Professional Documents
Culture Documents
Thành viên:
09/11/2023
Bài 3: KIỂM CHỨNG CÁC MẠCH ỨNG DỤNG DÙNG OP-AMP
1. Mục tiêu thí nghiệm
Kiểm chứng các mạch ứng dụng dùng Op – amp:
- Hiểu được nguyên lý hoạt động, cấu trúc và chức năng của từng mạch
Op – amp khác nhau.
- Biết cách lắp mạch trên module để được các mạch cần kiểm chứng, phân
biệt cực đảo, cực đảo để tránh nhầm lẫn. Ngoài ra ta cần đảm bảo mạch được
cấp nguồn DC.
- Biết cách sử dụng máy phát sóng, dao động kí để tạo sóng phù hợp đưa
vào Op – amp ( sóng sin, sóng vuông, sóng tam giác), điều chỉnh biên độ ngõ
vào để ngõ ra không méo dạng, quan sát trên dao động kí, điều chỉnh vol/div,
time/div để quan sát thuận tiện rồi vẽ lại dạng sóng.
- So sánh thực nghiệm và lý thuyết các mạch ( độ lợi áp, dạng sóng ngõ ra):
mạch khuếch đại đảo, mạch khuếch đại không đảo, mạch khuếch đại cộng điện
áp, mạch khuếch đại trừ điện áp, mạch so sánh, mạch Schmitt Trigger, mạch
tạo sóng vuông và sóng tam giác, rồi đưa ra nhận xét, kết luận.
2
- Mạch có hệ số khuếch đại áp ngõ ra chỉ phụ thuộc vào các giá trị Ri , RF,
nên ta lưu ý trong quá trình chọn linh kiện lắp mạch, vì tính chất là mạch
khuếch đại nên RF ≥ Ri
- Điện áp ngõ ra ngược pha với điện áp ngõ vào.
- Nếu Ri = RF , mạch tạo tầng đảo lặp lại điện áp.
- Trong đó RL đóng vai trò là trở hồi tiếp âm, khi RL tăng thì AV tăng.
3
• Mạch khuếch đại cộng điện áp
4
- Mạch khuếch đại Op-amp với cửa đảo được nối với điện trở hồi tiếp RF,
tín hiệu ngõ vào V2 qua điện trở Ri2. Cửa không đảo được mắc với điện
trở RF song song với tín hiệu ngõ vào V1 qua điện trở Ri1.
- Mạch khuếch đại có tín hiệu ngõ ra bẳng hiệu các tín hiệu ngõ vào.
5
• Mạch Schmitt Trigger
6
• Mạch tạo sóng vuông và sóng tam giác
3. Lựa chọn dữ kiện đầu vào và phương pháp đo đạc các đại lượng
3.1. Với các mạch khuếch đại
- Lắp mạch theo các sơ đồ mạch điện trên module.
- Cấp nguồn DC cho các Op- amp : +12V và -12V.
- Các 𝑅𝑖 chọn 12k, 𝑅𝐹 chọn đo 2 lần 22k và 68k, hoặc 12k và 22k
- Cho 𝑉𝑖 vào CH1, 𝑉𝑜 vào CH2 của dao động ký, quan sát các dạng sóng,
tính độ lợi áp và so sánh kết quả thí nghiệm với lý thuyết.
- Chọn Vi để Vo không bị méo dạng ( dựa vào điện áp ngưỡng ngõ ra):
+ Mạch khuếch đại đảo: 𝑅𝐹 = 22𝑘𝛺 ; 𝑅𝐹 = 68𝑘Ω
+ Mạch khuếch đại không đảo: 𝑅𝐹 = 22𝑘𝛺 ; 𝑅𝐹 = 68𝑘Ω
+ Mạch khuếch đại cộng điện áp: 𝑅𝐹 = 12𝑘Ω ; 𝑅𝐹 = 22𝑘Ω
+ Mạch khuếch đại trừ điện áp: 𝑅𝐹 = 12𝑘𝛺 ; 𝑅𝐹 = 22𝑘𝛺
- Đọc giá trị biên độ đỉnh – đỉnh của tín hiệu ngõ vào và ngõ ra trên dao
động ký và điền kết quả thu được vào bảng số liệu
7
- Các 𝑅𝑖 chọn 12k, 𝑅𝐹 chọn đo 2 lần 12k và 22k
- Cho 𝑉𝑖 vào CH1, 𝑉𝑜 vào CH2 của dao động ký, quan sát các dạng sóng,
tính độ lợi áp và so sánh kết quả thí nghiệm với lý thuyết.
- Chọn Vi thích hợp:
+ Mạch so sánh: Chọn giá trị Vref = 5V. Chọn biên độ Vi lần lượt lớn hơn
Vref và nhỏ hơn Vref để được 2 dạng sóng ngõ ra khác nhau.
+ Mạch Schmitt Trigger: Với 𝑅𝐹 = 12𝑘𝛺 𝑉𝑖 ∈ (−6𝑉, 6𝑉); với 𝑅𝐹 =
22𝑘𝛺 𝑉𝑖 ∈ (−4.23𝑉; 4,23𝑉).
+ Mạch tạo sóng vuông và sóng tam giác: chọn (𝑅𝐹, 𝑅, 𝐶) =
(22𝑘𝛺, 5.6𝑘𝛺, 0.22𝜇𝐹), (68𝑘𝛺, 10𝑘𝛺, 0.047𝜇𝐹).
8
Hình 4.1: Dạng sóng ngõ vào/ra trường hợp RF = 22kΩ
9
Hình 4.2: Dạng sóng ngõ vào/ra trường hợp RF = 68kΩ
Kết luận và Nhận xét:
- Chọn RF càng lớn thì độ khuếch đại ngõ ra càng lớn => độ lợi áp càng lớn.
- Tuy nhiên nếu chọn RF lớn thì cân nhắc lựa chọn nguồn vi vào với biên độ nhỏ để
ngõ ra không bị xén ( chọn vi có Vip nằm trong vùng tuyến tính của Op-Amp).
- Điện áp ngõ ra ngược pha với điện áp ngõ vào.
10
Hình 4.3: Dạng sóng ngõ vào/ra trường hợp RF = 22kΩ
11
Hình 4.4: Dạng sóng ngõ vào/ra trường hợp RF = 68kΩ
12kΩ 7V 7V
13
Hình 4.6: Dạng sóng ngõ vào/ra trường hợp RF = 22kΩ
Kết luận và Nhận xét:
- Điện áp ngõ ra ngược pha với điện áp ngõ vào.
- Chọn RF càng lớn thì độ khuếch đại ngõ ra càng lớn (do Vop càng lớn) => độ lợi áp
càng lớn.
- Tuy nhiên nếu chọn RF lớn thì cân nhắc lựa chọn nguồn vi vào với biên độ nhỏ để ngõ
ra không bị xén. ( chọn vi có Vip nằm trong vùng tuyến tính của Op-Amp).
𝑉𝑜 có biên độ 𝑉𝑜−𝑝𝑝 = 8.2𝑉, dao động tại vị trí cân bằng -5V, cùng pha 𝑉𝑖1
Kết quả khảo sát gần giống với lý thuyết, sai số do thiết bị
14
Với 𝑅𝐹 = 22kΩ, 𝑅𝑖 = 12𝑘𝛺, 𝑉𝑖1−𝑝𝑝 = 1.6𝑉 (𝑠ó𝑛𝑔 sin ), 𝑉2 = 5𝑉:
𝑉𝑜 có biên độ 𝑉𝑜−𝑝𝑝 = 2.9333𝑉, dao động tại vị trí cân bằng -5V, cùng pha
𝑉𝑖1
Kết quả khảo sát gần giống với lý thuyết, sai lệch do sai số thiết bị đo.
15
Hình 4.7: Dạng sóng ngõ vào/ra trường hợp RF = 12kΩ
16
Kết luận và Nhận xét:
- Điện áp ngõ ra cùng pha với điện áp ngõ vào.
- Chọn RF càng lớn thì độ khuếch đại ngõ ra càng lớn ( do Vop càng lớn)=> độ lợi
áp càng lớn.
- Tuy nhiên nếu chọn RF lớn thì cân nhắc lựa chọn nguồn vi vào với biên độ nhỏ để
ngõ ra không bị xén. ( chọn vi có Vip nằm trong vùng tuyến tính của Op-Amp).
- Chọn RF càng lớn thì cân nhắc chọn V2(nguồn DC) nhỏ lại để tránh op-amp có
vùng đặc tuyến nằm hẳn về một phía, dẫn đến khi đưa nguồn sine vào thì ngõ ra sẽ bị x
Theo lý thuyết: khi 𝑉𝑖 > 𝑉𝑟𝑒𝑓 thì 𝑉𝑜 = 𝑉𝐿 ( mức điện áp thấp) , khi khi 𝑉𝑖 < 𝑉𝑟𝑒𝑓thì 𝑉𝑜 = 𝑉𝐻
( mức điện áp cao).
Chọn Vref = 5V
17
Hình 4.9: Dạng sóng ngõ vào/ra trường hợp Vi lớn hơn Vref
Hình 4.10: Dạng sóng ngõ vào/ra trường hợp Vi bé hơn Vref
18
Kết luận và Nhận xét:
- Mạch so sánh dùng để so sánh 2 tín hiệu ngõ vào đầu (+) và (-) của Op-Amp.
- Mạch có tính khuếch đại lớn, sự chênh lệch 2 đầu (+) và (-) của Op-Amp dẫn đến ngõ
ra bị bão hòa.
- Nếu chọn Vref>+Vip thì đầu (+) luôn lớn hơn đầu (-), dẫn đến ngõ ra luôn là Vsat+,
tạo ra ngõ ra là đường thẳng thay vì là sóng vuông, ngược lại nếu Vref<+Vip thì khi
ngõ
vào vi điều hòa, khi Vref>Vip thì ngõ ra là Vsat+ còn Vref<Vip thì ngõ ra là Vsat -, từ
đó tạo sóng vuông.
4.6 Mạch Schimitt Trigger
RF vH vL vTH vTL
12kΩ 10.8 -10.8V 5.4V -5.4V
V
22kΩ 10.8 -10.8V 3.81V -3.81V
V
Khi Vi > 𝑉𝑇𝐻 : Vo= 𝑣𝑆𝐿( bão hòa âm) Khi Vi < 𝑉𝑇𝐿: Vo= 𝑣𝑆𝐻( bão hòa dương)
Với Rf = 12k:
Với Rf =22k:
20
Hình 4.12: Dạng sóng ngõ vào/ra khi RF = 22kΩ
21
4.7 Mạch tạo sóng vuông và sóng tam giác
VTL=12/22 𝑣𝐿 =−5.72𝑉
𝑉𝑠𝑎𝑡 +∗ 𝑉𝑠𝑎𝑡 −
𝑓=
𝑅 ∗ 𝐶(𝑉ℎ − 𝑉𝑙)(𝑉𝑠𝑎𝑡 − −𝑉𝑠𝑎𝑡+)
10.5 ∗ (−10.5)
= = 372.4968
5.6𝑘 ∗ 0.22𝑢(5.72 − −5.72)(−10.5 − 10.5)
VTL=22/68 𝑣𝐿 =−3.397𝑉
𝑉𝑠𝑎𝑡 +∗ 𝑉𝑠𝑎𝑡 −
𝑓=
𝑅 ∗ 𝐶(𝑉ℎ − 𝑉𝑙)(𝑉𝑠𝑎𝑡 − −𝑉𝑠𝑎𝑡+)
10.5 ∗ (−10.5)
= = 1642.678
10𝑘 ∗ 0.047𝑢(3.397 − −3.397)(−10.5 − 10.5)
22
- Trường hợp: (RF ,R ,C ) = ( 22kΩ, 5.6kΩ, 0.22μF ).
23
- Trường hợp: (RF ,R ,C ) = ( 68kΩ ,10kΩ ,0.047μF ).
24