Professional Documents
Culture Documents
TRIẾT HỌC MÁC LÊNIN
TRIẾT HỌC MÁC LÊNIN
CNDV chất phác (thời cổ đại): quan niệm về thế giới mang tính trực
quan, cảm tính, chất phác nhưng đã lấy bản thân giới tự nhiên để giải
thích thế giới.
CNDVSH (TK XVII-XVIII): quan niệm thế giới như một cỗ máy
khổng lồ, các bộ phận biệt lập tĩnh tại. Tuy còn hạn chế về phương
pháp luận siêu hình, máy móc nhưng đã chống lại quan điểm duy tâm
tôn giải thích về thế giới
CNDVBC: do C.Mác và anwghen sáng lập V.I.Leenin phát triển khắc
phục hạn chế của CNDV trước đó → đạt tới trình độ : DV triệt để
trong cả TN & XH ; biện chứng trong nhận thức; là công cụ để nhận
thức và cải tạo thế giới
Chủ nghĩa duy tâm: duy tâm khách quan: tinh thần khách
quan có trước và tồn tại độc lập với con người
Duy tâm chủ quan: thừa nhận tính thứ nhất
Của ý thức từng người cá nhân
g.berkeley, Hume, g.fichte
b. chủ nghĩa duy vật, duy tâm
Đặc điểm của chủ nghĩa duy tâm:
CNDT cho rằng tinh thần có trước, vật chất có sau, thừa nhận sự
sáng tạo thế giới của các lực lượng siêu nhiên
Là thế giới quan của giai cấp thống trị và các lực lượng xã hội
phản động
Liên hệ mật thiết với thế giới quan tôn giáo
Chống lại CNDV & KHTN
Nhất nguyên luận và nhị nguyên luận trong triết học.
c, Thuyết có thể biết (khả tri luận) và thuyết không thể biết (bất khả tri luận)
Khả tri luận: khẳng định con người về nguyên tắc có thể hiểu được bản
chất của sự vật; những cái mà con người biết về nguyên tắc phù hợp với
chính sự vật.
Bất khả tri luận: con người không thể hiểu được bản chất thật sự của đối
tượng; các hiểu biết của con người về tính chất, đặc điểm… của đối tượng
mà, dù có tính xác thực, cũng không cho phép con người đồng nhất chúng
với đối tượng vì nó k đáng tin cậy.
Hoài nghi luận: nghi ngờ trong việc đánh giá tri thức đã đạt được và cho
rằng con người k thể đạt đến chân lý khách quan
3. Biện chứng và siêu hình
a. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử
Phương pháp siêu hình Phương pháp biện chứng
Nhận thức đối tượng trong Nhận thức đối tượng trong
trạng thái tĩnh tại, cô lập, các mối liên hệ phổ biến;
tách rời vận động, phát triển
Là phương pháp được từ Là phương pháp giúp con
toán học và vật lý học cổ người không chỉ thấy sự tồn
điển vào các khoa học thực tại của các sự vật mà còn
nghiệm và triết học thấy cả sự sinh thành, phát
Có vai trò to lớn trong việc triển và tiêu vong của chúng
giải quyết vấn đề của cơ học Phương pháp tư duy biện
nhưng hạn chế khi giải chứng trở thành công cụ hữu
quyết các vấn đề về vận hiện giúp con người nhận
động, liên hệ thức và cải tạo thế giới
Là học thuyết về
PBCDV
MLH phổ biến và
phát triển
TGQ: DV- PPL: BC
Phép
Biện
BC của ý niệm PBCDT
Chứng → BC của sv
PPL: BC – TGQ: DT
Xuất thân từ tầng lớp trên Hiểu sâu sắc cuộc sống
III. các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
1.Cái riêng và cái chung
1.1. Khái niệm
Phạm trù của cái riêng: dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá
trình nhất định
Phạm trù cái chung: chỉ những mặt, những thuộc tính, những yếu tố,
những quan hệ…tồn tại phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng
Phạm trù cái đơn nhất: Đó là những đặc tính, những tính chất…chỉ tồn tại
ở một sự vật, một hiện tượng nào đó mà không lặp lại ở các sự vật, hiện
tượng khác
1.2. Quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng
quan hệ đối lập
Cái riêng là cái toàn CR chỉ tồn tại trong Cái riêng thì phong
bộ, cái chung là cái mối quan hệ phụ phú, cái chung thì
bộ phận, CC nằm thuộc vào CC và biểu nghèo nàn nhưng sâu
trong CR thông qua hiện cho CC sắc
CR để biểu hiện sự
tồn tại của mình. Nếu
CC tách rời CR thì
CC không còn tồn tại
CC-CR: sự phân biệt giữa CC, CR chỉ mang tính chất tương đối. Việc xem xét
CR, CC, cái đơn nhất tùy thuộc vào mqh xác định
Cái đơn nhất chuyển hóa thành cái chung chiều phát triển đi lên của sv
CC chuyển hóa thành cái đơn nhất thể hiện sự suy thoái của sự vật
1.3. Ý nghĩa phương pháp luận và liên hệ thực tiễn
Ý nghĩa của pp luận
Muốn nhận thức được cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng
Trong hoạt động thực tiễn ta cần chủ động tác động