You are on page 1of 5

BÀI TẬP ÔN TẬP HỮU CƠ (2)

Câu 1. Este etyl axetat có công thức là


A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5.
Câu 2. Thủy phân tristearin có công thức (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch
NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
A. C17H35COONa. B. CH3COONa.
C. C2H5COONa. D. C17H33COONa.
Câu 3. Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
A. 5. B. 10. C. 6. D. 12.
Câu 4. Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-5N (n ≥ 6). B. CnH2n+1N (n ≥ 2).
C. CnH2n-1N (n ≥ 2). D. CnH2n+3N (n ≥ 1).
Câu 5. Chất X có công thức H2N-CH2-COOH. Tên gọi của X là
A. glyxin. B. valin.
C. alanin. D. lysin.
Câu 6. Trùng hợp etilen thu được polime có tên gọi là
A. polipropilen. B. polietilen.
C. polistiren. D. poli(vinyl clorua)
Câu 7. Xăng E5 có chứa 95% là xăng RON A92 (được sản xuất từ dầu mỏ) và 5%
nhiên liệu sinh học (được sản xuất chủ yếu từ lương thực như sắn, ngô,…). Thành
phần chủ yếu của nhiên liệu sinh học trên là:
A. Protein B. Axit axetic
C. Etanol D. Lipit
Câu 8. Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH,
sản phẩm thu được là
A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 9: Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, điều kiện
thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu
được chất Y, sau đó lên men được khí Z làm đục nước vôi trong. X và Z là?
A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và cacbon đioxit.
C. xenlulozơ và glucozơ. D. tinh bột và ancol etylic.
Câu 10. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ nitron. B. Tơ xenlulozơ axetat
C. Tơ tằm. D. Tơ capron.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
B. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước.
C. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi.
D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
Câu 12. Cho 18,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6. B. 32,4. C. 10,8. D. 16,2.

Trang 1/5
Câu 13. Cho 4,5 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, lượng muối thu
được là
A. 0,85gam. B. 8,15 gam. C. 7,65gam. D. 8,10gam.
Câu 14: Vinyl axetat có công thức là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3.
C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOC2H5.
Câu 15: Chất không phải axit béo là
A. axit stearic. B. axit oleic.
C. axit axetic. D. axit panmitic.
Câu 16: Saccarozơ thuộc loại
A. monosaccarit. B. đa chức.
C. đisaccarit. D. polisaccarit.
Câu 17: Dung dịch nào dưới đây không đổi màu quỳ tím?
A. CH3NHCH2CH3. B. CH3CH2NH2. C. NH3. D. C6H5NH2.
Câu 18: Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất có
màu
A. trắng. B. tím. C. đỏ. D. vàng.
Câu 19: Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của
A. axit ađipic và glixerol. B. axit ađipic và etylen glicol.
C. etylen glicol và hexametylenđiamin. D. axit ađipic và hexametylenđiamin.
Câu 20: Benzen là một chất sinh ung thư, có nồng độ rất cao trong khói thuốc lá.
Công thức của benzen là:
A. C7H8 B. C6H6. C. C2H2. D. CH4.
Câu 21: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch
NaOH , sản phẩm thu được là natri fomat. Số đồng phân cấu tạo của este X thỏa mãn
tính chất trên là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 22: Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là
A. C3H5(OH)3, glucozơ, CH3CHO. B. C2H2, C2H4, C2H6.
C. glucozơ, C2H2, CH3CHO. D. C2H2, C2H5OH, glucozơ.
Câu 23: Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra
1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?
A. 2,25 gam. B. 14,4 gam. C. 1,44 gam. D. 22,5 gam.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2,
H2O và 2,8 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl
đã phản ứng là
A. 0,1 mol. B. 0,25 mol. C. 0,5 mol. D. 0,4 mol.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
B. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
C. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
D. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
Câu 26: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 27: Hiđro hóa hoàn toàn m gam chất béo X (xúc tác Ni, t ), thu được (m + 0,2)
o

gam chất béo Y no. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,75 mol CO2 và 2,55
mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH dư đun
nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là
Trang 2/5
A. 42,4. B. 41,6. C. 44,3. D. 47,2.
Câu 28: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực.
(b) Thành phần chính của cồn 75o mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol.
(c) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) Hàm lượng tinh bột trong ngô cao hơn trong gạo.
(e) Muối mononatri glutamat được dùng làm bột ngọt.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,66 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat
và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 2,54 mol O2, tạo ra 28,8 gam H2O. Nếu cho
0,33 mol X vào dung dich Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,40. B. 0,30. C. 0,26. D. 0,33.
Câu 30: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C6H13O4N) và 0,15 mol Y (C6H16O4N2, là
muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được
hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T, thu
được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng ba nguyên tử cacbon trong phân tử
(trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần
trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 37,89%. B. 46,95%. C. 53,05%. D. 51,75%.
Câu 31: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit
cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế
tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C
trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được
hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng
thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt
cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối
lượng của este không no trong X là
A. 34,01%. B. 41%. C. 38% D. 29,25%
Câu 32: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml metyl fomat.
Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch
NaOH 30% vào bình thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun nhẹ trong 5 phút, sau đó để
nguội.
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong bình hai đồng nhất.
(b) Sau bước 3, trong hai bình vẫn còn metyl fomat.
(c) Ở bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Ống sinh hàn nhằm mục đích hạn chế sự thất thoát sự bay hơi chất hữu cơ.
Số lượng phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 33. Cho các phát biểu sau:
(a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
(b) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng
(c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
Trang 3/5
Số phát biểu đúng là :
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 34. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dich NaOH, thu được glixerol,
natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,415 mol O 2,
thu được H2O và 1,71 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br 2
trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,02. B. 0,04. C. 0,06 D. 0,08.
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu
được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa
với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,25. C. 0,10. D. 0,06.
Câu 36. Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử
saccarozơ được tiến hành theo các bước sau :
Bước 1 : Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó
cho hỗn hợp vò ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II)
oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên
ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2 : Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch
Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2)
Bước 3 : Dùng đèn cồn đun nóng số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào
phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau :
(a) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong thí nghiệm.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định tính nguyên tố oxi trong phân tử
saccarozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí
ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 37. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít
hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy, quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối
với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 8,9 gam. B. 14,3 gam.
C. 16,5 gam. D. 15,7 gam.
Câu 38. X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có 1 axit có một liên kết
đôi C=C, MX < MY), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở và
không có phản ứng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng
vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp F gồm hai muối và
13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy
hoàn toàn m gam F cần vừa đủ 27,776 lít O2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn
hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 41. B. 66. C. 26. D. 61.
Câu 39: Hỗn E chứa ba axit béo X, Y, Z và chất béo T được tạo ra từ X, Y, Z và
glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 52,24 gam E cần dùng vừa đủ 4,72 mol O2. Nếu cho
Trang 4/5
lượng E trên vào dung dịch nước Br2 dư thì thấy có 0,2 mol Br2 phản ứng. Mặt
khác, cho lượng E trên vào dung dịch NaOH (dư 15% so với lượng phản ứng) thì
thấy có 0,18 mol NaOH phản ứng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m
gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 40: X có công thức C6H16N2O4 là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y
(C6H15O3N3, mạch hở) là muối amoni của đipeptit. Cho 8,91 gam hỗn hợp E gồm X
và Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm
0,05 mol hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và không là đồng
phân của nhau) và m gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,0. B. 8,5. C. 10,0. D. 8,0.
---------------- Hết --------------

Trang 5/5

You might also like