Professional Documents
Culture Documents
Chapter3 KhuechDaiThuatToan
Chapter3 KhuechDaiThuatToan
Chương 3:
Nếu điện áp dc tại ngõ ra của tầng thứ hai ≠ 0V khi v1 = v2 = 0V thì một mạch dịch
mức sẽ được sử dụng (tầng 3). Tầng sau cùng là một mạch khuếch đại ngõ ra thường
là mạch khuếch đại đẩy kéo (push-pull) bổ phụ.
Biểu thức điện thế ngõ ra của op-amp được thiết lập tổng quát:
45
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
𝑣𝑣 + + 𝑣𝑣 −
𝑣𝑣𝑜𝑜 = 𝐴𝐴𝑑𝑑 (𝑣𝑣 + − 𝑣𝑣 − ) − 𝐴𝐴𝑐𝑐 ( )
2
Hình 3.3: Hình dạng linh kiện op-amp thực tế khi sử dụng
Hai ngõ vào của op-amp có những kiểu để đưa tín hiệu vào: kiểu vào vi sai
(differential mode), kiểu vào đồng pha (common mode)
46
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
47
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
Hình 3.7a minh hoạ op-amp lý tưởng, hình 3.7b là mô hình tương đương của
op-amp thực tế.
⇒ 𝑣𝑣 + = 𝑣𝑣 −
(3.2)
Với op-amp lý tưởng thì 𝑅𝑅𝑖𝑖𝑖𝑖 = ∞, dòng điện tại hai ngõ vào:
𝑖𝑖 + = 𝑖𝑖 − = 0 𝑚𝑚𝑚𝑚
(3.3)
3.2. CÁC MẠCH KHUẾCH ĐẠI OP-AMP CƠ BẢN
3.2.1. Mạch khuếch đại đảo
48
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
Ad R1 Ad β
(3.4)
R1
β= đặc trưng cho sự ảnh hưởng của điện áp ra vo về đầu vào được
R1 + R 2
gọi là hệ số hồi tiếp.
Từ công thức (8.4) nếu Ad → ∞ (nghĩa là op-amp có độ lợi lớn) thì độ lợi áp
của mạch sẽ là:
v0 R
Av = = − 2
vin R1
(3.5)
Điều đó có nghĩa là độ lợi của mạch không phụ thuộc vào op-amp mà chỉ phụ
thuộc linh kiện mắc bên ngoài op-amp (R1 và R2). Trong thực tế người ta thường sử
dụng công thức trên để tính độ lợi của mạch khuếch đại đảo.
Ví dụ 3.1: Nếu mạch hình 3.8 biết R1 = 100 kΩ và R2 = 500 kΩ, xác định điện thế
ngõ ra khi vin = 2V.
49
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
Giải pháp:
𝑅𝑅 500
𝑣𝑣𝑜𝑜 = − 2 ∗ 𝑣𝑣𝑖𝑖𝑖𝑖 = − ∗ 2 = −10 𝑉𝑉
𝑅𝑅1 100
Hình 3.10: Mạch tương đương để xác định tổng trở vào
rin = R1 + (Rin // rf), vậy chỉ cần tính rf sẽ xác định được rin.
v1 v
rf = = − d
i2 i2
Xét vòng kín như hình vẽ, áp dụng định luật Kirchoff về áp trên vòng kín này
suy ra:
vd + Advd + i2R2 + i2Ro = 0 ⇒ i2( R2 + Ro ) = - vd(1 + Ad )
1 + Ad v R2 + R0
⇒ i2 = −vd × ⇒ −=d
= rf
R2 + Ro i2 1 + Ad
R + R0
Vậy: rin= R1 + Rin // 2
1 + Ad
(3.6a)
R2
Thường Ro << R2 và Rin >> R2/(1+Ad) do đó: rin ≈ R1 +
1 + Ad
(3.6b)
Và nếu Ad → ∞: rin ≈ R1
(3.6c)
Trong thực tế người ta thường sử dụng công thức (3.6c).
50
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
với: io' =
(v o - Adv=
d )
; i"
-v d v
≈ − d (vì Rin >> R1)
o
Ro R1 // Rin R1
R1 // Rin R1
v d = −v o × ≈ −v o ×
R2 + R1 // Rin R1 + R2
v o − Adv d v d 1 Ad R1 1 R + R2 + Ad R1 + Ro
⇒ io
= − = vo + + = vo 1
Ro R1 Ro Ro (R1 + R2 ) R1 + R2 Ro (R1 + R2 )
v Ro (R1 + R2 )
⇒ o =
io (R1 + R2 ) + Ad R1 + R0
Ro Ro
⇒ ro = ≈
R1 Ro 1 + Ad β
1 + Ad +
R1 + R2 R1 + R 2
(3.7)
51
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
Hình 3.13: Mạch biến đổi tương đương của mạch kđ không đảo
R1
Vì iin ≈ 0 ⇒ v 1 ≈ v o × ; Vì Ro << R2 ⇒ vo ≈ Advd = Ad(v2 – v1)
R1 + R2
R1 R1
mà v2 = vin, v 1 = v o ⇒ vo = Advin - Advo.
R1 + R 2 R1 + R2
vo Ad Ad
⇒A = = =
v
v in R1 1 + Ad β
1 + Ad
R1 + R2
(3.8a)
1 R
1+ 2
Ad β R1
Thực hiện biến đổi:⇒ = Av = =
1 + β Ad 1 1
1+ 1+
β Ad β Ad
(3.8b)
Trường hợp Ad → ∞:
R
Av= 1 + 2
R1
(3.8c)
Ví dụ 3.2: Hãy tìm điện thế ngõ ra của hình 3.12, biết: vin = 2 V, R1 = 100 kΩ và R2
= 500 kΩ.
Giải pháp:
𝑅𝑅2 500
𝑣𝑣𝑜𝑜 = (1 + ) ∗ 𝑣𝑣𝑖𝑖𝑖𝑖 = (1 + ) ∗ 2 = 12 𝑉𝑉
𝑅𝑅1 100
52
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
Ro
Nghĩa là: ro ≈
1+ Ad β
(3.10)
3.2.3. Mạch khuếch đại đệm
Mạch khuếch đại đệm hình 3.14 có độ lợi áp bằng 1 và tín hiệu ra cùng pha
với tín hiệu vào.
𝑣𝑣𝑜𝑜 = 𝑣𝑣1
(3.11)
∆V
Nếu gọi S là slew rate của op-amp phải có < S.
∆t
• Đối với tín hiệu sine, ở ngõ ra mạch op-amp vo(t) = K.sinωt.
53
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
dv o (t)
⇒ Tốc độ chuyển đổi trạng thái = Kωcosωt. Vậy tín hiệu ngõ ra này phải thỏa:
dt
S
Kω ≤ S, tức là: ω≤ (3.12a)
K
S
f ≤ (3.12b)
2π K
Như vậy, để đảm bảo mạch khuếch đại sử dụng op-amp không gây méo thành
phần tín hiệu có tần số f thì hai điều kiện sau phải thỏa:
s
f ≤ BWCl và f ≤ (3.13)
2π K
Ví dụ 3.3: Cho mạch khuếch đại sử dụng op-amp như sau:
54
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
Với t r là khoảng thời gian từ 10% đến 90% giá trị đỉnh xung.
Như vậy thời gian chuyển đổi trạng thái của tín hiệu xung ở ngõ ra mạch op-
∆V 0,35
amp ngoài điều kiện ∆t ≥ mà còn phải thỏa ∆t = tr ≥ . Tóm lại với tín hiệu
S BW
Cl
xung phải thoả hai điều kiện sau:
∆V 0,35
≤ ∆t ≤ ∆t
S BW
Cl
(3.16)
• Quan hệ giữa độ rộng sườn xung và độ rộng phổ của tín hiệu.
Công thức (3.14) có thể được chứng minh như sau:
- Xét đáp ứng xung của mạch lọc thông thấp bậc 1: vo
E
vin R vo
vo 0,9E
E E
t vin C t
t
0,1E
t1 t2
Hình 3.17: Phân tích ngõ ra
E t ≥ 0 −
t
v in = ⇒ vo = E 1 − e τ với τ = RC.
0 t < 0
Độ rộng sườn xung được định nghĩa: tr = t2 – t1, với t1 là thời điểm vo = 0,1 E; t2 là thời điểm vo =
t
−1
E 1 − e τ = 0,1E
t = 0,1054τ tr
0,9E. ⇒ ⇒1 ⇒ t r = t 2 − t 1 = 2,1972τ ⇒ τ =
t
− 2 t 2 = 2,3026τ 2,1972
E
1 − e τ
0,9
= E
- Xét đáp ứng tần số của mạch lọc thông thấp bậc 1:
1
Tần số cắt của mạch lọc thông thấp bậc 1 là , đây cũng là băng thông của mạch, tức là:
2π RC
1 1 2,1972 0,35
BW = = ⇒ BW = =
2π RC 2πτ 2π t r tr
-2V t
5µ vin
55
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
56
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
Vậy điện áp offset ngõ ra do dòng offset ngõ vào gây ra có thể được giảm thiểu
bằng cách mắc điện trở Rc = R1//R2 nối tiếp với ngõ vào không đảo. Phương pháp này
có thể áp dụng cho cả hai dạng mạch khuếch đại đảo và không đảo.
Phương pháp mắc thêm R1//R2 không làm cho V0S = 0. Thật vậy, nếu thay gía
trị RC = R1//R2 vào công thức (*) sẽ được:
R R R + R2 −
⇒VOS =I B+ 1 2 1 − I B R2 =( I B − I B ) R2 (3.18a)
+ −
R1 + R2 R1
Như vậy, điện áp offset V0S tỉ lệ thuận với giá trị I+B – I-B và R2. Đại lượng I+B
– I-B = Iio được gọi là dòng offset ngõ vào.
V0S (I ) = I .R (3.18b)
B io 2
Giá trị V0S có thể âm hoặc dương tùy thuộc vào dòng I+B < I-B hay ngược lại.
Thường Iio được cung cấp với số liệu dương.
Một số nhà sản xuất cung cấp số liệu IB được định nghĩa là giá trị trung bình
I +B + I -B
của I+B và I B
-
IB = được gọi là dòng phân cực ngõ vào.
2
3.4.2. Điện áp sai lệch ngõ vào
Sự khác biệt của các transistor ngõ vào ví dụ điện áp VBE tạo nên điện áp offset
ngõ vào.
R2
VOS (=
Vio ) Vio 1 +
R1
(3.19)
3.4.3. Điện áp sai lệch ngõ ra
Trường hợp xấu nhất:
V0S = V0S(IB) + V0S(Vio)
(3.20)
Ví dụ 3.5: cho mạch khuếch đại sử dụng OP-AMP như hình vẽ, biết dòng phân cực
ngõ vào IB = 100nA dòng offset ngõ vào Iio = 20nA, và điện áp offset ngõ vào 0,5
mV. Tìm điện áp offset ngõ ra V0S trong trường hợp xấu nhất.
57
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
v _ − vo v1 − v _ v 2 − v _ v −v _
i f = i1 + i 2 + + i n ⇒ = + + + n
Rf R1 R2 Rn
v1 v2 v n
R
v_ =
v + =⇒
0 vo =− Rf + + + n =−∑ f v i
R1 R2 Rn i =1 Ri
(3.21)
58
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
v1 − v + v 2 − v + v −v +
i1 + i 2 + + i n =0 ⇒ + + + n =0
R1 R2 Rn
n
vi n
1 Rg
=i 1 =
∑ Ri
−v +
∑
i 1 Ri
= 0; v+ =v_ = vo
R g + Rf
n
vi
n
v Rg n
1 R R
∑
⇒ ∑ i =v o ∑ ⇒ v o = 1 + f i n=1 i
Ri R g + Rf i 1 Ri Rg 1
=i 1 = ∑
i =1 Ri
(3.22)
Ví dụ 3.6: Từ mạch hình 3.23, biết R1 = 1 kΩ; R2 = 2 kΩ; R1 = 5 kΩ; Rg = 2 kΩ; Rf
= 4 kΩ; v1 = 1 V; v2 = 2 V; v3 = 10 V. Xác định v0?
Giải pháp:
kkkk
3.5.2. Mạch lấy hiệu điện thế
Sử dụng mạch lấy tổng điện thế và mạch khuếch đại đảo:
• Dùng mạch lấy tổng dạng đảo và mạch khuếch đại đảo.
vo=v1-v2 => vo=-[v2+(-v1)]
(3.23)
• Dùng mạch lấy tổng dạng không đảo và mạch khuếch đại đảo.
vo=v1-v2 => vo=v1+(-v2)
(3.24)
59
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
Rf R g R
=> v o = 1 + v1 − f v 2 (3.25a)
R2 R1 + Rg R2
R Rg R
Nếu đặt: a1 = 1 + f ; a2 = f ⇒ v o = a1v 1 − a2v 2 (3.25b)
R2 R1 + Rg R2
Rg
Mặt khác: a1 = (1 + a2 ) ⇒ a1 ≤ (1 + a2 ) (3.25c)
R1 + Rg
Như vậy mạch điện trên chỉ được sử dụng để thiết kế cho mạch lấy hiệu có
dạng như công thức (3.25b), với các giá trị a1, a2 thỏa (3.25c).
Ngoài ra nếu quan tâm đến việc triệt điện áp offset ngõ ra do ảnh hưởng của
dòng phân cực ngõ vào phải chọn sao cho Rf//R2=Rg//R1. Như vậy các giá trị R1, R2,
Rf, Rg phải thỏa mãn hệ phương trình:
Rf R g
1 + =a1
R2 R1 + R g
Rf (3.25d)
= a2
R2
Rf // R2 = Rg // R1
Giải hệ (3.25d), nhận được:
Rf Rf Rf
= R1 = ; R2 = ; Rg (3.25e)
a1 a2 1 + a2 − a1
60
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
• Thiết kế mạch.
61
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
Để thiết kế, cần thêm điều kiện RP=RN//Rf, để giảm ảnh hưởng của dòng phân
cực ngõ vào của OP-AMP.
1 1 1 1 1 n
1 1 1 m
1
Vì: RP = Rf // RN ⇔
RP
=
Rf
+
RN
Lưu ý:
= j 1= R
='
i 1
+
R
∑ ' ; = + ∑R R R Ri
P g j N g
1 n
1 1 1 m
1
⇒ +∑ = + +∑
=
'
g
'
j 1=
j f g R
i 1 R R R Ri
(3.29)
1 A 1 A'
Từ (4.27a) ⇒ = i = i 1, m , từ (3.27f)
= ⇒ ' =
j
j 1, n
Ri Rf Rj Rf
1 + R
RN P
1 n Aj' 1 1 m
Ai
Thay tất cả vào (3.29): ⇒ +∑ = + +∑
'
j 1= i 1 R R R R Rf
R
= f g
1 +
g f
RN P
(3.30)
Rf RN R
Mặt khác, vì: RP= Rf // RN = ⇒ Rf = RP 1 + f
Rf + RN RN
(3.31)
Thay (3.31) vào (3.30), nhận được:
n A'
1 1 1 m
Ai 1 1 n ' 1 1 1 m
=
+ ∑
R g' j 1 R
=
j
= + + ∑
Rf R g i 1 =
Rf
⇒ + ∑ A
R g' Rf j 1 =
j = + + ∑ Ai
Rf R g Rf i 1
f
n m
1 1 1 1 1
Đặt: A ' = ∑ Aj' ; A =∑ Ai ⇒ + A' = + + A
=j 1 =i 1 Rg '
Rf Rf Rg Rf
(3.32)
Xét các trường hợp sau:
• Trường hợp R g' → ∞ , biểu thức (3.32) trở thành:
1 1 1 1 Rf
A' = + + A ⇒ Rg = ⇒ A ' > ( A + 1)
Rf Rf Rg Rf A − ( A + 1)
'
62
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
1 R R
Từ (3.27f) R j' =' 1 + f RP =f' j = 1, n
A j RN Aj
Có thể tóm tắt trình tự thiết kế mạch theo phương pháp này như sau: từ biểu
thức đã cho, ta tiến hành trình tự sau:
(a) Vẽ sơ đồ mạch tương ứng.
(b) Tính: A = Tổng hệ số của các đại lượng điện áp âm.
A’ = Tổng hệ số của các đại lượng điện áp dương.
(c) So sánh A và A’, và thực hiện tính giá trị linh kiện theo bảng sau:
Bảng 3.1
A > ( A + 1)
'
Rg → ∞
'
R R
Rg = ' f
= Ri = f
i 1, m
A − ( A + 1) Ai
A ' < ( A + 1) Rf Rg → ∞ Rf
Rg' = = R j' = j 1, n
( A + 1) − A ' Aj'
=' ( A + 1)
A Rg' → ∞ Rg → ∞
Việc chọn trước giá trị Rf phụ thuộc nhiều yếu tố, thường chọn giá trị Rf bé
nhất có thể được, tuy nhiên còn phụ thuộc điện trở rin của các ngõ vào. Nếu muốn rin
các ngõ vào tối thiểu là Rmin, thì chọn Rf thỏa điều kiện:
= Rf Rmin Max {Ai , Aj' , A − ( A + 1) }
(3.33)
Ví dụ 3.8: Thiết kế mạch thực hiện phép tính: vo = 10v1 + 6v2 + 4v3 - 5v4 - 2v5.
Giải pháp:
Tính A, A’:
A = 5 + 2 = 7; A’ = 10 + 6 + 4 = 20. Vậy:
A’ > A+1 => Rg’ = ∞ Ω
63
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
64
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
𝑅𝑅2
𝑉𝑉𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 = 𝑉𝑉
𝑅𝑅1 +𝑅𝑅2 𝐷𝐷𝐷𝐷
(3.34)
trong đó VDC là điện áp nguồn một chiều. Mạch trong hình 3.28-c sử dụng một
diode zener để đặt điện áp tham chiếu (VREF = VZ). Khi Vin nhỏ hơn VREF, đầu ra
vẫn ở mức âm tối đa. Ngược lại, khi điện áp đầu vào vượt quá điện áp tham chiếu,
đầu ra sẽ đạt điện áp dương cực đại, như trong hình 3.28-d với điện áp đầu vào
hình sin.
65
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
Như trong hình 3.30, mỗi khi đầu vào vượt quá +1,63 V, điện áp đầu ra chuyển
sang mức +14 V của nó và mỗi khi đầu vào xuống dưới +1,63 V, đầu ra chuyển
về mức -14 V.
66
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
67
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
68
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
Bộ mã hóa lấy mẫu đầu vào của nó khi xung xảy ra trên dòng cho phép (xung lấy
mẫu) và một số nhị phân gồm ba chữ số tỷ lệ với giá trị của tín hiệu đầu vào tương tự
xuất hiện trên đầu ra của bộ mã hóa.
Tốc độ lấy mẫu xác định độ chính xác mà dãy số nhị phân biểu thị tín hiệu đầu
vào thay đổi. Càng lấy nhiều mẫu trong một đơn vị thời gian nhất định, thì tín hiệu
tương tự được biểu diễn dưới dạng số càng chính xác. Tốc độ lấy mẫu trên 1 GHz có
sẵn với bộ chuyển đổi flash. Đầu ra của bộ mã hóa ưu tiên được chốt (giữ) trong
khoảng thời gian giữa các mẫu.
69
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
Ví dụ 3.10: Xác định chuỗi số nhị phân của ADC đồng thời ba chữ số trong hình 3.32
cho tín hiệu đầu vào trong hình 3.33 và các xung lấy mẫu (kích hoạt bộ mã hóa). Giả
sử đầu ra được chốt sau mỗi xung mẫu. Vẽ kết quả các dạng sóng đầu ra kỹ thuật số.
Hình 3.33: Lấy mẫu tín hiệu tương tự để chuyển đổi thành tín hiệu số
Giải pháp:
Chuỗi đầu ra nhị phân kết quả được liệt kê như sau và được hiển thị dưới dạng
sóng biểu đồ của hình 3.34 liên quan đến các xung lấy mẫu.
011, 101, 110, 110, 100, 001, 000, 001, 010, 101, 110, 111
70
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
20dB/D do tính
20dB/D
chất của op-amp
71
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
(3.36)
Mạch lấy tích phân thực tế
20dB/D
Hình 3.40: Đồ thị Bode biên độ mạch tích phân thực tế.
72
Chương 3: Khuếch đại thuật toán
73