Professional Documents
Culture Documents
Week 4 Root 08 Off A File Notes Writing
Week 4 Root 08 Off A File Notes Writing
Writing: Week 4
● Adjective (tính từ)
REVIEW:
Câu 1:
Bối cảnh: Bạn đang ngồi ở sân bay chờ lên máy bay cất cánh đi Hà Nội công tác. Bất
ngờ sếp bạn gọi và bảo rằng có phát sinh trục trặc trong dự án đang chạy. Bạn quay
sang alo cho hãng bay hủy chuyến ngay lập tức và email cho người bạn đang chờ
ngoài Hà Nội:
Q: Tôi huỷ chuyến đi công tác tới Hà Nội rồi vì* tôi vừa gặp một số vấn
đề với dự án mới. Tôi cũng vừa mới đặt vé cho chuyến bay khác vào thứ 2
tuần sau.
Bối cảnh: Tiếp theo câu chuyện ở câu 1. Bây giờ là sáng thứ 2, bạn nhắn
tin nhắc người bạn của mình:
Q: Chuyến bay của tôi cất cánh vào 4h chiều nay. Tôi đã chuẩn bị khá kĩ
cho chuyến đi lần này. Khi đến nơi, tôi sẽ lập tức (immediately) ghé thăm
nhà bạn hen.
(Viết 1-2 câu theo những thì bạn thấy phù hợp)
Học 3 buổi đầu về S-FV viết được câu “em bé” như này:
Ví dụ:
- MONO is a handsome singer.
- I like to have a picnic in warmer weather.
- She loved to collect the yellow leaves in autumn.
Ví dụ:
- MONO is handsome. handsome bổ nghĩa cho ‘is’ hay ‘MONO’?
- The weather has become warmer recently.
- Leaves turn yellow in autumn.
n Adv of place: here, (over) there, home, out, in, forward, backward...
- I live here.
Nếu nói ‘ít khi’ làm gì đó -> dùng sometimes, hardly hoặc rarely, tuy nhiên nghĩa chúng lại
rất khác nhau.
- I sometimes go by car.
- I rarely go by car.
Khác nhau sao?
Quy tắc thông dụng (và cũng dễ sai nhất) của vị trí adv
………………………………...………………………………...………………………………...
………………………………...………………………………...
Example 1:
1. She quickly ate her dinner and ran out.
2. She ate her dinner and ran out quickly.
Example 2:
1. Only John hit Andy in the eye yesterday.
2. John hit only Andy in the eye yesterday.
3. John hit Andy in the only eye yesterday.
Quy tắc bổ nghĩa nói chung:
………………………………...………………………………...………………………………...
………………………………...………………………………...
3. In-class practice
- Viết đủ adj/adv màu đỏ - tra từ điển collocation nếu không chắc chắn.
1. Ô nhiễm không khí nghiêm trọng ở các thành phố lớn gây hại lớn cho sức khoẻ
của người dân.
air pollution
2*. Bố mẹ nên ngăn con cái chơi game vì* hoạt động này có thể ảnh hưởng xấu
đến hành vi của trẻ con.
prevent (tra công thức động từ) | activity | behaviour
3. Bố mẹ nên khuyến khích con cái chơi thể thao để duy trì sức khoẻ thể chất và
tinh thần.
encourage (tra công thức động từ) | sports | health
4. Các chuyên gia sức khoẻ khuyên các bạn trẻ có chế độ ăn cân bằng và không ăn
đồ ăn nhanh.
expert | advise (tra công thức động từ) | diet (n)
5. Ăn đồ ăn nhanh làm tăng nguy cơ bị mắc các bệnh nghiêm trọng như béo phì
hay tiểu đường.
risk (n) | obesity or diabetes
6*. Sau nhiều năm làm việc chăm chỉ, anh ấy đã có được công việc trong mơ ở
Google.
7*. Dùng nước suối là không thân thiện với môi trường vì* việc này làm tăng rác
thải nhựa.
plastic waste