You are on page 1of 24

Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

PHẦN 1
THUYẾT MINH
Chương 1: TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH

I- NHỮNG CƠ SỞ ĐỂ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG


Thiết kế bản vẽ thi công hạng mục công trình Di dời lưới điện khu vực Cầu Trà Mẹt - Cầu
Tổng Tồn - Cầu Ngã Tư, nằm trong phạm vi GPMB công trình xây dựng các cầu trên đường
tỉnh 911 thuộc dự án tín dụng ngành giao thông vận tải.
Thiết kế bản vẽ thi công công trình tuân thủ các quy định hiện hành của ngành điện và
các quy định khác của nhà nước có liên quan như:
+ Quy phạm trang bị điện ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11
tháng 7 năm 2006 của Bộ Công nghiệp.
+ Tiêu chuẩn công tác lưới điện phân phối:
Tập 1: Lưới điện trên không ban hành kèm theo Quyết định số 3352/QĐ-ĐL2.4 ngày
16/12/2005 của Công ty Điện lực 2 V/v ban hành tiêu chuẩn công tác lưới điện phân phối
trên không trong Công ty Điện lực 2.
+ Đặc tính kỹ thuật vật tư thiết bị lưới điện:
Tập 1: Máy biến áp phân phối dây dẫn và cáp điện ban hành kèm theo quyết định số
1094/EVN-ĐL2.4 ngày 10/05/2005 của Công Ty Điện Lực 2.
Tập 2: Thiết bị đóng cắt và bảo vệ trung hạ thế ban hành kèm theo quyết định số
3156/EVN-ĐL2.3 ngày 22/11/2005 của Công Ty Điện Lực 2.
Tập 3: Cách điện và phụ kiện trung hạ thế ban hành kèm theo quyết định số 3155/EVN-
ĐL2.4 ngày 22/11/2005 của Công Ty Điện Lực 2.
+ Luật xây dựng ngày 26/11/2003.
+ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng, Hướng dẫn lập và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình;
II- ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH
- Điện áp trung áp (kV): 22kV
- Điện áp hạ áp(kV): 0.4/0.23kV
1. Hiện trạng:
1.1. Đường dây trung áp 22KV :
a. Khu vực Cầu Trà Mẹt:
+ Chiều dài khảo sát: 428m; + Dây dẫn: 3AC120+AC70.
+ Xà: đở thẳng X.IT1, néo thẳng X.IN.
+ Trụ: đơn BTLT 12m; + Móng trụ : M12-ba, M12-2b; + Neo: NX .
+ Sứ: sứ đứng 24KV cho vị trí đở và sứ treo thủy tinh 15KV cho vị trí néo, dừng.
b. Khu vực Cầu Tổng Tồn:
+ Chiều dài khảo sát: 357m; + Dây dẫn: 3AC95+AC50.
+ Xà: đở thẳng X.IT, néo thẳng X.IN.
+ Trụ: đơn BTLT 12m; + Móng trụ : M12-ba, M12-2b; + Neo: NX.
+ Sứ: sứ đứng 24KV cho vị trí đở và sứ treo thủy tinh 15KV cho vị trí néo, dừng.
c. Khu vực Cầu Ngã Tư:
+ Chiều dài khảo sát: 308m; + Dây dẫn: 3AC95+AC50.
+ Xà: đở thẳng X.IT1, đở góc X.IG1, néo thẳng X.IN.
+ Trụ: đơn BTLT 12m; + Móng trụ : M12-ba, M12-2b; + Neo: NX.
+ Sứ: sứ đứng 24KV cho vị trí đở và sứ treo thủy tinh 15KV cho vị trí néo, dừng.
1.2. Phần hạ áp:
a. Khu vực Cầu Trà Mẹt:
a.1. Đường dây hạ áp Điện lực:
+ Chiều dài khảo sát: 255m; + Dây dẫn: 4AV50

-1-
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

+ Xà: rack 4 sứ; + Sứ: sứ ống chỉ hạ áp 600V.


+ Trụ: BTLT 7,5m, BTLT 10,5m; + Móng trụ: Ma, M10-aa.
a.2. Đường dây hạ áp Điện nông thôn.
+ Chiều dài khảo sát: 717m; + Dây dẫn: 2CV14, duplex 2x7
+ Xà: rack 1 sứ, 2 sứ; +Sứ: sứ ống chỉ hạ áp 600V.
+ Trụ: BTV 7,3m, BTV 6m, BTLT 10,5m; + Móng trụ: Ma, M10-aa.
b. Khu vực Cầu Tổng Tồn:
b.1. Đường dây hạ áp Điện nông thôn.
+ Chiều dài khảo sát: 250m; + Dây dẫn: 2CV14, duplex 2x7
+ Xà: rack 1 sứ, 2 sứ; +Sứ: sứ ống chỉ hạ áp 600V.
+ Trụ: BTV 7,3m, BTV 6m ; + Móng trụ: Ma.
c. Khu vực Cầu Ngã Tư:
c.1. Đường dây hạ áp Điện lực:
+ Chiều dài khảo sát: 265m; + Dây dẫn: 4AV120
+ Xà: rack 4 sứ; + Sứ: sứ ống chỉ hạ áp 600V.
+ Trụ: BTLT 7,5m, BTV 7,3m; + Móng trụ: M-a.

1.3. Phần trạm hạ áp:


a. Khu vực Cầu Trà Mẹt:
+ Loại trạm : 3 pha 100KVA lắp đặt tại trụ số 558A

2.Phương án di dời:
2.1. Phần trung áp:
a. Khu vực Cầu Trà Mẹt:
- Dời trụ 558A vào 14m đến cọc mốc GPMB đổi thành trụ 2x12m .
- Trụ số 559, dời thẳng tuyến trụ 558A-590, thay 2 bộ chằng xuống tại trụ 290 .
- Dời trụ 558 vào 17m đến cọc mốc GPMB, thay 2 bộ chằng xuống
- Dời trụ 587 vào 2 mét và đổi thành bộ xà kép IG.

b. Khu vực Cầu Tổng Tồn:


- Dời trụ 16 vào 11m đến cọc mốc GPMB đổi thành trụ 2x12m .
- Trụ số 15, dời thẳng tuyến trụ 14-16,
- Thay 2 bộ chằng xuống tại trụ số 17 thành chằng lệch

c. Khu vực Cầu Ngã Tư:


- Dời trụ 56 vào 10m đến cọc mốc GPMB đổi thành trụ 2x14m, xà kép IT2 .
- Dời trụ 57 vào 2 mét đến cọc mốc GPMB và đổi thành trụ 2x12m, xà kép IT2 .
- Dời trụ 58 vào 2m đến cọc mốc GPMB và đổi thành trụ 2x12m, xà kép IG2

2.2. Phần hạ áp:


a. Khu vực Cầu Trà Mẹt:
a.1. Đường dây hạ áp Điện lực:
- Nâng trụ a1, c1 thành trụ đôi 2x10,5m
- Thu hồi đoạn hạ thế vượt lộ từ 558A-c1, kéo mới LV ABC 4x50mm từ trạm đến vượt lộ
phía dưới dốc cầu tại trụ a1 đến trụ c1.
- Dời trụ a2 theo trụ trung thế, dựng mới 2 trụ 2x10,5m số a1.1 và a1.2 để cấp điện lại
cho phụ tải nhánh c.
a.2. Đường dây hạ áp Điện nông thôn.
- Thu hồi đoạn dây kh1, kh2 nằm trong phạm vi GPMB
- Dời trụ Đ1 vào đến cọc GPMB đấu lại dây nhánh kh8, kh9
- Thu hồi đoạn dây khách hàng vượt lộ Đ1-Đ2, kéo mới duplex 2x11 từ trạm đến vượt lộ
phía dưới dốc cầu tại trụ a1 đến trụ Đ2.
- Thay trụ kh5, kh6 từ BTV 6m thành BTLT 10,5m vượt đường tránh

-2-
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

- Dời trụ kh3, kh4 vào đến cọc GPMB đấu lại dây nhánh khách hàng.
- Thu hồi đoạn dây của kh10 vượt lộ, dựng mới trụ 8,5m tháp sắt và kéo mới duplex
2x11mm vượt lộ tại trụ 587.
- Thay trụ kh12 từ BTV 6m thành BTLT 7,5m tháp sắt, trụ kh13 tháp sắt trụ hiện hữu.

2.3. Phần trạm biến áp 3 pha 100KVA : Dời theo trụ trung thế

* Đặt điểm kỹ thuật chính của công trình sau khi di dời cải tạo.
1/ Phần đường dây trung áp :
- Dây dẫn: pha và trung hoà: 3AC120+AC70 , 3AC95+AC50
- Cột: BTLT 12m, 14 m, 2x12m, 2x14m.
- Móng: M12-ba, M12-2b,M14-2b và móng MB
- Cách điện: sứ treo thủy tinh 15KV và sứ đứng 24KV.
- Néo: cáp thép 5/8” kết hợp với hệ ty neo phi 22x3000 + đế neo BTCT 400x1500. Đối
với néo nhảy sửng dụng trụ BTLT 10,5m, mong trụ M10-b.
2/ Đường dây hạ áp :
- Dây dẫn:- Pha và trung hoà: 4AV120; 4AV50; 2CV14, duplex 2x14, 2x11, 2x7
- Cột: BTLT 7,5m, 8,5m, 10,5 m, 2x10,5m và BTV 7,3(6)m.
- Móng: Ma, Maa, M10-aa và móng MC-10
- Nối đất: Thực hiện nối đất lặp lại bằng cáp đồng trần C25mm 2 với cọc đất mạ đồng phi
16 dài 2,4m, tại trụ dừng cuối.
- Cách điện: khung đở sứ + sứ ống chỉ 600V
- Néo: cáp thép 3/8” kết hợp với hệ ty neo phi 16x2400 + đế neo BTCT 1,2m.
3/ Trạm biến áp 3 pha 100kVA:
- Loại trạm: treo trực tiếp trên trụ, ngoài trời.
- Điện áp: 22/0,4kV.
- Bảo vệ: + Phía trung áp: FCO 27kV -100A, LA 18kV.
+ Phía hạ áp: aptômát 3pha - 150A.
- Bộ dây trung áp: cáp đồng bọc 24kV - 25mm2.
- Bộ dây hạ áp: cáp đồng bọc 95mm2 được luồn trong ống nhựa cứng.

III- PHẠM VI ĐỀ ÁN
- Khảo sát Dời đường dây trung áp: 1.093 m.
- Khảo sát Dời đường dây hạ áp: 1.452 m.
- Khảo sát Di dời 01 trạm biến thế : 100KVA.

Chương 2: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH

I- GIỚI THIỆU CHUNG


Công trình công trình Di dời lưới điện khu vực Cầu Trà Mẹt - Cầu Tổng Tồn - Cầu Ngã
Tư, nằm trong phạm vi GPMB công trình xây dựng các cầu trên đường tỉnh 911 thuộc dự án tín
dụng ngành giao thông vận tải được triển khai thực hiện trên địa bàn xã Phong Thạnh, Thạnh
Phú và xã Huyền Hội - huyện Cầu Kè và Càng Long - tỉnh Trà Vinh.
II- QUI MÔ DỰ KIẾN, GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ VÀ NHU CẦU CẦU:
UBND tỉnh Trà Vinh có dự án xây dựng công trình Di dời lưới điện khu vực Cầu Trà Mẹt
- Cầu Tổng Tồn - Cầu Ngã Tư, nằm trong phạm vi GPMB công trình xây dựng các cầu trên
đường tỉnh 911 thuộc dự án tín dụng ngành giao thông vận tải. Điểm đầu là gần Cầu Trà Mẹt,
điểm cuối tại Cầu Ngã Tư.
- Công trình Di dời lưới điện khu vực Cầu Trà Mẹt - Cầu Tổng Tồn - Cầu Ngã Tư, nằm
trong phạm vi GPMB công trình xây dựng các cầu trên đường tỉnh 911 với khối lượng như sau:
- Khảo sát Dời đường dây trung áp: 1.093 m.
- Khảo sát Dời đường dây hạ áp: 1.452 m.

-3-
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

- Khảo sát Di dời 01 trạm biến thế : 100KVA.


III- HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC:
Đường dây trung áp và đường dây hạ áp đi dọc và giao chéo với tuyến đường dự kiến
nâng cấp mở rộng. Trên tuyến đường sau khi mở rộng xây dựng cầu có một số vị trí trụ trung
hạ áp, dây nhánh khách hàng vướng vào đường hoặc không đảm bảo độ cao theo quy định
cần phải di dời, cải tạo nâng cấp để Chủ đầu tư bàn giao mặt bằng cho đơn vị thi công.
IV- SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẨU TƯ CÔNG TRÌNH:
Trên cơ sở phân tích lưới điện, nhu cầu phát triển tương lai nhận thấy việc xây dựng
công trình Di dời lưới điện khu vực Cầu Trà Mẹt - Cầu Tổng Tồn - Cầu Ngã Tư, nằm trong
phạm vi GPMB công trình xây dựng các cầu trên đường tỉnh 911 nhằm mục đích Giải phóng
mặt bằng để giao mặt bằng cho Đơn vị thi công.

Chương 3: LỰA CHỌN TUYẾN ĐƯỜNG DÂY

I- PHÂN TÍCH CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI TUYẾN ĐƯỜNG DÂY
Việc di dời lưới điện giải phóng mặt bằng xây dựng mạng lưới giao thông là nhằm góp
phần thuận lợi trong việc phát triển mạng lưới giao thông cho khu vực, góp phần đẩy mạnh phát
triển nền kinh tế cho địa phương.
Công trình Di dời lưới điện khu vực Cầu Trà Mẹt - Cầu Tổng Tồn - Cầu Ngã Tư, nằm
trong phạm vi GPMB công trình xây dựng các cầu trên đường tỉnh 911, với mục tiêu: Giải
phóng mặt bằng xây dựng mạng lưới giao thông.
Công trình bao gồm:
- Khảo sát Dời đường dây trung áp: 1.093 m.
- Khảo sát Dời đường dây hạ áp: 1.452 m.
- Khảo sát Di dời 01 trạm biến thế : 100KVA.

II- DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN TUYẾN ĐƯỜNG DÂY VÀ ĐỊA ĐIỂM TRẠM ĐƯỢC LỰA
CHỌN
1- ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT THỦY VĂN CHUNG
- Địa hình Trà Vinh mang đặc tính chung của vùng châu thổ Đồng bằng sông Cửu Long là
vùng đồng bằng ven biển chịu ảnh hưởng của vùng giao thoa giữa sông và biển đã hình thành
các vùng trũng, phẳng xen lẫn cát giồng có địa hình tương đối bằng phẳng cao độ bình quân
khoảng 0,5m.
- Đất thuộc loại đất phù sa, sức chịu tải yếu dưới 0,5kg/cm 2 là đất á sét pha thịt có độ dẻo
cao, Trên địa hình ruộng vườn, dưới lớp thảm thực vật đất bùn 0,3 đến 0,5m là lớp đất á sét
dạng địa hình đồng bằng, cao độ chênh lệch trung bình 0,5 – 1,5m so với mặt nước biển, độ
ẩm trung bình: 80-90%.
- Khí hậu trong năm chia làm 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô: mùa mưa 6 tháng từ
tháng 5 đến tháng 11, mùa kho từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
+ Nhiệt độ trungbình năm : 28oC; max: 35oC; min: 20oC
+ Độ ẩm bình quân năm : 80%
+ Lượng mưa bình quân năm : 1.800mm
+ Tốc độ gió trung bình : 2,3 - 3,5m/s
- Điều kiện giao thông khu vực tương đối thuận lợi. Địa bàn xây dựng công trình nằm
dọc theo các đường giao thông, do đó có thể vận chuyển vật tư-thiết bị bằng đường bộ.
2- ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN HIỆN CÓ
Do đây là công trình di dời đường dây điện, nên việc đấu nối không thay đổi so với hiện
trạng.
3- ẢNH HƯỞNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN

-4-
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

Dọc theo tuyến đường dây sau khi dời của công trình này không có các công trình công
nghiệp hoặc nhà cửa qui mô vì tuyến chủ yếu đi bên trong khu vực giải phóng mặt bằng của
đường nên không ảng hưởng đến các công trình liên quan.
4- KẾT LUẬN VỀ PHƯƠNG ÁN TUYẾN ĐƯỜNG DÂY
Việc xây dựng công trình Di dời cải tạo lưới điện đường vào trung tâm xã Tập Ngãi ( giai
đoạn 2 ) nằm trong phạm vi GPMB Đường vào trung tâm xã Tập Ngãi - huyện Tiểu Cần - tỉnh
Trà Vinh rất thuận lợi.
III- MÔ TẢ SƠ BỘ PHƯƠNG ÁN TUYẾN ĐƯỜNG DÂY VÀ ĐỊA ĐIỂM TRẠM ĐƯỢC LỰA
CHỌN
Tuyến Đường dây chọn thiết kế là phương án tuyến hợp lý nhất, đã được thống nhất giữa
đơn vị TVTK và Chủ đầu tư. Phương án tuyến đường dây được chọn đã làm cơ sở để lập Báo
cáo kinh tế kỹ thuật công trình .

Chương 4: CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ CHÍNH

1- ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TÍNH TOÁN


Căn cứ theo tiêu chuẩn Nhà nước về tải trọng và tác động, qui định áp lực gió, hệ số vượt
tải v.v..cũng như theo các qui phạm hiện hành về thiết kế các đường dây trên không. Công trình
được tính toán thiết kế với các điều kiện khí hậu như sau :
Nhiệt độ không Tốc độ gió áp lực gió
TT Chế độ tính toán
khí (oC) (m/s) (daN/m2)
1 Nhiệt độ không khí thấp nhất 15 0 0
2 Tốc độ gió lớn nhất 25 36,4 83
3 Quá điện áp khí quyển 20 11,5 8,3
4 Nhiệt độ không khí trung bình năm 30 0 0
5 Nhiệt độ không khí cao nhất 40 0 0
Các điều kiện khí hậu tính toán trên đây được áp dụng để tính toán dây dẫn và kết cấu
xà, cột.
2 - LỰA CHỌN DÂY DẪN
Tận dụng lại hiện hữu có phát sinh để nối dây.
(Tiêu chuẩn áp dụng : theo quyết định số 1094/EVN-ĐL2-4 ngày 10/05/2005 của Công Ty Điện
Lực 2 ban hành đặc tính kỹ thuật vật tư thiết bị lưới điện trong Công Ty Điện Lực 2).

DÂY NHÔM LÕI THÉP [As - 50 ]


Stt Đặc tính Đơn vị Yêu cầu
1 Tiêu chuẩn áp dụng TCVN 5064-1994 và
TCVN 5064-1994/SĐ1: 1995
2 Yêu cầu về kết cấu:
2.1. Kết cấu bề mặt Bề mặt đồng đều; các sợi bện
không chồng chéo, không có
khuyết tật; tại các đầu và cuối của
dây bện phải có đai chống bung
xoắn.
2.2. Các lớp xoắn Các lớp xoắn kế tiếp nhau phải
ngược chiều nhau và được xoắn
chặt với nhau; lớp xoắn ngoài
cùng theo chiều phải.
2.3. Mối nối Mối nối phải được thực hiện bằng
các phương pháp hàn hoặc ép
đáp ứng tiêu chuẩn TCVN 6483:
1999. Trên mỗi sợi bất kỳ của lới
ngoài cùng không có quá 5 mối

-5-
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

Stt Đặc tính Đơn vị Yêu cầu


nối. Khoảng cách giữa các mối
nối trên các sợi khác nhau, cũng
như trên cùng một sợi không
được nhỏ hơn 15m. Không cho
phép có mối nối trên lõi thép một
sợi.
2.4. Các sợi thép Các sợi thép của dây As phải
được mạ kẽm. Lớp mạ không
được bong, tách lớp khi thử uốn
theo quy định; khối lượng lớp mạ
phải phù hợp với TCVN
5064/SĐ1:1995 và chịu thử
nhúng trong dung dịch CuSO4
theo TCVN 3102-79.
3 Tiết diện danh định
As 50/8 50/8
As 95/16 95/16
As 120/19 120/19
4 Số sợi/đường kính sợi nhôm 6/3,20
5 Số sợi/đường kính sợi thép
As 50/8 1/3,20
As 95/16 1/4,50
As 120/19 7/1/85
6 Thông số kỹ thuật của phần nhôm:
6.1 Sai số cho phép của đường mm
kính sợi nhôm
As 50/8  0,04
As 95/16  0,05
As 120/19  0,03
6.2 Ứng suất chịu kéo đứt tối thiểu N/mm2
của đường kính sợi nhôm
As 50/8 165
As 95/16 160
As 120/19 175
6.3 Độ dãn dài tương đối tối thiểu %
của đường kính sợi nhôm
As 50/8 1,7
As 95/16 2,0
As 120/19 1,5
7 Thông số kỹ thuật của phần thép:
7.1 Sai số cho phép của đường mm
kính sợi thép
As 50/8  0,07
As 95/16  0,08
As 120/19  0,06
7.2 Ưng suất chịu kéo đứt tối thiểu N/mm2
của đường kính sợi thép
As 50/8 1.274
As 95/16 1.176
As 120/19 1.313
7.3 Độ dãn dài tương đối tối thiểu
As 50/8 % 4
As 95/16 4
As 120/19 4
7.4 Khối lượng lớp mạ kẽm của

-6-
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

Stt Đặc tính Đơn vị Yêu cầu


đường kính sợi thép
As 50/8 g/m2 230
As 95/16 250
As 120/19 190
8 Điện trở DC ở 20C:
As 50/8 0,5951
As 95/16 0,3007
As 120/19 0,2440
9 Trọng lượng gần đúng để tham
khảo
As 50/8 Kg/km 195
As 95/16 384
As 120/19 471
10 Lực kéo đứt tối thiểu của dây
As 50/8 N >=17.112
As 95/16 >=33.369
As 120/19 >=41.521
11 Bán kính bẻ cong/số lần bẻ cong
As 50/8 [mm0,5/lần] 7,5/ >=8
As 95/16 10,0/ >=7
As 120/19 5/ >=8
12 Chiều dài cuộn cáp
As-35  As-95 m 2.000
As-120  As-240 Q 1.500
13 Bội số bước xoắn phần nhôm Theo TCVN 5064-1994
Lớp thứ nhất
As 50/8 10  15
As 95/16 10  15
As 120/19 10  18
Lớp thứ hai
As 120/19 10  15

DÂY DẪN NHÔM BỌC HẠ THẾ (AV 50)


Stt Mô tả Đơn vị Yêu cầu
1 Xuất xứ
2 Nhà sản xuất
3 Mã hiệu
4 Tiêu chuẩn quản lý chất lượng sản
phẩm S 9000
5 Tiêu chuẩn áp dụng

C 60502-1,

C60228
6 Loại dây dẫn (pha/dây) Dây nhôm cách điện PVC hạ thế,
ký hiệu [AV], lắp đặt ở ngoài trời
7 Lọai ruột dẫn Ruột nhôm, xoắn đồng tâm
8 Điện áp định mức kV 0,6/1
9 Tiết diện danh định mm2
- AV 35 35
- AV 50 50
- AV 70 70
- AV 95 95

-7-
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

Stt Mô tả Đơn vị Yêu cầu


- AV 120 120
10 Số sợi/đường kính sợi sợi/mm
- AV 35 7/2,52
- AV 50 19/1,80
- AV 70 19/2,14
- AV 95 19/2,52
- AV 120 19/2,80
11 Lực kéo đứt của ruột dẫn N
- AV 35  5913
- AV 50  8198
- AV 70  11288
- AV 95  14784
- AV 120  19890
12 Điện trở 1 chiều ruột dẫn tối đa ở /km
200C
- AV 35 0,868
- AV 50 0,641
- AV 70 0,443
- AV 95 0,320
- AV 120 0,253
13 Vật liệu cách điện PVC bền với tia tử ngoại, bề dày 
bề dày danh định như mục 14, và
giá trị sai biệt  0,1mm + 10% bề
dày danh định
14 Bề dày cách điện nhỏ nhất (IEC mm
60502-1)
- AV 35 1,2
- AV 50 1,4
- AV 70 1,4
- AV 95 1,6
- AV 120 1,6
15 Khối lượng dây (gần đúng) kg/km
- AV 35
- AV 50
- AV 70
- AV 95
- AV 120
0
16 Nhiệt độ dây dẫn tối đa: C
0
- Vận hành bình thường C 70
0
- Vận hành ngắn mạch không C 160
quá 5 giây
17 Điện áp thử nghiệm tần số công kV 3,5
nghiệp, trong 5 phút
18 Điện áp thử nghiệm tần số công kV 2,4
nghiệp trong 4 giờ
0
19 Nhiệt độ môi trường cực đại C 50
20 Độ ẩm môi trường tương đối cực % 90
đại
21 Chiều dài của 1 cuộn dây dẫn m > 2000
22 Đánh dấu dây dẫn Cách nhau khoảng cách 1m dọc
theo chiều dài dây dẫn, các thông
tin sau được in bằng mực không
phai:
- Nhà sản xuất (NSX)
- Năm sản xuất

-8-
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

Stt Mô tả Đơn vị Yêu cầu


- Loại dây dẫn: AV
- Tiết diện danh định (mm2)
- Điện áp định mức: 0,6/1 kV
- Số mét dài của dây dẫn…
Ví dụ:
NSX 2003-AV35-0,6/1kV-5m
23 Ghi nhãn, bao gói và vận chuyển TCVN 4766-89. Lưu ý dây dẫn
phải được quấn vào cuộn chắc
chắn, đảm bảo yêu cầu vận
chuyển và thi công; lớp dây dẫn
ngòai cùng phải có bảo vệ chống
va chạm mạnh. Hai đầu dây dẫn
phải được bọc kín và gắn chặt
vào tang trống. Ghi nhãn như
sau:
- Tên nhà sản xuất/ký hiệu hàng
hóa
- Ký hiệu dây
- Chiều dài dây (m)
- Khối lượng (kg)
- Tháng năm sản xuất
- Mũi tên chỉ chiều lăn khi vận
chuyển…
24 Thử nghiệm Biên bản thử nghiệm để chứng
minh dây dẫn chào phù hợp với đặc
tính kỹ thuật hồ sơ mời thầu và hợp
đồng. Biên bản này phải phù hợp
theo tiêu chuẩn IEC 60502-1, IEC
60228 và các tiêu chuẩn liên quan
hoặc TCVN tương đương, nội dung
thử nghiệm bao gồm:
1) Thử nghiệm điển hình: Số sợi,
đường kích sợi, đường kính ruột,
lực kéo đứt, điện trở 1 chiều ở 20 0C,
chiều xoắn, bội số bước xoắn, bề
dày cách điện, đo điện trở cách điện
ở nhiệt độ môi trường, đo điện trở
cách điện ở nhiệt độ vận hành bình
thường 700C, thử nghiệm điện áp
tần số công nghiệp 4 giờ… thực
hiện bởi phòng thử nghiệm độc lập.
2) Thử nghiệm thường xuyên của
nhà sản xuất: đo điện trở 1 chiều
của 1km dây dẫn ở 200C, thử điện
áp tần số công nghiệp 3,5kV/5phút
thực hiện bởi nhà sản xuất.
3) Thử nghiệm nghiệm thu của
Công ty Điện lực 2: kiểm tra số sợi,
đường kính sợi, số lớp xoắn, bội số
bước xoắn, đường kính ruột dẫn,
đường kính dây, điện trở 1 chiều
của 1km dây dẫn ở 200C, bề dày
cách điện, suất kéo đứt và độ giãn
dài cách điện, lực kéo đứt ruột
dẫn... thực hiện bởi phòng thử

-9-
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

Stt Mô tả Đơn vị Yêu cầu


nghiệm độc lập.

Cáp nhôm vặn xoắn hạ thế


CÁCH ĐIỆN XLPE 0,6/1kV [LV-ABC]

Stt Mô tả Đơn vị Yêu cầu


1 Xuât xứ
2 Nhà sản xuât
3 Mã hiệu
4 Tiêu chuẩn quản lý chât lượng sản ISO 9000
phẩm
5 Tiêu chuẩn áp dụng TCVN 6447:1998 hoặc tương
đương
6 Loại cáp Gồm 4 lõi nhôm, cách điện XLPE,
vặn xoắn, lắp đặt ở ngoài trâi, ký
hiôu [LV-ABC]
7 Lọai ruột dẫn Ruột dẫn bằng nhôm xoắn đồng
tâm và ép chặt. Các lớp xoắn kế
tiếp nhau phải ngược chiều nhau
và lớp xoắn ngoài cùng phải theo
chiều phải.
8 Điện áp định mức (pha/dây) kV 0,6/1
9 Tiết diện danh định của mỗi ruột
LV-ABC 4x16 mm2 16
LV-ABC 4x25 ‘’ 25
LV-ABC 4x35 ‘’ 35
LV-ABC 4x50 ‘’ 50
LV-ABC 4x70 ‘’ 70
LV-ABC 4x95 ‘’ 95
LV-ABC 4x120 ‘’ 120
LV-ABC 4x150 ‘’ 150
10 Số sợi nhôm của mỗi ruột dẫn
LV-ABC 4x16 Sợi 7
LV-ABC 4x25 ‘’ 7
LV-ABC 4x35 ‘’ 7
LV-ABC 4x50 ‘’ 7
LV-ABC 4x70 ‘’ 19
LV-ABC 4x95 ‘’ 19
LV-ABC 4x120 ‘’ 19
LV-ABC 4x150 ‘’ 19
11 Đường kính ruột dẫn nhỏ nhất/ lớn Nhỏ nhất/Lớn nhất
nhất
LV-ABC 4x16 mm 4,5 / 4,8
LV-ABC 4x25 ‘’ 5,8 / 6,1
LV-ABC 4x35 ‘’ 6,8 / 7,2
LV-ABC 4x50 ‘’ 8,0 / 8,4
LV-ABC 4x70 ‘’ 9,6 / 10,1
LV-ABC 4x95 ‘’ 11,3 / 11,9
LV-ABC 4x120 ‘’ 12,8 / 13,5
LV-ABC 4x150 ‘’ 14,1 / 14,9
12 Điện trở một chiều lớn nhất của mỗi
ruột dẫn ở 200C
LV-ABC 4x16 /km 1,910
LV-ABC 4x25 ‘’ 1,200

- 10 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

Stt Mô tả Đơn vị Yêu cầu


LV-ABC 4x35 ‘’ 0,868
LV-ABC 4x50 ‘’ 0,641
LV-ABC 4x70 ‘’ 0,443
LV-ABC 4x95 ‘’ 0,320
LV-ABC 4x120 ‘’ 0,253
LV-ABC 4x150 ‘’ 0,206
13 Lực kéo đứt tối thiểu của mỗi ruột
dẫn
LV-ABC 4x16 kN  2,2
LV-ABC 4x25 ‘’  3,5
LV-ABC 4x35 ‘’  4,9
LV-ABC 4x50 ‘’  7,0
LV-ABC 4x70 ‘’  9,8
LV-ABC 4x95 ‘’  13,3
LV-ABC 4x120 ‘’  16,8
LV-ABC 4x150 ‘’  21,0
14 Lớp cách điện XLPE bền với tia tử ngoại
15 Chiều dày trung bình nhỏ nhất của
cách điện (không đo ở chỗ có gân
nổi và chổ in nhãn nổi)
LV-ABC 4x16 mm 1,3
LV-ABC 4x25 ‘’ 1,3
LV-ABC 4x35 ‘’ 1,3
LV-ABC 4x50 ‘’ 1,5
LV-ABC 4x70 ‘’ 1,5
LV-ABC 4x95 ‘’ 1,7
LV-ABC 4x120 ‘’ 1,7
LV-ABC 4x150 ‘’ 1,7
16 Chiều dày nhỏ nhất của cách điện ở
một vị trí bất kì lõi pha/trung tính
LV-ABC 4x16 mm 1,07
LV-ABC 4x25 ‘’ 1,07
LV-ABC 4x35 ‘’ 1,07
LV-ABC 4x50 ‘’ 1,25
LV-ABC 4x70 ‘’ 1,25
LV-ABC 4x95 ‘’ 1,43
LV-ABC 4x120 ‘’ 1,43
LV-ABC 4x150 ‘’ 1,43
17 Chiều dày lớn nhất của cách điện ở
một vị trí bất kì (không đo ở chỗ có
gân nổi)
LV-ABC 4x16 mm 1,9
LV-ABC 4x25 ‘’ 1,9
LV-ABC 4x35 ‘’ 1,9
LV-ABC 4x50 ‘’ 2,1
LV-ABC 4x70 ‘’ 2,1
LV-ABC 4x95 ‘’ 2,3
LV-ABC 4x120 ‘’ 2,3
LV-ABC 4x150 ‘’ 2,3
18 Đường kính lớn nhât của lõi cáp
(không đo ở chỗ có gân nổi)
LV-ABC 4x16 mm 7,9
LV-ABC 4x25 ‘’ 9,2

- 11 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

Stt Mô tả Đơn vị Yêu cầu


LV-ABC 4x35 ‘’ 10,3
LV-ABC 4x50 ‘’ 11,9
LV-ABC 4x70 ‘’ 13,6
LV-ABC 4x95 ‘’ 15,9
LV-ABC 4x120 ‘’ 17,5
LV-ABC 4x150 ‘’ 18,9
19 Khối lượng gần đúng của cáp
LV-ABC 4x16 kg/km
LV-ABC 4x25 ‘’
LV-ABC 4x35 ‘’
LV-ABC 4x50 ‘’
LV-ABC 4x70 ‘’
LV-ABC 4x95 ‘’
LV-ABC 4x120 ‘’
LV-ABC 4x150 ‘’
20 Chiều dài của 1 cuộn cáp m
21 Nhiôt độ dây dẫn tối đa:
0
Vận hành bình thường C 70
0
Vận hành ngắn mạch không quá 5 C 160
giây
22 Điôn áp thô nghiệm xung sét
1,2/50s
- Tiết diện danh định < 35mm2 kV 15
- Tiết diện danh định  35mm2 kV 20
23 Điện áp thí nghiệm tần số công kV 2
nghiệp đặt giữa ruột dẫn và nước
trong 4 giây
0
24 Nhiệt độ môi trường cực đại C 50
25 Độ ẩm môi trường tương đối căc đại % 90
26 Nhận biết lõi cáp Lõi cáp được nhận biết thông qua
các gân nổi liên tục dọc theo chiều
dài của lõi cáp phù hợp với tiêu
chuẩn TCVN 6447-1998:
- Pha A: 1 gân
- Pha B: 2 gân
- Pha C: 3 gân
- Trung tính: không có gân
27 Đánh dấu cáp Cách nhau khoảng cách 1m dọc
theo chiều dài các dây dẫn các
thông tin sau được in bằng mực
không phai:
- Nhà sản xuât (NSX)
- Năm sản xuât
- Loại dây dẫn: LV-ABC
- Tiết diện danh định (mm2)
- Điện áp định mức: 0,6/1 kV
- Số mét dài của cáp...
Ví dụ: NSX 2004-LV-ABC-4x25-
0,6/1kV-5m
28 Ghi nhãn, bao gói và vận chuyển TCVN 4766-89. Lưu ý cáp phải
được quân vào cuộn chắc chắn,
đảm bảo yêu cầu vận chuyển và
thi công; lớp cáp ngoài cùng
phải có bảo vệ chống va chạm

- 12 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

Stt Mô tả Đơn vị Yêu cầu


mạnh. Hai đầu cáp phải được
bọc kín và gắn chặt vào tang
trống. Ghi nhãn như sau:
- Tên nhà sản xuất/ký hiệu
hàng hóa
- Ký hiệu cáp
- Chiều dài dây (m)
- Khối lượng (kg)
- Tháng năm sản xuât
- Mũi tên chỉ chiều lăn khi vận
chuyển.
29 Thí nghiệm Biên bản thí nghiệm để chứng
minh cáp chào phê hợp với đặc
tính kỹ thuật hồ sơ mời thầu và
hợp đồng. Biên bản này phải phù
hợp theo tiêu chuẩn TCVN
6447:1998 hoặc tương đương, nội
dung thí nghiệm bao gồm:
1) Thí nghiệm điển hình: (i) Thô
ruột dẫn: Số sợi, đường kính sợi,
đường kính ruột, lăc kéo đứt, điện
trở 1 chiều ở 200C, chiều xoắn, bội
số bước xoắn, bì dày cách điện; (ii)
Thí nghiệm cách điện: Độ bền cơ
học đối với mẫu chưa qua thô lão
hóa, độ bền cơ học đối với mẫu đã
qua thô lão hóa (iii) Thí nghiệm lõi
cáp: điện trở cách điện ở nhiệt độ
200C và 900C, mức tăng điện dung
sau khi ngâm nước ở nhiệt độ
200C, thô ngâm nước của cách
điện, độ co ngót, (iv) Thí nghiệm
cao áp: điện áp tần số công nghiệp
trong 4 giây, thì bức xạ nhiệt được
thực hiện bởi phòng thí nghiệm
độc lập.
2) Thí nghiệm thường xuyên của
nhà sản xuất: đo điện trở 1 chiều
của 1km ruột dẫn ở 200C, thí
nghiệm xung sét được thực hiện
bởi nhà sản xuât.
3) Thí nghiệm nghiệm thu của
Công ty Điện lực 2: Đường kính
sợi, đường kính ruột, đường kính
lõi, chiều xoắn, bội số bước xoắn,
điện trở 1 chiều của ruột dẫn ở
200C, lăc kéo đứt ruột dẫn, bề dày
cách điện, suất kéo đứt và độ giãn
dài của cách điện trước và sau lão
hóa, thì điện áp tần số công nghiệp
trong 4 giây, đo điện trở cách điện
ở 200C và 900C, thì nóng không đổi
và độ co ngót, kích thước gân nổi,
độ bám dính của cách điện... được
thực hiện bởi phòng thí nghiệm

- 13 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

Stt Mô tả Đơn vị Yêu cầu


độc lập.

DÂY DẪN ĐỒNG BỌC HẠ THẾ (CV)


Stt Mô tả Đơn vị Yêu cầu
30 Xuất xứ
31 Nhà sản xuất
32 Mã hiệu
33 Tiêu chuẩn quản lý chất lượng sản
phẩm ISO 9000
34 Tiêu chuẩn áp dụng

C 60502-1,

C 60228
35 Loại dây dẫn Dây đồng cách điện PVC hạ thế,
lắp đặt ở ngoài trời, ký hiệu [CV]
36 Lọai ruột dẫn Ruột dẫn đồng mềm, xoắn đồng
tâm
37 Điện áp định mức (pha/dây) kV 0,6/1
38 Tiết diện danh định mm2
- CV 16 16
- CV 25 25
- CV 35 35
- CV 50 50
- CV 70 70
- CV 95 95
- CV 120 120
- CV 150 150
- CV 185 185
- CV 200 200
- CV 240 240
- CV 00 00
- CV 400 400
39 Số sợi/đường kính sợi Sợi/
- CV 16 mm 7 / 1,70
- CV 25 7 / 2,14
- CV 5 7 / 2,52
- CV 50 19 / 1,80
- CV 70 19 / 2,14
- CV 95 19 / 2,52
- CV 120 19 / 2,80
- CV 150 7 / 2,0
- CV 185 7 / 2,52
- CV 200 7 / 2,60
- CV 240 61 / 2,25
- CV 00 61 / 2,52
- CV 400 61 / 2,90
40 Điện trở một chiều lớn nhất của ruột /km
dẫn ở 200C
- CV 16 1,150
- CV 25 0,727
- CV 5 0,524

- 14 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

Stt Mô tả Đơn vị Yêu cầu


- CV 50 0,87
- CV 70 0,268
- CV 95 0,19
- CV 120 0,15
- CV 150 0,124
- CV 185
0,0991
- CV 200
0,0940
- CV 240
- CV 00 0,0754
- CV 400 0,0601
0,0470
41 Vật liệu cách điện PVC bền với tia tử ngoại, bề dày 
bề dày danh định như mục 1, và
giá trị sai biệt  0,1mm + 10% bề
dày danh định
42 Bề dày cách điện nhỏ nhất ( mm
1,0
C 60502-1) 1,2
- CV 16 1,2
- CV 25 1,4
- CV 5 1,4
- CV 50
1,6
- CV 70
1,6
- CV 95
- CV 120 1,8
- CV 150 2,0
- CV 185 2,2
- CV 200 2,2
- CV 240 2,4
- CV 00 2,6
- CV 400
43 Khối lượng dây (gần đúng) kg/km
- CV 16
- CV 25
- CV 5
- CV 50
- CV 70
- CV 95
- CV 120
- CV 150
- CV 185
- CV 200
- CV 240
- CV 00
- CV 400
44 Nhiệt độ dây dẫn tối đa:
0
- Vận hành bình thường C 70
0
- Vận hành ngắn mạch không quá 5 C 140
giây, mặt cắt > 00mm2
0
- Vận hành ngắn mạch không quá 5 C 160
giây, mặt cắt  00mm2
45 Điện áp thử nghiệm tần số công kV ,5
nghiệp trong 5 phút
46 Điện áp thử nghiệm tần số công kV 2,4
nghiệp trong 4 giờ

- 15 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

Stt Mô tả Đơn vị Yêu cầu


0
47 Nhiệt độ môi trường cực đại C 50
48 Độ ẩm môi trường tương đối cực đại % 90
49 Chiều dài của 1 cuộn dây dẫn m
50 Đánh dấu dây dẫn Cách nhau khoảng cách 1m dọc
theo chiều dài dây dẫn các thông
tin sau được in bằng mực không
phai:
- Nhà sản xuất (NSX)
- Năm sản xuất
- Loại dây dẫn: CV
- Tiết diện danh định (mm2)
- Điện áp định mức: 0,6/1 kV
- Số mét dài của dây dẫnÙ
Ví dụ: NSX 2002-CV5-0,6/1kV-5m
51 Ghi nhãn, bao gói và vận chuyển TCVN 4766-89. Lưu ý dây dẫn
phải được quấn vào cuộn chắc
chắn, đảm bảo yêu cầu vận
chuyển và thi công; lớp dây dẫn
ngòai cùng phải có bảo vệ
chống va chạm mạnh. Hai đầu
dây dẫn phải được bọc kín và
gắn chặt vào tang trống. Ghi
nhãn như sau:
- Tên nhà sản xuất/ký hiệu
hàng hóa
- Ký hiệu dây
- Chiều dài dây (m)
- Khối lượng (kg)
- Tháng năm sản xuất
- Mũi tên chỉ chiều lăn khi vận
chuyểnÙ
52 Thử nghiệm Biên bản thử nghiệm để chứng
minh dây dẫn chào phù hợp với
đặc tính kỹ thuật hồ sơ mời thầu
và hợp đồng. Biên bản này phải
phù hợp theo tiêu chuẩn

C 60502-1, C 60228 và các tiêu


chuẩn liên quan hoặc TCVN tương
đương, nội dung thử nghiệm bao
gồm:
1) Thử nghiệm điển hình: Số sợi,
đường kích sợi, đường kính ruột,
lực kéo đứt, điện trở 1 chiều ở
200C, chiều xoắn, bội số bước
xoắn, bề dày cách điện, đo điện trở
cách điện ở nhiệt độ môi trường,
đo điện trở cách điện ở nhiệt độ
vận hành bình thường 700C, thử
nghiệm điện áp tần số công nghiệp
4 giờÙ thực hiện bởi phòng thử
nghiệm độc lập.
2) Thử nghiệm thường xuyên của
nhà sản xuất: đo điện trở 1 chiều
của 1km dây dẫn ở 200C, thử điện

- 16 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

Stt Mô tả Đơn vị Yêu cầu


áp tần số công nghiệp ,5kV/5phút
thực hiện bởi nhà sản xuất.
) Thử nghiệm nghiệm thu của
Công ty Điện lực 2: kiểm tra số sợi,
đường kính sợi, số lớp xoắn, bội
số bước xoắn, đường kính ruột
dẫn, đường kính dây, điện trở 1
chiều của 1km dây dẫn ở 200C, bề
dày cách điện, suất kéo đứt và độ
giãn dài cách điện... thực hiện bởi
phòng thử nghiệm độc lập.

3 - CÁCH ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN


a. Cách điện
*Tại vị trí đỡ dùng cách điện đứng chống sương muối 24KV (tận dụng lại hiện hữu) và có phát
sinh (do phát phát sinh góc).
*Vị trí néo, dừng dùng cách điện treo thủy tinh 15KV, chuổi 2 bát (tận dụng lại hiện hữu).
(Tiêu chuẩn áp dụng: theo quyết định số 3155/EVN-ĐL2-3 ngày 22/11/2005 của Công
Ty Điện Lực 2 ban hành đặc tính kỹ thuật vật tư thiết bị lưới điện trong Công Ty Điện Lực 2).

CÁCH ĐIỆN SỨ ĐỨNG 24KV


Stt Mô tả Đơn vị Yêu Cầu
Số lượng sứ đứng sẽ được cung cấp theo
Sứ đứng 24kV loại pin type
bảng phạm vi cung cấp
Tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9000
4
sản phẩm
Tiêu chuẩn áp dụng TCVN 4759-1993, IEC 60383 hoặc tương
5 đương
Loại Sứ đứng 24kV dùng cho đường dây phân
phối 22kV, lắp đặt ngoài trời, phù hợp để sử
dụng tốt ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm ướt.
6 Yêu cầu vật liệu sứ và lớp men phủ bề mặt
phải được chế tạo theo TCVN 4759-1993.
Kích thước và hình dáng tham khảo bản vẽ
đính kèm.
7 Điện áp định mức kV 24
8 Chiều dài đường rò mm  429
Điện áp chịu đựng tần số công
9 nghiệp khô trong 1 phút kV 75

Điện áp chịu đựng tần số công


10 kV 55
nghiệp ướt trong 1 phút
11 Điện áp đánh thủng ở 50Hz kV 160
Điện áp chịu đựng xung xét
12 kV 125
1,2/50s
13 Lực phá hủy cơ học khi uốn kN  13
14 Khối lượng sứ kg
15 Bán kính cổ sứ cố định dây dẫn R = 19mm
16 Ống lót sứ Làm bằng đồng
17 Nhiệt độ môi trường tối đa 0
C 50
18 Độ ẩm môi trường tương đối % 90
Ty sứ đứng 24kV Số lượng ty sứ sẽ được cung cấp theo bảng

- 17 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

Stt Mô tả Đơn vị Yêu Cầu


phạm vi cung cấp
19 Nhà sản xuất Khai báo bởi nhà thầu
20 Nước sản xuất Khai báo bởi nhà thầu
21 Mã hiệu Khai báo bởi nhà thầu
Tiêu chuẩn quản lý chất lượng
22 sản phẩm ISO 9000

Tiêu chuẩn áp dụng TCVN 4759-1993 hoặc tương đương


23

Ty sứ làm bằng thép mạ kẽm nhúng nóng,


mỗi ty sứ kèm theo 2 đai ốc và 1 vòng đệm
24 Loại ty sứ
loại lò xo làm bằng thép không gỉ hoặc thép
mạ kẽm nhúng nóng theo bản vẽ đính kèm
Bề dày lớp mạ trung bình của ty
25 sứ trừ phần ren răng theo IEC m  85
60383
Bề dày lớp mạ trung bình phần
26 ren răng của ty sứ theo IEC m  55
60383
27 Đầu ty sứ Bọc chì

b. Phụ kiện đường dây


Các phụ kiện đường dây được lựa chọn hợp bộ và được chế tạo sẵn và phù hợp với
các loại dây dẫn, dây trung hòa và các loại cách điện.
Tất cả các chi tiết kim loại đều được mạ kẽm nhúng nóng, bề dày lớp mạ của mọi chi
tiết không được nhỏ hơn 80m.
Ống nối dây có cỡ thích hợp và đảm bảo khả năng chịu lực, lèo dây bằng kẹp nhôm
cỡ thích hợp.

Chương 5: CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CHÍNH

1- KẾT CẤU CỘT - MÓNG - XÀ - NÉO


a. Cột
- Công trình sử dụng cột bê tông ly tâm loại :
+ BTLT 10,5m, 12m, 14m.
- Tiêu chuẩn chế tạo : TCVN 5846 - 1994.
+ Trụ 10,5m:
Chiều dài: 10,5m
Đường kính đĩnh: 190mm; Đường kính đáy: 328mm.
Lực giới hạn đầu trụ: 350daN
+ Trụ 12m:
Chiều dài: 12m
Đường kính đĩnh: 190mm; Đường kính đáy: 350mm.
Lực giới hạn đầu trụ: 350daN
+ Trụ 14m:
Chiều dài: 14m
Đường kính đĩnh: 190mm; Đường kính đáy: 380mm.
Lực giới hạn đầu trụ: 650daN
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ ở đầu cột  50mm và ở chân cột  60mm.
- Bê tông đúc cột tối thiểu có mác > M300.

- 18 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

- Cốt thép chịu lực (cốt dọc) có đường kính   16mm, có cường độ tính toán tối thiểu
Rtt  2.600 daN/cm2 ( loại C2 trở lên ).
- Các cột phải có dấu mác chìm ghi rõ loại cột, nhà máy chế tạo.
b. Móng
- Dùng móng đà cản (thanh ngang) và móng BTCT.
- Đà cản được chế tạo đúc sẳn bằng bê tông cốt thép mác200, gồm loại 12,m và 1,5
m.
c. Xà
- Sử dụng xà bằng sắt hình mạ kẽm.
- Xà được gia công từ thép hình được mạ kẽm nhúng nóng với chiều dày tối thiểu là
80µm.
- Các bu lông đai ốc, phụ kiện được mạ kẽm nhúng nóng và được chế tạo theo tiêu
chuẩn Việt Nam.
2 - NỐI ĐẤT
- Thực hiện nối đất lập lại, cứ trung bình khoảng 200-250m thì có một cột được nối đất.
Nối đất bằng dây đồng trần tiết diện 25mm 2, luồn bên trong thân cột và được nối vào xà và dây
trung hòa.
- Cọc tiếp đất là cọc sắt mạ đồng (chiều dày lớp mạ tối thiểu là 80μm) 16 dài 2,4m
được chôn sâu cách mặt đất 0,5m theo phương thẳng đứng.
- Hình thức nối đất là 1 tia 1 cọc, được thực hiện ngay tại chân cột.
- Điện trở nối đất (R) khi nối với dây trung tính phải đảm bảo = 10Ω khi tách rời với mọi
trường hợp điện trở suất của đất.
3 - ĐẤU NỐI
Đấu nối đường dây trung áp vào đường dây hiện hữu: dây pha và trung hòa bằng kẹp
nhôm cở thích hợp.
- Đấu nối đầu tuyến: Sử dụng kẹp cáp 2 bu lông để đấu nối vào dây dẫn lưới hạ áp hiện
hữu tại trạm.
- Nối lèo dây dẫn: sử dụng 2 kẹp WR, cỡ phù hợp với dây pha và dây trung hòa.
- Đấu nối dây tiếp địa vào dây trung hòa dùng 2 kẹp WR.

Chương 6: PHÒNG, CHỐNG ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TRÌNH ĐẾN MÔI TRƯỜNG
I- CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
- Luật bảo vệ môi trường ngày 27/3/1993 của Nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Luật bảo vệ và phát triển rừng;
- Nghị định của Chính Phủ về hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường số 175/CP
ngày 18/10/1994;
- Nghị định 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về việc bảo vệ an toàn lưới điện cao áp;
- Quy phạm trang bị điện – phần II – Hệ thống đường dẫn điện;
II- XÁC ĐỊNH CÁC ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TRÌNH ĐẾN MÔI TRƯỜNG
Do kết cấu đường dây nhỏ, cấp điện áp không cao (12,7KV), tuyến đường dây không
dài nên những tác động của công trình đối với các dạng môi trường vật lý và các tác động đối
với các dạng tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái có tính chất, phạm vi và mức độ ảnh hưởng
không lớn. Đối với đề án này các tác động môi trường cụ thể là :
Những tác động đối với các dạng môi trường vật lý :
Theo tính chất và quy mô của đề án đã đề cập ở các phần trên. Đề án cấp điện không
ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đối với các dạng môi trường vật lý.
Theo tiêu chuẩn về môi trường: Chất lượng nước, chất lượng không khí, chất lượng đất.
Đề án không gây ra chất thải có khả năng làm nhiễm bẩn hoặc gây ô nhiễm chất lượng nước
(nước mặt và nước ngầm), không khí và chất lượng đất xung quanh công trình. Các công trình
khi xây dựng và sau khi hoàn thành đưa vào vận hành không làm thay đổi tính chất hay giá trị
đất, nước và không khí.
Những tác động đối với các dạng tài nguyên sinh vật và các hệ sinh thái:

- 19 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

Đối với đường dây 12,7kV hành lang bảo vệ giới hạn bởi 2 mặt phẳng thẳng đứng về 2
phía của đường dây, song song với đường dây, có khoảng cách đến dây dẫn ngoài cùng mỗi
phía khi dây đứng im là 2m, những cây nằm ngoài hành lang bảo vệ phải đãm bảo sao cho khi
cây đổ thì khoảng cách từ các phần của cây đến dây dẫn là 0,5m và khoảng cách thẳng đứng
từ dây dẫn đến ngọn cây không được nhỏ hơn 3m.
Những tác động đối với các điều kiện trực tiếp ảnh hưởng đến cuộc sống con người:
Ảnh hưởng đến các khu dân cư :
Ảnh hưởng của trường điện từ đến sức khỏe con người, động vật :
Căn cứ theo tiêu chuẩn ngành: “Mức cho phép của cường độ điện trường tần số công
nghiệp và quy định việc kiểm tra ở chổ làm việc” quy định về mức cho phép của cường độ điện
trường tần số công nghiệp theo thời gian làm việc, đi lại trong vùng bị ảnh hưởng của điện
trường.
Thời gian cho phép làm việc trong một ngày đêm phụ thuộc vào cường độ điện trường
theo bảng sau:
Cường độ điện
<5 5 8 10 12 15 18 20 20<E<25 >25
trường(kV/m)
Thời gain cho
Không
phép làm việc
hạn 8 4 3 2 1 0,8 0,5 1/6 0
trong một ngày
chế
đêm(h)
Như vậy, đối với dân cư sinh sống dưới đường dây, điện trường không ảnh hưởng đến
sức khoẽ.
Ảnh hưởng đến cảnh quan khu vực, các khu di tích lịch sử, đền chùa:
Đặc điểm của tuyến đường dây là nằm trên địa bàn xã, không có những ảnh hưởng của
công trình đối với cảnh quan khu vực, các khu quân sự, sân bay, các khu di tích lịch sử, nơi có
đền chùa. Điều này cũng được xem xét trong giai đoạn thiết kế, được coi là những tiêu chuẩn
trong quá trình chọn lựa tuyến nhằm tránh các khu vực nói trên, gây ra những ảnh hưởng đến
môi trường.
Ảnh hưởng về tiếng ồn, rung, ô nhiễm :
Do cấp điện áp phân phối thiết kế chủ yếu là cấp điện áp 12,7kV, do đó tiếng ồn do
phóng điện vầng quang khi có mưa nhỏ hoặc không khí ẩm … không tính đến.
III- CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA CÔNG TRÌNH ĐẾN MÔI
TRƯỜNG
Đối với đề án, trong giai đoạn khảo sát thiết kế đã đưa ra và tính toán với phương án
cung cấp điện cho vùng nông thôn, đãm bảo tính kinh tế – kỹ thuật của công trình, đồng thời
xem xét các tác động đến môi trường của đề án và nghiên cứu tìm biện pháp để giảm thiểu,
hạn chế các ảnh hưởng tiêu cực, cụ thể là:
Các tuyến đường dây;
Công tác lựa chọn tuyến đường dây và các biện pháp giảm thiểu;
Đối với các vùng sinh thái;
Việc lựa chọn tuyến đường dây đã cố gắng tránh đi qua những vùng cây cối rậm rạp.
Các tuyến đường dây đi qua là các khu rừng thứ cấp, rừng thưa có giá trị thấp về kinh tế cũng
như hệ sinh thái. Do vậy những ảnh hưởng của đường dây đến các vùng sinh thái là rất ít.
Đối với các khu dân cư trú :
Quá trình lựa chọn và vạch tuyến đường dây được xem xét và tính toán một cách hợp lý
nhất tránh cắt nhà dân. Đối với khu vực tuyến đường dây bắt buộc phải đi trong khu dân cư đã
áp dụng các biện pháp nắn tuyến bằng cách : tạo nhiều góc lái có trị số nhỏ, vượt đường nhiều
lần để tránh nhà cửa và các công trình …
Các biện pháp kỹ thuật được khai thác triệt để : thiết kế khoảng cột hợp lý, dùng các giải
pháp kỹ thuật đặc chủng về : cột, xà, dây neo, móng cột ở những vị trí có thể gây ảnh hưởng để
giảm thiểu ảnh hưởng tới nhà cửa và các công trình.
Kết quả của các biện pháp giảm thiểu là nhà cửa bị ảnh hưởng trên tuyến là ít nhất. Do
đó, không phải thực hiện công tác tái định cư và công tác đền bù.
Đối với cảnh quan khu vực, các khu quân sự, sân bay, các khu di tích lịch sử, nơi có
đền chùa và các loại công trình khác :

- 20 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

Dọc tuyến đường dây được chọn, qua khảo sát thực tế, không có các khu di tích lịch sử,
văn hóa, không cắt qua các khu quân sự, sân bay, đền chùa và gây ảnh hưởng đến cảnh quan
khu vực, phù hợp với chiến lược giảm thiểu những ảnh hưởng của công trình đối với môi
trường.
Các giải pháp kỹ thuật khác nhau trong việc lựa chọn kết cấu đường dây để khắc phục
tác động tiêu cực của dự án đến môi trường:
Dây dẫn : tiết diện dây dẫn được lựa chọn theo mật độ dòng điện là 1,1A/mm2 và được
tính toán trên cơ sở các chế độ ứng suất giới hạn theo nhiệt độ không khí và tải trọng ngoài
(gió) lớn nhất. Để hạn chế tổn thất cũng như tăng cường an toàn trên lưới điện trong quá trình
vận hành sau này, dây dẫn hạ áp được thiết kế dây bọc.
Cách điện: Được lựa chọn theo các tiêu chuẩn hiện hành và đãm bảo các yêu cầu đối
với từng vùng nhiễm bẩn. Các khu vực có tuyến đường dây đi qua đều nằm xa biển, không đi
qua các khu vực có bụi và khí thải độc hại. Vì vậy ảnh hưởng nhiễm bẩn khí quyển với cách
điện được tính toán ở mức nhiễm bẩn nhẹ (theo tiêu chuẩn IEC). Cách điện của đường dây
được dùng cách điện đứng bằng sứ hoặc thủy tinh và chuỗi cách điện néo đối với vị trí néo.
Phụ kiện đường dây được chọn phù hợp với cở dây, cách điện và bảo đảm hệ số an toàn theo
quy phạm.
Nối đất : Đường dây được nối đất theo quy trình quy phạm của ngành để đãm bảo vận
hành an toàn cũng như an toàn cho nhân dân tại khu vực đông dân cư.
Cột, xà, móng :
Chủ yếu dùng cột bê tông ly tâm (BTLT) cao 14m, 10,5m, 8,5 m.
Xà được chế tạo bằng thép hình mạ kẽm, bố trí dây dẫn theo mặt phẳng thẳng đứng.
Móng dùng loại móng thanh ngang. Để tăng cường khả năng chịu lực của cột – tại vị trí
néo, dùng hệ dây neo và móng neo. Do kết cấu đường dây với cấp điện áp không lớn nên các
móng cột được thiết kế với kích thước nhỏ, kích thước móng trung bình: 1,5m; độ sâu chôn
móng là 1,8m, 2,0m.
Việc tính toán và lựa chọn các giải pháp về kết cấu đường dây căn cứ vào điều kiện thời
tiết : nhiệt độ và khí hậu bất lợi nhất (gió bão) của khu vực. Do đó luôn bảo đãm khả năng chịu
lực của công trình, cột không bị đỗ, dây dẫn không bị đứt, hạn chế hiện tượng bị điện giật do
đứt dây và do rò rỉ điện …
Trong tính toán thiết kế, với cách bố trí dây dẫn trên cột có khoảng cách từ dây dẫn đến
mặt đất được tính toán thấp nhất là 6m và các khoảng cách an toàn khác thực hiện theo đúng
quy phạm thì cường độ điện trường bên dưới dây dẫn, kể từ tim tuyến trở ra đều có giá trị nhỏ
hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn của tổ chức WHO và quy phạm ngành đã ban hành là < 5kV/m.
Do đó con người có thể làm việc phía dưới đường dây một cách bình thường.
Nhờ các thiết bị bảo vệ và tự động của hệ thống (thiết bị đóng cắt lặp lại recloser, dao
cách ly, cầu chì …) mọi sự cố trên lưới điện trong quá trình vận hành nhanh chóng bị loại trừ,
bảo đảm được an toàn, giảm thiểu những nguy hiểm có thể xảy ra đối với dân cư trong khu vực
cung cấp điện.
IV- KẾT LUẬN
Đối với các vùng tuyến đường dây đi qua có thể đưa ra một vài kết luận nhận xét như
sau:
Về địa hình: tuyến đường dây đi qua các vùng có địa hình không chênh lệch nhiều, chủ
yếu tuyến đi dọc theo đường dal, thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu, thi công và
quản lý vận hành.
Việc xây dựng tuyến đường dây sẽ không gây ra một số ảnh hưởng môi trường đối với
những vùng có tuyến đường dây đi qua, không ảnh hưởng tới các khu vực dân cư do đất và
hoa màu nằm trong hành lang tuyến.
Sau khi hoàn thành việc xây dựng, trong suốt quá trình vận hành, ảnh hưởng của công
trình đối với môi trường là không đáng kể.
Tóm lại vấn đề ảnh hưởng của môi trường đối với đề án này là không đáng kể.

Chương 7: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

- 21 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

I. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ


Tổng mức đầu tư của toàn bộ công trình như sau :
STT KHOẢN MỤC KÍ HIỆU CỘNG

I CHI PHÍ XÂY DỰNG (GXD + VAT) G 609.019.550,84

II CHI PHÍ THIẾT BỊ TB 0

III CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN Gqlda 16.181.649,47

IV CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ Gtvđt 67.910.327,04

V CHI PHÍ KHÁC Gk 8.560.862,56

VI DỰ PHÒNG Gdp 70.167.238,99

TỔNG DỰ TOÁN 771.840.000

II. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ


Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh
Ban quản lý dự án: BQLDA giao thông Trà Vinh.
Nguồn vốn: Vốn ngân sách

Chương 8: TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN


I. TỔ CHỨC CÔNG TRƯỜNG
1. NGUỒN CUNG CẤP VẬT TƯ - THIẾT BỊ:
- Trụ BTLT mua tại các Xí nghiệp Bê tông trong nước (có kèm theo lý lịch và phiếu kiểm
nghiệm xuất xưởng của trụ).
- Sứ cách điện và dây dẫn điện có thể nhập hoặc mua của các cơ sở sản xuất trong
nước có biên bản thử nghiệm đạt chất lượng.
- Các vật tư và phụ kiện khác được gia công tại các cơ sở gia công trong nước phù hợp
với tiêu chuẩn thiết kế ngành điện.
2. CÁC BIỆN PHÁP THI CÔNG
- Việc thi công chủ yếu là thủ công kết hợp cơ giới.
- Trong quá trình vận chuyển, bốc dở, và thi công cũng như tồn trữ vật tư cần lưu ý
bảo quản tốt các vật tư của đường dây, tránh tình trạng hư hao, mất mát, kém chất lượng, làm
ảnh hưởng tới chất lượng công trình sau này.
- Công trình thi công trong khu vực đông dân cư có nhiều công trình nhà dân và kiến
trúc xây dựng khác nên đơn vị thi công có nhiệm vụ lập phương án thi công, vận chuyển vật tư
trang thiết bị đảm bảo không ảnh hưởng hư hại các công trình hiện có. Khi thi công đơn vị xây
lắp liên hệ làm việc với các cơ quan có công trình ngầm: cống rãnh, cáp bưu điện ngầm, cáp
quang để phối hợp tránh gây sự cố các công trình ngầm.
II- CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY LẮP CHÍNH:
Trước khi triển khai thi công, đơn vị thi công phải lập phương án và khối lượng thực
hiện trong ngày đồng thời thực hiện đầy đủ phiếu công tác, phiếu thao tác trình cho đơn vị quản
lý vận hành, đơn vị giám sát, Ban quản lý dự án hay đơn vị chủ quản. Phương án, khối lượng
thực hiện và các phiếu này phải được sự chấp thuận của các đơn vị có thẩm quyền liên quan.
Khi công tác xây lắp thực hiện gần đường dây Điện lực hiện có mà theo quy định an
toàn xây lắp điện cần phải cắt điện, đơn vị thi công phải có kế hoạch trước với Ban quản lý dự

- 22 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

án và xin cắt điện, đóng điện lại theo đúng thủ tục với đơn vị quản lý vận hành thuộc Điện Lực
Trà Vinh.
III- TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH :
2010
TT Công tác
Quí I Quí II Quí III
1 Khảo sát lập TKBVTC
2 Lập TKBVTC
3 Duyệt TKBVTC
4 Lập hồ sơ mời thầu
5 Đấu thầu, xét thầu
6 Thi công
7 Nghiệm thu đóng điện
8 Tổng kết

Chương 9 : PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN & KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU


I. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN
- Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Trà Vinh
- Ban quản lý dự án: Ban quản lý các dự án giao thông Trà Vinh.
II. KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU:
- Hình thức thực hiện dự án: mua sắm vật tư, thiết bị và xây lắp thông qua chỉ định thầu
theo qui định hiện hành.
- Phương thức chỉ định thầu: 01 túi hồ sơ.
- Hình thức thực hiện hợp đồng: hợp đồng trọn gói.
- Các bước thực hiện, thời gian triển khai theo qui định của Chủ đầu tư.

Chương 10: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Sau khi di dời đường dây điện để giải phóng mặt bằng thi công đường và đưa vào khai
thác vận hành sẽ đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Ngoài ra góp phần trong việc xóa
đó giảm nghèo cho vùng nông thôn sâu, vùng đồng bào dân tộc, nâng cao trình độ dân trí cho
người dân trong việc phát triển kinh tế xã hội trong vùng. Do đó việc đầu tư xây dựng công trình
là hết sức cần thiết.
Đơn vị TVTK kiến nghị chủ đầu tư xem xét phê duyệt để có cơ sở thực hiện các bước
tiếp theo nhằm sớm thực hiện dự án và đưa dự án đi vào hoạt động.

- 23 -
Di dời lưới điện khu vực các cầu Trà Mẹt-Tổng Tồn-Ngã Tư

PHẦN 2
TỔNG DỰ TOÁN
I - THUYẾT MINH DỰ TOÁN
1- Nội dung lập tổng dự toán:
- Dự toán công trình bao gồm toàn bộ chi phí cho việc thực hiện dự án từ giai đoạn
chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn nghiệm thu công trình đưa vào khai thác sử dụng.
2- Cơ sở và căn cứ lập dự tổng toán:
a- Đơn giá vật tư, thiết bị và phụ kiện:
- Đơn giá vật tư, thiết bị và phụ kiện được áp dụng theo giá quý I/2010 của Điện lực Trà
Vinh và báo giá của nhà cung cấp.
b- Chi phí khảo sát:
- Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 15/09/2006 của UBND Tỉnh, v/v ban hành bộ
đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (phần KS xây dựng).
- Thông tư số 14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây Dựng về hướng dẫn việc
lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng
c- Chi phí nhân công, máy thi công:
- Nhân công đường dây tải điện áp dụng theo ĐG 285 ban hành kèm theo quyết định số
285/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ Công Nghiệp.
- Nhân công trạm biến áp áp dụng theo ĐG 286 ban hành kèm theo quyết định số
286/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ Công Nghiệp.
- Nhân công thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị áp dụng theo Đơn giá XDCB chuyên ngành
thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp ban hành kèm theo quyết định số 1426/QĐ-BCN
ngày 31/05/ 2006.
d- Chi phí tư vấn và chi phí khác:
- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng “ Hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình” và Công văn số 4041/BCT-NL ngày 15/04/2009 của Bộ
Công Thương “V/v hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản chuyên Ngành
điện theo Thông tư số 05/2009/TT-BXD”.
- Chi phí chung, thu nhập chịu áp tính trước và chi phí dự phòng theo - Thông tư số
05/2007/TT-BXD ngày 17/8/2007 của Bộ trưởng Bộ xây dựng.
- Chi phí tư vấn đầu tư theo Văn bản số Quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của
Bộ xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Lệ phí thẩm định dự án đầu tư theo thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000
của Bộ Tài Chính v/v hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
- Chi phí kiểm toán và thẩm tra phê duyệt quyết toán theo theo Thông tư số 33/2007/TT-
BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính.
- Chi phí bảo hiểm công trình theo QĐ 33/2004/QĐ- BTC ngày 12/04//2004 của Bộ Tài
Chính v/v ban hành Quy tắc, Biểu phí bảo hiểm xây dựng, lắp đặt.
- Chi phí nghiệm thu áp dụng quyết định số 1977/QĐ-NLDK ngày 27/07//2004 của Bộ
Trưởng Bộ Công Nghiệp, về việc ban hành định mức công tác nghiệm thu đóng điện bàn giao
các công trình lưới điện.

- 24 -

You might also like