Professional Documents
Culture Documents
PHẦN 1
THUYẾT MINH
Chương 1: TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH
-1-
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư
2.Phương án di dời:
2.1. Phần trung áp:
a. Khu vực Cầu Trà Mẹt:
- Dời trụ 558A vào 14m đến cọc mốc GPMB đổi thành trụ 2x12m .
- Trụ số 559, dời thẳng tuyến trụ 558A-590, thay 2 bộ chằng xuống tại trụ 290 .
- Dời trụ 558 vào 17m đến cọc mốc GPMB, thay 2 bộ chằng xuống
- Dời trụ 587 vào 2 mét và đổi thành bộ xà kép IG.
-2-
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư
- Dời trụ kh3, kh4 vào đến cọc GPMB đấu lại dây nhánh khách hàng.
- Thu hồi đoạn dây của kh10 vượt lộ, dựng mới trụ 8,5m tháp sắt và kéo mới duplex
2x11mm vượt lộ tại trụ 587.
- Thay trụ kh12 từ BTV 6m thành BTLT 7,5m tháp sắt, trụ kh13 tháp sắt trụ hiện hữu.
2.3. Phần trạm biến áp 3 pha 100KVA : Dời theo trụ trung thế
* Đặt điểm kỹ thuật chính của công trình sau khi di dời cải tạo.
1/ Phần đường dây trung áp :
- Dây dẫn: pha và trung hoà: 3AC120+AC70 , 3AC95+AC50
- Cột: BTLT 12m, 14 m, 2x12m, 2x14m.
- Móng: M12-ba, M12-2b,M14-2b và móng MB
- Cách điện: sứ treo thủy tinh 15KV và sứ đứng 24KV.
- Néo: cáp thép 5/8” kết hợp với hệ ty neo phi 22x3000 + đế neo BTCT 400x1500. Đối
với néo nhảy sửng dụng trụ BTLT 10,5m, mong trụ M10-b.
2/ Đường dây hạ áp :
- Dây dẫn:- Pha và trung hoà: 4AV120; 4AV50; 2CV14, duplex 2x14, 2x11, 2x7
- Cột: BTLT 7,5m, 8,5m, 10,5 m, 2x10,5m và BTV 7,3(6)m.
- Móng: Ma, Maa, M10-aa và móng MC-10
- Nối đất: Thực hiện nối đất lặp lại bằng cáp đồng trần C25mm 2 với cọc đất mạ đồng phi
16 dài 2,4m, tại trụ dừng cuối.
- Cách điện: khung đở sứ + sứ ống chỉ 600V
- Néo: cáp thép 3/8” kết hợp với hệ ty neo phi 16x2400 + đế neo BTCT 1,2m.
3/ Trạm biến áp 3 pha 100kVA:
- Loại trạm: treo trực tiếp trên trụ, ngoài trời.
- Điện áp: 22/0,4kV.
- Bảo vệ: + Phía trung áp: FCO 27kV -100A, LA 18kV.
+ Phía hạ áp: aptômát 3pha - 150A.
- Bộ dây trung áp: cáp đồng bọc 24kV - 25mm2.
- Bộ dây hạ áp: cáp đồng bọc 95mm2 được luồn trong ống nhựa cứng.
III- PHẠM VI ĐỀ ÁN
- Khảo sát Dời đường dây trung áp: 1.093 m.
- Khảo sát Dời đường dây hạ áp: 1.452 m.
- Khảo sát Di dời 01 trạm biến thế : 100KVA.
-3-
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư
I- PHÂN TÍCH CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI TUYẾN ĐƯỜNG DÂY
Việc di dời lưới điện giải phóng mặt bằng xây dựng mạng lưới giao thông là nhằm góp
phần thuận lợi trong việc phát triển mạng lưới giao thông cho khu vực, góp phần đẩy mạnh phát
triển nền kinh tế cho địa phương.
Công trình Di dời lưới điện khu vực Cầu Trà Mẹt - Cầu Tổng Tồn - Cầu Ngã Tư, nằm
trong phạm vi GPMB công trình xây dựng các cầu trên đường tỉnh 911, với mục tiêu: Giải
phóng mặt bằng xây dựng mạng lưới giao thông.
Công trình bao gồm:
- Khảo sát Dời đường dây trung áp: 1.093 m.
- Khảo sát Dời đường dây hạ áp: 1.452 m.
- Khảo sát Di dời 01 trạm biến thế : 100KVA.
II- DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN TUYẾN ĐƯỜNG DÂY VÀ ĐỊA ĐIỂM TRẠM ĐƯỢC LỰA
CHỌN
1- ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT THỦY VĂN CHUNG
- Địa hình Trà Vinh mang đặc tính chung của vùng châu thổ Đồng bằng sông Cửu Long là
vùng đồng bằng ven biển chịu ảnh hưởng của vùng giao thoa giữa sông và biển đã hình thành
các vùng trũng, phẳng xen lẫn cát giồng có địa hình tương đối bằng phẳng cao độ bình quân
khoảng 0,5m.
- Đất thuộc loại đất phù sa, sức chịu tải yếu dưới 0,5kg/cm 2 là đất á sét pha thịt có độ dẻo
cao, Trên địa hình ruộng vườn, dưới lớp thảm thực vật đất bùn 0,3 đến 0,5m là lớp đất á sét
dạng địa hình đồng bằng, cao độ chênh lệch trung bình 0,5 – 1,5m so với mặt nước biển, độ
ẩm trung bình: 80-90%.
- Khí hậu trong năm chia làm 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô: mùa mưa 6 tháng từ
tháng 5 đến tháng 11, mùa kho từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
+ Nhiệt độ trungbình năm : 28oC; max: 35oC; min: 20oC
+ Độ ẩm bình quân năm : 80%
+ Lượng mưa bình quân năm : 1.800mm
+ Tốc độ gió trung bình : 2,3 - 3,5m/s
- Điều kiện giao thông khu vực tương đối thuận lợi. Địa bàn xây dựng công trình nằm
dọc theo các đường giao thông, do đó có thể vận chuyển vật tư-thiết bị bằng đường bộ.
2- ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN HIỆN CÓ
Do đây là công trình di dời đường dây điện, nên việc đấu nối không thay đổi so với hiện
trạng.
3- ẢNH HƯỞNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN
-4-
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư
Dọc theo tuyến đường dây sau khi dời của công trình này không có các công trình công
nghiệp hoặc nhà cửa qui mô vì tuyến chủ yếu đi bên trong khu vực giải phóng mặt bằng của
đường nên không ảng hưởng đến các công trình liên quan.
4- KẾT LUẬN VỀ PHƯƠNG ÁN TUYẾN ĐƯỜNG DÂY
Việc xây dựng công trình Di dời cải tạo lưới điện đường vào trung tâm xã Tập Ngãi ( giai
đoạn 2 ) nằm trong phạm vi GPMB Đường vào trung tâm xã Tập Ngãi - huyện Tiểu Cần - tỉnh
Trà Vinh rất thuận lợi.
III- MÔ TẢ SƠ BỘ PHƯƠNG ÁN TUYẾN ĐƯỜNG DÂY VÀ ĐỊA ĐIỂM TRẠM ĐƯỢC LỰA
CHỌN
Tuyến Đường dây chọn thiết kế là phương án tuyến hợp lý nhất, đã được thống nhất giữa
đơn vị TVTK và Chủ đầu tư. Phương án tuyến đường dây được chọn đã làm cơ sở để lập Báo
cáo kinh tế kỹ thuật công trình .
-5-
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư
-6-
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư
C 60502-1,
C60228
6 Loại dây dẫn (pha/dây) Dây nhôm cách điện PVC hạ thế,
ký hiệu [AV], lắp đặt ở ngoài trời
7 Lọai ruột dẫn Ruột nhôm, xoắn đồng tâm
8 Điện áp định mức kV 0,6/1
9 Tiết diện danh định mm2
- AV 35 35
- AV 50 50
- AV 70 70
- AV 95 95
-7-
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư
-8-
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư
-9-
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư
- 10 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư
- 11 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư
- 12 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư
- 13 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư
C 60502-1,
C 60228
35 Loại dây dẫn Dây đồng cách điện PVC hạ thế,
lắp đặt ở ngoài trời, ký hiệu [CV]
36 Lọai ruột dẫn Ruột dẫn đồng mềm, xoắn đồng
tâm
37 Điện áp định mức (pha/dây) kV 0,6/1
38 Tiết diện danh định mm2
- CV 16 16
- CV 25 25
- CV 35 35
- CV 50 50
- CV 70 70
- CV 95 95
- CV 120 120
- CV 150 150
- CV 185 185
- CV 200 200
- CV 240 240
- CV 00 00
- CV 400 400
39 Số sợi/đường kính sợi Sợi/
- CV 16 mm 7 / 1,70
- CV 25 7 / 2,14
- CV 5 7 / 2,52
- CV 50 19 / 1,80
- CV 70 19 / 2,14
- CV 95 19 / 2,52
- CV 120 19 / 2,80
- CV 150 7 / 2,0
- CV 185 7 / 2,52
- CV 200 7 / 2,60
- CV 240 61 / 2,25
- CV 00 61 / 2,52
- CV 400 61 / 2,90
40 Điện trở một chiều lớn nhất của ruột /km
dẫn ở 200C
- CV 16 1,150
- CV 25 0,727
- CV 5 0,524
- 14 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư
- 15 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư
- 16 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư
- 17 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư
- 18 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư
- Cốt thép chịu lực (cốt dọc) có đường kính 16mm, có cường độ tính toán tối thiểu
Rtt 2.600 daN/cm2 ( loại C2 trở lên ).
- Các cột phải có dấu mác chìm ghi rõ loại cột, nhà máy chế tạo.
b. Móng
- Dùng móng đà cản (thanh ngang) và móng BTCT.
- Đà cản được chế tạo đúc sẳn bằng bê tông cốt thép mác200, gồm loại 12,m và 1,5
m.
c. Xà
- Sử dụng xà bằng sắt hình mạ kẽm.
- Xà được gia công từ thép hình được mạ kẽm nhúng nóng với chiều dày tối thiểu là
80µm.
- Các bu lông đai ốc, phụ kiện được mạ kẽm nhúng nóng và được chế tạo theo tiêu
chuẩn Việt Nam.
2 - NỐI ĐẤT
- Thực hiện nối đất lập lại, cứ trung bình khoảng 200-250m thì có một cột được nối đất.
Nối đất bằng dây đồng trần tiết diện 25mm 2, luồn bên trong thân cột và được nối vào xà và dây
trung hòa.
- Cọc tiếp đất là cọc sắt mạ đồng (chiều dày lớp mạ tối thiểu là 80μm) 16 dài 2,4m
được chôn sâu cách mặt đất 0,5m theo phương thẳng đứng.
- Hình thức nối đất là 1 tia 1 cọc, được thực hiện ngay tại chân cột.
- Điện trở nối đất (R) khi nối với dây trung tính phải đảm bảo = 10Ω khi tách rời với mọi
trường hợp điện trở suất của đất.
3 - ĐẤU NỐI
Đấu nối đường dây trung áp vào đường dây hiện hữu: dây pha và trung hòa bằng kẹp
nhôm cở thích hợp.
- Đấu nối đầu tuyến: Sử dụng kẹp cáp 2 bu lông để đấu nối vào dây dẫn lưới hạ áp hiện
hữu tại trạm.
- Nối lèo dây dẫn: sử dụng 2 kẹp WR, cỡ phù hợp với dây pha và dây trung hòa.
- Đấu nối dây tiếp địa vào dây trung hòa dùng 2 kẹp WR.
Chương 6: PHÒNG, CHỐNG ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TRÌNH ĐẾN MÔI TRƯỜNG
I- CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
- Luật bảo vệ môi trường ngày 27/3/1993 của Nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Luật bảo vệ và phát triển rừng;
- Nghị định của Chính Phủ về hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường số 175/CP
ngày 18/10/1994;
- Nghị định 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về việc bảo vệ an toàn lưới điện cao áp;
- Quy phạm trang bị điện – phần II – Hệ thống đường dẫn điện;
II- XÁC ĐỊNH CÁC ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TRÌNH ĐẾN MÔI TRƯỜNG
Do kết cấu đường dây nhỏ, cấp điện áp không cao (12,7KV), tuyến đường dây không
dài nên những tác động của công trình đối với các dạng môi trường vật lý và các tác động đối
với các dạng tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái có tính chất, phạm vi và mức độ ảnh hưởng
không lớn. Đối với đề án này các tác động môi trường cụ thể là :
Những tác động đối với các dạng môi trường vật lý :
Theo tính chất và quy mô của đề án đã đề cập ở các phần trên. Đề án cấp điện không
ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đối với các dạng môi trường vật lý.
Theo tiêu chuẩn về môi trường: Chất lượng nước, chất lượng không khí, chất lượng đất.
Đề án không gây ra chất thải có khả năng làm nhiễm bẩn hoặc gây ô nhiễm chất lượng nước
(nước mặt và nước ngầm), không khí và chất lượng đất xung quanh công trình. Các công trình
khi xây dựng và sau khi hoàn thành đưa vào vận hành không làm thay đổi tính chất hay giá trị
đất, nước và không khí.
Những tác động đối với các dạng tài nguyên sinh vật và các hệ sinh thái:
- 19 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư
Đối với đường dây 12,7kV hành lang bảo vệ giới hạn bởi 2 mặt phẳng thẳng đứng về 2
phía của đường dây, song song với đường dây, có khoảng cách đến dây dẫn ngoài cùng mỗi
phía khi dây đứng im là 2m, những cây nằm ngoài hành lang bảo vệ phải đãm bảo sao cho khi
cây đổ thì khoảng cách từ các phần của cây đến dây dẫn là 0,5m và khoảng cách thẳng đứng
từ dây dẫn đến ngọn cây không được nhỏ hơn 3m.
Những tác động đối với các điều kiện trực tiếp ảnh hưởng đến cuộc sống con người:
Ảnh hưởng đến các khu dân cư :
Ảnh hưởng của trường điện từ đến sức khỏe con người, động vật :
Căn cứ theo tiêu chuẩn ngành: “Mức cho phép của cường độ điện trường tần số công
nghiệp và quy định việc kiểm tra ở chổ làm việc” quy định về mức cho phép của cường độ điện
trường tần số công nghiệp theo thời gian làm việc, đi lại trong vùng bị ảnh hưởng của điện
trường.
Thời gian cho phép làm việc trong một ngày đêm phụ thuộc vào cường độ điện trường
theo bảng sau:
Cường độ điện
<5 5 8 10 12 15 18 20 20<E<25 >25
trường(kV/m)
Thời gain cho
Không
phép làm việc
hạn 8 4 3 2 1 0,8 0,5 1/6 0
trong một ngày
chế
đêm(h)
Như vậy, đối với dân cư sinh sống dưới đường dây, điện trường không ảnh hưởng đến
sức khoẽ.
Ảnh hưởng đến cảnh quan khu vực, các khu di tích lịch sử, đền chùa:
Đặc điểm của tuyến đường dây là nằm trên địa bàn xã, không có những ảnh hưởng của
công trình đối với cảnh quan khu vực, các khu quân sự, sân bay, các khu di tích lịch sử, nơi có
đền chùa. Điều này cũng được xem xét trong giai đoạn thiết kế, được coi là những tiêu chuẩn
trong quá trình chọn lựa tuyến nhằm tránh các khu vực nói trên, gây ra những ảnh hưởng đến
môi trường.
Ảnh hưởng về tiếng ồn, rung, ô nhiễm :
Do cấp điện áp phân phối thiết kế chủ yếu là cấp điện áp 12,7kV, do đó tiếng ồn do
phóng điện vầng quang khi có mưa nhỏ hoặc không khí ẩm … không tính đến.
III- CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA CÔNG TRÌNH ĐẾN MÔI
TRƯỜNG
Đối với đề án, trong giai đoạn khảo sát thiết kế đã đưa ra và tính toán với phương án
cung cấp điện cho vùng nông thôn, đãm bảo tính kinh tế – kỹ thuật của công trình, đồng thời
xem xét các tác động đến môi trường của đề án và nghiên cứu tìm biện pháp để giảm thiểu,
hạn chế các ảnh hưởng tiêu cực, cụ thể là:
Các tuyến đường dây;
Công tác lựa chọn tuyến đường dây và các biện pháp giảm thiểu;
Đối với các vùng sinh thái;
Việc lựa chọn tuyến đường dây đã cố gắng tránh đi qua những vùng cây cối rậm rạp.
Các tuyến đường dây đi qua là các khu rừng thứ cấp, rừng thưa có giá trị thấp về kinh tế cũng
như hệ sinh thái. Do vậy những ảnh hưởng của đường dây đến các vùng sinh thái là rất ít.
Đối với các khu dân cư trú :
Quá trình lựa chọn và vạch tuyến đường dây được xem xét và tính toán một cách hợp lý
nhất tránh cắt nhà dân. Đối với khu vực tuyến đường dây bắt buộc phải đi trong khu dân cư đã
áp dụng các biện pháp nắn tuyến bằng cách : tạo nhiều góc lái có trị số nhỏ, vượt đường nhiều
lần để tránh nhà cửa và các công trình …
Các biện pháp kỹ thuật được khai thác triệt để : thiết kế khoảng cột hợp lý, dùng các giải
pháp kỹ thuật đặc chủng về : cột, xà, dây neo, móng cột ở những vị trí có thể gây ảnh hưởng để
giảm thiểu ảnh hưởng tới nhà cửa và các công trình.
Kết quả của các biện pháp giảm thiểu là nhà cửa bị ảnh hưởng trên tuyến là ít nhất. Do
đó, không phải thực hiện công tác tái định cư và công tác đền bù.
Đối với cảnh quan khu vực, các khu quân sự, sân bay, các khu di tích lịch sử, nơi có
đền chùa và các loại công trình khác :
- 20 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư
Dọc tuyến đường dây được chọn, qua khảo sát thực tế, không có các khu di tích lịch sử,
văn hóa, không cắt qua các khu quân sự, sân bay, đền chùa và gây ảnh hưởng đến cảnh quan
khu vực, phù hợp với chiến lược giảm thiểu những ảnh hưởng của công trình đối với môi
trường.
Các giải pháp kỹ thuật khác nhau trong việc lựa chọn kết cấu đường dây để khắc phục
tác động tiêu cực của dự án đến môi trường:
Dây dẫn : tiết diện dây dẫn được lựa chọn theo mật độ dòng điện là 1,1A/mm2 và được
tính toán trên cơ sở các chế độ ứng suất giới hạn theo nhiệt độ không khí và tải trọng ngoài
(gió) lớn nhất. Để hạn chế tổn thất cũng như tăng cường an toàn trên lưới điện trong quá trình
vận hành sau này, dây dẫn hạ áp được thiết kế dây bọc.
Cách điện: Được lựa chọn theo các tiêu chuẩn hiện hành và đãm bảo các yêu cầu đối
với từng vùng nhiễm bẩn. Các khu vực có tuyến đường dây đi qua đều nằm xa biển, không đi
qua các khu vực có bụi và khí thải độc hại. Vì vậy ảnh hưởng nhiễm bẩn khí quyển với cách
điện được tính toán ở mức nhiễm bẩn nhẹ (theo tiêu chuẩn IEC). Cách điện của đường dây
được dùng cách điện đứng bằng sứ hoặc thủy tinh và chuỗi cách điện néo đối với vị trí néo.
Phụ kiện đường dây được chọn phù hợp với cở dây, cách điện và bảo đảm hệ số an toàn theo
quy phạm.
Nối đất : Đường dây được nối đất theo quy trình quy phạm của ngành để đãm bảo vận
hành an toàn cũng như an toàn cho nhân dân tại khu vực đông dân cư.
Cột, xà, móng :
Chủ yếu dùng cột bê tông ly tâm (BTLT) cao 14m, 10,5m, 8,5 m.
Xà được chế tạo bằng thép hình mạ kẽm, bố trí dây dẫn theo mặt phẳng thẳng đứng.
Móng dùng loại móng thanh ngang. Để tăng cường khả năng chịu lực của cột – tại vị trí
néo, dùng hệ dây neo và móng neo. Do kết cấu đường dây với cấp điện áp không lớn nên các
móng cột được thiết kế với kích thước nhỏ, kích thước móng trung bình: 1,5m; độ sâu chôn
móng là 1,8m, 2,0m.
Việc tính toán và lựa chọn các giải pháp về kết cấu đường dây căn cứ vào điều kiện thời
tiết : nhiệt độ và khí hậu bất lợi nhất (gió bão) của khu vực. Do đó luôn bảo đãm khả năng chịu
lực của công trình, cột không bị đỗ, dây dẫn không bị đứt, hạn chế hiện tượng bị điện giật do
đứt dây và do rò rỉ điện …
Trong tính toán thiết kế, với cách bố trí dây dẫn trên cột có khoảng cách từ dây dẫn đến
mặt đất được tính toán thấp nhất là 6m và các khoảng cách an toàn khác thực hiện theo đúng
quy phạm thì cường độ điện trường bên dưới dây dẫn, kể từ tim tuyến trở ra đều có giá trị nhỏ
hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn của tổ chức WHO và quy phạm ngành đã ban hành là < 5kV/m.
Do đó con người có thể làm việc phía dưới đường dây một cách bình thường.
Nhờ các thiết bị bảo vệ và tự động của hệ thống (thiết bị đóng cắt lặp lại recloser, dao
cách ly, cầu chì …) mọi sự cố trên lưới điện trong quá trình vận hành nhanh chóng bị loại trừ,
bảo đảm được an toàn, giảm thiểu những nguy hiểm có thể xảy ra đối với dân cư trong khu vực
cung cấp điện.
IV- KẾT LUẬN
Đối với các vùng tuyến đường dây đi qua có thể đưa ra một vài kết luận nhận xét như
sau:
Về địa hình: tuyến đường dây đi qua các vùng có địa hình không chênh lệch nhiều, chủ
yếu tuyến đi dọc theo đường dal, thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu, thi công và
quản lý vận hành.
Việc xây dựng tuyến đường dây sẽ không gây ra một số ảnh hưởng môi trường đối với
những vùng có tuyến đường dây đi qua, không ảnh hưởng tới các khu vực dân cư do đất và
hoa màu nằm trong hành lang tuyến.
Sau khi hoàn thành việc xây dựng, trong suốt quá trình vận hành, ảnh hưởng của công
trình đối với môi trường là không đáng kể.
Tóm lại vấn đề ảnh hưởng của môi trường đối với đề án này là không đáng kể.
- 21 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư
- 22 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư
án và xin cắt điện, đóng điện lại theo đúng thủ tục với đơn vị quản lý vận hành thuộc Điện Lực
Trà Vinh.
III- TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH :
2010
TT Công tác
Quí I Quí II Quí III
1 Khảo sát lập TKBVTC
2 Lập TKBVTC
3 Duyệt TKBVTC
4 Lập hồ sơ mời thầu
5 Đấu thầu, xét thầu
6 Thi công
7 Nghiệm thu đóng điện
8 Tổng kết
Sau khi di dời đường dây điện để giải phóng mặt bằng thi công đường và đưa vào khai
thác vận hành sẽ đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Ngoài ra góp phần trong việc xóa
đó giảm nghèo cho vùng nông thôn sâu, vùng đồng bào dân tộc, nâng cao trình độ dân trí cho
người dân trong việc phát triển kinh tế xã hội trong vùng. Do đó việc đầu tư xây dựng công trình
là hết sức cần thiết.
Đơn vị TVTK kiến nghị chủ đầu tư xem xét phê duyệt để có cơ sở thực hiện các bước
tiếp theo nhằm sớm thực hiện dự án và đưa dự án đi vào hoạt động.
- 23 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư
PHẦN 2
TỔNG DỰ TOÁN
I - THUYẾT MINH DỰ TOÁN
1- Nội dung lập tổng dự toán:
- Dự toán công trình bao gồm toàn bộ chi phí cho việc thực hiện dự án từ giai đoạn
chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn nghiệm thu công trình đưa vào khai thác sử dụng.
2- Cơ sở và căn cứ lập dự tổng toán:
a- Đơn giá vật tư, thiết bị và phụ kiện:
- Đơn giá vật tư, thiết bị và phụ kiện được áp dụng theo giá quý I/2010 của Điện lực Trà
Vinh và báo giá của nhà cung cấp.
b- Chi phí khảo sát:
- Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 15/09/2006 của UBND Tỉnh, v/v ban hành bộ
đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (phần KS xây dựng).
- Thông tư số 14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây Dựng về hướng dẫn việc
lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng
c- Chi phí nhân công, máy thi công:
- Nhân công đường dây tải điện áp dụng theo ĐG 285 ban hành kèm theo quyết định số
285/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ Công Nghiệp.
- Nhân công trạm biến áp áp dụng theo ĐG 286 ban hành kèm theo quyết định số
286/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ Công Nghiệp.
- Nhân công thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị áp dụng theo Đơn giá XDCB chuyên ngành
thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp ban hành kèm theo quyết định số 1426/QĐ-BCN
ngày 31/05/ 2006.
d- Chi phí tư vấn và chi phí khác:
- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng “ Hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình” và Công văn số 4041/BCT-NL ngày 15/04/2009 của Bộ
Công Thương “V/v hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản chuyên Ngành
điện theo Thông tư số 05/2009/TT-BXD”.
- Chi phí chung, thu nhập chịu áp tính trước và chi phí dự phòng theo - Thông tư số
05/2007/TT-BXD ngày 17/8/2007 của Bộ trưởng Bộ xây dựng.
- Chi phí tư vấn đầu tư theo Văn bản số Quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của
Bộ xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Lệ phí thẩm định dự án đầu tư theo thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000
của Bộ Tài Chính v/v hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
- Chi phí kiểm toán và thẩm tra phê duyệt quyết toán theo theo Thông tư số 33/2007/TT-
BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính.
- Chi phí bảo hiểm công trình theo QĐ 33/2004/QĐ- BTC ngày 12/04//2004 của Bộ Tài
Chính v/v ban hành Quy tắc, Biểu phí bảo hiểm xây dựng, lắp đặt.
- Chi phí nghiệm thu áp dụng quyết định số 1977/QĐ-NLDK ngày 27/07//2004 của Bộ
Trưởng Bộ Công Nghiệp, về việc ban hành định mức công tác nghiệm thu đóng điện bàn giao
các công trình lưới điện.
- 24 -