You are on page 1of 36

NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

HỘI NGHỊ TẬP HUẤN


NGHIỆP VỤ CHO VAY ƯU ĐÃI ĐỂ MUA,
THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI; XÂY DỰNG MỚI
HOẶC CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ ĐỂ Ở

Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2021


NỘI DUNG TẬP HUẤN

HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ CHO VAY THEO


1 VĂN BẢN SỐ 8586/NHCS-TDSV

MẪU BIỂU ĐÍNH KÈM VĂN BẢN SỐ


8586/NHCS-TDSV, MẪU BIỂU ĐÍNH KÈM
2 TT 09/2021/TT-BXD CỦA BXD
1. Phạm vi điều 2. Đối tượng 3. Nguyên tắc 4. Điều kiện 5. Mức cho vay
chỉnh, đối tượng được vay vốn vay vốn được vay vốn
áp dụng

6. Lãi suất cho 7. Thời hạn cho 8. Phương thức 9. Hồ sơ vay vốn 10. Quy trình
vay vay cho vay cho vay

11. Giải ngân 12. Định kỳ hạn 13. Kiểm tra, 14. Thu nợ, thu 15. Xử lý nợ
trả nợ gốc giám sát lãi

16. Xử lý các vi 17. Xử lý nợ bị 18. Tài khoản 19. Bảo đảm 20. Tổ chức thực
phạm rủi ro thanh toán và tiền vay hiện
tài khoản tiền
gửi của người
vay vốn

21. Hiệu lực thi


1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Luật Đối tượng


Nhà ở khoản 2

Phạm Áp
NĐ 100 vi 1 dụng NHCSXH

Khác liên
NĐ 49
quan
2. Đối tượng vay vốn
Người có công
Bao gồm 5 đối tượng với CM

01 Người thu
Cán bộ, công nhập thấp,
chức, viên chức HN, HCN kv
05 02 đô thị

Sĩ quan, hạ sĩ 04 03
quan thuộc Người lao động
CAND, QĐND
2. Đối tượng vay vốn

Lưu ý

- Đối tượng người thu nhập thấp khu vực đô thị;


- Lao động tự do;
- Đối tượng đã nghỉ việc, nghỉ chế độ không thuộc
đối tượng vay vốn.
3. Nguyên tắc vay vốn

Bao gồm 3 nguyên tắc:

(i) Đúng đối tượng, đủ


điều kiện;
(ii) Sử dụng vốn vay
đúng mục đích xin vay;
(iii) Trả nợ gốc và lãi
đúng hạn.
4. Điều kiện được vay vốn
4.1. Đối với vay vốn để mua, thuê mua NƠXH (8 điều kiện)
Các đối tượng tại Điểm 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 Khoản 2 vb
8586 không phải đóng thuế thu nhập
Thực hiện gửi tiết kiệm hàng tháng, tối thiểu 12
tháng
Có đủ hồ sơ chứng minh về đối tượng, đk thực trạng
nhà ở, đk cư trú và đk thu nhập
Có nguồn thu nhập và khả năng trả nợ

Có Giấy đề nghị vay vốn, cam kết chưa được hưởng


cs hỗ trợ nhà ở, đất ở

Có Hợp đồng mua, thuê mua NƠXH

Vốn tự có tối thiểu bằng 20% giá trị Hợp đồng mua,
thuê mua NƠXH

Thực hiện BĐTV bằng TS hình thành từ vốn vay


4. Điều kiện được vay vốn
4.2. Đối với vay vốn để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa
nhà để ở (9 điều kiện)
Các đối tượng tại Điểm 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 Khoản 2 vb
8586 không phải đóng thuế thu nhập
Thực hiện gửi tiết kiệm hàng tháng, tối thiểu 12
tháng
Có đủ hồ sơ chứng minh về đối tượng, đk thực trạng
nhà ở, đk cư trú và đk thu nhập
Có nguồn thu nhập và khả năng trả nợ

Có Giấy đề nghị vay vốn, cam kết chưa được vay


vốn ưu đãi hỗ trợ NƠXH tại các TCTD
Có GCNQSDĐ tại địa phương cấp huyện nơi
ĐKHK thường trú
Có phương án tính toán giá thành, GPXD (nếu có)
Có vốn tự có tối thiểu bằng 30% phương án tt giá Thực hiện BĐTV bằng giá trị QSDĐ
thành
5. Mức cho vay
Xây dựng mới hoặc cải
Mua, thuê mua NƠXH tạo, sửa chữa nhà

Tối đa bằng 70% giá trị


Tối đa bằng 80% giá trị dự toán hoặc p/a vay, tối
Hợp đồng mua, thuê đa không quá 500 triệu
mua NƠXH và không vượt 70% gtrị
TSBĐ

Mức CV cụ thể căn cứ vào nguồn vốn, khả năng


trả nợ, phương án vay của người vay
6. Lãi suất cho vay

Lãi suất cho vay do Thủ tướng


Chính phủ quyết định cho
từng thời kỳ

Lãi suất nợ quá hạn bằng


130% lãi suất cho vay do Thủ
tướng CP quyết định cho từng
thời kỳ
7. Thời hạn CV 8. Phương thức CV

Cho vay trực tiếp


Thỏa thuận phù có ủy thác một số
hợp với khả năng nội dung công việc
trả nợ của người cho các Tổ chức
vay và tối đa không chính trị - xã hội
quá 25 năm (HPN, HCCB,
ĐTN, HND)
9. Hồ sơ vay vốn Hồ sơ do người vay vốn lập
và cung cấp
Chia ra từng thành phần lập Hồ sơ

01
Hồ sơ do NHCS, người Hồ sơ do Tổ
vay vốn và các bên liên TK&VV lập
quan cùng lập 05 02

04 03
Hồ sơ do NHCS nơi cho vay Hồ sơ do UBND
lập cấp xã lập
Hồ sơ do người vay vốn lập và cung cấp
Giấy đề nghị vay vốn mẫu 01/NƠXH; Giấy ủy quyền
(đối với HN, HCN kv đô thị)
Giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở

Giấy chứng minh về điều kiện thu nhập

Giấy chứng minh về điều kiện cư trú

Giấy tờ chứng minh vay vốn để mua, thuê mua


NƠXH; xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa nhà để

Giấy tờ liên quan đến BĐTV

Giấy đề nghị giải ngân mẫu 10/NƠXH

Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ mẫu


12/NƠXH

Giấy đề nghị gia hạn nợ mẫu 13/NƠXH Hồ sơ mở tài khoản thanh toán tại NHCS
Giấy xác nhận về đối tượng NLĐ làm việc tại DN, sĩ
quan, hạ sĩ quan, cán bộ, công chức, viên chức
Giấy xác nhận thông tin
về cư trú mẫu CT07 ban
hành kèm theo TT
56/2021/TT-BCA của Bộ
Công an
10. Quy trình cho vay

2
1
Người vay vốn Tổ TK&VV UBND xã
3
5
4

6
NHCSXH nơi
Giám đốc
cho vay
5b
Tổ trưởng
Chủ đầu tư
5a
Cán bộ
10. Quy trình cho vay
-Tại Tổ TK&VV: lập BB họp tổ mẫu 10C/TD, bỏ
quy định lập Danh sách đề nghị vay vốn mẫu
03a/NƠXH như trong 2526;
-Tại UBND xã: trường hợp nhu cầu lớn hơn vốn
được giao, UBND tổ chức xét ưu tiên cho người có
công CM hoặc người khuyết tật, nữ giới, sau đó bốc
thăm với các đối tượng còn lại (thay cho nội dung
chấm điểm như trong 2526);
-Tại NHCSXH:
+ Người vay phải thực hiện gửi tiết kiệm từ ngày ký
HĐTD (theo 2526: từ tháng ký HĐTD);
+ Toàn bộ hồ sơ giao kế toán lưu giữ (theo 2526: một số
tài liệu vẫn lưu tín dụng);
+ Mỗi hồ sơ nhập kho được đóng thành túi riêng và bảo
quản trong kho theo chế độ quy định của NHCSXH.
11. Giải ngân
- Giải ngân theo hình thức chuyển khoản cho chủ đầu tư;
Mua,
- Mỗi lần GN, người vay gửi NHCSXH: Giấy đề nghị giải ngân mẫu 10/NƠXH +
thuê
Giấy đề nghị thanh toán hoặc thông báo nộp tiền của CĐT + HĐTD mẫu
mua 07a/NƠXH (mua NƠXH) hoặc 07b/NƠXH (thuê mua NƠXH).

- Giải ngân theo hình thức chuyển khoản cho đơn vị cung ứng vật tư hoặc chi
tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản thanh toán theo đề nghị của người
Xây vay;
dựng -GN chia làm 2 lần (bãi bỏ quy định giải ngân 01 lần đối với TH đã xây dựng,
mới/ sửa chữa nhà được trên 50% rồi mới làm hồ sơ vay vốn như quy định tại văn bản
sửa 4098/NHCS-TDSV trả lời sau tập huấn):
chữa + Lần 1: Không quá 50% số tiền phê duyệt cho vay. Cán bộ NHCSXH kiểm tra
tính hợp lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ, ký và trình Trưởng phòng/Tổ trưởng KH-NV
kiểm soát, sau đó trình Giám đốc phê duyệt. Lưu ý: GN lần 1 không đi kiểm tra
thực tế;
+ Lần 2: GN số tiền còn lại khi người vay đã sử dụng trên 50% phương án tính
toán giá thành. Lưu ý: GN lần 2 phải đi kiểm tra thực tế trước khi GN.
12. Định kỳ hạn trả nợ gốc
VB 2526 VB 8586

-Định kỳ hạn trả nợ


-Định kỳ hạn trả nợ
gốc 12 tháng/lần.
gốc 6 tháng/lần.
-Người vay chưa phải
-Bãi bỏ quy định về
trả nợ gốc trong thời gian
thời gian ân hạn.
ân hạn 12 tháng.
-Khi người vay nhận
-Khi người vay nhận
khoản vay cuối cùng, nếu
khoản vay cuối cùng, nếu
số tiền đã vay thấp hơn số
số tiền đã vay thấp hơn số
tiền được phê duyệt thì
tiền được phê duyệt thì
điều chỉnh lại số tiền phải
định lại kỳ hạn hạn trả
trả của các kỳ hạn trả nợ
nợ.
gốc và/hoặc thời hạn cho
vay
13. Kiểm tra giám sát

Tối đa 30 ngày kể từ
ngày phát tiền vay lần
cuối cùng, NHCSXH nơi
cho vay tiến hành kiểm
tra việc sử dụng vốn vay
theo mẫu số 11/NƠXH.
Lưu ý: VB 8586
không quy định định kỳ
hàng năm phải kiểm tra
việc sử dụng vốn vay
như trong VB 2526.
14. Tài khoản thanh
toán và tài khoản tiền a) NHCS mở TK thanh toán cho người vay
gửi của người vay vốn
để gửi tiền tiết kiệm và thanh toán các
khoản trả nợ gốc, trả lãi. NHCSXH trích số
số dư TK thanh toán để thu nợ gốc, thu lãi
TÀI theo thỏa thuận
KHOẢN

b) NHCSXH mở TK tiền gửi cho người vay để


theo dõi việc gửi tiết kiệm. NHCSXH trích số dư
TK thanh toán chuyển sang TK tiền gửi của
người vay theo thỏa thuận trong HĐTD.
Kết thúc thời gian gửi tiết kiệm, NHCS tất toán
TK tiền gửi chuyển sang TK thanh toán của
người vay. Lưu ý: chỉ chuyển sang TK thanh
toán, ko được thu nợ nếu chưa đến hạn trả nợ.
c)Hồ sơ mở tài khoản: theo quy định hiện hành của NHCSXH.
15. Thu nợ, thu lãi
VB 2526 VB 8586

Thu nợ
Thu nợ -Bỏ quy định ân hạn nên ko còn
- Kết thúc ân hạn, trích việc cán bộ phải trích chuyển thủ
chuyển toàn bộ số dư tài công toàn bộ số dư tk tiền gửi của ng
khoản tiền gửi của ng vay để vay để thu nợ;
thu nợ. -Không phải trả nợ hàng tháng,
- Định kỳ hạn 12 tháng nhưng mà cứ định kỳ 6 tháng trả nợ 1 lần.
trả nợ hàng tháng. -Thêm quy định về thu hồi nợ gốc
trước hạn trong trường hợp theo
văn bản của cq nhà nước có thẩm
quyền hoặc theo quy định tại Tiết b
Điểm 15.3 Khoản 15 vb 8586

Thu lãi: Lãi tiền vay được thu hàng tháng, NHCS trích chuyển từ tk
thanh toán của người vay để thu lãi.
16. Xử lý nợ
Điều chỉnh kỳ Gia hạn Chuyển nợ quá hạn
hạn trả nợ gốc nợ

Thực hiện chuyển nợ quá hạn và gửi


thông báo cho người vay theo mẫu
Nếu người vay 14/NƠXH đối với 3 trường hợp:
ko có khả năng Đến hạn trả nợ -Sử dụng vốn vay sai mục đích;
trả nợ một phần Bỏ quy cuối cùng, ng -Ko trả nợ gốc đúng hạn và ko được
hoặc toàn bộ số định phải vay ko có khả NHCS chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả
tiền vay của kỳ có nguyên năng trả nợ dc nợ hoặc gia hạn nợ;
hạn đó thì được nhân xem xét gia hạn -Theo văn bản của cơ quan nhà nước
xem xét kéo dài khách nợ, thời gian gia có thẩm quyền.
thời gian trả nợ quan hạn nợ ko quá
sang kỳ tiếp 12 tháng.
theo, thời gian Thực hiện chuyển NQH sau 3 tháng từ
điều chỉnh ko ngày lập thông báo mẫu 15/NƠXH gửi
quá 6 tháng. người vay
16. Xử lý nợ
Quy trình chuyển nợ quá hạn theo TB mẫu 15/NƠXH

3 tháng ko khắc phục,


Vi phạm BBKT sửa chữa TB chấm dứt cho vay
NHCSXH 11/NƠXH 15/NƠXH

3 tháng ko trả được


nợ trước hạn

Người vay Chuyển NQH


Phối hợp chính quyền
địa phương đôn đốc
trả nợ
17. Xử lý các vi phạm

VB 2526 VB 8586

5 hình thức xử lý:


- Tạm dừng cho vay;
- Chấm dứt cho vay; 2 hình thức xử lý:
- Chuyển nợ quá hạn; - Chấm dứt cho vay;
- Xử lý TSBĐ; - Xử lý TSBĐ hoặc khởi kiện.
- Khởi kiện.
18. Xử lý nợ bị rủi ro

Thực hiện theo quy


định của Thủ tướng
Chính phủ và NHCSXH
về Quy chế xử lý nợ bị
rủi ro tại NHCSXH.
19. Bảo đảm tiền vay
ĐỐI VỚI VAY VỐN ĐỂ MUA, THUÊ MUA NƠXH

Hợp đồng tín dụng


2
1 Hợp đồng thế chấp Công chứng +
mẫu 09/NƠXH đky biện pháp
Hợp đồng ba bên bảo đảm

3 3

VP đăng ký đất
5 4 Giấy chứng nhận đai Đăng ký thay đổi biện
Lưu trữ, bảo quản QSDĐ pháp bảo đảm
Người vay trong kho NHCSXH

Lưu ý:
- Hiện tại, đối với vay vốn để mua, thuê mua NƠXH, NHCS chỉ nhận thế chấp tài sản hình thành trong
tương lai, chưa nhận thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán NƠXH. Do vậy, khi đăng ký
biện pháp bảo đảm phải đăng ký ở VP đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, không phải tạ
trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp;
- Bỏ quy định lập văn bản sửa đổi, bổ sung HĐTCTS (mẫu 13/NƠXH đính kèm vb 2526);
- Bỏ quy định việc NHCS giám sát quá trình thanh lý HĐ mua, thuê mua NƠXH và BB bàn giao nhà ở.
Hạch toán kế toán và lưu giữ hồ sơ: theo quy định hiện
hành của NHCSXH.

Chế độ báo cáo thống kê: theo quy định hiện hành. Định kỳ
20. Tổ chức chậm nhất ngày 15 hàng tháng, Ban KHNV gửi NHNN báo cáo
thực hiện tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm và tình hình cho vay.

Chi nhánh NHCS tỉnh, thành phố và các PGD NHCS:


-Thực hiện đúng quy định. Tổ chức tập huấn vb này cho cán bộ;
nghiệp vụ liên quan cho Tổ trưởng Tổ TK&VV, 4 tổ chức Hội
nhận ủy thác và các đơn vị liên quan;
-Báo cáo UBND, Ban đại diện HĐQT NHCS việc triển khai;
-Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo Sở XD, chính quyền các cấp thực
hiện xác nhận đối tượng và đk vay vốn theo quy định; phối hợp
chặt chẽ với NHCS xử lý nợ bị rủi ro và TSBĐ;
-Phối hợp 4 tổ chức Hội nhận ủy thác, Tổ TK&VV thực hiện tốt
văn bản thỏa thuận, HĐ ủy thác, HĐ ủy nhiệm;
-Tổ chức tuyên truyền, phổ biến công khai. 1
21. Hiệu lực thi hành

VB có hiệu lực thi Riêng hồ sơ cho


hành kể từ ngày Các khoản vay đã
vay đang lưu tại
01/10/2021 và ký HĐTD trước
bộ phận tín dụng
thay thế VB ngày 01/10/2021
thực hiện bàn
2526/NHCS- tiếp tục thực hiện
giao cho bộ phận
TDSV ngày theo 2526
kế toán lưu giữ
27/7/2016
Phương án tính toán giá
thành và phương án vay
xây dựng mới hoặc sửa
chữa, cải tạo nhà để ở
theo mẫu số 02/NƠXH

You might also like