You are on page 1of 34

NHẬP MÔN KỸ THUẬT PGS. TS.

Nguyễn Đức Minh


ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 1
NỘI DUNG MÔN HỌC (1)
➢ Chương 1: Kỹ thuật điện tử viễn thông
➢ Giới thiệu ngành kỹ thuật
➢ Kỹ thuật điện tử viễn thông
➢ Vị trí việc làm và con đường nghề nghiệp
➢ Kĩ năng, phẩm chất cần thiết
➢ Đạo đức nghề nghiệp

➢ Chương 2: Hệ thống/thiết bị điện tử viễn thông


➢ Phần tử điện tử cơ bản
➢ Máy tính
➢ Phần mềm
➢ Mạng máy tính và viễn thông
➢ IoT và Phân tích dữ liệu
➢ Biểu diễn phân lớp hệ thống
➢ Nội dung chương trình Hệ thống nhúng thông minh và IoT

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 2
NỘI DUNG MÔN HỌC (2)
➢ Chương 3: Phân tích thiết kế kỹ thuật
➢ Các công cụ giải quyết vấn đề
➢ Quy trình thiết kế điện tử viễn thông

➢ Chương 4: Thực hành


➢ Thiết kế thiết bị/hệ thống IoT đơn giản
➢ Báo cáo kết quả
➢ Thuyết trình

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 3
NGHỀ KỸ SƯ: BẠN BIẾT KỸ SƯ NÀO?
Điều tra của Hideo Ohashi
năm 2007:
• “Nêu tên 3 kỹ sư”
• 1048 học sinh 2 trường
trung học cơ sở và phổ
thông đại học Kogakuin
University (12-17 tuổi)
• 644 nêu ít nhất 1 tên
• 1188 tên được nêu

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 4
NGÀNH KỸ THUẬT
➢ Engineering is the use of scientific ➢ Kỹ thuật là sử dụng các nguyên lý
principles to design and build khoa học để thiết kế, xây dựng máy
machines, structures, and other móc, cấu trúc, các vật dụng như
items, including bridges, tunnels, cầu cống, đường xá, xe cộ, tòa
roads, vehicles, and buildings.[1] The
discipline of engineering nhà,... Các ngành kỹ thuật bao gồm
encompasses a broad range of một loạt các lĩnh vực kỹ thuật
more specialized fields of chuyên ngành, mỗi lĩnh vực có một
engineering, each with a more sự nhấn mạnh cụ thể về các lĩnh
specific emphasis on particular vực của toán học ứng dụng, khoa
areas of applied mathematics, học ứng dụng và các loại ứng dụng.
applied science, and types of (Wikipedia)
application (Wikipedia)
➢ The term engineering is derived ➢ Từ engineering bắt nguồn từ tiếng
from the Latin ingenium, meaning Latin ingenium, có nghĩa là “thông
"cleverness" and ingeniare, minh” và từ ingeniare, nghĩa là
meaning "to contrive, devise“ “phấn đấu, nghĩ ra”.

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 5
NGÀNH KỸ THUẬT: SẢN PHẨM KỸ THUẬT

The Ancient Romans built aqueducts to bring a steady supply of clean and fresh water to
cities and towns in the empire.

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 6
NGÀNH KỸ THUẬT: SẢN PHẨM KỸ THUẬT
A water-powered mine hoist used
for raising ore, ca. 1556

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 7
NGÀNH KỸ THUẬT: SẢN PHẨM KỸ THUẬT
The steam engine,
the major driver in the
Industrial Revolution,
underscores the
importance of
engineering in
modern history. This
beam engine is on
display in the
Technical University
of Madrid.

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 8
NGÀNH KỸ THUẬT: SẢN PHẨM KỸ THUẬT
Wilbur Wright
lands a glider in
1901.

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 9
NGÀNH KỸ THUẬT: SẢN PHẨM KỸ THUẬT
Jumbo Jet

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 10
NGÀNH KỸ THUẬT: SẢN PHẨM KỸ THUẬT
The InSight
lander with
solar panels
deployed in
a cleanroom

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 11
NGÀNH KỸ THUẬT: KỸ SƯ

Archimedes of Syracuse c. 287 – c. 212 BC) Leonardo da Vinci (April 15, 1452 -
May 2, 1519

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 12
NGÀNH KỸ THUẬT: KỸ SƯ

Thomas Alva Edison (February 11, 1847 – Nikola Tesla (10 July 1856 – 7 January 1943)
October 18, 1931)

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 13
NGÀNH KỸ THUẬT: KỸ SƯ

Henry Ford (July 30, 1863 – The Wright brothers – Orville (August 19, 1871 – January 30,
April 7, 1947) 1948) and Wilbur (April 16, 1867 – May 30, 1912)

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 14
NGÀNH KỸ THUẬT: KỸ SƯ

Alexander Graham Bell


Elon Reeve Musk FRS
March 3, 1847 – August 2,
(born June 28, 1971)
1922)

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 15
NGÀNH KỸ THUẬT: PHÂN NGÀNH
➢ Kỹ thuật hóa học áp dụng các nguyên lý vật lý, hóa học, sinh học và kỹ thuật để
thực hiện các quá trình hóa học ở quy mô thương mại như sản xuất hóa chất, hóa
chất đặc biệt, hóa dầu, sản xuất vi cấu trúc (vi mạch), lên men, sinh học phân tử.

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 16
NGÀNH KỸ THUẬT: PHÂN NGÀNH
➢ Kỹ thuật là lĩnh vực rộng được chia thành các ngành
hẹp. Mặc dù kỹ sư được đào tạo theo một ngành cụ
thể, anh/chị ta có thể hoạt động đa ngành nhờ kinh
nghiệp. Kỹ thuật có thể phân làm bốn ngành chính:
➢ Hóa học
➢ Xây dựng
➢ Điện-Điện tử
➢ Cơ khí

➢ Kỹ thuật liên ngành áp dụng nhiều hơn một lĩnh vực


vào thực tế.
➢ Các ngành kỹ thuật mang tính liên nghành: kỹ thuật
sản xuất, kỹ thuật âm thanh, đo lường điều khiển,
hàng không vũ trụ, kỹ thuật ô tô, máy tính, điện tử, kỹ
thuật thông tin, hóa dầu, môi trường, phần mềm, kiến
trúc, nông nghiệp, hệ thống sinh học, kỹ thuật y sinh,
kỹ thuật dệt may, kỹ thuật công nghiệp, kỹ thuật vật
liệu, kỹ thuật hạt nhân, …

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 17
NGÀNH KỸ THUẬT: PHÂN NGÀNH
➢ Kỹ thuật xây dựng thiết kế và xây dựng các công trình công cộng và tư nhân hạ
tầng (sân bay, đường xá, đường tàu, cấp và xử lý nước), cầu, cống, đập, tòa nhà,

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 18
NGÀNH KỸ THUẬT: PHÂN NGÀNH
➢ Kỹ thuật cơ khí thiết kế sản xuất các hệ thống vật lý và cơ khí như hệ thống năng
lượng, sản phẩm hàng không vũ trụ, hệ thống vũ khí, sản phẩm giao thông, động
cơ, robot, turbine, sản phẩm cơ điện tử, …

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 19
NGÀNH KỸ THUẬT: PHÂN NGÀNH
➢ Kỹ thuật Điện (Điện, Điện tử, Viễn thông, Phần cứng máy tính) thiết kế, nghiên
cứu, sản xuất các hệ thống điện, điện tử, viễn thông, máy tính như: hệ thống phát
thanh truyền hình, mạch điện, máy phát, motor, thiết bị điện tử, mạch điện tử, sợi
quang, thiết bị quang, hệ thống máy tính, thiết bị viễn thông, thiết bị đo, điều khiển,
vi mạch, …

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 20
NGÀNH KỸ THUẬT: CÔNG VIỆC CỦA KỸ SƯ

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 21
NGÀNH KỸ THUẬT: CÔNG VIỆC CỦA KỸ SƯ

Thiết kế: Tính toán, vẽ cấu trúc, kế cấu, mô tả hoạt động


(Design: Calculation, Drawing of structure, architecture, Describing of operations)

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 22
NGÀNH KỸ THUẬT: CÔNG VIỆC CỦA KỸ SƯ

Xây dựng: Chế tạo, kết nối, lập trình (Build: Manufacturing, Connecting, Programming)
3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 23
NGÀNH KỸ THUẬT: CÔNG VIỆC CỦA KỸ SƯ

Triển khai: Thử nghiệm, đo đạc, vận hành (Deployment: Test, Measuring, Operating)
3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 24
NGÀNH KỸ THUẬT: CÔNG VIỆC CỦA KỸ SƯ

Cải tiến: Phân tích, tối ưu (Improvement: Analyzing, Optimizing)

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 25
KỸ SƯ: NHIỆM VỤ
➢ Trong quá trình thiết kế kỹ thuật, các kỹ sư áp dụng toán học và khoa học
(vật lý) để tìm ra các giải pháp mới cho các vấn đề hoặc cải tiến các giải
pháp đã có.
➢ Các kỹ sư cần kiến thức thành thạo về các khoa học liên quan đến dự án thiết kế của
mình. Các kỹ sư cần liên tục học tập trong quá trình hành nghề.

➢ Nếu có nhiều giải pháp, các kỹ sư cần đánh giá các phương án thiết kế
dựa trên hiệu quả và lựa chọn giải pháp phù hợp nhất với yêu cầu.
➢ Nhiệm vụ của kỹ sư là xác định, hiểu, diễn giải các hạn chế của một thiết kế để đưa
ra kết quả thành công. Nhìn chung, xây dựng một sản phẩm thành công về mặt kỹ
thuật là chưa đủ mà nó còn cần đáp ứng các yêu cầu khác (kinh tế, xã hội)

➢ Các hạn chế có thể là nguồn lực có sẵn, giới hạn vật lý, hạn chế về kỹ
thuật hoặc tưởng tượng, khả năng thay đổi trong tương lai, giá thành, độ
an toàn, khả năng thị trường, năng suất, khả năng phục vụ.
➢ Từ nghiên cứu hiểu các hạn chế, các kỹ sư rút ra các thông số kỹ thuật của các giới
hạn để sản xuất, vận hành một hệ thống hay một đối tượng.

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 26
KỸ SƯ: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
➢ Các kỹ sư sử dụng kiến thức về khoa học, toán học, logic, kinh tế và các
kinh nghiệm hoặc mẹo mực thích hợp để tìm ra giải pháp phù hợp cho
một vấn đề.
➢ Xây dựng một mô hình toán học thích hợp của vấn đề thường cho phép các kỹ sư
phân tích (đôi khi một cách dứt khoát) và kiểm tra các giải pháp tiềm năng

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 27
KỸ SƯ: KỸ NĂNG TOÁN
➢ Kỹ năng toán học: Không chỉ là giải bài toán đúng mà còn là logic về vấn đề

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 28
KỸ SƯ: KỸ NĂNG TOÁN
➢ Kỹ năng toán học: Không chỉ là giải bài toán đúng mà còn là logic về vấn đề

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 29
KỸ SƯ: CÔNG CỤ
➢ Các kỹ sư thường cố gắng dự đoán xem thiết kế thực hiện các yêu cầu tốt như
thế nào trước khi sản xuất hàng loạt.
➢ Họ sử dụng phương pháp: làm mẫu, làm mô hình, mô phỏng, kiểm tra phá hủy, kiểm tra không
phá hủy, kiểm tra độ ổn định

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 30
KỸ SƯ: CÔNG CỤ MÁY TÍNH
➢ Các ngành kỹ thuật có thể sử dụng các công nghệ sự trợ giúp của máy tính (CAE - Computer
Aided Engineering). Máy tính được sử dụng để mô hình hóa các quá trình vật chất và giải
chúng bằng phương pháp tính toán số (numerical methods).
➢ Phần mềm CAD, DMU (Digital Mockup – mô hình số), CAE cho phép
➢ Tạo ra các mô hình 3D, các bản vẽ 2D, các sơ đồ thiết kế
➢ Phân tích các mô hình thiết kế mà không cần tạo ra các bản mẫu vật chất tốn tiền và thời gian.
➢ Kiểm tra lỗi các sản phẩm và các thành phần;
➢ Đánh giá sự vừa vặn lắp ráp;
➢ Kiểm tra tính công thái học;
➢ Phân tích các đặc tĩnh tĩnh và động như độ ổn định, nhiệt độ, phát xạ điện từ, dòng điện và điện áp, mức logic
số, dòng chất lỏng và động học.
➢ ….

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 31
KỸ SƯ: CÔNG CỤ MÁY TÍNH
➢ Ngoài ra còn có các phần mềm:
➢ Sản xuất bằng máy tính (CAM – Computer Aided Manufacturing lập trình các lệnh cho máy CNC
➢ Thiết kế điện tử tự động (EDA – Electronic Design Automation) để thiết kế mạch in điện tử (PCB)
➢ ….

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 32
KỸ SƯ: NHÓM CÔNG VIỆC

Tính chất Phức tạp Xác định rộng Xác định rõ ràng
nhiệm vụ
Loại nhiệm Nghiên cứu/Lên kế hoạch Thiết kế sản phẩm Sản xuất
vụ
Phát triển Kế hoạch và quản lý sản phẩm

Kết quả Nghiên cứu khả thi Bản vẽ thiết kế Hướng dẫn thi công

Báo cáo nghiên Kế hoạch sản phẩm Sản phẩm


cứu/Mẫu

Yêu cầu Sáng tạo Đánh giá Lãnh đạo


khả năng Kỹ năng
Phân tích Tổng hợp Hợp tác

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 33
KỸ SƯ: NHÓM CÔNG VIỆC

Tính chất Phức tạp Xác định rộng Xác định rõ ràng
nhiệm vụ
Vai trò trong Sáng tạo ý tưởng mới và Xây dựng và vận hành hệ Sử dụng kỹ năng cá
sản xuất phát triển bản mẫu thống sản xuất nhân để sản xuất
Tên Kỹ sư nghiên cứu phát triển Kỹ sư Kỹ thuật viên
Bằng cấp Thạc sĩ hoặc cao hơn Cử nhân Cao đẳng

3/13/2020 VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI, NGUYỄN ĐỨC MINH 34

You might also like