ nghĩa cho tất cả trừ noun
 Vị trí: 2 quy tắc: 1. Bổ nghĩa gần (bổ nghĩa cho cái gì, thì cố
gắng đứng gần cái đó nhất có thể) | 2. Ko để adv chen giữa Vt
và Object của nó  an toàn nhất: để adv trước trước verb
 Quan trọng nhất khi học modifiers đó là cần hiểu rất rõ modifier bổ
nghĩa chính xác cho thứ gì.

2. Cấp độ bổ nghĩa bằng word (từ)

2.1. Adjective (adj)


Chức năng của adj
■ Bổ nghĩa cho ………………………………………

Vị trí của adj


■ Adj thường thấy đứng trước danh từ.

Ví dụ:
- MONO is a handsome singer.
- I like to have a picnic in warmer weather.
- She loved to collect the yellow leaves in autumn.

■ Adj còn có thể đi sau Vl để bổ nghĩa cho ……………………...

Ví dụ:
- MONO is handsome.  handsome bổ nghĩa cho ‘is’ hay ‘MONO’?
- The weather has become warmer recently.
- Leaves turn yellow in autumn.

2.2. Adverb (adv)


Chức năng của adv
Adv có chức năng bổ nghĩa cho:
…………………………………………………………………………………………………………….
❶ Bổ nghĩa cho: …………………..… hoặc …………………..…
- He runs fast.
- I can easily finish my homework.
- Yesterday, I met a handsome guy.
- Luckily, I have found my wallet.
❷ Bổ nghĩa cho: …………………..… hoặc …………………..…
- Tom is very tall.
- This book is more interesting than the last one.
- The weather report is almost always accurate. (chính xác)
Các loại adv thường gặp
■ Có rất nhiều từ là adv nhưng có thể các bạn không để ý (có lẽ các bạn chỉ nghĩ mấy từ kết
thúc bằng -ly là adv), dưới đây là một số adv mà các bạn hay dùng nhiều nhưng dễ sai.

n Adv of place: here, (over) there, home, out, in, forward, backward...
- I live here.

- We need to go home (ADV).


- She opened the door and went in.

n Adv of frequency: usually, sometimes, ever, hardly, rarely, ...

Nếu nói ‘ít khi’ làm gì đó -> dùng sometimes, hardly hoặc rarely, tuy nhiên nghĩa chúng lại
rất khác nhau.
- I sometimes go by car.
- I rarely go by car.
 Khác nhau sao?

n Adv of degree: very, extremely, highly, completely.


- The building was completely destroyed by the explosion.
- She had a highly successful career as a banker.

Vị trí của adv khi bổ nghĩa


 Thử thêm adverb vào các câu sau

1. She is (a) considering (b) her options (c). (carefully)


2. She is (a) thinking (b) about the issues (c). (carefully)
 vị trí nào có để dùng adv được?

 Quy tắc thông dụng (và cũng dễ sai nhất) của vị trí adv
………………………………...………………………………...………………………………...
………………………………...………………………………...

Để tìm hiểu thêm về vị trí của adv:


https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/adverbs-and-adverb-phrases-position
Quét mã QR để xem link bên trên.

? Phân biệt sự khác nhau giữa các câu sau

Example 1:
1. She quickly ate her dinner and ran out.
2. She ate her dinner and ran out quickly.
Example 2:
1. Only John hit Andy in the eye yesterday.
2. John hit only Andy in the eye yesterday.
3. John hit Andy in the only eye yesterday.
 Quy tắc bổ nghĩa nói chung:
………………………………...………………………………...………………………………...
………………………………...………………………………...
3. In-class practice

Exercise 1: Tìm lỗi sai (nếu có)

1. The room smells  Vl awfully.


2. The room smells awfully good.
3. Some students think  Vi too simply about their future.
4. I think  Vt him kind and generous.  think sb/sth + adj

5. She worked hardly and passed the test.


Hard (adj, adv)  siêng năng, chăm chỉ
Hardly (adv)  rất hiếm khi, hầu như không
6. She speaks  Vt English good  WELL.
7. Her English is good.
Exercise 2: Viết câu

- Viết đủ adj/adv màu đỏ - tra từ điển collocation nếu không chắc chắn.

- Tra công thức động từ nếu không chắc chắn.

* because S-FV: bởi vì …

1. Ô nhiễm không khí nghiêm trọng ở các thành phố lớn gây hại lớn cho sức khoẻ
của người dân.
air pollution

2*. Bố mẹ nên ngăn con cái chơi game vì* hoạt động này có thể ảnh hưởng xấu
đến hành vi của trẻ con.
prevent (tra công thức động từ) | activity | behaviour

3. Bố mẹ nên khuyến khích con cái chơi thể thao để duy trì sức khoẻ thể chất và
tinh thần.
encourage (tra công thức động từ) | sports | health

4. Các chuyên gia sức khoẻ khuyên các bạn trẻ có chế độ ăn cân bằng và không ăn
đồ ăn nhanh.
expert | advise (tra công thức động từ) | diet (n)

5. Ăn đồ ăn nhanh làm tăng nguy cơ bị mắc các bệnh nghiêm trọng như béo phì
hay tiểu đường.
risk (n) | obesity or diabetes

6*. Sau nhiều năm làm việc chăm chỉ, anh ấy đã có được công việc trong mơ ở
Google.

7*. Dùng nước suối là không thân thiện với môi trường vì* việc này làm tăng rác
thải nhựa.
plastic waste

You might also like