You are on page 1of 29

BÁO CÁO

MÔN

LUẬT TRÁCH NHIỆM BỒI


THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC

THÀNH VIÊN NHÓM :


NGUYỄN THỊ THANH TRÚC
THIỀU QUANG PHƯỚC
NGUYỄN THỊ THÙY TRANG
TRẦN ĐÌNH BẢO NGỌC
PHẠM HỮU THẠNH
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1 TÌNH HUỐNG

2 CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

3 THỦ TỤC GIẢI QUYẾT

XÁC
4 MINH VÀ THƯƠNG LƯỢNG

5 GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG

6 GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG


PHẦN 1

TÌNH HUỐNG
TÌNH HUỐNG

12/02/2020
HTX B được UBND Huyện A, Tỉnh C cấp giấy
HTX B
chứng nhận ĐKKD theo Quyết định 11/QĐ-UB,
ngày 07/02/2020

Chủ nhiệm : Nguyễn Văn S 07/07/2020


Ngành nghề : Đồ gỗ, nội thất nhà cửa
Thu hồi Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh
theo quyết định số 111/QĐ-CTUBND
❖ Lý do : Quyết định số 11/QĐ-UB ban
hành không đúng thủ tục
TÌNH HUỐNG

10/07/2020
HTX B có đơn khởi kiện đến Tòa án nhân dân
HTX B huyện A
❖ Lý do : Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh là không đúng, ảnh hưởng
đến sự hoạt động kinh doanh của HTX B.
Chủ nhiệm : Nguyễn Văn S
Ngành nghề : Đồ gỗ, nội thất nhà cửa
07/12/2020
Tòa án phán quyết :
❖ Quyết định số 111/QĐ-CTUBND của Chủ
tịch UBND huyện A là vi phạm pháp luật,
gây thiệt hại lớn cho HTX B.
❖ HTXB được phép kinh doanh trở lại.
PHẦN 2

CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT


CĂN CỨ YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

KHOẢN 1 ĐIỀU 7 LUẬT TNBTCNN 2017

CÓ VĂN BẢN
• Tòa án nhân dân Huyện A đã ra quyết định xác
nhận quyết định của Chủ tịch UBND Huyện A là vi
phạm pháp luật, gây thiệt hai cho HTX B và bản án
này đã có hiệu lực pháp luật

CÓ GÂY THIỆT HẠI


• Thiệt hại do thu nhập thực tế bị mất đó là HTX B
đã bồi thường cho 2 công ty đối tác là 1 tỷ đồng
• Thiệt hại về vặt chất
CĂN CỨ YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

KHOẢN 8 ĐIỀU 7 LUẬT TNBTCNN 2017

Cấp, thu hồi, không cấp Giấy chứng nhận đăng ký


doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép và
các giấy tờ có giá trị như giấy phép do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp trái pháp luật” và THUỘC 1
TRONG 14 TRƯỜNG HỢP NHÀ NƯỚC CÓ TRÁCH
NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI.
PHẦN 3

THỦ TỤC GIẢI QUYẾT


THỦ TỤC GIẢI QUYẾT

CƠ QUAN
TẠM ỨNG CÓ TRÁCH
KINH PHÍ NHIỆM BỒI
CƠ QUAN ĐỂ BỒI THƯỜNG
CÓ THẨM THƯỜNG XÁC MINH
TIẾP QUYỀN THỤ THIỆT HẠI
NHẬN VÀ LÝ HỒ SƠ
XỬ LÝ HỒ VÀ CỬ
SƠ NGƯỜI GIẢI
NGƯỜI QUYẾT
BỊ THIỆT
HẠI GỬI
ĐƠN

DO HTX B CÓ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT LÀ ÔNG NGUYỄN VĂN S. NÊN TRONG
TRƯỜNG HỢP NÀY ÔNG S LÀ NGƯỜI TRỰC TIẾP YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT

1. VĂN BẢN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

• Quy định tại khoản 3 Điều 41 UBND HUYỆN A


2. VĂN BẢN LÀM CĂN CỨ YÊU CẦU BỒI
THƯỜNG
• Quyết định của Tòa án nhân
dân
3. TÀI LIỆU, CHỨNG CỨ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
VIỆC YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

4. GIẤY TỜ CHỨNG MINH NGƯỜI ĐẠI DIỆN


CỦA NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI

5. VĂN BẢN ỦY QUYỀN HỢP PHÁP TRONG


TRƯỜNG HỢP ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT

UBND HUYỆN A BỔ SUNG HỒ SƠ


❖ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Thủ trưởng UBND Huyện A có thể
TIẾP NHẬN HỒ yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ
SƠ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật
CẤP GIẤY XÁC TNBTCNN năm 2017
NHẬN ĐÃ TIẾP
NHẬN

THỤ LÝ VÀ GIẢI QUYẾT


BỔ SUNG HỒ ❖ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
SƠ TRONG
VÒNG 5 NGÀY được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của
Luật TNBTCNN năm 2017, UBND Huyện A phải
thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
THỤ LÝ VÀ GIẢI
QUYẾT ❖ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ
lý hồ sơ, UBND Huyện A phải cử người giải
quyết bồi thường.
❖ UBND Huyện A phải thông báo bằng văn bản về
việc thụ lý hồ sơ cho ông Nguyễn Văn S
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT
QUY TRÌNH TẠM ỨNG KINH PHÍ
XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
❖ Xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1
Điều 44 TNBTCNN – 2017
❖ Đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi
thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và
mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường

CHI TRẢ BỒI THƯỜNG


❖ Trong thời hạn 05 ngày làm việc hoàn thành việc tạm ứng kinh phí
và chi trả cho người yêu cầu bồi thường.
❖ Trường hợp không còn đủ dự toán : Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị
cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho
người yêu cầu bồi thường
❖ Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải
quyết bồi thường
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT

MỨC TẠM ỨNG KHÔNG DƯỚI


50% GIÁ TRỊ THIỆT HẠI
PHẦN 4

XÁC MINH VÀ THƯƠNG LƯỢNG


XÁC MINH VÀ THƯƠNG LƯỢNG

THỜI GIAN XÁC MINH THIỆT HẠI


❑15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ
❑30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ khi có nhiều tình tiết
phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm
❑ Có thể được kéo dài theo thỏa thuận nhưng tối đa là 15
ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định

❑ Sau 3 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh
thiệt hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành
báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng
việc bồi thường
XÁC MINH VÀ THƯƠNG LƯỢNG

02 10 15
Trong thời hạn 02 ngày Trong thời hạn 10 Tối đa là 15 ngày
làm việc kể từ ngày ngày kể từ ngày khi có nhiều tình
hoàn thành báo cáo xác tiến hành thương tiết phức tạp
minh thiệt hại, cơ quan lượng, việc thương
giải quyết bồi thường lượng phải được
(UBND Huyện A) phải hoàn thành
tiến hành thương lượng
việc bồi thường

THỜI HẠN THƯƠNG LƯỢNG CÓ THỂ ĐƯỢC KÉO DÀI THEO THỎA THUẬN
NHƯNG TỐI ĐA LÀ 10 NGÀY KỂ TỪ NGÀY HẾT THỜI HẠN
XÁC MINH VÀ THƯƠNG LƯỢNG
QUY TRÌNH THƯƠNG LƯỢNG

CƠ QUAN QUẢN LÝ
NGƯỜI YÊU CẦU BỒI NGƯỜI GIẢI QUYẾT CƠ QUAN GIẢI QUYẾT CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG
THƯỜNG BỒI THƯỜNG BỒI THƯỜNG TÀI CHÍNH
TÁC BỒI THƯỜNG

❖ Trình bày ý ❖ Công bố báo ❖ Đại diện cơ


❖ Trình bày ý
kiến về yêu cáo xác minh ❖ Nêu ý kiến quan quản
kiến
cầu bồi thiệt hại về các loại lý nhà nước
❖ Người thi
thường ❖ Trao đổi, thiệt hại, về công tác
hành công
❖ Cung cấp bổ thỏa thuận mức thiệt bồi thường
vụ gây thiệt
sung tài liệu, về các nội hại, số tiền nhà nước
hại trình bày
chứng cứ dung thương bồi thường phát biểu ý
ý kiến
liên quan lượng kiến
XÁC MINH VÀ THƯƠNG LƯỢNG

BIÊN BẢN
❖Việc thương lượng phải được lập thành biên bản
❖Chữ ký hoặc điểm chỉ :
❑Người yêu cầu bồi thường
❑Đại diện các cơ quan và người tham gia thương
lượng
❖Giao cho mỗi người 01 bản tại buổi thương lượng.
XÁC MINH VÀ THƯƠNG LƯỢNG

THƯƠNG LƯỢNG THÀNH CÔNG


❖Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết
định giải quyết bồi thường theo quy định tại khoản 1
Điều 47 của Luật này.

THƯƠNG LƯỢNG KHÔNG THÀNH


❖ Người yêu cầu bồi thường có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án
giải quyết yêu cầu bồi thường theo quy định tại khoản 2 Điều 52
của Luật này.
PHẦN 5

GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG


GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG

THƯƠNG LƯỢNG THÀNH CÔNG

RA QUYẾT ĐỊNH BỒI THƯỜNG

TIẾN HÀNH GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG LẬP BIÊN BẢN

➢ Có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày trao cho


người yêu cầu bồi thường.
➢ Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ
➢ Quyết định giải quyết bồi thường có các nội
quan tham gia thương lượng.
dung chính sau đây :
➢ Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc
▪ Họ, tên, địa chỉ của người yêu cầu bồi
không nhận quyết định giải quyết bồi thường
thường
theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của
▪ Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường
Luật TNBTCNN năm 2017.
của Nhà nước
➢ Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho
▪ Các nội dung quy định tại khoản 5 Điều 46
người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 5
của Luật này
ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản
▪ Số tiền đã tạm ứng theo quy định tại Điều
44 của Luật này (nếu có).
GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG

CƠ QUAN GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG


❖ Theo quy định tại khoản 3 Điều 33 Luật TNBTCNN 2017 quy định: “ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
LÀ CƠ QUAN GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGƯỜI THI HÀNH CÔNG VỤ
GÂY THIỆT HẠI THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP CỦA MÌNH”
❖ Vậy trong trường hợp này Chủ tịch UBND Huyện là thành viên của UBND Huyện A nên UBND Huyện A
có trách nhiệm giải quyết bồi thường
PHẦN 6

GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG


GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG

THIỆT HẠI DO THU NHẬP THỰC TẾ CỦA HTX B BỊ MẤT

Căn cứ khoản 3 Điều 22 Luật TNBTCNN 2017

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật TNBTCNN 2017

Theo báo cáo tài chính của HTX B, mỗi tháng HTX lãi được 2,5 tỷ đồng, thời gian
ngừng hoạt động kinh doanh là 5 tháng.

Do đó, tổng thiệt hại được xác định: 2,5 (tỷ đồng) x 5 tháng = 12,5 (tỷ đồng).
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG

THIỆT HẠI DO TÀI SẢN BỊ XÂM PHẠM

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật TNBTCNN 2017 thì do quyết định trái pháp
luật của chủ tịch UBND Huyện A nên HTX B đã hủy hợp đồng và bồi thường cho 2
công ty đối tác là 1 tỷ đồng. Như vậy tài sản bị mất của HTX B là 1 tỷ đồng

Căn cứ khoản 2 Điều 23 Luật TNBTCNN 2017 thì do quyết định trái pháp luật của chủ
tịch UBND Huyện A dẫn đến HTX B phải ngừng hoạt động trong 5 tháng, máy móc
không sử dụng đã bị hư hỏng và chi phí sữa chữa là 30 triệu đồng.

Tổng cộng : 12,5 tỷ + 1 tỷ 30 triệu = 13 tỷ 530 triệu

Như vậy, tổng thiệt hại mà HTX B được bồi thường là: 13 tỷ 530 triệu đồng
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG

XÁC ĐỊNH TRÁCH NHIỆM HOÀN TRẢ

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 64 Luật TNBTCNN 2017 :


❖ Việc ra quyết định trái pháp luật của Chủ tịch UBND huyện A là hành vi thực
hiện không đúng quy định pháp luật.
❖ Có thể trong trường hợp này, do hiểu sai quy định của pháp luật, chủ tịch
UBND đã theo nhận thức chủ quan của mình và cho rằng giải quyết như vậy
là đúng.
❖ Tuy nhiên, hành vi này vi phạm pháp luật và trên thực tế đã gây thiệt hại cho
HTX B. Ta xác định, lỗi của Chủ tịch UBND huyện A là lỗi vô ý do trình độ,
năng lực chuyên môn còn kém
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG

XÁC ĐỊNH TRÁCH NHIỆM HOÀN TRẢ

Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 65 Luật TNBTCNN 2017 thì xác định mức hoàn trả như sau:
✓ Mức độ lỗi của người thi hành công vụ
✓ Số tiền Nhà nước đã bồi thường.

Trường hợp có một người thi hành công vụ gây thiệt hại thì mức hoàn trả được xác định như sau:
✓ Người thi hành công vụ có lỗi vô ý gây thiệt hại thì mức hoàn trả từ 03 đến 05 tháng lương của
người đó tại thời điểm có quyết định hoàn trả nhưng tối đa là 50% số tiền mà Nhà nước đã bồi
thường.
Căn cứ Điểm a, khoản 3, điều 26 Nghị định 68/2018/NĐ-CP ngày 15/05/20218
✓ Trường hợp số tiền Nhà nước đã bồi thường cao hơn 10 tháng lương của người thi hành công vụ
gây thiệt hại tại thời điểm có quyết định hoàn trả thì mức hoàn trả là 05 tháng lương của người đó
✓ Như vậy, Chủ tịch UBND Huyện A hoàn trả cho Nhà nước số tiền là 05 tháng lương.

You might also like