Professional Documents
Culture Documents
Đề HSG 11 Đề 1
Đề HSG 11 Đề 1
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; S = 32; Ca = 40; Fe =
56;
Cu = 64; Ba = 137.
* Giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu I (4,0 điểm):
1. Trong tự nhiên, nguyên tố X có 3 đồng vị bền và 1 đồng vị không bền. Một trong các đồng vị là sản
53
phẩm phân rã do phóng xạ của 25 Mn.
a. Viết phương trình phản ứng hạt nhân trên.
b. Cho biết đây là phóng xạ nhân tạo hay phóng xạ tự nhiên.
c. Đọc tên, xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Giải thích cách xác
định.
2. Y được làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ có tính hấp thụ bức xạ điện
từ mặt trời khá tốt. X là một trong những thành phần điều chế nước Javel tẩy trắng quần áo, sợi vải.
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một
nguyên tử X nhiều hơn một nguyên tử Y là 8 hạt.
a.Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định các nguyên tố X, Y và vị trí trong bảng tuần hoàn ( ô,
chu kỳ, nhóm).
b. Viết các phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển hóa sau (X, Y là các nguyên tố tìm được ở
câu a.
b. Tính , , của quá trình điều chế silicon theo phản ứng (1).
c. Phản ứng (1) sẽ diễn ra ưu thế theo chiều thuận bắt đầu từ nhiệt độ nào? (Coi sự phụ thuộc của
và vào nhiệt độ là không đáng kể).
Biết ở điều kiện chuẩn, tại 298 K, entropy và enthalpy của các chất:
Chất SiO2(s) C(s) Si(s) CO(g)
41,8 5,7 18,8 197,6
(J/mol.K)
- 910,9 0,0 0,0 - 110,5
(KJ/mol)
2. Sự có mặt của khí SO2 trong không khí là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid. Nồng độ
của SO2 có thể xác định bằng cách chuẩn độ với dung dịch pemanganate theo phản ứng sau:
SO2 + KMnO4 + H2 O K 2SO4 + MnSO4 + H2SO4
a. Cân bằng phản ứng oxi hoá - khử trên theo phương pháp thăng bằng electron.
b. Biết một mẫu không khí phản ứng vừa đủ với 7,37 mL dung dịch KMnO 4 0,00800 M. Tính khối
lượng (gam) của SO2 có trong mẫu không khí đó.
Câu III (4,0 điểm):
1. Các nhiên liệu hóa thạch có nhiều mức sulfur khác nhau (0,05- 6,0% với dầu thô, 0,5 -3% với than
và khoảng 10 ppm với khí thiên nhiên, về khối lượng). Dù đã trải qua quá trình loại bỏ sulfur khỏi các
nhiên liệu hóa thạch nhưng cặn sulfur còn lại (tối đa là 10 ppm sulfur trong xăng và dầu diesel theo
tiêu chuẩn Châu Âu V) vẫn gây ra nhiều vấn đề vì sản phẩm cháy của nó là SO 2, là chất làm ô nhiễm
không khí chính. Người ta đã ước tính tổng mức tiêu thụ năng lượng toàn cầu hàng năm 4,8.10 22 J,
trong đó 30,6% đến từ các sản phẩm dầu. Hãy tính lượng SO 2 (theo tấn) sinh ra từ các sản phẩm dầu.
Giả sử rằng thành phần chính các sản phẩm dầu là octane (C 8H18) và hàm lượng sulfur là 10 ppm.
Đồng thời giả sử rằng 90% năng lượng từ sự đốt cháy hoàn toàn octane đã được sử dụng.
Biết 1ppm = 10-6, một số giá trị năng lượng liên kết (E, tính theo kJ.mol-1) dưới đây:
Liên kết H-H C-H C-C C=O O=O H-O
E 436 414 347 (799 trong CO2) 498 464
2. Nhóm học sinh A muốn khám phá tính chất hoá học của sulfur dioxide đã thiết kế thí nghiệm như
hình vẽ: