You are on page 1of 19

KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 - Hóa học 11

ĐỀ 1
I – MA TRẬN
* Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm (4 phương án, lựa chọn 1 phương án đúng nhất) và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận).
* Cấu trúc đề kiểm tra:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
- Phần trắc nghiệm (7,0 điểm): 28 câu, mỗi câu 0,25 điểm (mức độ nhận biết và thông hiểu).
- Phần tự luận: 3,0 điểm (vận dụng và vận dụng cao).
- Nội dung kiểm tra: chương 1 (cân bằng hóa học), chương 2 (nitrogen và sulfur), chương 3 (đại cương hóa hữu cơ)
Mức độ nhận thức Tổng số câu Tổng
Vận dụng % điểm
Thông hiểu Vận dụng
Nội dung/đơn Nhận biết cao
TT
Chủ đề vị kiến thức
Số Số Số Số Số Số TN TL
Số câu Số câu
câu câu câu câu câu câu
TN TN
TL TN TL TL TN TL
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14)
1 Cân 1. Khái niệm
bằng về cân bằng 1 2 3 7,5%
hoá học hoá học
(10 tiết) 2. Cân bằng
trong 2 1 3 7,5%
dung dịch nước.
2 Nitroge 3. Đơn chất nitơ
1 1 2,5%
n và (nitrogen)
sulfur 4. Ammonia và
(10 tiết) một số hợp chất 1 1 2 5,0%
ammonium
5. Một số hợp 1 1 1 2 1 5,0%
chất với oxygen
của nitrogen.
6. Lưu huỳnh và
sulfur dioxide 2 1 3 17,5%
7. Sulfuric acid
và muối sulfate 2 1 1 3 1 7,5%

3 Đại 8. Hợp chất hữu


cương cơ và hoá học 2 1 3 7,5%
hoá học hữu cơ
hữu cơ 9. Phương pháp
(10 tiết) tách biệt và tinh
2 1 3 7,5%
chế hợp chất
hữu cơ
10. Công thức
phân tử hợp 1 1 2 15,0%
chất hữu cơ
11. Cấu tạo hoá
học hợp chất 1 2 1 3 1 17,5%
hữu cơ
Tổng
16 0 12 0 0 2 0 1 28 3
Tỉ lệ %
40% 0 30% 0 0 20% 0 10%

Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10% 100%

II. BẢNG ĐẶC TẢ


Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Chương/ Nội dung/Đơn vị kiến Vận dụng
TT Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Chủ đề thức cao
(TNKQ) (TNKQ) (TL)
(TL)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Cân bằng hoá 1. Khái niệm về cân Nhận biết
học bằng hoá học – *Trình bày được khái niệm
(10 tiết) phản ứng thuận nghịch. 1
– *Trình bày được khái niệm
trạng thái cân bằng của một phản
ứng thuận nghịch.
Thông hiểu 2
– Viết được biểu thức hằng số cân
bằng (KC) của một phản ứng thuận
nghịch.
– Thực hiện được thí nghiệm nghiên
cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới
chuyển dịch cân bằng:
(1) Phản ứng: 2NO2 ❑ ⇄ N2O4

(2) Phản ứng thuỷ phân sodium


acetate.
Vận dụng
– Vận dụng được nguyên lí chuyển
dịch cân bằng Le Chatelier để giải
thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng
độ, áp suất đến cân bằng hoá học.

2. Cân bằng trong Nhận biết 2


dung dịch nước – Nêu được khái niệm sự điện li.
– Nêu được khái niệm chất điện li
và chất không điện li.
– Nêu được khái niệm pH.
– Nêu được nguyên tắc xác định
nồng độ acid, base mạnh bằng
phương pháp chuẩn độ.
– Viết được biểu thức tính pH
(pH = –lg[H+] hoặc [H+] = 10–pH)
Thông hiểu 1
– Trình bày được thuyết Brønsted
– Lowry về acid – base.
 Biết cách sử dụng các chất chỉ
thị để xác định pH (môi trường
acid, base, trung tính) bằng các
chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ
thị màu, quỳ tím,
phenolphthalein,...
– Thực hiện được thí nghiệm
chuẩn độ acid – base: Chuẩn độ
dung dịch base mạnh (sodium
hydroxide) bằng acid mạnh
(hydrochloric acid).
Vận dụng
– Nêu được ý nghĩa của pH trong
thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các
bộ phận trong cơ thể với sức khoẻ
con người, pH của đất, nước tới
sự phát triển của động thực
vật,...).
Vận dụng cao
– Trình bày được ý nghĩa thực
tiễn cân bằng trong dung dịch
nước của ion Al3+, Fe3+ và
2 Nitrogen và 3. Đơn chất nitơ Nhận biết 1
sulfur (nitrogen) – Phát biểu được trạng thái tự
(10 tiết) nhiên của nguyên tố nitrogen.
Thông hiểu
– Giải thích được tính trơ của đơn
chất nitơ ở nhiệt độ thường thông
qua liên kết và giá trị năng lượng
liên kết.
– Trình bày được sự hoạt động
của đơn chất nitơ ở nhiệt độ cao
đối với hydrogen, oxygen.
– Giải thích được các ứng dụng
của đơn chất nitơ khí và lỏng
trong sản xuất, trong hoạt động
nghiên cứu.
Vận dụng, vận dụng cao 1
 Liên hệ được quá trình tạo và
cung cấp nitrate (nitrat) cho đất từ
nước mưa.
4. Ammonia và một số Nhận biết 1
hợp chất ammonium – Mô tả được công thức Lewis.
– Mô tả được hình học của phân
tử ammonia.
– *Trình bày được tính dễ tan của
muối ammonium.
– *Trình bày được ứng dụng của
ammonia (chất làm lạnh; sản xuất
phân bón như: đạm, ammophos;
sản xuất nitric acid; làm dung
môi.
– *Trình bày được ứng dụng của
ammonium nitrate
– *Trình bày được ứng dụng của
một số muối ammonium tan như:
phân đạm, phân ammophos...
Thông hiểu 1
– Dựa vào đặc điểm cấu tạo của
phân tử ammonia, giải thích được
tính chất vật lí (tính tan), tính chất
hoá học (tính base, tính khử). Viết
được phương trình hoá học minh
hoạ.
– Trình bày được tính chất hóa học
cơ bản của muối ammonium
(chuyển hoá thành ammonia trong
kiềm, dễ bị nhiệt phân).
 Nhận biết được ion ammonium
trong dung dịch.
– Thực hiện được (hoặc quan sát
video) thí nghiệm nhận biết được
ion ammonium trong phân đạm
chứa ion ammonium.
Vận dụng
– Vận dụng được kiến thức về
cân bằng hoá học, tốc độ phản
ứng, enthalpy cho phản ứng tổng
hợp ammonia từ nitơ và hydrogen
trong quá trình Haber.
5. Một số hợp chất với Nhận biết
oxygen của nitrogen. – Nêu được cấu tạo của HNO3
Thông hiểu 1 1
– Nêu được tính acid của nitric acid
– Nêu được tính oxi hoá mạnh trong
một số ứng dụng thực tiễn quan
trọng của nitric acid.
– Phân tích được nguồn gốc của các
oxide của nitrogen trong không khí
và nguyên nhân gây hiện tượng mưa
acid.
Vận dụng 1
– Giải thích được nguyên nhân,
hệ quả của hiện tượng phú dưỡng
hoá (eutrophication).
6. Lưu huỳnh và Nhận biết 2
sulfur dioxide – Nêu được các trạng thái tự
nhiên của nguyên tố sulfur.
 *Trình bày được tính chất vật lí
của lưu huỳnh.
Thông hiểu 1
– Trình bày được cấu tạo của của
lưu huỳnh
 Trình bày được tính chất hoá
học cơ bản của lưu huỳnh
 Trình bày được ứng dụng của
lưu huỳnh đơn chất.
– Trình bày được tính oxi hoá
(tác dụng với hydrogen sulfide)
và tính khử (tác dụng với
nitrogen dioxide, xúc tác nitrogen
oxide trong không khí)
– Trình bày được ứng dụng của
sulfur dioxide (khả năng tẩy màu,
diệt nấm mốc,...).
– Trình bày được sự hình thành
sulfur dioxide do tác động của
con người, tự nhiên, tác hại của
sulfur dioxide.
– Thực hiện được thí nghiệm
chứng minh lưu huỳnh đơn chất
vừa có tính oxi hoá (tác dụng với
kim loại), vừa có tính khử (tác
dụng với oxygen).
Vận dụng, vận dụng cao
– *Trình bày được một số biện
pháp làm giảm thiểu lượng sulfur
dioxide thải vào không khí.
7. Sulfuric acid và Nhận biết 2
muối sulfate  Nêu được ứng dụng của một số
muối sulfate quan trọng: barium
sulfate (bari sunfat), ammonium
sulfate (amoni sunfat), calcium
sulfate (canxi sunfat), magnesium
sulfate (magie sunfat)
– *Trình bày được tính chất vật lí
của sulfuric acid
– *Trình bày được cách bảo quản,
sử dụng sulfuric acid
– *Trình bày được nguyên tắc xử
lí sơ bộ khi bỏng acid
- Trình bày được sản phẩm của
phản ứng H2SO4 + đường
saccarozo.
Thông hiểu 1
– Trình bày được cấu tạo của
H2SO4;
– Trình bày được tính chất hoá
học cơ bản của sulfuric acid
loãng, sulfuric acid đặc
– Trình bày được ứng dụng của
sulfuric acid loãng, sulfuric acid
đặc
– Trình bày được những lưu ý khi
sử dụng sulfuric acid.
 Nhận biết được ion S O4
2−¿¿

trong dung dịch bằng ion Ba2+.


Vận dụng
 Vận dụng được kiến thức về năng
lượng phản ứng, chuyển dịch cân
bằng, vấn đề bảo vệ môi trường để 1
giải thích các giai đoạn trong quá
trình sản xuất sulfuric acid theo
phương pháp tiếp xúc.
3 Đại cương 8. Hợp chất hữu cơ Nhận biết 2
hoá học hữu và hoá học hữu cơ – Nêu được khái niệm hợp chất
cơ hữu cơ
(10 tiết) – Nêu được khái niệm hóa học
hữu cơ
 Nêu được đặc điểm chung của
các hợp chất hữu cơ.
– Nêu được khái niệm nhóm chức
và một số loại nhóm chức cơ bản.
– Nêu được một số loại nhóm
chức cơ bản.
Thông hiểu 1
– Phân loại được hợp chất hữu cơ
(hydrocarbon và dẫn xuất).
 Sử dụng được bảng tín hiệu phổ
hồng ngoại (IR) để xác định một
số nhóm chức cơ bản.
9. Phương pháp tách Nhận biết 2
biệt và tinh chế hợp – *Trình bày được nguyên tắc
chất hữu cơ tiến hành các phương pháp tách
biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ:
chưng cất, chiết, kết tinh và sơ
lược về sắc kí cột.
Thông hiểu 1
– Trình bày được cách thức tiến
hành các phương pháp tách biệt
và tinh chế hợp chất hữu cơ:
chưng cất, chiết, kết tinh và sơ
lược về sắc kí cột.
 Thực hiện được các thí nghiệm
về chưng cất thường, chiết.
Vận dụng cao
Vận dụng được các phương pháp:
chưng cất thường, chiết, kết tinh
để tách biệt và tinh chế một số
hợp chất hữu cơ trong cuộc sống.
10. Công thức phân Nhận biết 1
tử hợp chất hữu cơ – Nêu được khái niệm về công
thức phân tử hợp chất hữu cơ.
Thông hiểu 1
– Sử dụng được kết quả phổ khối
lượng (MS) để xác định phân tử
khối của hợp chất hữu cơ.
Vận dụng 1
– Lập được công thức phân tử
hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân
tích nguyên tố và phân tử khối.
11. Cấu tạo hoá học Nhận biết 1
hợp chất hữu cơ  Nêu được khái niệm chất đồng
đẳng và dãy đồng đẳng.
– Nêu được chất đồng đẳng, chất
đồng phân dựa vào công thức cấu
tạo cụ thể của các hợp chất hữu
cơ.
Thông hiểu 2
– Trình bày được nội dung thuyết
cấu tạo hoá học trong hoá học
hữu cơ.
– Giải thích được hiện tượng
đồng phân trong hoá học hữu cơ.
Vận dụng
– Viết được công thức cấu tạo
của một số hợp chất hữu cơ đơn
giản (công thức cấu tạo đầy đủ,
công thức cấu tạo thu gọn).
Tổng số câu 16 12 2 1
Tỉ lệ % các mức độ nhận thức 40% 30% 20% 10%
Tỉ lệ % chung 70% 30%
III - ĐỀ KIỂM TRA

A – PHẦN TRẮC NGHIỆM: (28 câu – 7 điểm)


Câu 1. Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là
A. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
B. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
C. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
D. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
Câu 2. Công thức nào sau đây không thể là công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?
A. C5H10. B. C3H3. C. C4H8O. D. C2H6.
Câu 3. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Nạp đầy khí ammonia vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt
nhọn xuyên qua.
Bước 2: Nhúng đầu ống thủy tinh vào một chậu thủy tinh chứa nước có pha thêm dung dịch
phenolphthalein.

Cho các phát biểu sau:


(1) Ở bước 2, một lát sau nước trong chậu phun vào bình thành những tia có màu hồng.
(2) Phenolphthalein chuyển sang màu hồng, chứng tỏ dung dịch thu được có tính axit.
(3) Khí ammonia tan nhiều trong nước, làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình.
(4) Nếu thay khí NH3 bằng HCl thì hiện tượng thu được ở bước hai xảy ra tương tự.
(5) Thí nghiệm này chứng minh, ammonia là một chất có tính khử mạnh.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 4. Hằng số KC của phản ứng phụ thuộc vào yếu tố
A. áp suất. B. chất xúc tác. C. nhiệt độ D. nồng độ.
Câu 5. Kết tinh là phương pháp quan trọng để:
A. Tách biệt và tinh chế những chất hữu cơ ở dạng rắn.
B. Tách biệt và hoà tan những chất hữu cơ ở dạng rắn.
C. Tách biệt và đông đặc những chất hữu cơ ở dạng lỏng.
D. Tách biệt và lắng đọng những chất hữu cơ ở dạng rắn.
Câu 6. Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. CO, CaC2. B. CO2, CaCO3. C. CH3Cl, C6H5Br. D. NaHCO3, NaCN.
Câu 7. Dãy ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch?

A. Na+, Cl-, S2-, Cu2+. B. K+, OH-, Ba2+, .

C. Ag+, Ba2+, , OH-. D. , , Na+, .


Câu 8. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Sulfur dioxide là chất khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
B. Sulfur dioxide là chất oxi hóa khi tác dụng với H2S, Mg…
C. Sulfur dioxide có thể đóng vai trò là chất oxi hóa hoặc chất khử.
D. Sulfur dioxide là chất khử khi tác dụng với halogen, potassium permanganate…
Câu 9. Cho 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Thuốc thử dùng để nhận
biết các dung dịch trên là
A. BaCl2 B. H2SO4 C. AgNO3 D. quỳ tím
Câu 10. Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước?
A. H2SO4 đặc. B. HCl đặc. C. NaOH rắn. D. P2O5.
Câu 11. Cho dãy chất : CH4 ; C6H6 ; C6H5OH ; C2H5Cl ; C2H5OH. Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Các chất trong dãy đều là dẫn xuất của hydrocarbon.
B. Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ.
C. Có cả chất vô cơ và hữu cơ nhưng đều là hợp chất của carbon.
D. Các chất trong dãy đều là hydrocarbon.
Câu 12. Hợp chất hữu cơ nào sau đây có mạch carbon phân nhánh ?

A. B.

C. . D.
Câu 13. Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen (Z = 7) là
A. 1s22s22p63s23p2. B. 1s22s22p3. C. 1s22s22p1. D. 1s22s22p5.
Câu 14. Cho các dung dịch sau: K2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, Na2S. Số dung dịch có pH >7 là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 15. Có thể lấy hoạt chất curcumin từ củ nghệ bằng phương pháp nào?
A. Phương pháp kết tinh. B. Phương pháp chưng cất.
C. Phương pháp chiết D. Phương pháp sắc kí.
Câu 16. Theo thuyết cấu tạo hóa học, nguyên tử carbon có hóa trị ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17. Dãy chất nào vừa phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng vừa phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nguội?
A. Ag, Na2CO3. Zn, NaOH. B. Cu, BaCl2, Na, Fe(OH)2.
C. Fe, CaO, Na2SO3, Fe2O3. D. CuO, CaCO3, Zn, Mg(OH)2.
Câu 18. Cho sulfur lần lượt phản ứng với các chất sau ở điều kiện thích hợp: iron, hydrogen, fluorine,
mercury, potassium chlorate. Số phản ứng mà sulfur là chất oxi hóa là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 19. Cho chất acetylene (C2H2) và benzene (C6H6), phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Hai chất giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
Câu 20. Xét cân bằng C (s) + CO2 (g) 2CO(g)
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng tới cân bằng của hệ?
A. khối lượng carbon. B. nồng độ CO2.
C. Áp suất. D. nhiệt độ.
Câu 21. Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C4H9Cl là?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 22. HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO 3 để lâu thường ngả sang màu vàng là
do
A. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
B. dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2.
C. HNO3 tan nhiều trong nước.
D. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường
Câu 23. Trong các oxide của nitrogen thì oxit được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitrogen với oxygen là:
A. N2O B. N2O5 C. NO2 D. NO
Câu 24. H2SO4 đặc không được dùng để làm khô khí nào sau đây?
A. O2 B. CO2 C. Cl2 D. H2S
Câu 25. Xét cân bằng hoá học: 2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g)
Tỉ lệ SO3 trong hỗn hợp lúc cân bằng sẽ lớn hơn khi
A. giảm nhiệt độ và tăng áp suất. B. cố định nhiệt độ và giảm áp suất.
C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. tăng nhiệt độ, và áp suất không đổi.
Câu 26. Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. NaOH nóng chảy. B. HBr hòa tan trong nước.
C. KCl rắn, khan. D. CaCl2 nóng chảy.
Câu 27. Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử
của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là
A. C1,5H3O1,5. B. CH2O. C. C3H4O3. D. CHO2.
Câu 28. Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4
(2) SO2 + 2H2S  3S + 2H2O
(3) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4
(4) SO2 + NO2  SO3 + NO
Có bao nhiêu phản ứng trong đó SO2 là chất khử?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

B – PHẦN TỰ LUẬN: (3 câu – 3 điểm)

Câu 1. (1 điểm)
Trong quy trình sản xuất nitric acid của Ostwald, bước đầu tiên là quá trình oxi hóa khí ammonia
bằng khí oxygen để tạo ra nitrogen monoxide và hơi nước. Khối lượng tối đa nitrogen monoxide thu
được là bao nhiêu khi hỗn hợp ban đầu có chứa 10,0 gam ammonia và 20,0 gam oxygen?
Câu 2.
Học sinh thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:

Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Cho biết dung dịch X có thể là dung dịch nào? Học sinh lắp miếng
bông tẩm dung dịch X ở ống nghiệm nhằm mục đích gì?
Câu 3:
Eugenol là thành phần chính trong tinh dầu đinh hương hoặc tinh dầu hương nhu, được dùng làm chất diệt
nấm, dẫn dụ côn trùng. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong eugenol là 73,17% carbon; 7,31% hydrogen
còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng của eugenol xác định được giá trị m/z của peak bằng 164.
a) Xác định công thức đơn giản nhất của eugenol.
b) Xác định công thức phân tử của eugenol.
HƯỚNG DẪN CHẤM
A- PHẦN TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
A B A C A C D A D C B A B A
15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
C D D B B A C B D D A C B B

Câu 1. Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là
A. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
B. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
C. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
D. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
Câu 2. Công thức nào sau đây không thể là công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?
A. C5H10. B. C3H3. C. C4H8O. D. C2H6.
Câu 3. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Nạp đầy khí ammonia vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt
nhọn xuyên qua.
Bước 2: Nhúng đầu ống thủy tinh vào một chậu thủy tinh chứa nước có pha thêm dung dịch
phenolphthalein.

Cho các phát biểu sau:


(1) Ở bước 2, một lát sau nước trong chậu phun vào bình thành những tia có màu hồng.
(2) Phenolphthalein chuyển sang màu hồng, chứng tỏ dung dịch thu được có tính axit.
(3) Khí ammonia tan nhiều trong nước, làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình.
(4) Nếu thay khí NH3 bằng HCl thì hiện tượng thu được ở bước hai xảy ra tương tự.
(5) Thí nghiệm này chứng minh, ammonia là một chất có tính khử mạnh.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 4. Hằng số KC của phản ứng phụ thuộc vào yếu tố
A. áp suất. B. chất xúc tác. C. nhiệt độ D. nồng độ.
Câu 5. Kết tinh là phương pháp quan trọng để:
A. Tách biệt và tinh chế những chất hữu cơ ở dạng rắn.
B. Tách biệt và hoà tan những chất hữu cơ ở dạng rắn.
C. Tách biệt và đông đặc những chất hữu cơ ở dạng lỏng.
D. Tách biệt và lắng đọng những chất hữu cơ ở dạng rắn.
Câu 6. Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. CO, CaC2. B. CO2, CaCO3. C. CH3Cl, C6H5Br. D. NaHCO3, NaCN.
Câu 7. Dãy ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch?
A. Na+, Cl-, S2-, Cu2+. B. K+, OH-, Ba2+, .
C. Ag+, Ba2+, , OH-. D. , , Na+, .
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Sulfur dioxide là chất khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
B. Sulfur dioxide là chất oxi hóa khi tác dụng với H2S, Mg…
C. Sulfur dioxide có thể đóng vai trò là chất oxi hóa hoặc chất khử.
D. Sulfur dioxide là chất khử khi tác dụng với halogen, potassium permanganate…
Câu 9. Cho 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Thuốc thử dùng để nhận
biết các dung dịch trên là
A. BaCl2 B. H2SO4 C. AgNO3 D. quỳ tím
Câu 10. Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước?
A. H2SO4 đặc. B. HCl đặc. C. NaOH rắn. D. P2O5.
Câu 11. Cho dãy chất : CH4 ; C6H6 ; C6H5OH ; C2H5Cl ; C2H5OH. Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Các chất trong dãy đều là dẫn xuất của hydrocarbon.
B. Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ.
C. Có cả chất vô cơ và hữu cơ nhưng đều là hợp chất của carbon.
D. Các chất trong dãy đều là hydrocarbon.
Câu 12. Hợp chất hữu cơ nào sau đây có mạch carbon phân nhánh ?

A. B.

C. . D.
Câu 13. Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen (Z = 7) là
A. 1s22s22p63s23p2. B. 1s22s22p3. C. 1s22s22p1. D. 1s22s22p5.
Câu 14. Cho các dung dịch sau: K2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, Na2S. Số dung dịch có pH >7 là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 15. Có thể lấy hoạt chất curcumin từ củ nghệ bằng phương pháp nào?
A. Phương pháp kết tinh. B. Phương pháp chưng cất.
C. Phương pháp chiết D. Phương pháp sắc kí.
Câu 16. Theo thuyết cấu tạo hóa học, nguyên tử carbon có hóa trị ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17. Dãy chất nào vừa phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng vừa phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nguội?
A. Ag, Na2CO3. Zn, NaOH. B. Cu, BaCl2, Na, Fe(OH)2.
C. Fe, CaO, Na2SO3, Fe2O3. D. CuO, CaCO3, Zn, Mg(OH)2.
Câu 18. Cho sulfur lần lượt phản ứng với các chất sau ở điều kiện thích hợp: iron, hydrogen, fluorine,
mercury, potassium chlorate. Số phản ứng mà sulfur là chất oxi hóa là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 19. Cho chất acetylene (C2H2) và benzene (C6H6), phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Hai chất giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
Câu 20. Xét cân bằng C (s) + CO2 (g) 2CO(g)
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng tới cân bằng của hệ?
A. khối lượng carbon. B. nồng độ CO2.
C. Áp suất. D. nhiệt độ.
Câu 21. Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C4H9Cl là?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 22. HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO 3 để lâu thường ngả sang màu vàng là
do
A. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
B. dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2.
C. HNO3 tan nhiều trong nước.
D. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường
Câu 23. Trong các oxide của nitrogen thì oxit được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitrogen với oxygen là:
A. N2O B. N2O5 C. NO2 D. NO
Câu 24. H2SO4 đặc không được dùng để làm khô khí nào sau đây?
A. O2 B. CO2 C. Cl2 D. H2S
Câu 25. Xét cân bằng hoá học: 2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g)
Tỉ lệ SO3 trong hỗn hợp lúc cân bằng sẽ lớn hơn khi
A. giảm nhiệt độ và tăng áp suất. B. cố định nhiệt độ và giảm áp suất.
C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. tăng nhiệt độ, và áp suất không đổi.
Câu 26. Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. NaOH nóng chảy. B. HBr hòa tan trong nước.
C. KCl rắn, khan. D. CaCl2 nóng chảy.
Câu 27. Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử
của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là
A. C1,5H3O1,5. B. CH2O. C. C3H4O3. D. CHO2.
Câu 28. Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4
(2) SO2 + 2H2S  3S + 2H2O
(3) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4
(4) SO2 + NO2  SO3 + NO
Có bao nhiêu phản ứng trong đó SO2 là chất khử?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

B-PHẦN TỰ LUẬN

Đáp án Điểm
Câu 1:

(1,0 điểm)
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
0,588 0,625 (mol)
0,5 0,625 0,5 (mol)
mNO = 0,5.30 = 15 (gam)

Câu 2:
Cu + 2H2SO4 đặc  CuSO4 + SO2 + 2H2O
Khí SO2 có mùi hắc, độc gây ô nhiễm nên học sinh lắp miếng bông tẩm dung
dịch X, nhằm giữ SO2 không cho thoát ra môi trường. (1,0 điểm)
Dung dịch X thường là dung dịch kiềm: NaOH, KOH, Ca(OH)2….
Ví dụ: có thể dùng Ca(OH)2 vì rẻ tiền
SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O
Câu 3: (1,0 điểm)
a) Gọi công thức phân tử của eugenol là

Ta có:

Công thức đơn giản nhất của eugenol là .

b) Công thức phân tử của eugenol là . Ta có:

Công thức phân tử của eugenol là .

You might also like