Professional Documents
Culture Documents
Ngữ Pháp
TiếngAnhTiểuHọc
20 Chủ điểm ngữ pháp + Bài tập kèm đáp án
Họ tên: Lớp:
Hãy cùng đồng hành với Ms Hoa Junior trong hành trình
chinh phục tiếng Anh nhé!
ĐÔI NÉT VỀ MS HOA JUNIOR
Ms Hoa Junior là chuỗi hệ thống Anh ngữ trẻ em trực thuộc Công ty Cổ phần Giáo dục và Đào
tạo IMAP Việt Nam, đơn vị giáo dục sở hữu 6 thương hiệu giảng dạy tiếng Anh học thuật và giao
tiếp bao gồm: Ms Hoa Junior, Ms Hoa TOEIC, Ms Hoa Giao Tiếp, IELTS Fighter, IMAP Pro (tiếng
Anh doanh nghiệp), EBOMB (tiếng Anh trực tuyến). Với sứ mệnh “Giúp 10 triệu người Việt tự
tin nói tiếng Anh”, Ms Hoa Junior luôn trăn trở và khao khát truyền cảm hứng ngôn ngữ, đồng
hành cùng phụ huynh giúp các em học viên nuôi dưỡng tình yêu tiếng Anh, chinh phục tiếng Anh
để tự tin bước ra thế giới rộng lớn.
Chương trình đào tạo tại Ms Hoa Junior cam kết đầu ra 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết thành thạo
theo chuẩn Cambridge. Thêm vào đó với hệ sinh thái giáo dục toàn diện của IMAP Việt Nam,
học viên được định hướng lộ trình chuẩn mực từ Cambridge lên IELTS, giúp con chinh phục tiếng
Anh giao tiếp và chứng chỉ IELTS từ sớm (cuối cấp 2).
Nhờ thấu hiểu những băn khoăn của phụ huynh và sở hữu nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
giáo dục, đội ngũ học thuật của Ms Hoa Junior đã không ngừng nghiên cứu, phát triển, đổi mới
mô hình học, phương pháp giảng dạy nhằm tối ưu hoá trải nghiệm học viên, mang đến cho các
em học viên những giờ học hiệu quả và trải nghiệm học tiếng Anh tràn đầy cảm hứng. Đặc biệt,
bộ giáo trình là một phần quan trọng góp phần xây dựng chương trình học chất lượng. Ms Hoa
Junior hợp tác với nhà xuất bản National Geographic Learning, Mỹ để đưa vào sử dụng bộ giáo
trình độc quyền Future và Vision tương ứng các cấp độ học theo lộ trình của Ms Hoa Junior.
Ms Hoa Junior chân thành cảm ơn phụ huynh và các em học viên đã tin tưởng, đồng hành. Hy
vọng các em học viên sẽ có hành trình trải nghiệm học tiếng Anh đầy cảm hứng cùng Ms Hoa
Junior.
THÀNH TỰU
IMAP Việt Nam vinh dự nhận giải thưởng cao nhất, hạng mục “Doanh nghiệp tiêu biểu
dẫn đầu ngành Giáo dục & Đào tạo Anh ngữ” trong khuôn khổ diễn đàn “Doanh nghiệp
ASEAN với Hiệp định tự do thương mại giữa Việt Nam và Liên Minh Châu Âu EU – EVFTA”.
ĐỐI TÁC
DOANH NGHIỆP, TẬP ĐOÀN, NHÀ XUẤT BẢN LỚN, TRƯỜNG HỌC
CHÂN DUNG HỌC VIÊN THÀNH CÔNG
Hành trình học tiếng Anh không chỉ gắn liền với việc khám phá kiến thức mà còn giúp
trẻ phát triển tư duy, rèn luyện kỹ năng. Do đó, Ms Hoa Junior đi theo triết lý đào tạo
M-K-S, hướng tới việc trang bị cho học viên nền tảng phát triển toàn diện với 3 yếu tố:
Ms Hoa Junior tin rằng 3 yếu tố trên sẽ tạo nên chân dung một học viên thành công,
là trụ cột giúp các em thêm vững vàng, từng bước phát triển bản thân với nền tảng tốt.
M K S
Mindset Knowledge Skills
Thái độ Kiến thức Kỹ năng
Trách nhiệm kỷ luật Kiến thức tiếng Anh Kỹ năng giao tiếp
Chủ động tự giác Kiến thức xã hội Kỹ năng thuyết trình
Đam mê sáng tạo Kỹ năng làm việc nhóm
Kiên trì bền bỉ
Lắng nghe chia sẻ
INSPIRATION
LOGIC
PRACTICE
Phương pháp đào tạo độc quyền RIPL của Ms Hoa Junior được triển khai đồng bộ tại
tất cả các lớp học. Học viên luôn là trung tâm của buổi học, được trao cơ hội xây dựng
bài giảng, thực hành ngôn ngữ. Giáo viên có vai trò dẫn dắt học viên khám phá kiến
thức, khám phá tiềm năng của bản thân, giúp học viên trở thành người tỏa sáng trong
lớp học.
Không những vậy, phương pháp RIPL được khuyến khích áp dụng trong cả những hoạt
động học tập tại nhà nhằm giúp học viên tiết kiệm thời gian, chinh phục tiếng Anh dễ
dàng, tiến nhanh đến mục tiêu. Nhiều phụ huynh chia sẻ rằng phương pháp RIPL giúp
các con có thêm hứng thú học tập và cải thiện điểm số bài thi hiệu quả, tiến bộ nhanh
chóng. Những phản hồi đó là nguồn khích lệ để Ms Hoa Junior nỗ lực duy trì, phát triển
chương trình học cũng như phương pháp giảng dạy.
REFINED KNOWLEDGE
Tính chắt lọc kiến thức
INSPIRATION
Tính truyền cảm hứng
* Tạo nên những giờ học tràn đầy niềm vui, truyền
tải năng lượng tích cực tới học viên thông qua hoạt
động học tập phong phú.
* Sử dụng kỹ thuật đặt câu hỏi và khen ngợi giúp
học viên khám phá tiềm năng, nhận ra giá trị bản
thân.
* Đồng hành cùng học viên và phụ huynh xuyên
suốt khoá học thông qua giao tiếp, hoạt động ngoại
khóa nhằm tạo sự gần gũi, gắn kết giữa hệ thống và
gia đình.
PRACTICE
Tính thực hành ngôn ngữ
Học viên thực hành ngôn ngữ theo quy tắc 3
bước S-K-S (Skills - Knowledge - Skills). Theo
đó, các em tiếp cận ngôn ngữ thông qua hình
thức Nghe và Đọc (Skills); sau đó hệ thống hóa
kiến thức (Knowledge); cuối cùng áp dụng kiến
thức, sản sinh ngôn ngữ dưới hình thức Nói và
Viết (Skills).
LOGIC
Tính logic, chặt chẽ
Trong xã hội toàn cầu hóa hiện nay, tiếng Anh đang ngày càng chứng minh được vị thế của
mình vì tính phổ biến rộng khắp, bởi vậy việc trang bị cho bản thân khả năng sử dụng ngôn
ngữ thành thạo ngay từ lứa tuổi nhỏ là điều vô cùng quan trọng, góp phần giúp các em hoàn
thiện năng lực giao tiếp linh hoạt trong tương lai.
Đồng hành trên con đường trau dồi năng lực tiếng Anh, việc nắm vững kiến thức ngữ pháp là
một trong những điều quan trọng với các em học sinh. Hiểu được điều này, Ms Hoa Junior đã
nghiên cứu và xuất bản cuốn sách: “TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP TIẾNG ANH TIỂU HỌC” cô
đọng những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh Tiểu học cần thiết, giúp ba mẹ dễ dàng theo dõi,
đồng hành cùng quá trình học ngôn ngữ của con.
Cuốn sách bao gồm 20 chủ điểm ngữ pháp trọng tâm. Mỗi chủ điểm bao gồm 2 phần:
• Kiến thức: các kiến thức ngữ pháp quan trọng cần nhớ
• Bài tập: các bài tập giúp ghi nhớ, luyện tập kiến thức vừa học
Hy vọng, cuốn sách sẽ trở thành người bạn giúp các em học sinh nắm vững những kiến thức
ngữ pháp cần thiết, làm nền tảng để tiếp tục cuộc hành trình chinh phục tiếng Anh.
Trân trọng,
Ms Hoa Junior!
TRỌNG TÂM
NGỮ PHÁP
TIẾNG ANH TIỂU HỌC
Contents
Unit 1. Danh từ...................................................................................................................................................................... 4
ĐÁP ÁN .................................................................................................................................................................................... 88
Unit 1. Danh từ
Kiến thức
• Danh từ đếm được là danh từ có thể sử dụng với số đếm, nghĩa là có thể thêm trực tiếp số
đếm vào trước nó.
Ví dụ:
• Là danh từ không thể dùng số đếm trực tiếp. Nếu muốn đếm thì phải sử dụng một đơn vị
đo lường thích hợp.
• Chỉ có 1 dạng duy nhất (không có dạng số ít và số nhiều).
Ví dụ:
milk rice
• Một số danh từ chỉ đơn vị có thể dùng với các danh từ không đếm được
Từ Nghĩa Ví dụ
a piece of một mẩu, miếng, ... a piece of paper
a bowl of một bát a bowl of rice
a bar of một thanh a bar of chocolate
a slice of một lát a slice of pizza
a loaf of một ổ a loaf of bread
a glass of một cốc a glass of milk
a cup of một chén, tách a cup of coffee
a bottle of một chai a bottle of water
a carton of một hộp a carton of milk
Bài tập
I. Nối hình ảnh với từ tương ứng, và viết C (countable) hoặc U (uncountable) vào ô
trống.
1. cheese
2. eggs
3. jam
4. apple
5. rice
6. sausage
7. honey
8. grapes
Unit 2. Mạo từ
Kiến thức
Đứng trước danh từ/ cụm danh từ đếm được số ít, chưa xác định.
• ‘a’ đứng trước các từ có cách phát âm bắt đầu bằng một phụ âm
Ví dụ:
* Lưu ý: Một số trường hợp khiến học sinh lúng túng khi điền a/ an
Mạo từ ‘the’
Đứng trước các đối tượng đã xác định, dùng được với danh từ đếm được số ít, danh từ đếm
được số nhiều và danh từ không đếm được.
Ví dụ: the rain, the tree, the books, ...
Một số cách dùng mạo từ ‘the’
Cách dùng Ví dụ
Đứng trước (cụm) danh từ đã được nhắc tới trước I saw a man and a dog. The man was
đó. old.
Đứng trước (cụm) danh từ đã được xác định. The pen on the table is from Cuba.
Đứng trước (cụm) danh từ mà cả người nói và Dad is cooking in the kitchen.
người nghe đều biết.
Đứng trước danh từ là đối tượng duy nhất. The Earth moves around the sun.
Đứng trước các từ: first, second, last, only, … I was the only person on the train.
Đứng trước tên các nhạc cụ (khi đề cập nhạc cụ I'm learning to play the piano.
nói chung/ khi chơi).
Đứng trước tên một số quốc gia: the USA, the UK, Do you need a visa for the USA?
the Philippines.
Đứng trước tên biển, sông, quần đảo, dãy núi. The Nile is the second-longest river in
the world.
Bài tập
I. Nhìn các hình ảnh và viết các từ tương ứng vào đúng cột.
a an the
Unit 3. Lượng từ
Kiến thức
some, any
‘some’ và ‘any’ dùng trước các danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.
Được dùng trong câu khẳng định. Được dùng trong câu phủ định, nghi vấn.
Ví dụ: I want to buy some apples. Ví dụ: I don’t have any pens.
(Tôi muốn mua vài quả táo.) (Tôi không có cái bút nào cả.)
(Tôi muốn mua một ít thịt bò.) (Còn chút trứng nào không?)
much, many
I. much (nhiều)
Cách sử dụng Ví dụ
Đứng trước danh từ không đếm được. She doesn’t eat much food in the evening.
Bài tập
much many
Kiến thức
Định nghĩa
Đại từ chỉ định (Demonstrative Pronouns) là từ dùng để chỉ người hoặc vật dựa vào khoảng
cách giữa người nói đến đối tượng họ đang muốn nhắc đến.
Ví dụ:
This is a dog.
(Đây là một con chó.)
That is a ball.
(Đây là một quả bóng.)
Cách dùng
Loại câu Câu khẳng định (+) Câu phủ định (-) Câu nghi vấn (?)
Cấu trúc This is + a/an + N This is + not + a/an + N Is this + a/an + N?
- Yes, it is.
- No, it isn’t.
Ví dụ This is a smartphone. This is not a smartphone. Is this a smartphone?
Loại câu Câu khẳng định (+) Câu phủ định (-) Câu nghi vấn (?)
Cấu trúc That is + a/an + N That is + not + a/an + N Is that + a/an + N?
- Yes, it is.
- No, it isn’t.
Ví dụ That is an apple. That is not an apple. Is that an apple?
Loại câu Câu khẳng định (+) Câu phủ định (-) Câu nghi vấn (?)
Cấu trúc These are + N(s/es) These are + not + N(s/es) Are these + N(s/es)?
- Yes, they are.
- No, they aren’t.
Ví dụ These are cows. These are not cows. Are these cows?
Loại câu Câu khẳng định (+) Câu phủ định (-) Câu nghi vấn (?)
Cấu trúc Those are + N(s/es) Those are + not + N(s/es) Are those + N(s/es)?
- Yes, they are.
- No, they aren’t.
Ví dụ Those are grapes. Those are not grapes. Are those grapes?
Lưu ý
Bài tập
I. Điền This is / That is / These are / Those are vào chỗ trống thích hợp.
II. Đọc và đánh dấu (v) cho câu đúng, dấu (x) cho câu sai.
1. This is an Apple watch. 2. These are two books. 3. These are a cup.
III. Điền This is / These are vào chỗ trống thích hợp.
1. _______________ a doll.
2. _______________ some sheep.
3. _______________ his apple pies.
4. _______________ Jack’s sister.
5. _______________ not our backpacks.
6. _______________ an umbrella.
7. _______________ three kites.
8. _______________ not my shirt.
Kiến thức
Định nghĩa
Cấu trúc ‘There is / There are’ (nghĩa là “có”) dùng để chỉ sự tồn tại của một hoặc nhiều thứ
gì đó.
Ví dụ:
Cách dùng
VD: There isn’t a book on the table. VD: There aren’t any books on the table.
There isn’t any milk in the fridge.
(?) Is there + a/an + N số ít? Are there + (any, ...) + N số nhiều?
Is there + (any) + N không đếm được? Yes, there are. / No, there aren’t.
Yes, there is. / No, there isn’t.
VD: Is there a book on the table? VD: Are there any books on the table?
Is there any milk in the fridge?
Lưu ý
- Khi liệt kê nhiều danh từ, ta chia ‘There is / There are’ phụ
thuộc vào danh từ gần với nó nhất.
Ví dụ:
There is a teacher and ten students in the classroom.
There are three dogs and a cat in the garden.
Bài tập
True False
1. There is a bed in the room.
2. There is a picture on the wall.
3. There is a lamp, a clock and a cup on the table.
4. There are some books and a flower pot on the shelf.
5. There is a woman on the bed.
6. There is a window in the room.
III. Sắp xếp lại các từ sau thành câu hoàn chỉnh.
1. bottle/ There/ milk/ a/ in/ fridge/ of/ the/ is/ .
.......................................................................................................................................................................................................................................
2. there/ Are/ pencils/ box / the/ any/ in/ ?
.......................................................................................................................................................................................................................................
3. five/ on / There/ books/ are/ shelf/ the/ .
.......................................................................................................................................................................................................................................
4. and/ pencil/ books/ three/ There/ on/ are/ a/ table/ the/ .
.......................................................................................................................................................................................................................................
5. dog/ cats/ the/ There/ garden/ is/ a/ in/ two/ and/ .
.............................................................................................................................................................................................................
6. an/ in/ there/ the/ Is/ apple/ fridge/ ?
.............................................................................................................................................................................................................
Kiến thức
Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thường đặt ở đầu câu, đứng trước động từ với chức năng là
chủ ngữ trong câu.
Ngôi Đại từ
Ngôi T3 số ít: Nó It
Ví dụ: I give him a toy. (Tôi đưa anh ấy một món đồ chơi.)
Bài tập
I. Nối các đại từ nhân xưng làm chủ ngữ với các đại từ nhân xưng làm tân ngữ tương
ứng.
I her
You it
He them
She me
It us
We you
They him
III. Viết dạng đúng của đại từ nhân xưng cho danh từ trong ngoặc.
2. ______ are cooking a meal. (my sister and I) 3. ______ is from Japan. (Rin)
IV. Điền đại từ tân ngữ phù hợp vào chỗ trống.
1. John can't do his homework. Can you help __________?
2. We don't know the way to the hospital. Can you help __________?
3. I can't find my books. Do you see __________?
4. This pen is for Mary. Give it to __________.
5. My friend Susan lives in London. This is a postcard from __________.
6. The children are thirsty. Give __________ a glass of water.
7. My parents are very nice. They always help __________ with my homework.
8. My friend Tom lives in London. This is a gift from __________.
Kiến thức
Tính từ sở hữu bổ nghĩa cho danh từ, đứng trước danh từ để thể hiện tính chất sở hữu của
người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó.
= your bike
Bài tập
II. Chuyển các đại từ nhân xưng trong ngoặc thành đại từ sở hữu thích hợp.
1. This bag belongs to that girl. It’s not _________. (you)
2. Our car is new. _________ is old. (she)
3. That book does not belong to you. It’s _________. (I)
4. Peter has a new cat. This cat is _______. (he)
5. My brothers have kites. The bikes are _______. (they)
6. We have new pillows. They are _______. (we)
I. Cách dùng
Unit 8. Tính từ - Trạng từ
Kiến thức
Tính từ ( Adjective )
I. Định nghĩa
Tính từ là những từ dùng để chỉ tính chất, tính cách, màu sắc, trạng thái, mức độ … của người,
vật, sự việc, hiện tượng, ...
Ví dụ:
old young
II. Vị trí
adj + N to be + adj linking verb + adj
Đứng trước danh từ để bổ Đứng sau động từ ‘to be’. Đứng sau một số động từ liên
nghĩa cho danh từ. kết (linking verbs), như: seem,
feel, look, get, become, …
Ví dụ: Jon has a big dog. Ví dụ: The house is clean. Ví dụ: You look tired.
Trạng từ (Adverb)
I. Định nghĩa
Trạng từ là các từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc cho cả câu. Trạng từ trong
tiếng Anh được chia làm nhiều loại như trạng từ chỉ cách thức, thời gian, tần suất, mức độ, ....
2. Cấu trúc
• Phần lớn trạng từ chỉ cách thức được tạo nên bằng cách thêm đuôi -ly sau tính từ.
*Lưu ý:
Một số tính từ có tận cùng bằng đuôi Đôi khi trạng từ không biến đổi bằng
-ly sẽ không thể thành lập thành cách thêm đuôi -ly vào sau tính từ
trạng từ. mà có dạng bất quy tắc.
Ví dụ: friendly (thân thiện), lovely good – well late - late
(đáng yêu), silly (ngốc nghếch), lonely hard – hard early - early
(cô đơn), ugly (xấu) … fast - fast
3. Vị trí
adv + V V + adv
Đứng trước động từ thường. Đứng sau động từ thường và tân ngữ.
Ví dụ: He angrily left the house. Ví dụ: I go to school late.
Bài tập
Adverbs Adjectives
Unit 9. Giới từ
Kiến thức
• Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time) là những từ đi kèm với danh từ chỉ thời gian
để nói về thời gian thực hiện hành động hoặc sự việc nào đó diễn ra.
• 3 giới từ thời gian thường gặp trong tiếng Anh là: in / on / at.
• Trước tháng, năm, hoặc các mùa cụ thể. (in summer, in 2009, …)
in on
(trong) (trên)
under next to
(dưới) (bên cạnh)
behind in front of
(phía sau) (phía trước)
• Chỉ vị trí bên trong không gian của một vật. (in the box, …)
in • Dùng với tên làng, thị trấn, thành phố, quốc gia. (in Hanoi, …)
• Dùng với các từ chỉ phương hướng. (in the west, …)
• Chỉ vị trí bên trên bề mặt của một vật. (on the desk, …)
• Dùng với số tầng (on the 2nd floor, …)
on • Dùng với tên đường (on the Red Street, …)
• Dùng với các phương tiện, trừ ‘car’ và ‘taxi’. (on the train, …)
at • Dùng với nơi làm việc, học tập. (at work, at school, …)
• Dùng với các địa chỉ cụ thể. (at 33 Pham Hung Street, …)
Bài tập
III. Nhìn tranh và hoàn thành câu với các giới từ thích hợp.
1. There are four people __________ the park. 5. The birds are __________ the table.
2. There is a ball __________ Rosy’s foot. 6. Toby’s bike is __________ Jane’s car.
3. Ryan is standing __________ the tree. 7. The apples are __________ the table.
4. Jenny has a book ___________ her bag. 8. There are four people __________ the bus.
Kiến thức
Định nghĩa
• Động từ khuyết thiếu là những động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính,
dùng để diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán, cần thiết, …
• Một số động từ khuyết thiếu thường gặp: can, could, may, might, must, have to, need,
should, …
Cấu trúc
Các động từ khuyết thiếu có thể đi với mọi chủ ngữ, và theo sau đó là một động từ nguyên thể
không có ‘to’. Lưu ý với động từ “need”, theo sau đó có thể là động từ nguyên thể có “to” hoặc
không có “to”.
S + Model verb + V
Bài tập
I. Chọn động từ khuyết thiếu thích hợp để điền vào chỗ trống.
2. You ( must / mustn’t / shouldn’t ) go to bed so late. It’s not good for you.
3. You ( musn’t / must / shouldn’t ) wear a school uniform in most schools.
4. You ( may / mustn’t / need ) to come. I can’t do it without you.
5. You ( can / may / mustn’t ) copy during exams.
6. You ( can’t / can / should ) stay at home when you’re sick.
IV. Hoàn thành các câu dưới đây sử dụng động từ khuyết thiếu “can” hoặc “must”.
Ví dụ:
0. Ha / play games in the afternoon / do his homework in the evening.
Ha can play games in the afternoon, but he must do his homework in the evening.
......................................................................................................................................................................................................................................
1. Loan / play badminton on Sundays/ do the housework first.
......................................................................................................................................................................................................................................
2. Lan / go out in the afternoon / do her homework in the evening.
......................................................................................................................................................................................................................................
3. They / go to school at 6.30 / have breakfast at 6 o’clock.
......................................................................................................................................................................................................................................
4. He / go to work at 6 o’clock / get up at 5.30.
......................................................................................................................................................................................................................................
Kiến thức
Định nghĩa
Câu mệnh lệnh (Imperative sentences) hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu dùng để sai
khiến, ra lệnh hoặc yêu cầu ai đó làm hay không làm một việc gì đó.
Cấu trúc
Bài tập
Ví dụ:
0. take photos
Don’t take photos.
............................................................
2. make noise
.....................................................................
3. smoke
........................................................................
II. Hoàn thành các câu mệnh lệnh sau, sử dụng các động từ trong ngoặc.
1. __________________ in this lake. (not swim)
2. __________________ late for school. (not be)
3. __________________ the instructions. (read)
4. __________________ football in the yard. (not play)
5. __________________ the tree. (not climb)
6. __________________ during the lesson. (no talk)
7. __________________ your homework. (do)
Kiến thức
To V
V-ing
enjoy
dislike finish avoid practice keep
(thích,
(không thích) (kết thúc) (tránh) (thực hành) (giữ)
thưởng thức)
To V / V-ing
Các động từ có thể được theo sau bởi cả to V và V-ing mà nghĩa không có sự thay đổi
quá lớn.
• Theo sau bởi to V: mang nghĩa lâu dài, thường nói về sở thích, thói quen.
Ví dụ: I like to drink juice in the morning.
(Tôi thích uống nước ép vào buổi sáng.)
• Theo sau bởi V-ing: mang nghĩa nhất thời, nói về trải nghiệm chung.
Ví dụ: She hates cleaning her room.
(Cô ấy ghét dọn dẹp phòng của cô ấy.)
Bài tập
II. Điền dạng đúng của từ trong ngoặc vào chỗ trống.
III. Hoàn thiện câu dựa trên những từ đã cho. Dùng V-ing hoặc to-V, đối với một vài
câu có thể dùng cả hai.
1. I/ want/ buy/ new/ dress.
.........................................................................................................................................................................................................................................
2. He/ like/ work/ there.
.........................................................................................................................................................................................................................................
3. I/ not/ practice/ dance/ today.
.........................................................................................................................................................................................................................................
4. I/ not/ hate/ fail.
.........................................................................................................................................................................................................................................
5. She/ enjoy/ watch/ TV.
.........................................................................................................................................................................................................................................
6. They/ plan/ see/ movie.
.........................................................................................................................................................................................................................................
Kiến thức
I. Định nghĩa
• Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ví dụ: She goes swimming every Sunday.
(Cô ấy đi bơi vào Chủ nhật hàng tuần.)
• Diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun sets in the west.
(Mặt trời lặn ở đằng tây.)
• Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, ...
Ví dụ: The bus leaves at 7 a.m.
(Xe buýt rời đi lúc 7 giờ sáng.)
1. Động từ to be
Loại câu Câu khẳng định (+) Câu phủ định (-) Câu nghi vấn (?)
Am/ Is/ Are + S + O?
Cấu trúc S + am/ is/ are + O S + am/ is/ are + not + O Yes, S + am/ is/ are.
No, S + ‘m not/ isn’t/ aren’t.
Ví dụ He is a teacher. He is not a teacher. Is he a teacher?
2. Động từ thường
Loại câu Câu khẳng định (+) Câu phủ định (-) Câu nghi vấn (?)
S + V(s/es) + O Do/ Does + S + V + O?
Cấu trúc Danh từ số nhiều + V S do/ does + not + V + O Yes, S + do/ does.
Danh từ số ít + V(s/es) No, S + don’t/ doesn’t.
Ví dụ He walks every day. He doesn’t walk every day. Does he walk every day?
I. Định nghĩa
Câu phủ định (-) S + am/ is/ are + not + V-ing + O He is not walking on the street.
see, hear,
understand, know,
like, want, feel, think,
smell, love, hate,
seem, belong to, …
• Quy tắc thêm đuôi -ing vào động từ thì hiện tại tiếp diễn
wash → washing
Hầu hết các động từ + ing
watch → watching
write → writing
Động từ có kết thúc bằng một chữ ‘e’ e → ing
face → facing
see → seeing
Động từ có kết thúc bằng ‘ee’ + ing
free → freeing
Bài tập
II. Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống.
Kiến thức
I. Định nghĩa
Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc
trong quá khứ.
Ví dụ:
Câu phủ định (-) S + was/ were + not + O He was not a student last year.
2. Động từ thường
Câu khẳng định (+) S + V(quá khứ đơn) + O They watched this movie last week.
*Lưu ý: Có một số động từ khi chia ở thì quá khứ đơn sẽ không theo những quy tắc trên.
Ví dụ:
go - went buy - bought
eat - ate see - saw
sleep - slept catch - caught
make - made do - did
have - had come - came
I. Định nghĩa
Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một sự việc sẽ diễn ra trong tương lai, nhưng chưa chắc
chắn. Thường là những quyết định tự phát tại thời điểm nói.
Ví dụ:
Câu khẳng định (+) S + will + V(nguyên mẫu) He will come back.
Câu phủ định (-) S + will + not + V(nguyên mẫu) He will not come back.
Thì tương lai đơn thường được nhận biết thông qua:
I. Định nghĩa
Thì tương lai gần dùng để diễn tả hành động đã được lên kế hoạch và có tính toán từ trước
trong tương lai gần. Các dự định, kế hoạch này đều có mục đích, lý do cụ thể.
Ví dụ: He is going to buy a car tomorrow.
(Anh ấy sẽ mua một chiếc xe vào ngày mai.)
Bài tập
Kate and Alice (1) ______________ London last weekend. They (2) ______________ every detail.
They (3) ______________ their tickets two weeks ago. They (4) ______________ the hotel on the
Internet. Everything (5) ______________ ready, and their holiday (6) ______________ with a
perfect flight. They (7) ______________ at London Heathrow Airport early in the morning. They
(8) ______________ the bus from the airport to the hotel, they (9) ______________ to the hotel.
They (10) ______________ both tired after the flight.
III. Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống.
5. They save a lot of money. They 6. A: What will you eat tonight?
________________ (buy) a new computer B: I _______________ (have) some fish. I’m
tomorrow. not sure.
Kiến thức
So sánh hơn (Comparative) được sử dụng cho việc so sánh 2 người, sự vật, sự việc, hiện tượng.
Cấu trúc Ví dụ
Mary is smarter than Jane.
S1 + be + adj ngắn + -er + than + S2
(Mary thông minh hơn Jane.)
Mary is more beautiful than Jane.
S1 + be + more + adj dài + than + S2
(Mary xinh đẹp hơn Jane.)
+ Phần lớn các tính từ ngắn thì + -er + Kết thúc là phụ âm, trước nó là
nguyên âm thì gấp đôi phụ âm + -er
+ Tận cùng là -y thì y → i + -er Ví dụ: hot - hotter
Ví dụ: happy - happier
+ Tính từ 2 âm tiết có tận cùng là -ow,
+ Tính từ ngắn có tận cùng là -e thì + -r -er, -et, -le thì + -er
Ví dụ: late - later Ví dụ: clever - cleverer
large → larger
good - better
bad - worse
old - older/elder
far - farther/further
Cấu trúc Ví dụ
Mary studies harder than Jane.
S1 + V + adv ngắn + -er + than + S2
(Mary học chăm chỉ hơn Jane.)
Mary runs more quickly than Jane.
S1 + V+ more + adv dài + than + S2
(Mary chạy nhanh hơn Jane.)
well - better
badly - worse
far - farther/further
Bài tập
I. Viết dạng so sánh hơn của các tính từ và trạng từ dưới đây.
Tính từ/Trạng từ Dạng so sánh hơn
1. large
2. long
3. beautiful
4. heavy
5. old
6. intelligent
7. happily
8. nice
9. well
10. cold
11. hot
12. bad
13. clever
14. friendly
big
bigger
more big
fastter
more fast
more tall
more taller
taller
shorter
shortter
more short
strongger
more strong
IV. Viết dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thành câu.
1. The pig is _______________________________ than the dog. (heavy)
2. My sister is _______________________________ than me. (thin)
3. The turtle runs _______________________________ than the rabbit. (slowly)
4. Minh isn’t _______________________________ than his brother. (smart)
5. The red pencil is _______________________________ than the blue one. (beautiful)
6. My history class is _______________________________ than my math class. (boring)
7. My class is _______________________________ than yours. (big)
8. The weather in summer_______________________________ than that in autumn. (bad)
9. This box is _______________________________ than that one. (small)
10. China is _______________________________ than the UK. (large)
Kiến thức
So sánh hơn nhất (Superlative) được sử dụng cho việc so sánh giữa nhiều người, sự vật, sự
việc, hiện tượng (từ 3 trở lên).
+ Tận cùng là -y thì y → i + -est + Tính từ ngắn có tận cùng là -e thì + -st
Ví dụ: happy - the happiest Ví dụ: late - the latest
+ Kết thúc là phụ âm, trước nó là + Tính từ 2 âm tiết có tận cùng là -ow,
nguyên âm thì gấp đôi phụ âm + -est -er, -et, -le thì + -est
Ví dụ: hot - the hottest Ví dụ: clever - the cleverest
Cấu trúc Ví dụ
He studies the hardest in my class.
S + V + the + adv ngắn + -est
(Anh ấy học chăm chỉ nhất trong lớp tôi.)
He runs the most quickly in my class.
S + V + the + most + adv dài
(Anh ấy chạy nhanh nhất trong lớp tôi.)
Bài tập
I. Viết dạng so sánh hơn nhất của các tính từ và trạng từ dưới đây.
fast
well
slowly
thin
clever
high
carefully
small
delicious
hot
III. Dựa vào tranh và viết lại câu cho đúng, sử dụng so sánh hơn nhất.
Ví dụ:
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
IV. Viết dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thành câu.
1. It is the _______________________________ shop in town. (large)
2. Monday is the _______________________________ day of the week. (bad)
3. Linton is the _______________________________ person in his family. (tall)
4. Andy is the _______________________________ in the class. (smart)
5. Which is the _______________________________ subject at school? (easy)
6. Jimmy is the _______________________________ player on the football team. (good)
7. Elephants are the _______________________________ land animals. (heavy)
8. Let’s pick the _______________________________ apple of the tree. (big)
9. Catherine is the _______________________________ girl in the team. (thin)
10. That is the _______________________________ sofa. (cheap)
Kiến thức
Câu cảm thán là dạng câu hay được sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp với ý nghĩa diễn tả
một cảm xúc hay thái độ tới sự vật, sự việc đang nói tới. Câu cảm thán giúp bày tỏ cảm xúc
như vui, buồn, hạnh phúc, khen, chê, phẫn nộ hay ngạc nhiên …
Ví dụ:
Bài tập
II. Dựa vào gợi ý và hình ảnh để viết những câu cảm thán đúng.
1. lovely/ dress
...................................................................................................................................................
2. tight/ shoes
...................................................................................................................................................
3. beautiful/ flowers
...................................................................................................................................................
4. awful/ weather
...................................................................................................................................................
5. smooth/ hair
...................................................................................................................................................
III. Viết các câu cảm thán với từ “How” hoặc “What” cho các câu dưới đây.
1. It is a dirty bowl.
→ What .......................................................................................................................................................................................................
2. His photo is very perfect.
→ How .........................................................................................................................................................................................................
3. Tom drives very carefully.
→ How .........................................................................................................................................................................................................
4. That is an exciting book.
→ What .......................................................................................................................................................................................................
5. It is a great meal.
→ What .......................................................................................................................................................................................................
Kiến thức
Câu hỏi Wh
Một số từ để hỏi
Cách dùng Ví dụ
What – Cái gì? (Hỏi về sự vật, sự việc, ...) What is your name?
Where – Ở đâu? (Hỏi về nơi chốn, vị trí, địa điểm) Where is the nearest bank?
Who – Ai? (Hỏi người đóng vai trò chủ ngữ) Who is the best student in your class?
When – Khi nào? (Dùng để hỏi về thời gian) When will you go abroad?
Why – Tại sao? (Hỏi nguyên nhân) Why are you nervous?
Which – Cái nào? (Hỏi cho sự lựa chọn) Which do you want: tea or coffee?
How – Như thế nào? (Hỏi về cách thức, tính chất) How old is your father?
He is handsome.
She is a teacher.
It is rainy.
I am sick.
Bài tập
3. I live in Vietnam.
....................................................................................................................................................................................................................................
4. My family has 5 members.
....................................................................................................................................................................................................................................
5. He is a teacher.
....................................................................................................................................................................................................................................
6. My friend and I will go to the zoo by bus.
....................................................................................................................................................................................................................................
7. She is tall and thin.
....................................................................................................................................................................................................................................
8. It is warm and windy.
....................................................................................................................................................................................................................................
Kiến thức
Từ nối (Conjunctions) được dùng để liên kết các từ, cụm từ, hoặc câu.
and
‘and’ được dùng để thêm một từ, một cụm từ hay một mệnh đề nào đó có tầm quan trọng
ngang nhau vào trong câu.
Ví dụ: I want to eat a pizza and a sandwich. (Tôi muốn ăn pizza và sandwich.)
but
‘but’ dùng để thể hiện sự đối lập giữa hai từ, hai cụm từ hoặc hai mệnh đề quan trọng ngang
nhau trong câu.
Ví dụ: I like a pink dress, but my sister likes a blue dress. (Tôi thích váy hồng, nhưng chị tôi
thích váy xanh.)
or
‘or’ được sử dụng để thể hiện một sự lựa chọn khác, đồng thời có vị trí đứng giữa hai thành
phần của câu như hai cụm từ hoặc hai mệnh đề.
Ví dụ: Do you prefer tea or coffee? (Bạn thích trà hay cà phê hơn?)
because
‘because’ được sử dụng với ý nghĩa là ‘vì, bởi vì’, là một từ nối để nối 2 vế (2 mệnh đề) có
quan hệ nguyên nhân – kết quả. Vế trước ‘because’ là một mệnh đề chỉ kết quả, còn vế sau
‘because’ là một mệnh đề chỉ nguyên nhân.
Ví dụ: I was tired because I didn’t sleep last night. (Tôi bị mệt vì tôi không ngủ được tối qua.)
so
‘so’ được sử dụng với ý nghĩa là ‘cho nên’, cũng là một từ nối để nối 2 vế (2 mệnh đề) có quan
hệ nguyên nhân – kết quả. Tuy nhiên, vế trước ‘so’ là một mệnh đề chỉ nguyên nhân, còn vế
sau ‘so’ là một mệnh đề chỉ kết quả.
Ví dụ: I didn’t sleep last night, so I was tired. (Tôi không ngủ được tối qua nên tôi bị mệt.)
*Lưu ý: Khi nối 2 mệnh đề với ‘so’, khi viết ta cần đặt dấu phẩy trước từ ‘so’.
Bài tập
I. Điền and/but/or/because/so vào chỗ trống, sau đó nối mỗi câu với hình thích hợp.
a. b. c. d.
e. f. g. h.
1. A. so B. or C. and
2. A. because B. so C. or
3. A. so B. because C. but
4. A. so B. because C. or
III. Kết hợp các câu sau, lựa chọn từ nối đúng trong ngoặc.
1. I’m leaving now. I don’t want to miss the train. (because/so)
.............................................................................................................................................................................................................................
2. Jane studied hard. She got good grades. (because/so)
.............................................................................................................................................................................................................................
3. My brother has a new house. My sister has a new house too. (and/but)
.............................................................................................................................................................................................................................
4. I like playing volleyball. My brother doesn’t like playing volleyball. (so/but)
.............................................................................................................................................................................................................................
5. Do you like apples? Do you like bananas? (and/or)
.............................................................................................................................................................................................................................
Kiến thức
Let’s
Đưa ra một đề xuất, lời đề nghị nào đó. “Let’s” là viết tắt của “Let us”. Cấu trúc này mang ý
nghĩa kêu gọi một nhóm người “hãy” cùng làm điều gì đó.
Let’s + V
Why don’t we
Có nghĩa là “Tại sao chúng ta không ...”. Đây là một cấu trúc dùng để đưa ra lời gợi ý, một
lời khuyên, hoặc lời đề nghị, rủ rê.
Why don’t we + V (nguyên mẫu) + …?
How/What about
Cũng dùng để đưa ra một đề xuất, lời đề nghị nào đó. Mang ý nghĩa giống cấu trúc “Let’s” và
“Why don’t we”.
How/What about + V-ing + ...?
would like
‘would like’ đồng nghĩa với ‘want’, có nghĩa là ‘muốn’. Tuy nhiên ‘would like’ được dùng để nói
về điều mình muốn hoặc đưa ra lời yêu cầu, đề nghị một cách lịch sự, nhẹ nhàng.
would like / ‘d like + N / to V
Would you like + N / to V ...?
Khi muốn nói về mục đích của việc làm nào đó, ta có thể sử dụng cấu trúc to + V theo
sau một mệnh đề.
Bài tập
III. Gạch chân lỗi sai trong mỗi câu và sửa lại cho đúng.
1. Let’s doing exercise in the morning. ...................................................................................
2. Why don’t we to go fishing? ...................................................................................
3. What about go to the party? ...................................................................................
4. What would you like be in the future? ...................................................................................
5. I buy the dictionary looking up the words. ...................................................................................
III. Sắp xếp các từ và viết lại câu theo đúng thứ tự.
1. cook/ together/ dinner/ Let’s/ .
................................................................................................................................................................................................................................
2. don’t/ 6 a.m./ we/ Why/ up/ get/ at/ ?
................................................................................................................................................................................................................................
3. would/ be/ dentist/ future/ He/ like / to/ a/ the/ in/ .
................................................................................................................................................................................................................................
4. you/ breakfast/ to/ Would/ eat/ sandwiches/ like/ for/ ?
................................................................................................................................................................................................................................
5. takes/ lot/ She/ of/ photos/ album/ make/ an/ a/ to/ .
................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN
UNIT 1
I.
C U
U C
U U
C
C
II.
1 piece 6 glass
2 loaf 7 bottle
3 carton 8 slice
4 bar 9 bowl
5 cup 10 packet
III.
1 tables 11 feet
2 friends 12 zebras
3 phones 13 toys
4 lamps 14 stores
5 teachers 15 sheep
6 eggs 16 geese
7 tomatoes 17 people
8 candies 18 deer
9 foxes 19 keys
10 grapes 20 classes
UNIT 2
I.
a an the
a rabbit an umbrella the Earth
a house an orange the sun
a chair an apple the USA
a bear an eraser
a mango
II.
1 A 5 C
2 C 6 C
3 B 7 C
4 B 8 A
III.
1 a 6 a
2 an 7 X
3 X 8 an
4 a 9 an
5 a 10 a
UNIT 3
I.
much many
food eggs
time apples
tea languages
homework toys
flour foxes
snow roses
honey pencils
water
sugar
II.
1 any 7 some
2 any 8 any
3 any 9 any
4 any 10 much
5 some 11 Many
6 some 12 much
III.
1 some 6 many
2 much 7 some
3 any 8 any
4 many 9 some
5 some 10 many
UNIT 4
I.
1 That is 4 This is
2 Those are 5 Those are
3 These are 6 This is
II.
1 ✓ 4 ✓
2 ✗ 5 ✗
3 ✗ 6 ✗
III.
1 This is 5 These are
2 These are 6 This is
3 These are 7 These are
4 This is 8 This is
UNIT 5
I.
1 True 4 True
2 False 5 False
3 True 6 True
II.
1 B 5 B
2 B 6 A
3 A 7 A
4 A 8 B
III.
1 There is a bottle of milk in the fridge.
2 Are there any pencils in the box?
3 There are five books on the shelf.
4 There are three books and a pencil on the table.
5 There is a dog and two cats in the garden.
6 Is there an apple in the fridge?
UNIT 6
I.
I her
You it
He them
She me
It us
We you
They him
II.
1 I 6 She
2 We 7 He
3 They 8 It
4 It 9 They
5 I 10 I
III.
1 They
2 We
3 She
4 It
5 He
IV.
1 him 5 her
2 us 6 them
3 them 7 me
4 her 8 him
UNIT 7
I.
1 my - your 5 your - He
2 my 6 its
3 I - my 7 her
4 her 8 His
II.
1 yours
2 Hers
3 mine
4 his
5 theirs
6 ours
III.
1 my 5 Her
2 her 6 its
3 his 7 their
4 her - her 8 his
IV.
1 A
2 D
3 B
4 C
5 C
6 A
UNIT 8
I.
1 B
2 A
3 D
4 A
5 C
II.
Adverbs Adjective
slowly lovely angry
well fat friendly
quickly thin happy
beautifully tall yellow
happily short
carefully
III.
1 quickly 5 loud
2 quietly 6 careful
3 beautifully 7 fast
4 well 8 badly
UNIT 9
I.
1 in 7 on
2 in 8 at
3 in 9 in
4 in 10 at
5 on 11 at
6 in 12 at
II.
1 A 4 D
2 C 5 B
3 B 6 A
III.
1 in 5 under
2 under 6 behind
3 behind 7 on
4 in 8 on
UNIT 10
I.
1 can’t 5 can
2 mustn’t 6 need
3 must 7 should
4 shouldn’t 8 May
II.
1 D 4 A
2 C 5 D
3 B 6 B
III.
1 must 4 need
2 shouldn’t 5 mustn’t
3 must 6 should
IV.
1 Loan can play badminton on Sundays, but she must do homework first.
2 Lan can go out in the afternoon, but she must do her homework in the evening.
3 They can go to school at 6.30, but they must have breakfast at 6 o’clock.
4 He can go to work at 6 o’clock, but he must get up at 5.30.
UNIT 11
I.
1 Don’t use the phone.
2 Don’t make noise.
3 Don’t smoke.
4 Don’t feed the animals.
II.
1 Don’t swim 6 Don’t talk
2 Don’t be 7 Do
3 Read 8 Turn off
4 Don’t play 9 Go
5 Don’t climb 10 Brush
III.
1 Don’t eat too much fast food.
2 Don’t ride your bike too fast.
3 Stop talking and open your book.
4 Please close the windown before you go out.
5 Give me that notebook, please.
UNIT 12
I.
1 B 5 B
2 B 6 A
3 A 7 B
4 B 8 B
II.
1 to understand 4 to swim
2 to visit 5 washing
3 listening 6 cleaning
III.
1 I want to buy a new dress. 4 I don’t hate failing.
2 He likes working there./ He likes to 5 She enjoys watching TV.
work there.
3 I don’t practice dancing today. 6 They plan to see a movie.
UNIT 13
I.
1 B 5 A
2 A 6 A
3 B 7 B
4 A 8 B
II.
1 cooks 4 is sleeping
2 is playing 5 is playing
3 is 6 am doing
III.
1 He is swimming right now. 4 I don’t go to school every day.
2 My brother is a doctor. 5 Is Lan walking in the park right now?
3 The sun rises in the east. 6 Are Mai and Nam coming here?
UNIT 14
I.
1 visited 6 began
2 planned 7 arrived
3 bought 8 took
4 searched 9 came
5 was 10 were
II.
1 C 5 B
2 B 6 C
3 A 7 B
4 C 8 A
III.
1 will be 4 didn’t stay
2 read 5 are going to buy
3 was 6 will have
UNIT 15
I.
1 larger 8 nicer
2 longer 9 better
3 more beautiful 10 colder
4 heavier 11 hotter
5 older 12 worse
6 more intelligent 13 cleverer
7 more happily 14 friendlier
II.
1 bigger 4 shorter
2 faster 5 stronger
3 taller
III.
1 A 5 B
2 B 6 A
3 A 7 A
4 B 8 A
IV.
1 heavier 6 more boring
2 thinner 7 bigger
3 more slowly 8 worse
4 smarter 9 smaller
5 more beautiful 10 larger
UNIT 16
I.
1 fast → (the) fastest 6 high → the highest
2 well → (the) best 7 carefully → the most carefully
3 slowly → (the) most slowly 8 small → the smallest
4 thin → the thinnest 9 delicious → the most delicious
5 clever → the cleverest 10 hot → the hottest
II.
1 funniest 6 most famous
2 prettiest 7 best
3 best 8 kindest
4 richest 9 most beautiful
5 happiest 10 biggest
III.
1 The sunflower is the most beautiful 4 The watermelon is the biggest fruit in
flower in the group. the picture.
2 The bee is the smallest animal among 5 The snake is the longest animal among
three animals. three animals.
3 The plane moves the fastest among 6 The women is the thinnest person
many vehicles. among three people.
IV.
1 largest 6 best
2 worse 7 heaviest
3 tallest 8 biggest
4 smartest 9 thinnest
5 easiest 10 cheapest
UNIT 17
I.
1 What 6 How
2 How 7 What
3 What 8 How
4 How
5 What
II.
1 What a lovely dress!/ How lovely the 4 What awful weather!/ How awful the
dress is! weather is!
2 What tight shoes!/ How tight the shoes 5 What smooth hair!/ How smooth the
are! hair is!
3 What beautiful flowers!/ How beautiful
the flowers are!
III.
1 What a dirty bowl! 4 What an exciting book!
2 How perfect his photo is! 5 What a great meal!
3 How carefully Tom drives!
UNIT 18
I.
1 When 6 How many
2 How 7 Where
3 Who 8 How much
4 Why 9 What
5 Which 10 What
II.
1 Where 6 What
2 Why 7 How
3 When 8 Where
4 How much 9 When
5 How old 10 What
III.
1 Who did she do the homework with 5 Who is he? / What does he do?
yesterday?
2 When do you usually eat breakfast? 6 How will your friend and you go to the
zoo?
3 Where do you live? 7 What does she look like?
4 How many members does your family 8 What’s the weather like?
have?
UNIT 19
I.
1 or 5 but
2 and 6 but
3 because 7 because
4 so 8 and
II.
1 C
2 B
3 C
4 B
III.
1 I’m leaving now because I don’t want to miss the train.
2 Jane studied hard, so she got good grades.
3 My brother has a new house, and my sister has a new house too.
4 I like playing volleyball, but my brother doesn’t like playing volleyball.
5 Do you like apples or bananas?
UNIT 20
I.
1 b
2 d
3 a
4 e
5 c
II.
1 doing → do
2 to go → go
3 go → going
4 be → to be
5 looking → to look
III.
1 Let’s cook dinner together.
2 Why don’t we get up at 6 a.m.?
3 He would like to be a dentist in the future.
4 Would you like to eat sandwiches for breakfast?
5 She takes a lot of photos to make an album.