Professional Documents
Culture Documents
HÀ NỘI
ĐỒ ÁN T N TỐT NGHI T N
GHIỆP
: 40,00 %; : 4
0,00 %; : 40,0
0 %;
: 30,00% : 30,
00%
: 11.737,0 : 1
1.737,0m2
: 4 t : 4 t : 4 tầ
ng 1 t ng 1 t n
g 1 tum
: 1,63 l : 1,63
l : 1,63 lần
: 862 : 862m2
: 900 h : 900
h : 900 học s
c sinh
Công trình gồm các khối chức năng chín
h: khối lớp học thiết kế tối đa quay
hướng Bắc Nam và tận d n dụng hướng gió
tốt Đông Nam, khối nhà đa năng (bể bơi,
nhà ăn, thư viện, nhà thi đấu đa năng, hi
ệu bộ) được đặt ở vị trí hợp lý, tạo điểm
1
chơi, khuôn viên cây xanh và sân thể dục thể thao. Công trình với lối vào chính
được lùi s c lùi s c lùi sâu v âu vào tron ào trong tạo thành k o thành k o thành không gi
hông gian mở, thân thi , thân thi , thân thiện, chào n, chào đón.
Các ch Các chỉ tiêu ki u kiến trúc công trìn công trình
Công trình cao 4 tầng 1 tum, 01 tầng hầm làm khu vực đỗ xe, hệ thống kỹ thuật
.
Tổng chiều cao công trình từ cốt nền đến đỉnh mái khoảng 22.55m, 01 tầng hầm
cao 3.3 cao 3.3m; t ; tầng 1 ca ng 1 ca ng 1 cao 5, o 5,4m và 4,05 4m và 4,05 4m và 4,0
5m; t ; tầng 2,3,4 cao 4.05 4 cao 4.05 4 cao 4.05m; tu ; tum cao 3 ao 3.4m.
Tầng hầm có diện tích 862m2, với chức năng chính là khu vực để xe
đạp, xe máy, kho. Diện tích để xe hiệu dụng 506m2. Bố trí 2 lối thang
bộ thoát hiểm: 1 thang buồng kín có tường ngăn độc lập các vế thang
lên tầng trên, tầng 1 thoát ra sảnh chính. Thang còn lại là thang thoáng,
bề rộng lớn 5m, tiếp cận lên tầng 1 trực tiếp vào không gian chuyển
tiếp gi p giữa S a Sảnh lớn và n và Sân vư ân vườn ngoài n ngoài trời.
Tầng 1 có diện tích 2870m2 (bao gồm diện tích 2 nhà bảo vệ) với chức
năng chính là khu vực hành lang chờ xe đưa đón, sảnh chính kết hợp
trưng bày, triển lãm, các khối lớp học, phòng học chức năng và hiệu
bộ, bể bơi. Bố trí sảnh đón, y tế, tuyển sinh, và các phòng phụ trợ
(WC, kho, kỹ thuật ME t MEP).
Tầng 2 có diện tích 2657m2. Bố trí các phòng học, phòng học chức
năng, thư viện, phòng họp, văn phòng hiệu bộ và các phòng phụ trợ
(WC, kho, kỹ thuật ME t MEP).
Tầng 3 có diện tích 2735m2. Bố trí các phòng học, phòng học chức
năng, n năng, nhà b hà bếp, n p, nhà ă hà ăn và các phòn và các phòn và các phòng ph
g phụ trợ (WC, kho, kỹ thuật MEP).
Tầng 4 có diện tích 2748m2 là hệ thống các phòng học, phòng học
chức năng, nhà thi đấu, sân khấu đa năng và các phòng phụ trợ (WC,
kho, k kho, kỹ thuật ME t MEP).
Tầng tum có diện tích 727m2 đảm bố trí các phòng kỹ thuật bao gồm
phòng kỹ thuật thang máy, phòng kỹ thuật âm thanh ánh sáng cho nhà
đa năng đa năng, ph , phòng k òng kỹ thuật cho h t cho h t cho hệ thống đi ng điều hòa
trung tâ trung tâm, …
1.2 Mục tiêu c tiêu đồ án
Thiết k t kế hệ thống đi g điện tòa n n tòa n n tòa nhà
Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và nhà công cộng
(QCVN 12:2014/BXD) định nghĩa: Hệ thống điện tòa nhà là tổ hợp các đường
dẫn điện, thiết bị điện, hệ thống nối đất và dây dẫn bảo vệ từ điểm cấp điện của
tòa nhà đ tòa nhà đ tòa nhà đến các đi các điểm tiêu th êu thụ.
Thống kê ng kê thiết k t kế hệ thống cung c ng cung c ng cung cấp đi p điện c n của tòa
nhà: tòa nhà:
Hệ thống c ng chiếu sán u sáng tò g tòa nhà. a nhà.
Hệ thống phụ tải ( i (ổ cắm, quạt tr t trần,…)
Hệ thống đ ng điều hòa u hòa không khí tòa ng khí tòa ng khí tòa nhà.
Hệ thống b ng bơm nước.
Hệ thống q ng quạt gió t gió.
2
Hệ thống t ng thang máy.
Hệ thống PCCC.
Yêu c Yêu cầu chu u chung tr
ong th g thiết k t kế hệ thống c
un ng cung c g cấp đi p điện tò
a n n tòa n n tòa nhà:
Thiết kế hệ thống cung cấp đ
iện và lựa chọn các thiết bị
của hệ thống sao cho các
các thi các thiết b t bị này đáp
ứng đư g được các c các yêu
cầu k u kỹ thuật, v t, vận h n h
ành an t ành an t ành an toàn v
à kinh t và kinh t và kinh tế.
Trong đó mục tiêu chính là
đảm bảo cho dự án luôn đầy
đủ điện năng với chất
lượng cao. Trong quá trình
thiết kế điện được cho là tối
ưu khi nó thoả mãn các
yêu cầu sau: u sau:
Tính kh Tính khả thi cao. i
cao.
Vốn đ n đầu tư u tư nhỏ.
Đảm bảo hàng năm có chi
phí v hi phí v hi phí vận hành
thấp.
Độ an toàn cao, tránh ảnh
hưởng đến người dùng.
Thuận ti n tiện c n cho vi
ho việc bảo dư o dưỡng và s n
g và s ng và sửa c a chữa.
Đảm bảo chất lượng điện, nh
ất là đảm bảo độ lệch và dao
động điện áp nhỏ nhất
và nằm trong giới hạn cho p
hép so với điện áp định mứ
c. Ngoài ra khi thiết kế
cũng cần phải chú ý đến cá
c yêu cầu phát triển trong t
ương lai, giảm ngắn thời
gian thi cô gian thi cô gian thi
công l ng lắp đ p đặt và t và tí
nh mỹ quan c uan của c a côn
g trình.
Chất lượng điện được đánh
giá qua hai chỉ tiêu là điện
áp và tần số. Chỉ tiêu tần
số là do cơ quan điều khiển
hệ thống điện quốc gia điều
chỉnh. Khi tính toán
trong hệ thống cấp điện phải
đảm bảo chất lượng điện áp
cho các thiết bị dùng
điện, vì nó ảnh hưởng trực t
iếp đến việc vận hành hệ thố
ng điện và tuổi thọ của
các thi các thiết b t bị.
- Độ tin c tin cậy c y cung c
ung cấp đi p điện.
Tòa nhà thuộc công trình tr
ường học và là hộ tiêu thụ đ
iện loại 2, trong đó có
những phụ tải quan trọng ph
ải được cung cấp điện từ hai
nguồn, 01 nguồn chính
và 01 ngu và 01 ngu và 01 ngu
ồn d n dự phòng.
- Đảm b m bảo an toàn an
toàn điện.
Hệ thống cung c cung cấp đi
p điện ph n phải có i có tính a
tính an toàn n toàn cao đ ao đ
ể bảo vệ người v i vận hành,
ngư hành, người
sử dụng và bảo vệ cho các t
hiết bị điện. Vì vậy, phải ch
ọn sơ đồ, cách đi dây phải
rõ ràng để tránh trường hợp
vận hành nhầm, tính toán l
ựa chọn dây dẫn và khí cụ
đóng cắt chính xác. Chọn t
hiết bị đúng tính năng sử dụ
ng, phù hợp với cấp điện
áp và dòng điện làm việc.
Ngoài việc tính toán chính
xác, lựa chọn đúng các thiế
t
bị và khí cụ điện còn phải n
ắm được các quy định về an
toàn điện, hiểu rõ về môi
trường và đặc điểm cấp điện,
phải có chỉ dẫn, cảnh báo ở
những nơi nguy hiểm
cao đ cao để nâng cao ý th ca
o ý th cao ý thức của ngư a ng
ười s i sử dụng.
- Đảm b m bảo phù h phù h
ợp v p về kinh t nh tế.
Khi thiết kế thường đưa ra
nhiều phương án lựa chọn
để giải quyết một vấn đề
như dẫn điện bằng đường dâ
y trên không hay cáp ngầm,
… Vì vậy, thiết kế cung
cấp điện sao cho vừa đảm b
ảo nhu cầu sử dụng điện lại
vừa hợp lý về kinh tế.
Đánh giá kinh tế kỹ thuật củ
a phương án cấp điện gồm 2
đại lượng chính: vốn
đầu tư u tư ban đ ban đầu và
chi p và chi p và chi phí v hí v
ận hành n hành.
3
Ngoài những yêu cầu trên, tùy theo điều kiện cụ thể của từng tòa nhà như điều
kiện khí hậu tự nhiên, vị trí địa lý, mục đích sử dụng,… người thiết kế cần chú
ý
đến: tính t n: tính t n: tính thẩm mỹ, tính hiện đ n đại, d i, dễ sử dụng, dễ phát tri phát
triển trong tư trong tương lai… g lai…
trình. BIM sẽ bao gồm 3 giai đoạn: Thiết kế, Xây dựng, Vận hành. Tất cả thông
tin mô hình được lưu trữ, thống nhất và được liên kết với nhau tạo điều kiện
thuận lợi trong trao đổi, hợp tác giữa các bên liên quan, từ đó tối ưu hóa việc
thiết k t kế, thi , thi công và công và quản lý d n lý d n lý dự án.
Ứng d ng dụng BIM ng BIM trong giai đo giai đoạn thiết kế:
Trong giai đoạn thiết kế, công nghệ BIM tạo ra các mô hình 3D (3D) chứa thông
tin. Thông tin dự án có thể trình bày thiết kế, phân tích và lựa chọn giải pháp tối
ưu, quan sát, phát hiện những bất thường, tự động cập nhật bản vẽ, tính toán khối
lượng, lập dự toán, phân tích hiệu quả công việc. Do đó, công nghệ BIM mang
lại nhi i nhiều l u lợi ích n i ích n i ích như:
Tính trực quan, thông qua hình ảnh mô phỏng 3D, giúp người thiết kế dễ dàng
truyền đạt ý tưởng thiết kế đến các thành viên dự án để hiểu rõ hơn về phương
pháp cũng như giúp đánh giá, lựa chọn phương án nhanh hơn, chính xác và hiệu
quả hơn.
Tăng năn Tăng năng su g suất và c và chất lượng th ng thiết k t kế, giúp các thành c
thành viên nhanh chóng phát hiện
những điểm không nhất quán, hạn chế lỗi thiết kế, hạn chế làm lại, giảm chi phí
phát sinh. phát sinh.
4
Cải tiến bước đo đạc khối lượng và lập dự toán, bước này được thực hiện nhanh
chóng và chính xác nhờ các thông tin liên quan đến khối lượng, vật tư, giá cả đã
được lưu trữ trong mô hình công trình nên rất dễ dàng cập nhật, trích dẫn. Để
tăng tính bền vững cho dự án, BIM cung cấp các công cụ hỗ trợ phân tích hiệu
quả của tòa nhà; thông qua đó, các nhà thiết kế có thể tính toán cấu trúc tiêu
chuẩn và nhu cầu chức năng của tòa nhà; có thể thay đổi, điều chỉnh phương án
thiết k t kế theo công n o công n o công năng sử dụng kinh tế và hiệu qu u quả, đ , đả
m bảo độ bền của dự án.
Tăng cường hợp tác, tạo điều kiện trao đổi, hợp tác giữa các thành viên về cách
thức đánh giá tổng thể dự án, hiểu rõ công việc của nhau, phát hiện trước nhữn
g
mâu thu u thuẫn giữa các b a các b a các bộ phận đ n để tìm ra gi m ra gi m ra giải phá
p hi p hiệu qu u quả.
Ứng d ng dụng BIM ng BIM trong giai đo giai đoạn thi cô thi công:
Công nghệ BIM được sử dụng trong quản lý tổng thể các giai đoạn xây dựng
theo mô hình khô nh không gi ng gian 3D. an 3D. Các lợi ích nổi bật là: t là:
Quản lý va chạm: thông qua mô phỏng không gian của trình tự xây dựng, có thể
tiếp cận với tất cả các nhà thầu tham gia thông qua các phương pháp tại chỗ hoặ
c
trực tuyến. Nội dung liên quan đến công việc trong quá trình thực hiện được cập
nhật đầy đủ theo chức năng, lường trước những thiếu sót với chủ đầu tư và ban
quản lý. n lý.
Kịp thời, nhanh chóng và chính xác: thông qua thông tin mô hình BIM (có
camera phủ) ta có thể tiếp cận nhanh chóng đến các đầu mối, tránh những sai sót
đáng tiếc do thông tin chậm, tránh lãng phí. Quản lý khối lượng, vật tư, thiết bị
thi công thông qua mô hình BIM tự động cung cấp đầy đủ và chính xác về số
lượng, ch ng, chất lư t lượng, ch g, chủng loại.
Tăng tín Tăng tính minh b nh bạch: hệ thống BIM theo phần m n mềm tiêu chuẩn hi
ển t n thị đầy đủ và
rõ ràng tất cả các nội dung liên quan đến xây dựng, sự can thiệp của con người
rất khó phát hiện, v , việc kiểm tra giờ đây sẽ dễ dàng.
Tăng cường khả năng quản lý theo tiêu chuẩn ngành: việc ứng dụng công nghệ
BIM giúp ta có thể tự lựa chọn các tiêu chuẩn liên quan mỗi lần áp dụng phù hợp
vào việc thực hiện và kiểm tra công trình. Đồng thời, phát hiện những sai sót,
thiếu sót u sót so v o với t i tiêu ch iêu chuẩn qu n quy phạm để xử lý kịp th p thời.
Ứng d ng dụng BIM ng BIM trong khai thác khai thác sử dụng và ng và bảo trì
: o trì:
Người dùng vận hành công trình có thể chắc chắn ngay từ đầu về chất lượng,
hiệu su u suất, tuổi th i thọ và khả năng d năng dự đoán các h n các h n các hư hỏng. C
ụ thể:
Chủ động trong công tác khai thác vận hành, đẩy mạnh mô hình quản lý không
gian đa chiều BIM, việc vận hành khai thác công trình sẽ theo đúng mục tiêu,
mục đích và phát huy tối đa công năng của từng bộ phận. Sửa chữa các hư hỏn
g
xuống cấp càng sớm càng tốt, quản lý chặt chẽ các bộ phận và đặc tính của thiết
bị, dự đoán trạng thái và thời điểm các bộ phận có thể “trục trặc” để ngăn ngừa
các hi các hiện tư n tượng bất thường và ng và khắc phục nhanh chóng. h chóng.
5
Hệ thống đánh giá và bảo trì tòa nhà: công nghệ BIM giúp người quản lý đánh
giá chính xác và kịp thời chất lượng công việc và mức độ cần bảo trì. Công việc
quản lý vận hành tiêu chuẩn cho đến khi nó cần được phá bỏ và thay thế, công
nghệ BIM giúp người dùng theo dõi tình trạng của toàn bộ dự án một cách tổng
thể và ch và chi ti i tiết, để quản lý thích lý thích ứng tu g tuổi thọ hoạt đ t động của
nó a nó trong suốt quá tr t quá tr t quá trình
cho đến khi n khi công tr công trình kết thúc t thúc vòng đ ng đời hoặc bị phá bỏ.
Một s t số BIM Tool M Tools h s hỗ trợ xây dựng mô hình mô hình thông ti ông tin 3
D n 3D như:
Kiến trúc: n trúc: Revit, A Revit, ArchiCad, Grass Cad, Grasshopper 3D, Rhinoc
eros, Lu , Lumion, …
Kết c t cấu: Re u: Revit, Tekl vit, Tekla, Robot Str Robot Structural Analysis, Ben
tle sis, Bentley, …
Cơ đi Cơ điện: Revit, A Revit, Archicad, … ad, …
Kết lu t luận: Tr n: Trong kh ong khuân khổ đồ án t án tốt nghi t nghiệp, e p, em sẽ thiế
t kế hệ thống cung c cung cấp
điện và n và ứng d ng dụng ph ng phần m n mềm Archi m ArchiCad đ Cad để xây dựn
g mô hình ô hình thông tin 3D cho 3D cho
phần đi n điện c n của d a dự án.
6
CHƯƠNG 2. G 2. THIẾT KẾ CHIẾU S U S
ÁNG
Với 34 bóng đèn độ rọi trung bình của khu vực đỗ xe đạt 98,3
lx, thỏa mãn độ rọi
đồng đều phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 7114:1:2008. Chỉ số LP
D (Lighting
power dens power density) đ ) đạt 1,47 W/m2 thỏa mãn với qu i qu
y chuẩn QCVN 09: CVN 09:2017/BXD.
Khu v Khu vực k c kỹ thuật
Tính toá Tính toán phò n phòng tr ng trực PCCC
Phòng trực PCCC rộng 22 m2, chiều cao đến trần 3m, có hệ s
ố phản xạ trần,
tường, sàn lần lượt là 0,7: 0,5: 0,2. Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7
114:1:2008 xác
định đ nh độ rọi yêu c êu cầu cho khu v khu vực kỹ thuật là E là E
yc ≥ 200 l yc ≥ 200 l yc ≥ 200 l yc ≥ 200 lx.
Từ các yêu cầu chiếu sáng cho khu vực kỹ thuật, sử dụng đèn le
d MPE: LED
Dimmable square big panel 0.6x0.6m 40W 6500K có công suất
40 W, quang
thông 3 thông 3704 lm có mã l mã là FPL-6060T/DIM.
8
Hình 2.2 Ảnh 3D v nh 3D v nh 3D và đ à độ rọi k
hu v i khu v i khu vực kỹ thuật
9
Khu vực WC rộng 16 m2, chiều cao đến trần 2,7m, có hệ số phản xạ trần, tường,
sàn lần lượt là 0,7: 0,5: 0,2. Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7114:1:2008 xác định đ
ộ
rọi yêu c êu cầu c u cho khu ho khu vực WC là E là Eyc ≥ 20 ≥ 200 lx.
Từ các yêu cầu chiếu sáng cho khu vực WC, sử dụng bóng đèn LED âm trần
MPE: LED Dimmable round recessed panel 18W 4000K có công suất 18 W,
quang thôn quang thông 155 g 1556 lm có mã là RP ã là RP ã là RPL-18N/DIM.
Với 5 bóng đèn độ rọi trung bình của khu vực WC đạt 224 lx, thỏa mãn độ rọi
đồng đều phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 7114:1:2008. Chỉ số LPD (Lighting
power dens power density) đ ) đạt 5,56 W/m2 thỏa mãn với qu i quy chuẩn QCVN 09:
CVN 09:2017/BXD.
Tính toá Tính toán khu n khu vực c c cầu tha u thang
Khu vực cầu thang rộng 20.5 m2, chiều cao đến trần tầng tiếp theo 4,05m, có hệ
số phản xạ trần, tường, sàn lần lượt là 0,7: 0,5: 0,2. Dựa vào tiêu chuẩn TCVN
7114:1:2008 xác đ xác định độ rọi yêu c êu cầu cho k u cho k u cho khu vực cầu tha
ng u thang là Eyc ≥ 150 lx.
Từ các yêu cầu chiếu sáng cho khu vực cầu thang, sử dụng bóng đèn LED âm
trần MPE: LED Dimmable round recessed panel 18W 4000K có công suất 18 W
,
quang thôn quang thông 1556 g 1556 lm có mã là RP ã là RP ã là RPL-18N/DIM.
Hình 2.5 Ảnh 3D v nh 3D v nh 3D và đ à độ rọi khu v i khu v i khu vực cầu th u thang
10
Với 6 bóng đèn độ rọi trung bình của khu vực cầu thang đạt 205 lx, thỏa mãn độ
rọi đồng đều phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 7114:1:2008. Chỉ số LPD (Lighting
power dens power density) đ ) đạt 5,21 W/m2 thỏa mãn với qu i quy chuẩn QCVN 09:
CVN 09:2017/BXD.
Tính toá Tính toán khu n khu vực hà c hành lang nh lang
Khu vực hành lang rộng 803 m2, chiều cao đến trần 3m, có hệ số phản xạ trần,
tường, sàn lần lượt là 0,7: 0,5: 0,2. Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7114:1:2008 xác
định đ nh độ rọi yêu c êu cầu cho khu v khu vực hành lang là Eyc ≥ 10 ≥ 100 lx 0 l
x.
Từ các yêu cầu chiếu sáng cho khu vực hành lang, sử dụng bóng đèn LED âm
trần MPE: LED Dimmable round recessed panel 18W 4000K có công suất 18 W
,
quang thôn quang thông 1556 g 1556 lm có mã là RP ã là RP ã là RPL-18N/DIM
Hình 2.6 Ảnh 3D v nh 3D v nh 3D và đ à độ rọi khu v i khu v i khu vực hành lang hành lang
Với 142 bóng đèn độ rọi trung bình của khu vực hành lang đạt 182 lx, thỏa mã
n
độ rọi đồng đều phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 7114:1:2008. Chỉ số LPD
(Lighting power density) đạt 3,29 W/m2 thỏa mãn với quy chuẩn QCVN
09:2017/BXD.
Khu v Khu vực là c làm vi m việc
Tính toá Tính toán khu n khu vực ph c phòng h òng học
Phòng học rộng 60 m2, chiều cao đến trần 3m, có hệ số phản xạ trần, tường, sàn
lần lượt là 0,7: 0,5: 0,2. Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7114:1:2008 xác định độ rọi
yêu cầu cho u cho khu v khu vực phòng h hòng học là Eyc ≥ 300 ≥ 300 lx.
Từ các yêu cầu chiếu sáng cho khu vực phòng học, sử dụng đèn led MPE: LED
Dimmable square big panel 0.6x0.6m 40W 6500K có công suất 40 W, quang
thông 370 thông 3704 l 4 lm có mã l mã là FPL à FPL-6060T/DIM.
11
Hình 2.7 Ảnh 3D v nh 3D v nh 3D và đ à độ rọi khu
v i khu v i khu vực phòng h phòng học
12
Khu v Khu vực đ c đặc bi c biệt
và d và dịch v ch vụ
Tính toá Tính toán khu vực p
h c phòng h òng học máy tính
Phòng học máy tính rộng 73 m2
, chiều cao đến trần 3m, có hệ s
ố phản xạ trần,
tường, sàn lần lượt là 0,7: 0,5: 0,2
. Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 711
4:1:2008 xác
định đ nh độ rọi yêu c êu cầu cho
khu v khu vực phòng h g học má
y tính là E là Eyc ≥ 5 ≥ 500 lx. 00
lx.
Từ các yêu cầu chiếu sáng cho
khu vực phòng học máy tính, sử
dụng đèn led
MPE: LED Dimmable square big
panel 0.6x0.6m 40W 6500K có c
ông suất 40
W, quang t quang thông 37 hông 3
704 l 04 lm có mã là ã là FPL-
6060T/DIM.
13
Với 18 đèn độ rọi trung bình của khu vực phòng thí nghiệm đạt 506 lx, thỏa mãn
độ rọi đồng đều phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 7114:1:2008. Chỉ số LPD
(Lighting power density) đạt 8,06 W/m2 thỏa mãn với quy chuẩn QCVN
09:2017/BXD.
Tính toá Tính toán khu n khu vực ph c phòng y tế
Phòng y tế rộng 31.5 m2, chiều cao đến trần 3m, có hệ số phản xạ trần, tường,
sàn lần lượt là 0,7: 0,5: 0,2. Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7114:1:2008 xác định đ
ộ
rọi yêu c êu cầu c u cho khu ho khu vực phòng y tế là E là Eyc ≥ 5 ≥ 500 lx. 00 lx.
Từ các yêu cầu chiếu sáng cho khu vực y tế, sử dụng đèn led MPE: LED
Dimmable square big panel 0.6x0.6m 40W 6500K có công suất 40 W, quang
thông 370 thông 3704 l 4 lm có mã l mã là FPL à FPL-6060T/DIM
Hình 2.11 Ảnh 3D v nh 3D v nh 3D và đ à độ rọi khu v i khu v i khu vực phòng y phòng y tế
Với 6 đèn độ rọi trung bình của khu vực y tế đạt 555 lx, thỏa mãn độ rọi đồng
đều phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 7114:1:2008. Chỉ số LPD (Lighting power
density) đ ) đạt 10,93 W/m2 thỏa m a mãn v n với quy chuẩn QCVN 09:2017/BXD.
Tính toá Tính toán khu n khu vực th c thư vi ư viện
Phòng thư viện rộng 245,8 m2, chiều cao đến trần 3m, có hệ số phản xạ trần,
tường, sàn lần lượt là 0,7: 0,5: 0,2. Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7114:1:2008 xác
định đ nh độ rọi yêu c êu cầu cho khu v khu vực thư viện là E là Eyc ≥ 500 l c ≥ 500
l c ≥ 500 l c ≥ 500 lx.
Từ các yêu cầu chiếu sáng cho khu vực thư viện, sử dụng đèn led MPE: LED
Dimmable square big panel 0.6x0.6m 40W 6500K có công suất 40 W, quang
thông 370 thông 3704 l 4 lm có mã l mã là FPL à FPL-6060T/DIM
14
Hình 2.12 Ảnh 3D v nh 3D v nh 3D và đ à độ rọi khu v i k
hu v i khu vực phòng thư phòng thư viện
Với 45 đèn độ rọi trung bình của khu vực thư việ
n đạt 580 lx, thỏa mãn độ rọi
đồng đều phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 7114:1:2
008. Chỉ số LPD (Lighting
power dens power density) đ ) đạt 8,11 W/m2 thỏa m
ãn với qu i quy chuẩn QCVN 09: CVN 09:2017/
BXD.
Tính toá Tính toán khu n khu vực cà c cà phê
Khu vực cà phê rộng 38 m2, chiều cao đến trần
3m, có hệ số phản xạ trần, tường,
sàn lần lượt là 0,7: 0,5: 0,2. Dựa vào tiêu chuẩn
TCVN 7114:1:2008 xác định độ
rọi yêu c êu cầu c u cho khu ho khu vực cà phê cà
phê là E là Eyc ≥ 2 ≥ 200 l 00 lx.
Từ các yêu cầu chiếu sáng cho khu vực cà phê,
sử dụng bóng đèn LED âm trần
MPE: LED Dimmable round recessed panel 18W 4
000K có công suất 18 W,
quang thôn quang thông 1556 g 1556 lm có mã là
RP ã là RP ã là RPL-18N/DIM
15
Từ các yêu cầu chiếu sáng cho khu vực bể bơi, sử dụng đèn MPE: LED Highbay
HBL 100W 6500K có công suất 100 W, quang thông 9916 lm có mã là HBL-
100T
Với 24 đèn độ rọi tr i trung bình g bình của khu v khu vực bể bơi đạt 428 lx, thỏa
mãn đ n độ rọi đ i đồng
đều phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 7114:1:2008. Chỉ số LPD (Lighting power
density) đ ) đạt 5,53 W/m2 thỏa mãn v ãn với qu i quy chuẩn QCVN 0 QCVN 09:2017/
BXD.
Tính toá Tính toán khu n khu vực ph c phòng ăn òng ăn
Phòng ăn rộng 495 m2, chiều cao đến trần 2.9m, có hệ số phản xạ trần, tường,
sàn lần lượt là 0,7: 0,5: 0,2. Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7114:1:2008 xác định đ
ộ
rọi yêu c êu cầu c u cho khu ho khu vực phòng ăn phòng ăn là E là Eyc ≥ 20 ≥ 200 lx
. 0 lx.
Từ các yêu cầu chiếu sáng cho khu vực phòng ăn, sử dụng đèn led MPE: LED
Dimmable square big panel 0.6x0.6m 40W 6500K có công suất 40 W, quang
thông 370 thông 3704 l 4 lm có mã l mã là FPL à FPL-6060T/DIM.
Hình 2.15 Ảnh 3D v nh 3D v nh 3D và đ à độ rọi khu v i khu v i khu vực phòng ăn phòng ăn
Với 68 đèn độ rọi trung bình của khu vực phòng ăn đạt 373 lx, thỏa mãn độ rọi
đồng đều phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 7114:1:2008. Chỉ số LPD (Lighting
power dens power density) đ ) đạt 4,86 W/m2 thỏa mãn với q i quy chuẩn QCVN 09:
CVN 09:2017/BXD.
Tính toá Tính toán khu n khu vực ph c phòng b òng bếp
Phòng bếp rộng 188 m2, chiều cao đến trần 2.9m, có hệ số phản xạ trần, tường,
sàn lần lượt là 0,7: 0,5: 0,2. Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7114:1:2008 xác định đ
ộ
rọi yêu c êu cầu c u cho khu ho khu vực phòng c phòng bếp là E p là E p là Eyc ≥ 5
≥ 500 lx. 00 lx.
16
Từ các yêu cầu chiếu sáng cho khu vực phòng bếp, sử dụng đèn led MPE: LED
Dimmable square big panel 0.6x0.6m 40W 6500K có công suất 40 W, quang
thông 370 thông 3704 l 4 lm có mã l mã là FPL à FPL-6060T/DIM.
Hình 2.16 Ảnh 3D v nh 3D v nh 3D và độ rọi khu v i khu v i khu vực phòng b phòng bếp
Với 68 đèn độ rọi trung bình của khu vực phòng bếp đạt 523 lx, thỏa mãn độ r
ọi
đồng đều phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 7114:1:2008. Chỉ số LPD (Lighting
power dens power density) đ ) đạt 7,93 W/m2 thỏa mãn với qu i quy chuẩn QCVN 09:
CVN 09:2017/BXD.
Tính toá Tính toán khu vực ph c phòng đa n òng đa n òng đa năng
Khu v Khu vực phòng đa năng r g rộng 670 m2, chiều cao đ ao đến mái 7,05m, có
m, có hệ số phản xạ
trần, tường, sàn lần lượt là 0,7: 0,5: 0,2. Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7114:1:2008
xác đ xác định đ nh độ rọi yêu cầu cho khu v cho khu v cho khu vực b c bể bơi là bơ
i là Eyc ≥ 30 ≥ 300 lx. 0 lx.
Từ các yêu cầu chiếu sáng cho khu vực phòng đa năng, sử dụng đèn MPE: LE
D
Highbay HBL 100W 6500K có công suất 100 W, quang thông 9916 lm có mã là
HBL-100T.
Hình 2.17 Ảnh 3D v nh 3D v nh 3D và đ à độ rọi khu v i khu v i khu vực phòng đa năng phòn
g đa năng phòng đa năng
Với 38 đèn độ rọi trung bình của khu vực phòng đa năng đạt 355 lx, thỏa mãn
độ
rọi đồng đều phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 7114:1:2008. Chỉ số LPD (Lighting
power dens power density) đ ) đạt 5,30 W/m2 thỏa mãn với qu i quy chuẩn QCVN 09:
CVN 09:2017/BXD.
2.4 Xác định công s công suất ch t chiếu sáng c u sáng c u sáng công tr ông trình
Để xác đ xác định công s công suất chiếu sáng t u sáng t u sáng ta s a sử dụng phương
pháp tí ơng pháp tí ơng pháp tính g nh gần đúng.
Phương pháp này phù hợp trong tính toán sơ bộ. Ta chỉ cần xác định công suất
chiếu sáng trên một đơn vị diện tích (W/m2) của từng khu vực điển hình, sau đó
17
nhân với diện tích của khu vực đó sẽ ra công suất chiếu sáng tổng. Được công
suất t t tổng r ng rồi mới xác đ xác định s nh số đèn, loại đè i đèn và n và độ treo cao
treo cao của đèn. a đèn.
Với: 𝑃0 là su là suất ph t phụ tải chi i chiếu sáng ( u sáng ( u sáng (W/m2)
S là d S là d S là diện tích n tích sử dụng ( ng (m2)
Các kết quả đã phù hợp với quy chuẩn QCVN 09:2017/BXD. Mật độ công suất
chiếu sáng t u sáng t u sáng tối đa k i đa k i đa không đư g được vư c vượt quá t quá m
ức t c tối đa cho p i đa cho p i đa cho p i đa cho phép ở bảng dưới đâ i đây:
Suất phụ tải chiếu sáng trên 1 đơn vị mét vuông đã được tính toán trên DiaLux
ở
các khu vực điển hình ở trên. T . Từ các khu vực điển hình đó ta xác định được cô
ng
suất chi t chiếu s u sáng c áng của các tầng.
STT Tầng
Chức năng c năn Công su Công suất chiếu sá u sá
g ng ( ng (kW)
1
Tầng h ng hầm Khu v Khu vực đ c đỗ xe, phòng , phòng 2,167
kỹ thuật
2
Tầng 1 ng 1 Sảnh chính, khu vực trưng bày, 13,163
các khối lớp học, y tế , tuyển
sinh, khu vực bể bơi, (WC, kho,
kỹ thuật M t MEP)
3
Tầng 2 ng 2 Các khối lớp học, thư viện, 15,626
phòng họp, văn phòng, các
phòng phụ trợ (WC, kho, kỹ
thuật MEP t MEP)
4
Tầng 3 ng 3 Các khối lớp học, nhà bếp, nhà 13,170
ăn, các phòng phụ trợ (WC,
kho, k kho, kỹ thuật ME t MEP)
5
Tầng 4 ng 4 Các khối lớp học, nhà thi đấu, 13,169
sân khấu đa năng và các phòng
phụ trợ (WC, kho, kỹ thuật
MEP)
6
Tầng tu ng tum Khối các ph i các ph i các phòng k 2,986
òng kỹ thuật
18
Tổng công ng công suất chi t chiếu s u sáng 60,281
Chỉ số LPD
5,498
Bảng 2-2 Tổng c ng công su ông suất chi t chiếu sáng c u sáng c u sáng các tầng
Chỉ số LPD của dự án thỏa mãn QCVN 09:2017/BXD nên cách bố trí hệ thống
chiếu sáng l u sáng l u sáng là h à hợp l p lý.
2.5 Kết lu t luận
Ngày nay tiêu chuẩn về ánh sáng trong khu vực làm việc ngày càng được coi
trọng. Vì nó có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả công việc cũng như sức khỏe của
đôi mắt. Ngoài ra, việc lựa chọn hệ thống chiếu sáng phù hợp cho văn phòng
cũng giúp tiết kiệm năng lượng. Tích hợp thiết kế chiếu sáng với phần mềm
Dialux Evo giúp các kỹ sư tiết kiệm thời gian trong công việc. Ngoài thiết kế
chiếu sáng, phần mềm còn cung cấp thông tin chi tiết về kết quả tính toán để tiện
cho vi cho việc tín c tính toán p h toán p h toán phụ tải.
19
CHƯƠNG 3. G 3. PHƯƠNG ÁN C ÁN CẤP Đ P ĐIỆN VÀ P N VÀ P N
VÀ PHỤ TẢI TÍ I TÍNH TOÁ NH TOÁN
22
Để tính toán được tải bơm cấp sinh hoạt, các thông số được các kỹ sư nước tính
toán và thi toán và thi toán và thiết k t kế cho dự án như án như sau:
Lưu lư u lượng bơ ng bơm: 𝑄 = 20 (𝑚3/h)
Cột áp: t áp: 𝐻 = 40 (𝑚)
Hiệu su u suất b t bơm: 0, : 0,8
Vậy công s công suất bơ t bơm tín m tính toán là: h toán là: h toán là:
20
𝑃= 1000
= 2,72 (𝑘𝑊)
Từ các số liệu trên, thiết kế 1 t 1 tủ bơm nước sinh hoạt đ t đặt t t tại phòng kĩ thuật
bơm ở
tầng hầm để cung cấp điện cho tải bơm nước sinh hoạt với các thông số chính
sau:
- Tải: hai bơ i: hai bơ i: hai bơm ba p m ba p m ba pha, c ha, công su ông suất: 5 t: 5,
5 k ,5 kW chạy luân phiên luân phiên nhau.
- Tủ điện: công suất 5,5 kW được cấp điện từ tủ bơm sinh hoạt tại tầng
hầm
b. Tải x i xử lý nư lý nước th c thải
Bơm xử lý nước thải là loại máy bơm được sử dụng rộng rãi và phổ biến trong
các h các hệ thống xử lý nư lý nước th c thải sinh i sinh hoạt, các t, các công trình th
ng trình th ng trình thoát nư oát nước, ...
Trong hệ thống nước của một tòa nhà, ở một số hệ thống xử lý bắt buộc phải có
máy bơm chìm nước thải để vận chuyển nước thải từ nơi này đến nơi khác và
cuối cùng là xả ra môi trường một cách an toàn và đúng quy trình. Trong trường
hợp không có máy bơm, chúng sẽ chảy rất yếu và không đảm bảo tính liên tục
của h a hệ thống, ảnh hư nh hưởng đ g đến ti n tiến đ n độ.
Theo tính toán của các kỹ sư nước trong hồ sơ dự án, tổng công suất của tủ điện
xử lý nư lý nước th c thải c i của côn a công trình là: g trình là: g trình là: 𝑃 = 30 (𝑘
𝑊)
Từ số liệu trên, thiết kế 1 tủ điện xử lý nước thải có công suất 30kW đặt ở phòng
kỹ thuật x t xử lý nước th c thải ở tầng h ng hầm, đư m, được c c cấp từ tủ hạ thế tổng
.
c.
Tải bơ i bơm tăng áp ng áp
Bơm tăng áp là loại máy bơm được sử dụng cho mục đích tăng áp lực lưu thôn
g
trong đường ống, làm cho nước chảy ra ở đầu các vòi sử dụng được mạnh hơn,
nhiều hơn u hơn.
Vì sau khi bơm nước từ bể nước sinh hoạt ở tầng hầm lên bể nước phân phối ở
tầng tum và từ bể nước này thì sẽ phân phối nước cho cả dự án tùy theo nhu cầu
sử dụng. Mặt khác, các tầng ở gần bể nước thì áp lực nước thì sẽ rất yếu và tron
g
trường h ng hợp nà p này cần b n bố trí 1 b trí 1 b trí 1 bơm tăng áp ng áp đặt t t tại t i
tầng t ng tum. Do đó, Do đó, trong d g dự án n án này,
bơm tăng áp dùng áp dùng để tăng áp l ng áp l ng áp lực, lư , lưu lư u lượng nước ch
o dự án.
Theo tính toán của các kỹ sư nước trong hồ sơ dự án, tổng công suất của tủ điện
bơm tăng áp c áp của cô a công t ng trình là: rình là: 𝑃 = 1,2 (𝑘𝑊)
Từ số liệu trên, thiết kế 1 tủ điện bơm tăng áp có công suất 1,2kW đặt ở phòng
kỹ thuật x t xử lý nước th c thải ở tầng h ng hầm, đư m, được cấp từ tủ hạ thế tổng.
Dưới đâ i đây là b là bảng th ng thống kê ph g kê ph g kê phụ tải bơm nước của dự á
n:
23
Tủ điện Công su Công suấtHệ số Công su Công suất
Vị trí Ghi chú Gh
24
Quạt thông t thông 3,7 3 0,9 3,33
gió t gió tầng 2 ng 2
Quạt thông t thông
3,7 3 0,9 3,33
gió t gió tầng 3 ng 3
Quạt thông t thông
2,6 3 0,9 2,34
gió t gió tầng 4 ng 4
Quạt thông t thông
6 2 1 6
gió b gió bể bơi
Quạt thông t thông
18,5 2 1 18,5
gió phòng gió phòng
bếp
Quạt thông
15 2 1 15
gió phòng gió phòng
chức năng c năng
Quạt thông t thông 9 3 0,9 8,1
gió khu gió khu WC
Bảng 3-4 Thống k ng kê phụ tải qu i quạt t t thông gió c hông gió c hông gió của d a dự án
Từ các số liệu tính toán, thiết kế 1 tủ điện quạt thông gió với công suất 59,26 kW
đặt tại phòng k ng kỹ thuật ở tầng tu ng tum, đư , được c c cấp điện t n từ tủ hạ thế tổng.
Phụ tải t i thang máy
Công th Công thức tín c tính toán c h toán c h toán của nhó a nhóm phụ tải thang máy đượ
c c xác định the nh theo công th o công th o công thức:
𝑛
P.T 3.4
𝑃𝑇𝑀 = 𝐾𝑦𝑐 ∑𝑃𝑡𝑚𝑖
𝑖=1
Trong đó: Trong đó:
- 𝐾𝑦𝑐: Hệ số sử dụng lớn nhất của nhóm phụ tải thang máy, theo Bảng 5
TCVN 92 TCVN 9206:2012.
- 𝑛: S : Số động cơ.
- 𝑃𝑡𝑚𝑖: Công su Công suất đi t điện đ n định mức (k c (kW) c W) của đ a động cơ ng cơ t
máy thứ i.
Số lượng Số lượng Số lượng
động cơ ng cơ 𝐾𝑦𝑐 𝐾𝑦𝑐 𝐾𝑦𝑐
động cơ ng cơ động cơ g cơ
2
1 (0,8) 1 (0,8) 8 0,75 20 0,65
3
0,9 (0,75) 0,9 (0,75) 10 0,7 30 0,6
5
0,8 (0,7) 0,8 (0,7) 15 0,65 50 0,55
CHÚ THÍ CHÚ THÍCH: S CH: Số trong ngoặc là ch c là ch c là cho lo o loại đ i động cơ c
s cơ công s cơ công suất l t lớn hơn 3 hơn 30kW
Bảng 3-5 Hệ số yêu c u cầu 𝐾𝑦𝑐 cho nhóm ho nhóm phụ tải t i thang máy hang máy
Dựa theo bản vẽ thiết kế kiến trúc của tòa nhà, có thể chia hệ thống thang máy
thành hai c thành hai c thành hai cụm như m như sau:
- Cụm 1 bao 1 bao gồm 2 thang máy vận c n chuyển người
- Cụm 2 bao 2 bao gồm 1 thang máy vận c n chuyển hàng
25
Dựa trên QCVN 06:2010, số lượng người lớn nhất được tính bằng diện tích sàn
theo chức năng chia cho hệ số không gian sàn (m2/người), xác định số lượng học
sinh, giáo viên trong dự án. Từ đó để thiết kế số lượng thang máy vận chuyển
người, hàng. i, hàng.
Công suất của các thang máy được các kỹ sư chuyên về thang máy tính toán và
thiết k t kế cho dự án như án như sau:
-
Cụm 1 bao 1 bao gồm 2 thang máy vận c n chuyển người công su i công su
-
i công suất 22k t 22kW
Cụm 2 bao 2 bao gồm 1 thang máy vận c n chuyển hàng công su g công su
g công suất 22kW
Dưới đâ i đây là b là bảng th ng thống kê nhó g kê nhó g kê nhóm phụ tải thang máy
của d a dự án:
Tủ điện Công su Công suất Hệ số Công su Côn
g suất Vị trí Ghi chú Ghi ch
ú
(kW) đồng thời tính toán tính toán
(kW)
Tủ thang máy 1 44 1 44 Tầng Được c c cấp t p t
(TĐ-TM1)
tum ừ
tủ hạ thế
Tủ thang máy 2 22 1 22 Tầng 4 ng 4 Được c c cấp
(TĐ-TM2) t p từ
tủ hạ thế
Bảng 3-6 Thống k ng kê phụ tải t i thang máy hang máy của d a dự án
Hình 3.2 Thông s hông số dàn l dàn lạnh đi nh điều hòa u hòa
Hình 3.3 Thông s hông số dàn nóng đi dàn nóng đi dàn nóng điều hòa u hòa
Căn cứ vào tổng công suất của dàn lạnh của từng khu, ta tra catalog của dàn n
óng
và lựa chọn dàn nóng phù hợp. Dưới đây là bảng tính tổng công suất phụ tải đ
iều
hòa c hòa của d a dự án:
Khu v Khu vự
c Công Ptt dàn Ptt Công Ptt dàn Ptt Tổng Công
àn àn
suất l t lạnh lạnh suất l t lạnh nóng công su công suất
suất t t tủ
dàn l dàn lạnh (kW) dàn nóng dàn nó(kW) (kW) (kW)
ng
(kW) (kW)
Tầng 1 ng 1
69,5 376,88
Khu 1 Khu 1
113,2 2,295 117 67,8
Khu 2 Khu 2
54 56
Khu 3 Khu 3
65,3 67
Tầng 2 ng 2
138,9
27
Khu 1 Khu 1 115,1 4,835 117 134,1
Khu 2 Khu 2
99 101
Khu 3 Khu 3
222,6 224
Tầng 3 ng 3
102,4
Khu 1 Khu 1
115,1 3,981 117 98,4
Khu 2 Khu 2
99 101
Khu 3 Khu 3
123,2 123
Tầng 4 ng 4
65,5
Khu 1 hu 1
115,1 2,177 117 63,3
Khu 2 Khu 2
99 101
Bảng 3-7 Thống k ng kê công suất dàn nóng, dàn l t dàn nóng, dàn l t dàn nóng, dàn l t dàn nóng, dàn
n nóng, dàn lạnh ph nh phụ tải đi i điều hòa u hòa của d a dự án
Tủ điện Công su Công suấtHệ số Công su Công suấtVị trí Ghi chú Ghi
(kW) đồng th ng thời tính toán tính toán
(kW)
Tủ điều h u hòa 376,88 0,9 339,2 Tầng Được c c cấp t p
(TĐ-ĐH)
tum tủ hạ thế
Bảng 3-8 Thống k ng kê phụ tải đi i điều hòa c u hòa c u hòa của d a dự án
Từ các số liệu tính toán, thiết kế 1 tủ điện điều hòa với công suất 339,2 kW đặt ở
phòng k phòng kỹ thuật ở tầng tum, đư um, được c c cấp điện t n từ tủ hạ thế tổng.
Nhận xét: Qua 2 phương pháp, ta lựa chọn cách tính tham chiếu với bảng tính
nhiệt của các kỹ sư tính toán nhiệt để bố trí phụ tải điều hòa được đầy đủ hơn.
Hơn nữa, cách tính dựa theo quy chuẩn TCVN 9206:2012 chỉ mang tính ước
lượng, đối mặt với thực tế khí hậu ngày càng khắc nghiệt ở Việt Nam, nếu dựa
theo cách tính này có thể dẫn đến việc bố trí thiếu tải điều hòa, không đủ cung
cấp kh p khả năng là g làm mát cho d cho dự án.
Phụ tải t i tủ điện t n tầng
a.
Phụ tải c i chiếu sá u sáng
Công suất của phụ tải chiếu sáng đã được thiết k t kế và tính toán ở chương 2. Trong
dự án này, hệ thống chiếu sáng của mỗi phòng chức năng và hành lang sẽ được
cấp t p từ tủ điện đ n đặt ở mỗi t i tầng.
Dưới đâ i đây là b là bảng th ng thống kê chi ti g kê chi ti g kê chi ti g kê chi tiết suất phụ tải ch
hiếu sáng u sáng các khu các khu vực đi c điển hình n hình:
Khu vực Tên phòng Tên phòng Độ rọi (lux i (lux) Suất ph t phụ tải ( i (W/m2)
Đỗ xe
Đỗ xe 75 1.47
Kỹ thuật
Kỹ thuật 200 5.79
Kho
100 4.75
Chung
WC 200 5.56
Cầu thang u thang
150 5.21
Hành lang Hành lang
100 3.29
28
Làm việc Phòng h Phòng học 300 8.02
Phòng là Phòng làm vi m việc
300 8.11
Đặc bi c biệt
Phòng h Phòng học máy tính 500 8.36
Phòng thí Phòng thí nghiệm
500 8.06
Y t Y tế
500 10.93
Thư viện
500 8.11
Cà phê Cà phê
200 7.58
Bể bơi
300 5.53
Phòng ăn Phòng ăn
200 4.86
Bếp
500 7.93
Bảng 3-9 Bảng th ng thống k ng kê suất ph t phụ tải chi i chiếu sáng c u sáng c u sáng các khu v h
c điển hình n hình
29
Cầu thang u thang 0 0
Hành lang Hành lang
0 0
Làm
Phòng h Phòng h 0.05 1.8
ọc
việc
Phòng là Phòng làm vi 0.05 1.8
m việc
Đặc bi c biệt Phòng h Phòng học má
y tính 0.05 1.8
Phòng thí Phòng thí nghiệm
0.05 1.8
Y t Y tế
0.05 1.8
Thư viện
0.05 1.8
Cà phê Cà phê
0.05 0.3
Bể bơi
0.01 0.3
Phòng ăn Phòng ăn
0.01 0.3
Bếp
0.05 1.8
Bảng 3-10 Bảng th ng thống k ng kê suất ph t phụ tải ổ cắm c m các khu v hu vực điể
h n hình
30
TĐ-T2 Tầng 2 ng 2 66.70 0.9 60.03
TĐ-T3
Tầng 3 ng 3 41.84 0.9 37.66
TĐ-T4
Tầng 4 ng 4 44.37 0.9 39.93
TĐ-TT
Tầng tu ng tum 9.74 0.9 8.76
Bảng 3-11 Bảng th ng thống k ng kê công su ông suất t t tủ điện t n tầng
31
cháy sớm hơn. Hệ thống báo cháy bao gồm một hệ thống các bộ phận để cảnh
báo khi có cháy xảy ra. Thông thường chúng bao gồm 3 thành phần chính: Trung
tâm điều khiển báo cháy, thiết bị đầu vào và ra. Trung tâm điều khiển báo cháy
có dạng tủ được cấu tạo bởi các thành phần như bảng điều khiển, module, biến
thể và pin. Các thiết bị đầu vào bao gồm một số bộ phận như đầu báo khói, đầu
báo nhiệt, đầu báo cháy hoặc gas; Các thiết bị đầu ra bao gồm bảng thông báo,
chuông báo, đèn báo, … Các thiết bị hoạt động theo cơ chế khá đơn giản. Tuy
nhiên, chúng v g vẫn đ n đảm bảo độ chính xác c h xác c h xác cực c c cao.
Theo tính toán của các kỹ sư trong hồ sơ dự án, tổng công suất của tủ điện báo
cháy PCCC c C của cô a công tr ng trình l ình là: 𝑃 = 9,7 (𝑘𝑊)
Từ số liệu trên, thiết kế 1 tủ điện báo cháy PCCC có công suất 9,7kW đặt ở
phòng k phòng kỹ thuật tr t trực P c PCCC ở tầng 1, đư g 1, đư g 1, được c c cấp từ tủ
PCCC.
Phụ tải h i hệ thống khác g khác
a.
Hệ thống điện n n nhẹ
Hệ thống điện nhẹ thường được gọi là ELV (EXTRA LOW VOLTAGE
SYSTEM). Hệ thống điện nhẹ tuy có giá trị nhỏ nhưng lại mang lại lợi ích to lớn
và tiện lợi cho người sử dụng và chủ đầu tư dự án. Trong dự án này, hệ thống
điện nhẹ bao gồm: hệ thống đèn chiếu sáng ngoài trời, hệ thống camera, loa đài,
viễn thông, n thông, ...
Sau khi tham chiếu hồ sơ, công suất của các hệ thống này được tính toán và thi
ết
kế. Do đó, . Do đó, . Do đó, công su công suất đ t đặt c t của h a hệ thống đi ng điện
nhẹ là 20 (k là 20 (k là 20 (kW).
Công su Công suất tính toá tính toán c n của hệ thống đ ng điện nh n nhẹ được tính c t
ính theo công th công thức:
𝑃Đ𝑁 = 𝐾𝑠. 𝑃đ = 0,9.20 = 18 (𝑘𝑊)
Từ thông số trên, thiết kế 1 tủ điện nhẹ đặt tại phòng kĩ thuật tại tầng 1. Tủ điện
32
bánh Dây chờ 150 1 150
thiết b t bị
Tổng
157,93 0.9 142,13
Bảng 3-12 Bảng th ng thống k ng kê phụ tải công ngh i công ngh i công nghệ bếp
Từ thông s thông số trên, thiết kế 1 t 1 tủ điện công n ông nghệ bếp đ p đặt t t tại phò i phòng
bếp tại t i tầng 3 ng 3. T . Tủ
điện nà n này được cấp đi p điện trực ti c tiếp t p từ tủ điện hạ thế.
c.
Phụ tải b i bể bơi
Khu vực bể bơi là nơi phục vụ nhu cầu học tập, thư giãn cho học sinh và cán bộ
công nhân viên của nhà trường. Ngoài ra còn là nơi tổ chức các hoạt động thể
thao, các giải thi đấu, … Dựa vào bản vẽ kiến trúc bố trí 1 tủ điện cấp điện cho
các thiết bị trong khu vực bể bơi và phòng kỹ thuật, tủ điện bể bơi được cấp điện
trực ti c tiếp t p từ tủ điện hạ thế tổng.
Phụ tải b i bể bơi đư bơi được tính toán như h toán như h toán như sau
𝑃𝐵𝐵 = 𝐾𝑠. 𝑃đ (𝑘𝑊) P.T 3.11
Trong đó: Trong đó:
- 𝐾𝑠: Hệ số đồng th ng thời tra th tra theo TCVN 9206:2012
- 𝑃đ: Công su : Công su : Công suất đ t đặt c t của các thiết b t bị
Dưới đâ i đây là b là bảng th ng thống kê công s g kê công s g kê công s g kê công suất ph t p
i t i tủ điện b n bể bơi:
Khu v Khu vực Tải
Công su Công suất Hệ số đồng thời Công su Công suất tính
t Ks ính toán
(kW) (kW)
Bể bơi + bơi
Chiếu sáng u sáng 2.54 1 2.54
Phòng
Ổ cắm 5,4 0,5 2.7
kỹ thuật
bể bơi Dây chờ 30 1 30
thiết b t bị
Tổng
35,24 0.9 31,72
Bảng 3-13 Bảng th ng thống k ng kê phụ tải tủ điện b n bể bơi
Từ thông số trên, thiết kế 1 tủ điện bể bơi đặt tại phòng kỹ thuật bể bơi tại tầng 1.
Tủ điện nà n này được c c cấp điện tr n trực ti c tiếp t p từ tủ điện hạ thế.
3.4 Tổng côn ng công su g suất điện dự án
Tổng cô ng công suất tính toán ph án phụ tải của dự án được tính c tính toán chi n chi tiết
e excel ile excel tính
toán đính k toán đính k toán đính kèm, t , tại t i trang tính “Ch g tính “Ch g tính “Chọn MBA, M
MPĐ”.
𝑃𝑇𝑇−𝑇𝑜𝑛𝑔 = 757,41 (𝑘𝑊)
Theo mục 5 c 5.8 (Tran .8 (Trang 1 g 12) TCVN 9206:2012, h , hệ số công s công suất tính t
toán lưới đi i điện
nhà ở lấy 0,80 đ 0,80 đến 0,85, ch , chọn cos n cosφ = 0, φ = 0, φ = 0,85.
Công su Công suất biểu ki u kiến c n của d a dự án:
𝑆𝑇𝑇−𝑇𝑜𝑛𝑔 = P.T 3.11
𝑃𝑇𝑇−𝑇𝑜𝑛𝑔
cos 𝜑
757,41
𝑆𝑇𝑇−𝑇𝑜𝑛𝑔 = = 891,07 (𝑘𝑊)
0,85
33
Công su Công suất phản kh n kháng c
ủa d a dự án:
P.T 3.12
𝑄𝑇𝑇−𝑇𝑜𝑛𝑔 = √𝑆− 𝑃𝑇𝑇−𝑇𝑜
𝑜𝑛𝑔2 𝑛𝑔2
- Tiết ki t kiệm chi phí đ hi phí đ hi phí đầu t u tư và chi phí v và chi phí v và chi p
hí v và chi phí vận hành, n hành, …
Tuy nhiên, vị trí được chọn lựa cuối cùng còn phụ thuộc vào các điều kiện khác
như: đảm bảo không gian không cản trở đến các hoạt động khác, tính thẩm mỹ,
… Ti … Tiến hàn n hành đ h đặt máy trong khu v rong khu v rong khu vực t c tầng h
ng hầm.
Tính toá Tính toán Máy n Máy biến á n áp và Máy p và Máy p và Máy phát điệ
n
Máy biến áp n áp:
Công su Công suất yêu c u cầu của máy biến áp n áp phải đ i đủ dung lư ng lượng cu
n ng cung c g cấp ch p cho toàn b toàn bộ phụ
tải đi i điện c n của dự án:
𝑃𝑇𝑇−𝑇𝑜𝑛𝑔 = 757,41 (𝑘𝑊)
Công su Công suất biểu ki u kiến máy biến áp: n áp:
𝑃𝑇𝑇−𝑇𝑜𝑛𝑔
𝑆𝑀𝐵𝐴 ≥ 𝑆𝑇𝑇−𝑇𝑜𝑛𝑔 = = 891,07 (𝑘𝑉𝐴)
cos 𝜑
Dự phòng 10 phòng 10%:
𝑆𝑀𝐵𝐴 ≥ 1,1. 𝑆𝑇𝑇−𝑇𝑜𝑛𝑔 = 1,1.891,07 = 980,17 (𝑘𝑉𝐴)
Chọn máy biến áp n áp dầu 3 pha 1000 3 pha 1000 3 pha 1000 kVA 2 kVA 22/0.4
kV do hãn kV do hãn kV do hãng THIB g THIBIDI sản xu n xuất.
𝑃𝑇𝑇−𝑇𝑜𝑛𝑔 = 483,
05 (𝑘𝑊)
Công su Công suất biểu ki u kiến máy phát
đi hát điện:
𝑃𝑇𝑇−𝑇𝑜𝑛𝑔
𝑆𝑀𝑃Đ ≥ 𝑆𝑇𝑇−𝑇𝑜𝑛𝑔 cos 𝜑 = 568,30 (𝑘𝑉𝐴)
Dự phòng 10 phòng 10%:
𝑆𝑀𝐵𝐴 ≥ 1,1. 𝑆𝑇𝑇−𝑇𝑜𝑛𝑔 = 1,1.568,30 = 625,1
3 (𝑘𝑉𝐴)
Từ số liệu thi u thiết k t kế chọn máy phát
điện 3 n 3 pha công su công suất 6 t 650 k
VA c A của hãng
Cummins có thôn có thông s g số như sau:
37
Điện áp n áp - Tần s n số 220/380V – 50Hz
Khối lư i lượng
4200 kg
Kích thư Kích thước (L c (LxWxH)
3570x1550x2160 mm
Bảng 4-2 Thông s hông số máy phát đi phát điện 65 n 650KVA Cumm VA Cummins
38
Đảm bảo đ o độ sụt áp t áp trong ph g phạm vi tiêu chu tiêu chuẩn.
Cho phép các khí cụ bảo vệ đảm bảo chức năng đối với quá tải, ngắn
mạch.
Thực hiện các chế độ trung tính của lưới điện và nối đất an toàn vỏ thiết
bị
nhằm đảm bảo an t o an t o an toàn cho ngư cho người đ i đối với ti i tiếp xúc giá
n ti xúc gián ti xúc gián tiếp.
Tùy theo những yêu cầu về cách điện, đảm bảo độ bền cơ, điều kiện lắp đặt cũ
ng
như chi phí để ta lựa chọn dây dẫn mà nó đáp ứng được yêu cầu về kỹ thuật, a
n
toàn và kin toàn và kin toàn và kinh t h tế.
Trong mạng điện trong nhà, dây dẫn và cáp thường được lựa chọn theo hai
điều
kiện sau: n sau:
Chọn theo n theo điều ki u kiện ph n phát nóng cho át nóng cho át nóng cho ph
ép.
Chọn theo n theo điều ki u kiện t n tổn th n thất đi t điện áp cho p áp cho p áp c
ho phép.
Trong tổng số hao tổn điện áp cho phép 5% Udm, ta phân bố cho 3 đoạn như
sau:
Từ máy biến áp n áp đến t n tủ ATS. ΔΔ UBA-ATS < 1 < 1%
Từ tủ ATS đ ATS đến các t n các t n các tủ phân ph hân phối p i phụ tải thư i thư
ờng. ΔΔ UATS-PPT < 0,5% < 0,5%
Từ tủ phân ph phân phối ph i phụ tải thường đến t n tủ tầng. ΔΔ UPPT-TDT < 1,5
< 1,5%
Từ tủ điện t n tầng đến t n tủ điện phòng n phòng: ΔΔ UTDT-TDP < 2 < 2%
Chọn cá n cáp đi p điện t n từ nguồn đ n đến máy biến áp n áp
Chọn tiết diện dây dẫn trung thế theo mật độ dòng điện kinh tế, chọn cáp đồng
3
pha, s pha, số giờ sử dụng 3000-5000 (h 5000 (h), tra đư ), tra đư ), tra được 𝐽𝑘𝑡 =
2,5 (𝐴/𝑚𝑚2)
Hình 4.3 Bảng tra ng tra mật đ t độ dòng đi dòng điện k n kinh t inh tế
Máy biến á n áp có côn p có côn p có công s g suất đ t định mức: 𝑆đ𝑚 = 1000 (𝑘𝑉
𝐴)
Dòng đi Dòng điện trên đư trên đường dây khi ph khi phụ tải l i lớn nh n nhất:
39
𝐼𝐵 = 𝑆đ𝑚 1000
= = 26,24 (𝐴)
. 𝑈đ𝑚 . 22
Tiết di t diện ch n cho phép c o phép c o phép cáp trung th ng thế:
26,24
= = 10,49 (𝑚𝑚2)
𝐽𝑘𝑡 2,5
Tra bảng H1-17 trang H1-28 tài liệu HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ LẮ
ĐẶT ĐIỆN
ta chọn được loại cáp đa lõi đồng tiết diện cắt ngang 70 mm2 cách
XLPE, sử
dụng 1 cáp ng 1 cáp ng 1 cáp để truyển t n tải.
Chọn dâ n dây: Cu/XLPE/PVC 1x[3x70] mm2.
Chọn cá n cáp đi p điện t n từ máy biến áp n áp đến h
tủ ATS
Dòng đi Dòng điện chạy trên đường dâ ng dây khi ph hi phụ tải l i lớn
:
1000
= = 1443,38 (𝐴)
. 𝑈đ𝑚 . 0,4
Dòng đ Dòng định mức c c của A a Aptomat: Ch at: Chọn 𝐼𝐴𝑃 > 𝐼𝐵 nên
n chọn 𝐼𝐴𝑃 = 1600 (𝐴)
Các h Các hệ số:
- 𝐾1 = 1: H = 1: H = 1: Hệ số lắp đ p đặt
- 𝐾2 = 0,77 = 0,77: H : Hệ số tương hỗ với 4 dâ i 4 dâ i 4 dây đặ
kề nhau
- 𝐾3 = 0,96 = 0,96: H : Hệ số ảnh hưởng c ng của môi trường
- Hệ số hiệu chỉnh: 𝐾ℎ𝑐 = 𝐾1. 𝐾2. 𝐾3 = 1.0,77.0,96 = 0,74
Dòng đi Dòng điện cho phé cho phép c p của dâ a dây dẫn:
1600
= = 2164,50 (𝐴)
𝐾ℎ𝑐 0,74
Tra bảng H1-17 trang H1-28 tài liệu HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ LẮP
T ĐIỆN
ta chọn được loại cáp đa lõi đồng, tiết điện là 240mm2 sử dụng 4 dây
Chọn
dây trung tí trung tính có ti nh có ti nh có tiết di t diện b n bằng dâ ng dây
Kiểm tra điều kiện sụt áp c áp của dây dẫn, ta n, ta tính toán đi toán đ
trở và điện k n kháng c háng của dây
dẫn:
P.T 4.1
𝑅𝑑 = (𝛺/𝑘𝑚)
P.T 4.2
𝑋𝑑 = 𝑥/𝑛 (𝛺/𝑘𝑚)
Nếu không u không có thôn ó thông tin g tin cụ thể lấy: 𝑥 = 0,08 (𝛺/𝑘𝑚
là s , n là s , n là s , n là số sợi cáp
Độ sụt áp t t áp t t áp tính the ính theo côn o công th g thức:
P.T 4.3
. 𝐼𝐵. 𝐿. (𝑅 cos 𝜑 + 𝑋 sin 𝜑)
- Điện tr n trở đường dâ ng dây trên 1k n 1km:
= 0,0234 (𝛺/𝑘𝑚)
- Điện kháng n kháng đường dâ ng dây trên 1k trên 1km:
40
= 0,02 (𝛺/𝑘𝑚)
- Chiều dài đ u dài đ u dài đoạn cáp n cáp L = L =
10m, đ , độ sụt áp: t áp:
. 𝐼𝐵. 𝐿. (𝑅 cos 𝜑 + 𝑋 sin 𝜑) = 0,76 (𝑉)
= 0,0469 (𝛺/𝑘𝑚)
- Điện kháng n kháng đường dâ ng dây trên 1k trê
n 1km:
41
𝑅𝑑 = 0,08
2
∆𝑢 = √3
∆𝑢 3,48
∆𝑢% = . 100 =
𝑈đ𝑚 400
Như vậy dây dẫn th n thỏa mãn điều k u kiện s n sụt á t áp.
Chọn dâ n dây dẫn: Cu n: Cu/XLPE/PVC 2x[4x240] mm2.
Chọn cá n cáp đi p điện t n từ hệ tủ ATS đ ATS đến các t n các t
c tủ điện phân p phân phối
Chọn cá n cáp đi p điện t n từ hệ tủ ATS đ ATS đến t n tủ điện
ụ tải thô i thông thư ng thường
Theo thiết kế, tủ điện phụ tải thông thường sẽ lấy điện từ thanh c
ATS cấp
cho các tủ bao gồm các tủ điện các tầng, tủ điện các phụ tải động
: thang máy,
bơm nước, q c, quạt thôn t thông gió, … gió, …
Công su Công suất tính toá tính toán ph n phụ tải thông i thông thườ
𝑃𝑡𝑡 = 543,22 (𝑘𝑊)
Dòng đi Dòng điện làm việc lớn
nhất: 543,22
= = 922,44 (𝐴)
𝑃𝑡𝑡 √3
√3
Dòng đ Dòng định mức c c của A a Aptomat: Ch at: Chọn 𝐼𝐴𝑃 > 𝐼𝐵
ch nên chọn 𝐼𝐴𝑃 = 1000 (𝐴)
Các h Các hệ số:
- 𝐾1 = 1: H = 1: H = 1: Hệ số lắp đ p đặt
- 𝐾2 = 0,88: H = 0,88: H = 0,88: Hệ số tương hỗ với 2 dâ i 2
2 dây đặt k t kề nhau
- 𝐾3 = 0,96: H = 0,96: H = 0,96: Hệ số ảnh hưởng c ng của
trường
- Hệ số hiệu chỉnh: 𝐾ℎ𝑐 = 𝐾1. 𝐾2. 𝐾3 = 1.0,88.0,96 = 0,84
Dòng đi Dòng điện cho phé cho phép c p của dâ a dây dẫn:
𝐼𝐴𝑃
𝐼𝑐𝑝 ≥ 1000
= = 1183,71 (𝐴)
0,84
Tra bảng H1-17 trang H1-28 tài liệu HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
ĐẶT ĐIỆN
ta chọn được loại cáp đa lõi đồng, tiết điện là 240mm2 sử dụng 2
cáp. Chọn
dây trung tí trung tính có ti nh có ti nh có tiết di t diện b n bằng dâ ng
pha.
Dựa theo b a theo b a theo bảng 4-3, ta c 3, ta c 3, ta chọn đư n được
dây PE có t PE có t PE có tiết di t diện 120 n 120 mm2
Tiết di t diện c n của dâ a dây dẫn p n pha Tiết di t diện t n tối thi
ểu c u của dây PE
cấp đi p điện cho n cho thiết b t bị điện (mm2)
S
16
S/2
200
42
S/4
Bảng 4-3
Tiết di t d
iện t n tối
t i thiểu d
ây u dây
PE
Kiểm tra
điều kiệ
n sụt áp
c áp của
dây dẫn,
ta n, ta tí
nh toán đ
i toán điệ
n trở và
điện k n
kháng c
háng của
dây
dẫn:
- Điện
tr n trở đ
ường dâ
ng dây t
rên 1k n
1km:
22,5
𝑅= 0,04
69 (𝛺/
𝑘𝑚)
240.2
- Điện
kháng n
kháng đ
ường dâ
ng dây tr
ên 1k trê
n 1km:
=0
,04 (𝛺/𝑘
𝑚)
- Chiề
u dài đ u
dài đ u d
ài đoạn c
áp n cáp
L=L=
2m, đ , đ
ộ sụt áp:
t áp:
. 𝐼𝐵. 𝐿. (𝑅
cos 𝜑 +
𝑋 sin 𝜑)
= 0,96 (
𝑉)
∆𝑢%
. . 100
=400
=𝑈 = 0,24
% < 1,
5%
Như vậy
dây dẫn
th n thỏa
mãn đi n
điều k u
kiện s n s
ụt á t áp.
Chọn dâ
n dây dẫ
n: Cu n:
Cu/
XLPE/
PVC 2 E
/PVC 2x
[4x240]
mm2 +E
120 mm
2
Tính toá
n tương
tự, ta chọ
n được c
áp điện t
ừ tủ phụ
tải thông
thường
đến các t
ủ
điện t n t
ầng và n
g và tủ đ
iện phụ t
ải đ i độn
g lực (∆
u %<
3%):
Phụ tải t
i thông t
hông th
ường
Tủ
điện ∆𝑢
%
TĐ
-H 0.5
6
TĐ-
T1 67.9
50
1 1.00
100
4.68
[4x5
0]+
E25
mm2
TĐ-
T260.0
54
3 1.44
01.9
4
12.1
3
25
180.
84
1x[4
x50]
+E25
mm2
TĐ- 0]+
T3 70.3
E25
4
100
4.68
[4x5
58
1
mm2
TĐ-
T4 74.5
62
9 1.20
100
4.68
[4x5
0]+
E25
mm2
TĐ
-TT 66
1.8
0
TĐ-
TM82.1
69
1 1.75
9
100
44.0
0
4.68
[4x3
5]+
E16
mm2
TĐ-
TM 106
2 2.54
22.0
0
mm2
TĐ-
BS mm
H 2
5.5
0
36
1.1
3
TĐ
- 75
108.5
1 1
x[4x2
5]+E
16
27
0.91
43
XLNT mm2
TĐ-TG
59.26 100.62 110.68 125 180.84 1x[4x50]+E25 72 1.77
mm2
TĐ-BB
31.72 53.86 59.25 75 108.51 1x[4x25]+E16 88 2.09
mm2
TĐ-CNB 142.1
241.35 265.49 300 434.03 1x[4x185]+E9 94 1.87
3 5 mm2
TĐ-ĐN 18.00
30.57 33.62 50 72.34 1x[4x16]+E16 96 2.00
mm2
TĐ-BTA 1.20
2.04 2.24 10 14.47 1x[4x4]+E4 105 0.88
mm2
Bảng 4-4 Dây dẫn nhóm n nhóm phụ tải t i thông thư hông thường
Chọn cá n cáp đi p điện t n từ hệ tủ ATS đ ATS đến t n tủ điện p n phụ tải ưu tiê i ưu
ưu tiên PCC n PCCC
Theo thiết kế, tủ điện phụ tải ưu tiên PCCC sẽ lấy điện từ thanh cái tủ ATS cấp
cho các t cho các t cho các tủ bao g o gồm: Bơm chữa chá a cháy, Báo chá Báo cháy PC, Tăn
Tăng áp hút g áp hút g áp hút khói
Công su Công suất tính toá tính toán ph n phụ tải ư i ưu tiên P u tiên P u tiên PCCC: 𝑃𝑡𝑡 = 15
0 (𝑘𝑊)
Dòng đi Dòng điện làm việc lớn nhất:
𝑃𝑡𝑡 158,20
𝐼𝐵 = = = 268,64 (𝐴)
√3 √3
Dòng đ Dòng định mức c c của A a Aptomat: Ch at: Chọn 𝐼𝐴𝑃 > 𝐼𝐵 nên ch nên chọn 𝐼𝐴𝑃 = 3
𝐴)
Các h Các hệ số:
- 𝐾1 = 1: H = 1: H = 1: Hệ số lắp đ p đặt
- 𝐾2 = 1: H = 1: H = 1: Hệ số tương h ơng hỗ với 1 dâ i 1 dâ i 1 dây
- 𝐾3 = 0,96: H = 0,96: H = 0,96: Hệ số ảnh hưởng c ng của môi trường
- Hệ số hiệu chỉnh: 𝐾ℎ𝑐 = 𝐾1. 𝐾2. 𝐾3 = 1.1.0,96 = 0,96
Dòng đi Dòng điện cho phé cho phép c p của dâ a dây dẫn:
𝐼𝐴𝑃
𝐼𝑐𝑝 ≥ 300
= = 312,50 (𝐴)
0,96
Tra bảng H1-17 trang H1-28 tài liệu HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ LẮP ĐẶT ĐIỆN
ta chọn được loại cáp đa lõi đồng, tiết điện là 120mm2 sử dụng 1 dây cáp. Chọn
dây trung tí trung tính c nh có ti ó tiết di t diện b n bằng dâ ng dây pha.
Dựa theo b a theo b a theo bảng 4-3, ta c 3, ta c 3, ta chọn đư n được dâ c dây PE có t PE có t
ó tiết di t diện 60 n 60 mm2
Kiểm tra điều kiện sụt áp c áp của dây dẫn, ta n, ta tính toán đi toán điện trở và điện k n
g c háng của dây
dẫn:
- Điện tr n trở đường dâ ng dây trên 1k n 1km:
22,5
𝑅𝑑 =
120.1 = 0,1875 (𝛺/𝑘𝑚)
- Điện kháng n kháng đường dâ ng dây trên 1k trên 1km:
0,08
𝑅𝑑 = = 0,08 (𝛺/𝑘𝑚)
44
- Chiều dài đ u dài đ u dài đoạn cáp n cáp L
= L = 2m, đ , độ sụt áp: t áp:
. 𝐼𝐵. 𝐿. (𝑅 cos 𝜑 + 𝑋 sin 𝜑) = 0,95 (𝑉)
TĐ-PC
70 16.47 25 36.17 1x[4x6]+95 2.62
12 E6
mm2
TĐ-
26.00 44.15 75 108.51 1x[410 0.58
48.57 x25]+E16
TA m
H m
K1 2
TĐ-
29.50 50.09 75 108.51 1x[4
110 2.35
55.10 x25]+E16
TA m
H m
K2 2
Bảng 4-5 Dây dẫn nhóm n nhóm phụ tải ư i ưu ti
u tiên PCC n PCCC
45
Dựa theo b a theo b a theo bảng 4-3, ta c 3, ta c 3, ta chọn đư n được dâ c dây PE có t P
E có t PE có tiết di t diện 12 n 120 mm2
Kiểm tra điều kiện sụt áp c áp của dây dẫn, ta n, ta tính toán đi toán điện trở và đi
ện k n kháng c háng của dây
dẫn:
- Điện tr n trở đường dâ ng dây trên 1k n 1km:
22,5
𝑅𝑑 =
240.2 = 0,0469 (𝛺/𝑘𝑚)
- Điện kháng n kháng đường dâ ng dây trên 1k trên 1km:
= 0,04 (𝛺/𝑘𝑚)
- Chiều dài đ u dài đ u dài đoạn cáp n cáp L = L = 72m, đ , độ sụt áp: t áp:
. 𝐼𝐵. 𝐿. (𝑅 cos 𝜑 + 𝑋 sin 𝜑) = 5,15 (𝑉)
Chọn cá n cáp đi p điện t n từ tủ điện t n tầng đến các n các phụ tải
Theo thi Theo thiết kế, tủ điện c n của t a từng phòn ng phòng s g sẽ được cấp đi p điệ
n t n từ tủ điện t n tầng, sau đó c , sau đó c , sau đó c , sau đó cấp
điện cho các n cho các n cho các phụ tải.
Tính toán dây dẫn cho tủ điện phòng ở tầng 1. Tầng 1 với chức năng bao gồm
khu vực hành lang, các khối lớp học và hiệu bộ, bể bơi, y tế, tuyển sinh, và các
46
𝐼𝑐𝑝 ≥ 𝐼𝐴𝑃 20
= = 28,935 (𝐴)
𝐾ℎ𝑐 0,6912
Tra bảng H1-17 trang H1-28 tài liệu HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ LẮP
ẶT ĐIỆN
ta chọn được loại cáp đa lõi đồng, tiết điện là 4mm2 sử dụng 1 dâ
p. Chọn
dây trung tí trung tính có ti nh có ti nh có tiết di t diện b n bằng dâ ng dây
.
Dựa theo b a theo b a theo bảng 4-3, ta c 3, ta c 3, ta chọn đư n được dâ
y PE có t PE có t PE có tiết di t diện 4 n 4 mm2
Kiểm tra điều kiện sụt áp c áp của dây dẫn, ta n, ta tính toán đi toán
trở và điện k n kháng c háng của dây
dẫn:
- Điện tr n trở đường dâ ng dây trên 1k n 1km:
= 5,625 (𝛺/𝑘𝑚)
4.1
- Điện kháng n kháng đường dâ ng dây trên 1k trên 1km:
= 0,08 (𝛺/𝑘𝑚)
- Chiều dài đ u dài đ u dài đoạn cáp n cáp L = L = 42m, đ , độ sụt áp
:
. 𝐼𝐵. 𝐿. (𝑅 cos 𝜑 + 𝑋 sin 𝜑) = 7.90 (𝑉)
Dao cách l D
ao cách l Da 24 630 20
o cách ly
3 pha 3 N(3) 5
pha
2pha N(2) 10
2 pha 2 p N(1.1 20
ha-đất )
1pha N(1) 65
Bảng 4-7 Ký hiệu v u và x à xác suất x t xảy ra c ra các dạn
g ng ng ngắn m n mạch
48
- Xử lý không lý không đúng các đúng cách trong v trong vận h
ành h hành hệ thống đi ng điện.
Mục đích c c đích c c đích của t a tính t ính toán ngắn mạch:
- Lựa ch a chọn và ki n và ki n và kiểm tra t m tra t m tra thiết b t
bị điện.
- Tính toán t Tính toán t Tính toán thiết k t kế và hi à hiệu ch u ch
ỉnh các hệ thống bảo v o vệ rơ l rơ le.
- Phân tích Phân tích ổn đ n định động.
- Đánh giá ch Đánh giá ch Đánh giá chất lư t lượng đ ng điện năn
g n năng.
Sơ đ Sơ đồ tính toán n h toán n h toán ngắn mạch cho ch cho dự án:
Hình 4.4 Các điểm c m cần tí n tính toán ng nh toán ng nh toán ngắn m n mạch
a. Tính ng Tính ngắn mạch t h tại đ i điểm ngay m ngay sau M sau
MBA (N BA (N1)
Tổng trở của lưới phía sơ cấp quy đổi về phía thứ cấp của biến áp phâ
n phối với
công su công suất n t ngắn mạch h h hệ thống S ng Ssc = 500 = 500 MVA
là A là (theo h (theo hình 4.5) ình 4.5):
𝑅𝑎 = 0,035 (𝑚𝛺) , 𝑋𝑎 = 0,351 (𝑚𝛺)
49
Hình 4.5 Tổng tr ng trở của lư a lưới phí i phía sơ c a sơ c a sơ cấp q
uy p quy đổi v i về phía t phía thứ cấp
𝐼𝑥𝑘1 = 𝑘𝑥𝑘. √2
50
- Tổng tr ng trở:
𝑍𝛴2 == √1,637
= 10,18
6 (𝑚𝛺)
𝛴22 +2 + 10,05
32
2
- Dòng đi Dòng
điện ngắn mạch n
gay sau máy biến
áp:
400
𝑈đ𝑚 = = 22,67
𝐼𝑁2 =√3 3 (𝑘𝐴)
- Dòng xun Dòn
g xung kích: g kích
:
𝐼𝑥𝑘2 = 𝑘𝑥𝑘. √2
c.Tính ng Tính ng
ắn mạch t h tại
đ i điểm trư m tr
ước MC c MCC
B t CB tủ ATS (
N3) ATS (N3)
Nguồn điện được
truyền từ tủ tổn
g hạ áp đến tủ
ATS bởi cáp đa
lõi:
Cu/XLPE/PVC 2x
[4x240] mm2. Đi
ện trở và điện khá
ng của dây trên 1
km đã
được tính toán ở
phần kiểm tra sụt
áp trong tính toán
chọn dây dẫn. Ch
iều dài sợi
dây là 0,5m:
- Điện tr n trở trê
n đư ên đường dây
:
𝑅𝑑2 =
𝑅𝑑2/𝑘𝑚. 𝐿 = 0,047.
0,5 = 0,023 (𝑚𝛺)
- Điện kháng n k
háng trên đư trên
đường dây:
𝑋𝑑2 = 𝑋𝑑2/𝑘𝑚. 𝐿 =
0,04.0,5 = 0,02 (
𝑚𝛺)
- Điện trở và đi
ện kháng của AC
B: Theo tài liệu
HƯỚNG DẪN T
HIẾT
KẾ ĐIỆN THEO I
EC: 𝑅𝐴𝐶𝐵 = 0 (𝑚
𝛺), 𝑋𝐶𝐵 = 0,15 (
𝑚𝛺)/𝑐ự𝑐 nên
𝑋𝐴𝐶𝐵 = 0,15.4 = 0,
6 (𝑚𝛺)
𝑍𝛴3 == √1,661
= 10,95
0 (𝑚𝛺)
𝛴32 +2 + 10,82
32
2
- Dòng đi Dòng
điện ngắn mạch n
gay sau máy biến
áp:
400
𝑈đ𝑚 = = 21,09
𝐼𝑁3 =√3 1 (𝑘𝐴)
- Dòng xun Dòn
g xung kích: g kích
:
𝐼𝑥𝑘3 = 𝑘𝑥𝑘. √2
51
d. Tính ng Tính ngắn mạch t h tại đ i điểm trư m trước MC c MCCB t CB tủ phụ tải
thông thư ông thường ( ng (N4)
Nguồn điện được truyền từ tủ ATS đến tủ phụ tải thông thường bởi cáp đa lõi:
Cu/XLPE/PVC 2x[4x240] + E120 mm2. Điện trở và điện kháng của dây trên 1
km đã được tính toán ở phần kiểm tra sụt áp trong tính toán chọn dây dẫn. Chiều
dài s dài sợi dâ i dây là 2m:
- Điện tr n trở trên đư ên đường dây:
𝑅𝑑3 = 𝑅𝑑3/𝑘𝑚. 𝐿 = 0,047.2 = 0,094 (𝑚𝛺)
- Điện kháng n kháng trên đư trên đường dây:
𝑋𝑑3 = 𝑋𝑑3/𝑘𝑚. 𝐿 = 0,04.2 = 0,08 (𝑚𝛺)
- Điện trở và điện kháng của thanh cái tủ ATS: Theo tài liệu HƯỚNG
DẪN THI N THIẾT K T KẾ ĐIỆN THEO IE EO IEC: 𝑅𝑡𝑐 = 0 (𝑚𝛺), 𝑋𝑡𝑐 = 0,15 (𝑚𝛺)
- Điện tr n trở tổng:
𝑅𝛴4 = 𝑅𝛴3 + 𝑅𝑑3 + 𝑅𝑀𝐶𝐶𝐵 + 𝑅𝑡𝑐
= 1,661 + 0,094 + 0 + 0 = 1,755 (𝑚𝛺)
- Điện kháng n kháng tổng:
𝑋𝛴4 = 𝑋𝛴3 + 𝑋𝑑3 + 𝑋𝑀𝐶𝐶𝐵 + 𝑋𝑡𝑐
= 10,823 + 0,08 + 0,6 + 0,15 = 11,653 (𝑚𝛺)
- Tổng tr ng trở:
52
Hình 4.6 Bảng tí ng tính toán ng nh toán ng nh toán ngắn
m n mạch đ h đến c n các tủ hạ thế
53
𝑋𝛴5 = 𝑋𝛴4 + 𝑋𝑑4 + 𝑋𝑀𝐶𝐶𝐵 + 𝑋𝑡𝑐
= 11,653 + 4 + 0,45 + 0,1
5 = 16,25 (𝑚𝛺)
- Tổng tr ng trở:
54
Kiểm tra đ tra điều ki u kiện ổn định
đ nh động:
Dòng ngắn mạch và dòng ngắn mạch xu
ng kích của thanh cái đã được tính toán
tại ph i phần tín n tính toán n h toán n h toán
ngắn mạch bên trê h bên trê h bên trên v n v
ới I i Isc = 21,136 (k 21,136 (kA); I A); Ixk =
38, = 38,858 (kA).
Lực đi c điện đ n động khi ng khi ngắn mạc
h:
𝑙
𝐹𝑡𝑡 = 1,76.0,01.
𝑎
Momen u en uốn:
𝐹𝑡𝑡. 𝑙 124,017.70
𝑀= = = 332,187 (𝑘𝐺𝑐𝑚)
10 10
Momen ch en chống u ng uốn của thanh cái
80 thanh cái 80 thanh cái 80x10 (mm2):
𝑏2. ℎ
𝑊= 12 . 8
= = 1,333 (𝑐𝑚2)
6
Ứng su ng suất tí t tính toán: h toán:
𝑀 332,187
𝜎𝑡𝑡 = 𝑊 = 1,333 = 249,140 (𝑘𝐺/𝑐𝑚2)
Ứng su ng suất tín t tính toán h toán nhỏ hơ
n ứng su ng suất cho phé cho phép của tha
nh cái a thanh cái a thanh cái đồng:
𝜎𝑡𝑡 = 249,14 < 𝜎𝑐𝑝 =
1400 (𝑘𝐺/𝑐𝑚2)
Nên thanh c Nên thanh c Nên thanh cái th ái
thỏa mãn đi n điều ki u kiện ổn đ n định đ h
động.
Kiểm tra đ tra điều ki u kiện ổn định
n nh nhiệt:
= 89,672 (𝑚𝑚
𝐹 = 80.10 = 800 >= 6.21,136.
0,5 2)
𝐼𝑠𝑐. √𝑡𝑞đ
Trong đó: Trong đó:
- 𝛼: H : Hệ số phụ thuộc vật li t liệu thanh
cái u thanh cái u thanh cái
- 𝑡𝑞đ = 𝑡𝑐: th : thời gian i gian quá đ quá
độ
Thanh cái th Thanh cái th Thanh cái thỏa m
ãn điều ki u kiện ổn đ n định nhi nh nhiệt.
Tính toán tươ Tính toán tươ Tính toán tương
t ng tự, l , lựa chọn đư n được tha c thanh cá
i c nh cái c nh cái cho cá ho các t c tủ điện h
n hạ thế:
Thanh cái Tha
nh cái
Kích th hước ( c (mm2
ư Kích t )
Thanh cái t Tha
nh cái t Thanh c 80
ái tủ tổng s ng s x1
au MBA 0
Thanh c
ái t Tha 6
nh cái t 0
Thanh c x
ái tủ AT 6
S
Thanh cái t Thanh cái
t Thanh cái tủ phụ tải 60x
thông thư ông thườn 6
g
Thanh cái t Tha
nh cái t Thanh c 50
ái tủ ưu tiên P u x5
tiên P u tiên PC
CC
Bảng 4-9 Kích thư ích thước các thanh cái đ t
hanh cái đ thanh cái đồng
Chọn thi n thiết b t bị bảo v o vệ tủ phụ tải thôn i thông thư g thường
Điện áp đ n áp đ n áp định mức phía c phía hạ áp: 𝑈đ𝑚 = 400 (𝑉)
Dòng đi Dòng điện định mức: 𝐼đ𝑚 = 922,44 (𝐴)
Tính toán n Tính toán n Tính toán ngắn mạch t h tại đi i điểm N4:
- Dòng đi Dòng điện ngắn mạch: 𝐼𝑁4 = 19,597 (𝑘𝐴)
- Dòng đi Dòng điện xung kí xung kích: 𝐼𝑥𝑘4 = 36,029 (𝑘𝐴)
Chọn máy cắt MC t MCCB, 3 cực, dòng c, dòng định mức 1000A, dò 1000A, dòng
c ng cắt n t ngắn mạch 50kA h 50kA
Thông s Thông số Giá tr Giá trị Thông s Thông số M
CCB
Điện áp (k n áp (k n áp
(kV) 0,4 0,4
Dòng đi Dòng điện định mức ( c
(A) 922,44 1000
Dòng c Dòng cắt n t ngắn mạch (k h
(kA) 19,597 50
Bảng 4-12 Bảng thông s ng thông s ng thông số MCCB t B tủ phụ tải t i thông t hông thường
Tính toán tương tự, lựa chọn được thiết bị bảo vệ cho các tủ hạ thế và tủ điện
tầng:
Tính toán Tính toán tương t ng tự các phòng t phòng tại cá i các t c tầng, c ng, chi tiết xe t xem
i f i file excel ile excel.
4.6 Kết lu t luận
Ở chương này, ta đã xác định được các thiết bị trong hệ thống điện của dự án,
tính toán được chính xác các thông số về dòng điện, điện áp để chọn được dây
57
dẫn và thiết bị bảo vệ phù hợp nhất, thỏa mãn cả về mặt kiến trúc cũng như kinh
tế. Lựa chọn và tính toán tụ bù công suất phản kháng sẽ được thiết kế ở chương
sau.
58
CHƯƠNG 5. G 5. TỤ BÙ C BÙ CÔNG SUẤT PHẢN K
N KHÁNG
Thông s Thông số
Mã s Mã sản ph
n phẩm SMB-45030KT
Loại
Tụ dầu 3 p u 3 p
u 3 pha
Điện áp là n áp là n áp làm vi m
việc đ c định mức 415V
Công su Công suất phản kh n kháng
đinh mức 30kVAr
Dòng đi Dòng điện định
mức 41,7A
Tần s n số
50Hz / 60 / 60H
z
Khối lư i lượng
6,2 kg
Bảng 5-1 Bảng thông s ng thông s ng thông số tụ bù c bù công su
ông suất ph t phản k n kháng
59
Hình 5.1 Tụ bù 3 pha 3 pha Samwha SMB Samwha
SMB-45030KT
tan 𝜑2 = 0,62 −
= 0,340,95 ⇒ cos 𝜑2 = 0,94
8
Chọn thi n thiết bị cho t cho tủ tụ bù:
- Dòng đi Dòng điện định mức 1 c 1 tụ: 𝐼đ𝑚
= 41,7 (A)
Chọn 1 co n 1 co n 1 contactor 3 pha 50A + 1
50A + 1 50A + 1 MCCB 3P 50A 50kA A 50k
A.
- Dòng đi Dòng điện định mức t c tủ tụ bù:
𝐼đ𝑚 = 41,7.8 = 333,89 (A)
Chọn 1 M n 1 M n 1 MCCB 3P 400A 50kA A 5
0kA.
5.2 Kết lu t luận
Việc nâng ca c nâng ca c nâng cao h o hệ số côn
g su ng suất ph t phản kháng n kháng cosφ ma
ng đến r n rất n t nhiều l u lợi ích: i ích:
- Giảm thiểu sự tổn th n thất công su công su
ất tr t trên máy biến áp, đư n áp, đư n áp, đường
d ng dây, … , …
- Giảm tổn t n thất đi t điện áp t áp trên đư rê
n đường dây tải đi i điện.
- Tăng kh Tăng khả năng tru ng truyền t n tải
đi i điện c n của đư a đường dâ ng dây và máy
biến áp.
Ở chương này, ta đã lựa chọn được tụ bù c
ông suất để có thể nâng cao hệ sô cosφ
trong công trình. Hệ thống nối đất và hệ thố
ng chống sét sẽ được thiết kế ở
chương sau. ơng sau.
60
CHƯƠNG 6. G 6. HỆ THỐNG N NG NỐI Đ I ĐẤT – CH
ỐNG S NG SÉT
61
- TCVN 47 TCVN 4756:1989 Quy phạm nối đất c t của cá a c
ác t c thiết b t bị điện.
6.2 Tính toá Tính toán h n hệ thống c ng chống sét ch ng sét ch ng sét
cho tòa n o tòa n o tòa nhà
Tính toá Tính toán h n hệ thống c ng chống sét g sét
Công trìn Công trình có di h có di h có diện tích n tích tương đ ơng đối r i
rộng và c ng và c ng và có c ó cao đ ao độ 50,6m, ch m, chọn hệ thống thi
ng thiết bị
chống sét c ng sét c ng sét chủ động phát tia tiên đ t tia tiên đ t tia tiên đ t t
ia tiên đạo.
Hệ thống thiết kế theo tiêu chuẩn TCN 68-174:2006, TCVN 9385:20
12 – Hướng
dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống chống sét cho công trình
xây dựng, tiêu
chuẩn an toà n an toà n an toàn qu n quốc gia Pháp NF Pháp NFC 17 C 1
7-102:2011.
Hệ thống c ng chống sét ng sét bao gồm 3 b 3 bộ phận ch n chính:
- Thiết b t bị thu sét u sét
- Cáp d Cáp dẫn sét n sét và thoá và thoát sé t sét
- Hệ thống ti ng tiếp đ p đất c t chống sét g sét
Bán kính c Bán kính c Bán kính cần b n bảo v o vệ của ki a kim thu s thu
sét như ét như hình dưới:
Hình 6.1 Bán k Bán kính c ính cần b n bảo v o vệ của công tr ông trình
62
Hình 6.2 Độ cao h c ao h c ao h của c
a công tr ông trình
63
Tính toá Tính toán cáp n cáp dẫn sét
n sét và thoát và thoát sét
Theo tiêu chuẩn ngành TCN 68-
174:2006, dây thoát sét của hệ thống ch
ống sét
đánh trực tiếp phát tia tiên đạo. Công t
rình cần bảo vệ có độ cao 22,55m < 2
8m
nên ch nên chỉ cần sử dụng 1 c ng 1 c ng
1 cáp thoát sét áp thoát sét áp thoát sét.
Theo tiêu chuẩn TCN 46:2007, dây thu
sét phải làm bằng thép, tiết diện dây
không được nhỏ hơn 50 mm2 và phải
được sơn dẫn điện. Nếu dây sét đặt tại
Hệ số mùa
Loại n i Loại đi Độ chôn
nối đ i đấ điện c â chôn sâuKmua
t cực ( u (m) (đất khô
) t khô)
64
𝐾. 𝐿2 P.T 6.3
𝑃𝑡𝑡
𝑅𝑡 =
60 6,42. 182
𝑅𝑡 = 2𝜋. 18 0,8.0,011
Trong đó: Trong đó:
- L: Chiều d u dài t ài tổng c ng của c a cáp n áp nối (m)
- d: Đường kín ng kính cáp n cáp nối các cọc ti c tiếp đ p đất (m
Dựa vào PL19 tài liệu BÀI TẬP KỸ THUẬT ĐIỆN CAO ÁP
có hệ số hình
dáng h dáng hệ thống n ng nối đất: K = 6,42
Với số cọc là 6, tỷ số 𝑎/𝑙 = 1, với a là khoảng cách giữa các c
ếp địa, l là
chiều dài mỗi cọc tiếp địa, ta có các hệ số c = 0,6 và t = 0
heo PL05 và
PL07 tài li tài liệu BÀI TẬP KỸ THUẬT ĐI T ĐIỆN CA N CAO Á
ÁP).
Điện tr n trở của đi a điện c n cực h c hỗn h n hợp là: p là:
P.T 6.4
𝑅=
22,10.6,56
𝑅= = 4,47 (𝛺) < 10 (𝛺)
0,4. 22,10 + 6.0,6. 6,56
Vậy bố trí c trí cọc và dâ c và dâ c và dây đạt yêu c u cầu.
6.3 Tính toá Tính toán h n hệ thống nối đ i đất cho tòa n tòa
Theo tiêu chuẩn TCVN 9385: 2012 tất cả mạng điện nối đất nề
điện trở nối
đất không vượt quá 4 (Ω). Dự án được xây dựng tại Hà Nội, g
điện trở đất
tại th i thời đi i điểm đo là m đo là m đo là 𝑃đ = 50 (𝛺. 𝑚)
Hệ số điều chỉnh theo điều kiện khí hậu mùa. Theo bảng phụ
PL03 tài liệu
BÀI T BÀI TẬP K P KỸ THUẬT Đ T ĐIỆN CAO N CAO ÁP:
Hệ số mùa Km
Loại n i nối đ i Loại đi i điện c Độ chôn sâ chôn
đất n cực u ( u (m) (đất khô) t
65
𝑃𝑡𝑡 2𝑙 𝑙 4𝑡 + 𝑙 P.T 6.5
𝑅𝑐 = 2π .ln ( ))
𝑑 2 4𝑡 − 𝑙
90 2.3 3 4.2,3 + 3
𝑅𝑐 = 2𝜋. 3 .ln ( )) = 33,15 (𝛺)
0,016 2 4.2,3 − 3
Trong đó: Trong đó:
- l: Chiều dà u dài c i cọc ti c tiếp đ p đất ( t (m)
- d: Đường kín ng kính c h cọc ti c tiếp đất ( t (m)
- t: Độ sâu c sâu của c a cọc tí c tính t nh từ giữa c a cọc ( c (m),
𝑙 3
𝑡 = 𝑡0 + = 0,8 + = 2,3 (𝑚)
2
Điện trở thanh ngang, theo công thức 4.11 tài liệu BÀI TẬP KỸ THUẬ
ỆN
CAO ÁP CAO ÁP:
𝐾. 𝐿2 P.T 6.6
𝑃𝑡𝑡
𝑅𝑡 =
90 5,81. 512
𝑅𝑡 = 2𝜋. 51 0,8.0,011
Trong đó: Trong đó:
- L: Chiều d u dài t ài tổng c ng của c a cáp n áp nối (m)
- d: Đường kí ng kính cáp n cáp nối các cọc ti c tiếp đ p đất (m)
Dựa vào PL19 tài liệu BÀI TẬP KỸ THUẬT ĐIỆN CAO ÁP, ta có hệ
ình
dáng h dáng hệ thống n ng nối đất: K = 5,81
Với số cọc là 12, tỷ số 𝑎/𝑙 = 1, với a là khoảng cách giữa các cọc tiếp
, l là
chiều dài mỗi cọc tiếp địa, ta có các hệ số c = 0,52 và t = 0,27 (th
PL05 và
PL07 tài li tài liệu BÀI TẬP KỸ THUẬT ĐI T ĐIỆN CA N CAO ÁP O ÁP
Điện tr n trở của đi a điện c n cực h c hỗn h n hợp là: p là:
𝑅𝑐. 𝑅𝑡 P.T 6.7
𝑅=
𝜂𝑡. 𝑅𝑐 + 𝑛. 𝜂𝑐. 𝑅𝑡
𝑅=
= 3,92 (𝛺) < 4 (𝛺)
Vậy bố trí c trí cọc và dâ c và dâ c và dây đạt yêu c u cầu.
Dưới đâ i đây là s là sơ đ ơ đồ mặt bằng n ng nối đ i đất và ti t và ti t và ti
ất chống sét ng sét của d a dự án:
66
Hình 6.3 Sơ đồ mặt b t bằng n ng nối đ i đất và ti t và ti t v
à tiếp đ p đất ch t chống sé ng sét
68
Hình 7.1 Hệ thống c ng cơ điện tron n trong t
òa nhà g tòa nhà g tòa nhà
69
Hình 7.2 Bảng c ng cài đ ài đặt t t thông s hông số th
ang máng c thang máng c thang máng cáp
71
Hình 7.5 Bảng th ng thống k ng kê tạo t o tự động tro ng
trong Arc ng Archicad
75
Hình 7.9 Đưa b a bản v n vẽ cad vào Arc ào
Archicad
76
đối tượng thuộc bộ môn kiến trúc có ID là A, các đối tượng thuộc bộ môn MEP
điện có ID là ELE. Bên cạnh đó cũng có những đối tượng khác trong công trình
cũng c cũng cần đ n đặt layers ( ers (mặt đ t đứng, mặt c t cắt, …) , …)
Hình 7.11 Bảng c ng cài đ ài đặt l t layer c r cho t ho từng đ ng đối t i tượng
Cài đ Cài đặt t t thông ti hông tin cho n cho từng đ ng đối tư i tượng
Sau khi tạo layers, mỗi khi bắt đầu triển khai dựng hình cho từng đối tượng,
Archicad sẽ cho xuất hi t hiện bảng cài đặt thông tin cho đối tượng đó, Tại đây ta
cần
cài đặt đúng các thông số dựa theo các bản vẽ đã được thiết kế (kích thước, vị tr
í,
vật li t liệu). B u). Bên c ên cạnh đó còn có các th còn có các th còn có các th còn có c
ác thông s ông số kỹ thuật (công t (công suất, đi t, điện á n áp …). p …).
Hình 7.12 Bảng c ng cài đ ài đặt t t thông ti hông tin c n cho đ ho đối t i tượng
77
Triển kh n khai ph ai phần k
n kết c t cấu
Sau khi kiểm tra các bản vẽ
đã đầy đủ thông tin các cấu k
iện, chúng ta bắt đầu
chuyển san n sang giai đ g giai
đ g giai đoạn t n triển khai b n
khai b n khai bộ môn k ôn kết c
t cấu.
Trong phần mềm ArchiCAD,
kết cấu của công trình được
thực hiện, dựng hình
bằng các công cụ: “Column”
, “Beam”, “Slab” và một số c
ông cụ khác vẫn có thể
dựng phần kết cấu công trìn
h, chỉ việc thay đổi thuộc tín
h của đối tượng. Việc sử
dụng linh hoạt các công cụ s
ẽ giúp quá trình triển khai di
ễn ra nhanh chóng và
thuận ti n tiện hơn.
Các h ác hạng mục k c kết c t c
ấu bao g bao gồm:
- Kết c t cấu móng
- Kết c t cấu c u cột
- Kết c t cấu d u dầm
- Kết c t cấu tường vây
- Kết c t cấu sàn u sàn
- Kết c t cấu mái
Dựa vào các bản vẽ kết cấu,
phần kết cấu đã được các kỹ
sư thiết kế và hỗ trợ
dựng v ng với ph i phần mềm
Archicad:
Hình 7.13 Phần k n kết c t cấu c
u của d a dự án
79
- Hệ thống thông gió và điều hòa không khí (Heating Ventilation Air
Conditioning - HVAC)
- Cấp thoát nư p thoát nư p thoát nước và thi c và thi c và thiết bị vệ sinh (Plu
mbing & Sanitar & Sanitary - P&S)
- Hệ thống Điện (Electrical)
- Hệ thống b ng báo chá áo cháy và c và chữa chá a cháy (Fire a (Fire alarm
& Fire f Fire fighting)
Trong khuôn khổ của đồ án tốt nghiệp em sẽ thực hiện triển khai dựng hì
nh hạng
mục h c hệ thống đi ng điện (Electrical).
Các h Các hạng mục tri c triển khai ph ai phần đi n điện:
a.
Máy biến áp n áp
Tủ trung thế và máy biến áp được đặt tại phòng trung thế và phòng MBA t
ại tầng
hầm. T . Tủ trung thế cấp điện cho n cho máy biến áp n áp theo h heo hệ cáp
ngầm. Ch m. Chọn máy biến áp n áp
1000kVA THIBIDI theo thi o thiết k t kế có kích thư kích thước 1780x1120x
1850 mm.
80
tự động (ATS), tủ phụ tải thông thường (MDB1), tủ phụ tải ưu tiên PCCC
(MDB2), t DB2), tủ cấp đi p điện phụ tải đi i điều hòa (MDB3).
82
Hình 7.21 Hệ thống dàn nóng đi ng dàn nón
g đi ng dàn nóng đi ng dàn nóng điều hòa u h
òa
83
vị trí, đối tượng xung đột và gửi lại bộ phận BIM để chỉnh sửa nhằm đảm bảo
tiến đ n độ thiết k t kế dự án.
Hình 7.23 Tính n Tính năng k ăng kiểm tra xun m tra xun m tra xung đ g đột t t trong
Archicad
Trong quá trình thiết kế, ta sẽ tiến hành kiểm tra sự va chạm giữa hệ thống điện
và phần kết cấu của dự án. Như hình ảnh trên, ta thấy việc thiết kế đường ống
điện đang va chạm với phần dầm chịu lực của công trình. Nhờ tính năng kiểm t
ra
xung đ xung đột, t t, ta s a sẽ phát hi t hiện đư n được nh c những va ng va chạm đó và
đi đó và đi đó và điều c u chỉnh l nh lại cho phù h o phù h o phù hợp.
Hình 7.24 Điều c u chỉnh l nh lại va c i va c i va chạm c m của các cấu k u kiện
Ngoài ra, trong quá trình thiết kế ta cũng có thể kiểm tra được sự va chạm của
các bộ môn khác như Điện, Điều hòa thông gió (HVAC), … để từ đó hoàn thiện
- Xuất kh t khối lư i
lượng v ng và th à thố
ng kê ng kê
Xuất khối lượng của c
ác cấu kiện xây dựng t
rực tiếp từ mô hình B
IM để ước tính
/ dự báo chi phí. Ứng
dụng này rất phổ biến
và quan trọng, được s
ử dụng xuyên
suốt từ giai đoạn thiết
kế đến giai đoạn vận
hành của dự án. Vì nế
u thông tin
BIM cụ thể và chính x
ác hơn, các khối lượn
g có thể được truy cập
với độ chính
xác cao hơn. Trong gi
ai đoạn thiết kế, khối
lượng vật tư là gần đú
ng và có thể
thay đổi; Trong giai đo
ạn thi công và xây dự
ng, khối lượng vật tư
có thể được
thống kê chính xác h
ơn để tính toán và trí
ch lập dự phòng; Tron
g giai đoạn vận
hành, nếu thông tin đư
ợc điền chính xác, kh
ối lượng vật tư lượng
có thể được
tính toán chính xác (v
í dụ, người quản lý địa
điểm có thể nhanh ch
óng ước tính
số lượng sơ ng sơn c n c
ần s n sơn l ơn lại cho i
cho một khu vực hoặc
số lượng đèn ng đèn s
ử dụng, …).
Lợi ích c i ích c i ích củ
a việc áp dụng mô hìn
h ô hình BIM:
85
- Khối lượng các nguyên vật liệu được mô hình hóa với độ chính xác
cao.
- Xuất các khối lượng một cách nhanh chóng để hỗ trợ các quá trình ra
quyết đ t định.
- Cung cấp sớm thông tin chi phí cho chủ đầu tư trong quá trình ra
quyết định của giai đoạn thiết kế và trong suốt vòng đời của dự án,
bao g bao gồm cả những thay đổi trong i trong giai đo giai đoạn thi n thi côn
g.
- Tiết kiệm thời gian dự toán bằng việc giảm thời gian tính toán khối
lượng vật tư t tư.
- Cho phép dự toán tập trung nhiều hơn vào các hoạt động gia tăng giá
trị trong dự toán như: xác định các thiết bị lắp đặt, xác định các rủi r
o
trong sản xuất và tính giá thành, điều này rất quan trọng để có các dự
toán có c toán có c toán có chất lượng cao. ng cao.
- Thêm thông tin chi phí vào mô hình cập nhật tiến độ xây dựng (chẳng
hạn như mô hình 4D) có thể giúp theo dõi ngân sách trong suốt quá
trình xây dựng. Giúp lựa chọn các phương án thiết kế khác nhau theo
ngân sách c ngân sách c ngân sách chủ đầu tư u tư.
86
- Hệ thống t ng thư viện các n các cấu ki u kiện c n của phần mềm chư m c
hưa đư a được đa d c đa d c đa dạng.
- Thao tác thống kê trên bảng số liệu chưa đầy đủ các điều kiện cần
thống kê ng kê.
87
CHƯƠNG 8. G 8. KẾT LU T L
UẬN
88
TÀI LI TÀI LIỆU TH U THA
M K AM KHẢO
89
90