You are on page 1of 58

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Báo cáo dự án: Vẻ đẹp trong mắt tôi


Môn học: Quản trị điều hành dự án

Thành viên nhóm 7 : MSV

Nguyễn Đình Lương : 11217118

Phạm Văn Dương : 11200990

Phạm Hồng Minh : 11218922

Nguyễn Đăng Văn : 11208445

Nguyễn Hương Giang : 11205023

Giảng viên hướng dẫn : TS. Vũ Tuấn Anh

Hà Nội, ngày 8 tháng 11 năm 2023


1
Mục lục
A. Tóm tắt dự án ................................................................................................................ 3

B. Các nội dung chính của dự án....................................................................................... 8

1. Mô tả dự án .................................................................................................................. 8
2. Đối tượng có liên quan ............................................................................................... 11
3. Đánh giá các rủi ro ..................................................................................................... 12
4. Đánh giá tính khả thi của dự án ................................................................................. 13
5. Xây dựng WBS và sơ đồ Gantt .................................................................................. 14
6. Sơ đồ CPM ................................................................................................................. 18
7. Các nguồn lực sử dụng và dự toán các nguồn lực cho dự án “Vẻ đẹp trong mắt tôi”18
8. Kế hoạch mua sắm trang thiết bị, nguyên vật liệu ..................................................... 22
9. RAM cho các sản phẩm chính của dự án ................................................................... 23
10. Bản mô tả công việc cho 5 gói công việc chính: ..................................................... 29
11. Quy trình truyền thông nội bộ cho “ Tặng quà ngày 20/10” .................................... 31
12. Xây dựng quy trình kiểm soát sự thay đổi ............................................................... 32
13. Xây dựng quy trình nghiệm thu khối lượng công việc cho 1 sản phẩm chính: Sản
phẩm quà tặng 20/10 ...................................................................................................... 34
14. Kiểm soát trạng thái dự án bằng công cụ EVM; báo cáo trạng thái dự án tại thời
điểm dự án đã triển khai được ½ thời gian .................................................................... 35
15. Xây dựng quy trình đóng dự án ............................................................................... 38
16. Bài học kinh nghiệm cho nhóm ............................................................................... 40
C. Kết luận ....................................................................................................................... 40

D. Phụ lục ........................................................................................................................ 42

1. Hợp đồng tài trợ dự án ............................................................................................... 42


2. Hợp đồng giao khoán chuyên môn: ........................................................................... 53
3. Biên bản bàn giao kết quả .......................................................................................... 55
4. Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng ............................................................... 57

2
“VẺ ĐẸP TRONG MẮT TôI ”

A. Tóm tắt dự án
Ngày 20/10, hay còn gọi là Ngày Phụ nữ Việt Nam, đã trở thành một ngày truyền thống
quan trọng, được tổ chức rộng rãi trên khắp đất nước. Đây là cơ hội để mọi người thể hiện
lòng biết ơn và sự kính trọng đối với phụ nữ, những người đã đóng góp không ngừng nghỉ
và vượt qua nhiều khó khăn để xây dựng và phát triển đất nước.

Ngày này, chúng ta nhớ lại những hình ảnh của những người phụ nữ mạnh mẽ, thông
minh và tài năng đã cống hiến hết mình cho gia đình và xã hội. Họ là những người mẹ,
người vợ, người con, người chị em và người bạn, luôn bên cạnh và hỗ trợ chúng ta trong
cuộc sống hàng ngày.

Đây còn là cơ hội để nâng cao nhận thức về quyền lợi và vai trò của phụ nữ trong xã
hội. Đó là lúc chúng ta cùng nhau xây dựng một xã hội công bằng, nơi mọi người được đối
xử bình đẳng và có cơ hội phát triển theo khả năng của mình. Hãy cùng nhau tạo ra một
thế giới tốt đẹp hơn, nơi mà phụ nữ được tôn trọng và đánh giá cao, và có thể thể hiện đầy
đủ tiềm năng của mình.

Hãy dành thời gian để bày tỏ lòng biết ơn và trân trọng đối với những người phụ nữ
quan trọng trong cuộc sống của bạn vào ngày 20/10. Chúng ta có thể tặng những món quà
nhỏ, viết những lời chúc tốt đẹp hoặc chỉ đơn giản là dành thời gian để lắng nghe và chia
sẻ với nhau.

Vì vậy dự án “ Vẻ đẹp trong mắt tôi” được ra đời với mục đích lan tỏa những hình ảnh
đẹp, giá trị đẹp của người phụ nữ Việt Nam, lan tỏa sự yêu thương, tôn trọng tới phụ nữ
Việt Nam trong dịp kỷ niệm 20/10 này, hướng tới xã hội hoàn toàn bình đẳng, văn minh.

3
Mục tiêu cụ thể của dự án:

 Dự án phi lợi nhuận tạo ra niềm vui- hạnh phúc vào dịp 20/10 cho phụ nữ Việt Nam,
đặc biệt là những người phụ nữ thực hiện công tác môi trường ở địa bàn Quận Hài
Bà Trưng- Hà Nội.

 Giúp người phụ nữ được thấu hiểu, quan tâm hơn bởi những người xung quanh
mình: người chồng, con,...

 Lan tỏa thông điệp về vẻ đẹp người phụ nữ, dù làm bất cứ nghề nghiệp gì, trong lĩnh
vực, hoàn cảnh nào, họ vẫn và đang công hiến, họ xứng đáng được trân trọng và tôn
vinh.

 Thăm hỏi, tặng quà và cùng chia sẻ những câu chuyện đời thường với những người
phụ nữ lao động nghèo. Qua đó mang lại cho họ một dịp 20/10 hạnh phúc và ý nghĩa.

 Gia tăng độ nhận diện trong các hoạt động xã hội cho các nhà tài trợ.

Thành phần của dự án gồm có:

 Một cuộc thi sáng tạo media online dành cho mọi người tham gia để hưởng ứng
ngày 20/10 với chủ đề “ Vẻ đẹp trong mắt tôi”, ghi lại những khoảnh khắc đẹp
của người phụ nữ Việt Nam trong mắt bạn. Đồng thời các Media được đánh giá
cao sẽ được tổ chức trưng bày triển lãm nhỏ tại khuôn viên của Trường Đại học
Kinh tế Quốc dân, hướng tới sự quan tâm của các bạn sinh viên- nhân viên trong
trường.
 Tổ chức tặng các món quà nhỏ cho những người phụ nữ đang đảm nhận một
công việc cao cả, làm sạch đẹp cho cuộc sống của chúng ta- những nhân viên
môi trường Quận Hai Bà Trưng- Hà Nội của Công ty TNHH MTV Môi trường
Đô thị Hà Nội (URENCO).

Phạm vi của dự án: Về mặt thời gian, dự án bắt đầu những hành động đầu tiên vào
ngày 9/9/2023 để khởi động dự án và kết thúc ở ngày 21/10/2023. Dự án được triển khai
kết hợp giữa các hoạt động offline- online. Các hoạt động offline chủ yếu diễn ra tại khuôn

4
viên Trường đại học Kinh tế Quốc dân và địa bàn Quận Hai Bà Trưng. Các hoạt động
online hướng tới phạm vi tiếp cận rộng hơn, trước tiên là các bạn sinh viên và cán bộ công
nhân viên trong Trường đại học Kinh tế Quốc dân sau đó là sự lan tỏa rộng khắp trên nền
tảng MXH.

Thành viên chính của dự án: Là 5 thành viên của nhóm 7 môn Điều hành dự án do
thầy Vũ Tuấn Anh hướng dẫn. Bên cạnh đó dự án còn có sự tham gia của CLB Tình nguyện
Khoa Quản trị kinh doanh STQ và các cộng tác viên khác.

Quá trình triển khai dự án:

1. Giai đoạn “ Khởi động”:


Giai đoạn này diễn ra với các hoạt động chính là: Lập kế hoạch chi
tiết; Truyền thông dự án; Tuyền cộng tác viên; Xin giấy phép thực hiện liên
quan; Huy động thêm các nguồn vốn. Giai đoạn khởi động này là nền tảng
quan trọng cho việc triển khai thành công giai đoạn sau, đóng vai trò xây
dựng nền móng vững chắc cho dự án. Giai đoạn này cần chú trọng vào
“ Truyền thông dự án”, Fanpage “ Vẻ đẹp trong mắt tôi” và kênh Tiktok
“vedeptrongmattoi” cần có được những bài viết, video thu hút được sự quan
tâm của mọi người. Chú trọng vào việc tạo các Viral liên quan đến chủ đề
phụ nữ Việt Nam, đặc biệt là chủ đề ngày 20/10 thu hút về lượt xem, sự quan
tâm, và hưởng ứng của mọi người với dự án và chủ đề này.
2. Giai đoạn “ Bùng nổ”:
Sau khi trải qua giai đoạn “ Khởi động”, dự án sẽ có được nền tảng
vững chắc để triển khai giai đoạn tiếp theo- “ Bùng nổ”. Giai đoạn này gồm
có “ Cuộc thi vẻ đẹp trong mắt tôi” và tặng quà cho các nhân viên môi trường
trên địa bàn Quận Hai Bà Trưng. Cuộc thi sẽ được triển khai online trên nền
tảng Facebook với chủ đề “ Vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam qua mắt nhìn
của bạn”. Các bài dự thi dưới dạng ảnh hoặc video đi kèm với câu chuyện
gắn liền với nó nhằm lan tỏa những hình ảnh, phẩm chất, giá trị tốt đẹp của
người phụ nữ Việt Nam. Cách thức tính điểm cho bài dự thi dựa trên lượt

5
tương tác của các bài dự thi : like, share; tym,… Top 3 bài dự thi có điểm số
cao nhất sẽ nhận được phần quà giá trị từ chương trình. Bên cạnh đó các bài
dự thi được đánh giá là ý nghĩa và tiềm năng sẽ được thực hiện trưng bày nhỏ
tại khuôn viên Trường Đại học Kinh tế Quốc dân nhằm tiếp cận trực tiếp đến
các bạn sinh viên trong trường. Sẽ có bàn truyền thông và các nhân sự đảm
nhận việc giới thiệu dự án và các bài dự thi tới mọi người, gia tăng sự tương
tác với các bạn sinh viên thông qua các trò chơi và phần quà nhỏ.
Giai đoạn này còn có hoạt động chính là tặng quà cho các nhân viên
môi trường trên địa bàn quận Hai Bà Trưng. Dự án sẽ liên hệ với bên phía
Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO) để lấy danh
sách tặng quà. Sau đó tổ chức việc tặng quà tại các địa điểm liên hệ với người
nhận quà và chụp ảnh, quay video làm kỷ niệm và tư liệu cho các hoạt động
truyền thông tổng kết và các hoạt động sau này.
3. Giai đoạn kết thúc:

Trong ngày 21-22/10 nhóm sẽ triền khai hoạt động truyền thông tổng
kết, cảm ơn các nhà tài trợ và nhấn mạnh vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam.
Bên canh đó sẽ hoàn tất các thủ tục bàn giao kết thúc dự án.

Nguồn lực thực thi dự án:

 Nhân lực: 5 thành viên của nhóm 7- QTDHDA, Đội sinh viên tình
nguyện Khoa Quản trị kinh doanh và CTV. Dự án cần 15 người và
phân bổ nhân lực như sau:

STT Các ban hoạt động. Số lượng nhân sự (đơn vị: người)

1 Ban lãnh đạo 2

2 Công tác truyền thông 4

3 Công tác hậu cần 3

6
4 Quản lý tài chính 1

5 Team vận hành 5

Tổng 15

 Tài chính:

STT Hạng mục Chi phí dự kiến (đồng)

1 Giai đoạn chuẩn bị dự án 1.000.000

2 Cuộc thi “Vẻ đẹp trong mắt tôi” 14.000.000

3 Tặng quà 20/10 52.500.000

4 Quà tặng cảm ơn nhà tài trợ 2.500.000

6 Dự phòng 2.000.000

Tổng 72.000.000

Dự kiến kết quả của dự án:

4. Lan tỏa được những hình ảnh đẹp, ý nghĩa về người phụ nữ Việt Nam.
5. Nhận được sự hưởng ứng, tương tác tốt từ cộng đồng. Dự kiến tiếp cận đến
30,000 người, thu về 10,000 lượt like trên nền tảng Facebook và 10,000 lượt
follow trên nền tảng Tiktok.
6. Quảng bá thành công hình ảnh cho các nhà tài trợ.
7. Nhận được sự ủng hộ của mọi người, dự án sẽ tiếp tục triển khai thêm các
năm sau với sự mệnh không đổi và quy mô ngày một lớn hơn. Hướng tới
mục tiêu xây dựng xã hội tươi đẹp.

7
Yếu tố thành công cho dự án:

Đây là dự án hoạt động xã hội với mục tiêu lan tỏa các giá trị, vẻ đẹp, phẩm chất,…
của người phụ nữ Việt Nam vì vậy đánh giá thành công của dự án thông qua sự tương tác,
lan tỏa với mọi người. Yếu tố thành công phụ thuộc vào sự sáng tạo- nhiệt tình của các
thành viên tham gia dự án để họa động truyền thông đạt được mục tiêu trên, đồng thời các
hoạt động khác cần thực hiện đúng và đủ.

Kiểm soát dự án:

Nhóm thực hiện kiểm soát dự án bằng phương thức đặt ra mục tiêu cho từng thời điểm,
đánh giá hiện trạng triển khai và hiệu quả đạt được từng thời điểm để có những sự thay đổi
cho phù hợp. Việc thực hiện đánh giá sẽ được thực hiện vào T5 hàng tuần để có thời gian
thay đổi chỉnh sửa cho phù hợp.

B. Các nội dung chính của dự án


1. Mô tả dự án
1.1 Tính cấp thiết dự án

Xây dựng lòng tự trọng và tự tin: Dự án nhằm tạo ra một môi trường khích lệ và tôn
vinh vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam, từ đó giúp phụ nữ tăng cường lòng tự trọng và tự
tin trong cuộc sống hàng ngày.

Khuyến khích sự thể hiện nghệ thuật và sáng tạo: Dự án cung cấp một cơ hội cho
phụ nữ để thể hiện khả năng sáng tạo và nghệ thuật của mình thông qua cuộc thi vẽ tranh
và triển lãm. Điều này khích lệ phát triển tư duy nghệ thuật và sự sáng tạo trong cộng đồng.

Xây dựng cộng đồng và mối quan hệ xã hội: Dự án tình nguyện cho phụ nữ có thu
nhập thấp tạo cơ hội cho họ tham gia vào một chương trình có ý nghĩa và gắn kết cộng

8
đồng. Qua đó, dự án tạo ra một môi trường tích cực và tạo mối quan hệ xã hội tốt hơn giữa
các thành viên trong cộng đồng.

Nâng cao nhận thức về vai trò của phụ nữ: Dự án mong muốn gia tăng sự nhận thức
và đánh giá cao về vai trò và đóng góp của phụ nữ trong xã hội. Qua việc truyền thông và
các hoạt động công khai, dự án hướng tới lan tỏa thông điệp về sự quan trọng của phụ nữ
và khuyến khích sự công nhận và tôn trọng đối với phụ nữ.

1.2 Mục tiêu của dự án

Tôn vinh và nâng cao giá trị của người phụ nữ: Dự án nhằm tạo ra một diễn đàn để
tôn vinh và đánh giá cao vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam, từ đó khẳng định vai trò và
đóng góp quan trọng của phụ nữ trong xã hội.

Khuyến khích sáng tạo và thể hiện nghệ thuật: Dự án cung cấp một nền tảng để
người phụ nữ thể hiện khả năng sáng tạo và tài năng nghệ thuật của mình thông qua cuộc
thi vẽ tranh. Bằng cách khuyến khích sự thể hiện nghệ thuật, dự án hướng đến việc tạo ra
một môi trường thúc đẩy sự sáng tạo và phát triển tư duy nghệ thuật trong cộng đồng.

Xây dựng cộng đồng và tạo mối quan hệ xã hội: Dự án tình nguyện dành cho phụ
nữ có thu nhập thấp tạo cơ hội cho họ tham gia vào chương trình có ý nghĩa và gắn kết
cộng đồng. Qua đó, dự án mong muốn xây dựng một môi trường tương tác tích cực và tạo
mối quan hệ xã hội tích cực giữa các thành viên trong cộng đồng.

Nâng cao nhận thức về vai trò của phụ nữ: Dự án này cũng nhằm tăng cường nhận
thức về vai trò và đóng góp của phụ nữ trong xã hội. Qua việc truyền thông và các hoạt
động công khai, dự án mong muốn lan tỏa thông điệp về sự quan trọng của phụ nữ và
khuyến khích sự công nhận và tôn trọng đối với phụ nữ.

Khích lệ phát triển cá nhân: Dự án cung cấp cơ hội cho phụ nữ thể hiện khả năng và
nhận được sự công nhận thông qua cuộc thi vẽ tranh và triển lãm. Bằng cách khích lệ phụ
nữ phát triển bản thân, dự án đóng góp vào việc khám phá tiềm năng cá nhân, thúc đẩy sự
phát triển cá nhân và tạo động lực cho phụ nữ để đạt được những mục tiêu của mình.

9
1.3 Các vấn đề cần giải quyết

Một trong những vấn đề quan trọng là định nghĩa vẻ đẹp phụ nữ theo một cách đa
dạng và không cản trở. Trong xã hội, tiêu chuẩn vẻ đẹp thường bị hạn chế và gây áp lực
lên người phụ nữ. Dự án cần đảm bảo rằng nó tôn trọng và thể hiện sự đa dạng của vẻ đẹp,
bao gồm các tiêu chuẩn vẻ đẹp văn hóa, địa phương và cá nhân.

Truyền thông có thể có một vai trò quan trọng trong xây dựng tiêu chuẩn vẻ đẹp và
ảnh hưởng đến lòng tự trọng và hình ảnh của người phụ nữ. Dự án cần đối mặt với những
ảnh hưởng tiêu cực của truyền thông, như việc tạo ra hình ảnh không thực tế hoặc gây áp
lực không cần thiết lên người phụ nữ.

Phụ nữ vẫn phải đối mặt với nhiều hạn chế và phân biệt đối xử trong xã hội, bao
gồm cả việc đánh giá dựa trên hình thức bên ngoài. Dự án cần tập trung vào việc giảm
thiểu phân biệt đối xử và tạo ra một môi trường công bằng và đồng nhất cho người phụ nữ.

Giáo dục và nhận thức là yếu tố quan trọng trong việc thay đổi quan niệm và tiêu
chuẩn về vẻ đẹp của người phụ nữ. Dự án cần đưa ra các hoạt động giáo dục, nâng cao
nhận thức và khuyến khích sự công nhận và tôn trọng đối với vẻ đẹp đa dạng và tự nhiên
của phụ nữ.

Dự án cần đảm bảo rằng nó không chỉ tập trung vào vẻ đẹp bên ngoài mà còn khuyến
khích sự phát triển cá nhân toàn diện của phụ nữ. Điều này bao gồm việc truyền cảm hứng
và cung cấp các cơ hội để phụ nữ phát triển kỹ năng, tài năng và tự tin trong bất kỳ lĩnh
vực nào mà họ mong muốn.

Một số phụ nữ có thu nhập thấp gặp khó khăn trong việc tiếp cận các sản phẩm và
dịch vụ làm đẹp. Dự án có thể tìm cách giúp đỡ và hỗ trợ phụ nữ có thu nhập thấp để có
thể tiếp cận và tận dụng các sản phẩm và dịch vụ thích hợp để nâng cao sự tự tin và vẻ đẹp
của họ.

10
2. Đối tượng có liên quan
Người phụ nữ Việt Nam- ( 5/5 mức độ ảnh hưởng và ưu tiên): Đây là nhóm đối
tượng chính của dự án. Người phụ nữ Việt Nam đang đối mặt với nhiều áp lực và thách
thức liên quan đến tiêu chuẩn vẻ đẹp và hình ảnh của họ. Dự án nhằm hỗ trợ và tôn trọng
vẻ đẹp tự nhiên và đa dạng của người phụ nữ Việt Nam, tạo ra một môi trường thoải mái
và tự tin cho họ.

Cộng đồng và xã hội- ( 5/5 mức độ ảnh hưởng và ưu tiên) : Cộng đồng và xã hội
đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành tiêu chuẩn vẻ đẹp và ảnh hưởng đến tự hình
dung của người phụ nữ. Dự án cần tạo ra sự nhận thức và thay đổi trong cộng đồng và xã
hội, khuyến khích việc chấp nhận và tôn trọng vẻ đẹp đa dạng và tự nhiên.

Các bạn tham gia cuộc thi vẽ tranh- ( 4/5 mức độ ảnh hưởng và ưu tiên): là một đối
tượng quan trọng trong dự án nâng cao vẻ đẹp người phụ nữ Việt Nam. Chúng có thể là
những họa sĩ trẻ, những người có khả năng vẽ tranh và có sự quan tâm đặc biệt đến vẻ đẹp
của người phụ nữ. Họ có thể tham gia cuộc thi vẽ tranh để thể hiện tài năng và quan điểm
của mình về vẻ đẹp đa dạng và tự nhiên.

Các nhà hảo tâm- ( 4/5 mức độ ảnh hưởng và ưu tiên) : có thể là những cá nhân, tổ
chức phi lợi nhuận hoặc doanh nghiệp có lòng nhân ái và quan tâm đến vấn đề vẻ đẹp và
tự tin của người phụ nữ. Họ có thể tham gia dự án bằng cách cung cấp tài trợ tài chính,
đóng góp tài nguyên, hoặc hỗ trợ tổ chức các hoạt động và sự kiện liên quan đến dự án.

Truyền thông và phương tiện truyền thông- ( 5/5 mức độ ảnh hưởng và ưu tiên) :
Truyền thông và phương tiện truyền thông có sức ảnh hưởng lớn đến quan niệm về vẻ đẹp
và hình ảnh của người phụ nữ. Dự án cần làm việc với các phương tiện truyền thông để tạo
ra những thông điệp tích cực và thúc đẩy việc chấp nhận và tôn trọng vẻ đẹp đa dạng.

11
3. Đánh giá các rủi ro
1. Rủi ro về ý thức và nhận thức xã hội: ( Khả năng xảy ra 1/5 – Mức độ ảnh hưởng
2/5)

Một trong những rủi ro chính là sự khó khăn trong việc thay đổi ý thức và nhận thức
xã hội về tiêu chuẩn vẻ đẹp. Quan niệm và tiêu chuẩn vẻ đẹp được hình thành từ lâu và có
thể khá khó để thay đổi. Điều này có thể gây ra sự chống đối, phản ứng tiêu cực và khó
khăn trong việc thúc đẩy sự chấp nhận và tôn trọng vẻ đẹp đa dạng và tự nhiên. Vì vậy cần
sự rõ ràng trong công tác truyền thông- truyền tải thông điệp với bên ngoài.

2. Rủi ro phản hồi tiêu cực từ công chúng: ( Khả năng xảy ra 1/5 – Mức độ ảnh hưởng
3/5)

Dự án có thể đối mặt với phản hồi tiêu cực từ công chúng hoặc các nhóm người có
ý kiến khác biệt về việc nâng cao vẻ đẹp người phụ nữ. Sự phản đối, tranh cãi, hoặc phê
phán có thể làm giảm tác động tích cực của dự án và gây khó khăn trong việc thúc đẩy thay
đổi xã hội. Vì vậy cần sự rõ ràng trong công tác truyền thông- truyền tải thông điệp với bên
ngoài.

3. Rủi ro tài chính: ( Khả năng xảy ra 1/5 – Mức độ ảnh hưởng 3/5)

Dự án có thể đối mặt với rủi ro tài chính, bao gồm khả năng không đủ nguồn lực để
triển khai các hoạt động, xây dựng cơ sở hạ tầng, hoặc duy trì các chương trình liên quan.
Nếu không có đủ tài chính, dự án có thể gặp khó khăn trong việc đạt được mục tiêu và duy
trì sự bền vững trong thời gian dài. Vì vậy cần có các phương án tài chính dự phòng thay
thế.

4. Rủi ro pháp lý và quy định: (Khả năng xảy ra 1/5 – Mức độ ảnh hưởng 2/5)

Dự án cần tuân thủ các quy định pháp luật và quy định liên quan đến việc quảng
cáo, sử dụng hình ảnh, và bảo vệ quyền riêng tư của người tham gia. Vi phạm các quy định
này có thể gây rủi ro pháp lý và ảnh hưởng đến uy tín và hoạt động của dự án. Vì vậy cần
tìm hiểu kĩ quy định của luật pháp.

12
5. Rủi ro về nhận thức và hiệu quả của hoạt động: (Khả năng xảy ra 2/5 – Mức độ ảnh
hưởng 4/5)

Các hoạt động trong dự án có thể không đạt được hiệu quả như mong đợi nếu không
có sự quản lý và thực hiện chính sách và chiến lược một cách cẩn thận. Việc thiếu hiểu biết
hoặc kỹ năng trong việc thực hiện các hoạt động có thể làm giảm tác động và giá trị của
dự án. Vì vậy cần quản lý chặt chẽ dự án đồng thời nâng cao khả năng báo cáo nội bộ và
giám sát.

4. Đánh giá tính khả thi của dự án


Mục tiêu: Xác định rõ ràng mục tiêu của dự án là nâng cao vẻ đẹp người phụ nữ
Việt Nam và thay đổi quan niệm xã hội về vẻ đẹp. Mục tiêu được đo lường và đạt được
một cách khả thi và có thể theo dõi.

Tài nguyên: Đánh giá khả năng có sẵn của tài nguyên như nguồn lực tài chính, nhân
lực, thiết bị và cơ sở hạ tầng. Dự án có đủ tài nguyên để triển khai các hoạt động và đạt
được mục tiêu.

Đối tượng và đối tác: Xác định rõ ràng đối tượng mục tiêu của dự án là người phụ
nữ Việt Nam và xã hội nói chung. Đánh giá khả năng hợp tác với các đối tác, tổ chức phi
chính phủ, cơ quan chính phủ và các bên liên quan khác để đạt được mục tiêu của dự án.
Không có nhiều khó khăn ở phía các đối tượng liên quan.

Phân tích rủi ro: Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình triển khai dự án
và xác định các biện pháp để giảm thiểu tác động tiêu cực của chúng. Điều này bao gồm
xem xét các rủi ro về ý thức xã hội, phản hồi từ công chúng, tài chính, pháp lý và hiệu quả
hoạt động. Mức độ rủi ro ở mức bình thường.

Chi phí: Chi phí thực hiện dự án nằm trong khả năng huy động của nhóm.

Kế hoạch thực hiện: Đảm bảo rằng dự án có một kế hoạch thực hiện chi tiết, bao
gồm các hoạt động cụ thể, lịch trình, nguồn lực và trách nhiệm của từng bên. Kế hoạch đề
ra đảm bảo sự tương thích với mục tiêu và tài nguyên có sẵn.

13
Đánh giá tác động: Xác định cách đánh giá tác động của dự án, bao gồm việc thu
thập dữ liệu, đo lường tiến độ và đánh giá kết quả. Điều này giúp đảm bảo rằng dự án đang
tiến triển theo đúng hướng và đạt được mục tiêu đề ra. Có thể thực hiện đánh giá tác động
của dự án.

Lợi ích: Giá trị mà dự án đem lại cho cồng động đặc biệt là người phụ nữ Việt Nam
là rất nhiều. Vì vậy dự án có giá trị để triển khai và thự hiện.

5. Xây dựng WBS và sơ đồ Gantt


Phân rã hoạt động dự án WBS đến các gói công việc.

1. Giai đoạn “ Khởi động”

1.1 Lập ban điều hành dự án và Lập kế hoạch chi tiết

1.2 Xin giấy phép thực hiện dự án.

1.3 Truyền thông dự án

1.4 Tuyển CTV

1.5 Huy động nguồn vốn từ các tổ chức

2. Tổ chức cuộc thi “Vẻ đẹp trong mắt tôi”

2. 1 Chuẩn bị cơ sở vật chất trang thiết bị

2.2 Tổ chức thực hiện

2.2.1 Truyền thông và nhận bài dự thi từ mọi người

2.2.2 Trưng bày các bài dự thi hay

2.2.3 Đánh giá và công bố kết quả

3. Tặng quà ngày 20/10

3.1 Chuẩn bị

3.1.1 Liên hệ với Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO).

14
3.1.2 Chuẩn bị trang thiết bị và 100 phần quà tặng

3.2 Ngày 20/10 Tặng quà và Chụp ảnh- Video

4. Kết thúc dự án

4.1 Đăng các bài truyền thông tổng kết

4.2 Cảm ơn nhà tài trợ

Sơ đồ Gantt dạng bảng

STT Công việc Thời gian Số ngày Công việc


thực hiện trước đó
(ID) (Bắt đầu sớm nhất- Kết
công việc
thúc muộn nhất)

Chuẩn bị dự án

A Lập ban điều hành và kế hoạch 9/9 1

B Truyền thông- Media 10/9-19/9 10 A

C Tuyển CTV 20/9-24/9 5 B

D Huy động nguồn vốn từ các tổ 25/9-31/10 7 C


chức

E Xin giấy phép 1-4/10 4 D

15
Cuộc thi “Vẻ đẹp trong mắt tôi”

F Chuẩn bị vật chất trang thiết 5-7/10 3 E


bị

G Truyền thông và Nhận bài thi 8-17/10 10 F


từ mọi người

H Trưng bày các bài thi 18-20/10 3 G

I Đánh giá và công bố 20/10 1 G

Tặng quà 20/10

K Liên hệ công ty URENCO 13-17/10 5 D

L Mua nguyên vật liệu cho 100 13-17/10 5 D


suất quà

M Gói quà và chuẩn bị phong 18-19/10 2 L


thư

N Tặng quà và chụp ảnh-video 20/10 1 K, M

Kết thúc dự án

P Cảm ơn nhà tài trợ 20/10 1 M

16
Q Đăng bài truyền thông tổng 21-22/10 2 N
kết

Biểu đồ Gantt:

17
6. Sơ đồ CPM

 Đường găng là A, B, C, D, E, F, G, H, Q

7. Các nguồn lực sử dụng và dự toán các nguồn lực cho dự án “Vẻ đẹp trong mắt tôi”
1. Thời gian

Dự án bắt đầu từ ngày 10/9 và kết thúc tại ngày 22/10

Dự án này là dự án đầu tay của nhóm cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về mặt thời gian,
tinh thần và các yếu tố khác. Vì vậy dự án được khởi động khá sớm từ ngày 10/9/2023 với
các hoạt động truyền thông- media trên các nền tảng mạng xã hội nhằm gây dựng hình ảnh
cho nhóm. Sau đó tuyển cộng tác viên tham gia vào dự án thiện nguyện của nhóm. Hoạt
động chuẩn bị ban đầu của dự án sẽ kéo dài đến ngày 4/10/2023.

Cuộc thi “Vẻ đẹp trong mắt tôi” sẽ diễn ra trong hơn 20 ngày, kể từ ngày 25/9 với
các hoạt động truyền thông đầu tiên về cuộc thi nhằm kêu gọi sự hưởng ứng tham gia của
cộng đồng. Cuộc thi sẽ có triển lãm nhỏ từ ngày 18-20/10 trưng bày các media đẹp nhằm
thu hút thêm sự hưởng ứng từ mọi người. Cuộc thi được công bố kết quả tại ngày 20/10.
18
động tặng 100 xuất quà sẽ được bắt đầu các hành động đầu tiên từ ngày 13/10 bởi
việc mua các nguyên vật liệu cần thiết. Sau đó sẽ gói thành các gói quà tặng và đem đi tặng
cho những người phụ nữ lao động khó khăn vào ngày 20/10 tại các địa điểm đã khảo sát
trước đó.

2. Nhân lực

Tổng số nhân sự dự kiến: 15 người

Các nhân sự sẽ bao gồm tất cả các thành viên nhóm 7 lớp Quản trị điều hành dự án
03, Đội sinh viên tình nguyện Khoa Quản trị kinh doanh và các cộng tác viên được tuyển
chọn thông qua đăng tuyển trên nền tảng mạng xã hội.

Phân chia nhân lực vào các đội-nhóm:

STT Các ban hoạt động. Số lượng nhân sự (đơn vị: người)

1 Ban lãnh đạo 2

2 Công tác truyền thông 4

3 Công tác hậu cần 3

4 Quản lý tài chính 1

5 Team vận hành 5

Tổng 15

19
3.Chi phí tài chính

Chi phí tài chính cho dự án dự kiến 72.000.000 VND

Bảng phân phối chi tiết các nguồn lực cần thiết và dự toán cho các công việc

STT Công việc Thời gian Chi phí (VND ) Nhân lực
(Người)

Chuẩn bị dự án

1 Lập ban điều hành và kế hoạch chi 9/9 0 5


tiết.

2 Truyền thông- Media 10/9-19/9 5

3 Tuyển CTV 20/9-24/9 0 5

4 Huy động nguồn vốn từ các tổ chức 25/9-31/10 500.000 3


khác

5 Xin giấy phép 1-4/10 500.000 2

Cuộc thi “Vẻ đẹp trong mắt tôi”

1 Chuẩn bị vật chất trang thiết bị 5-7/10 5.000.000 3

2 Truyền thông và Nhận bài thi từ mọi 8-17/10 1.000.000 5


người

20
3 Trưng bày các bài thi 18-20/10 3.000.000 3

4 Đánh giá và công bố 20/10 5.000.000 5

Tặng quà 20/10

1 Liên hệ công ty URENCO 13-17/10 500.000 3

2 Mua nguyên vật liệu cho 100 suất 13-17/10 20.000.000 4


quà

3 Gói quà và chuẩn bị phong thư 18-19/10 30.000.000 7

4 Đi tặng quà và chụp ảnh-video 20/10 2.000.000 15

Kết thúc dự án

1 Cảm ơn nhà tài trợ 20/10 2.500.000 3

2 Đăng bài truyền thông tổng kết 21-22/10 0 5

Dự phòng 2.000.000

Tổng chi phí 72.000.000

21
8. Kế hoạch mua sắm trang thiết bị, nguyên vật liệu
 Từ ngày 5-7/10, lên kế hoạch thuê mua nguyên vật liệu để tổ chức cho buổi trưng
bày.

 So sánh 2 nhà cung cấp cho thuê giá treo tranh ảnh:

- Nội thất Phan Đạt: 30.000 đồng/ 1 giá treo, miễn phí vận chuyển bán kính
5km
- Nội thất Quốc Đạt: 25.000 đồng/ 1 giá treo, Miễn phí lắp đặt 8km

=> Nhóm lựa chọn thuê 20 chiếc giá treo của Nhà cung cấp Nội thất Quốc Đạt
với tổng chi phí ước tính 500.000 đồng. Lí do lựa chọn bởi vì mức giá rẻ hơn và
chính sách vận chuyển tốt hơn.

- Hẹn giao hàng ngày 16/10.

 Từ ngày 13-17/10, mua sắm nguyên vật liệu như thùng mì tôm, mì chính, phong bì,
giấy gói quà… cho 100 suất quà với giá trị hiện vật là 200.000 đồng/ 1 suất. Tổng
chi phi ước tính 20 triệu đồng.

- Nhóm sẽ lựa chọn mua tại siêu thị GO tại số 3 Lê Trọng Tấn Khương Mai,
Thanh Xuân, Hà Nội.
- Lý do lựa chọn chọn nhà cung cấp: uy tín, địa điểm gần, có nguồn gốc sản
phẩm rõ ràng, mức giá công khai phù hợp, hóa đơn chứng từ đầy đủ phù hợp
cho việc kế toán của dự án.

22
9. RAM cho các sản phẩm chính của dự án
1. Sơ đồ bộ máy quản lý:

Vị trí Nhiệm vụ Phụ trách

Ban lãnh  Lên kế hoạch, xác định mục tiêu chung của Lương, Giang,
đạo nhóm Minh, Dương,
Văn
 Lên timeline cho dự án

 Phân công nhiệm vụ cho các ban

 Giám sát tiến độ công việc của các ban và dự án

Trưởng  Phân chia nhiệm vụ và giám sát thực hiện các Lương
ban nhiệm vụ trong ban.

 Nhận nhiệm vụ trực tiếp từ trưởng dự án

 Đảm bảo tiến độ của ban

 Báo cáo tiến độ công việc cho trưởng dự án

Ban đối  Liên hệ và làm việc với nơi tổ chức sự kiện Lương
ngoại
 Chuẩn bị giấy tờ, thủ tục liên quan.

 Kêu gọi tài trợ và kiểm soát lượng tiền kêu gọi
được

 Báo cáo tiến độ

Ban tài  Lập bản báo cáo dự trù kinh phí Giang
chính

23
 Quản lý, phân bổ và kiểm soát tài chính chi tiêu
ngân quỹ

 Khảo giá các NVL cần chuẩn bị.

 Báo cáo duyệt chi và tiến độ công việc

Ban nhân  Tuyển thêm CTV và kiểm soát công việc tiến độ Dương
sự hoàn thành của CTV

 Lên kế hoạch cùng như đầu việc cụ thể cho các


ban, và bố trí công việc cho từng CTV

Ban hậu  Tìm kiếm, đàm phán, thỏa thuận và ký các giấy Minh
cần tờ liên quan đến mua NVL, thuê hỗ trợ setup
chương trình, ...

 Chuẩn bị trang thiết bị cần thiết, các vấn đề hậu


cần diễn ra trong quá trình thực hiện dự án.

 Chuẩn bị đồ dùng ăn uống trong quá trình diễn


ra dự án.

 Phụ trách vấn đề di chuyển địa điểm nghỉ ngơi


trong quá trình thực hiện.

Ban truyền  Lập page FB, quảng bá dự án rộng rãi Văn


thông
 Lên kế hoạch truyền thông, timeline đăng bài

 Phụ trách về các ấn phẩm truyền thông: video,


hình ảnh, contents...

24
Ban  Lên kế hoạch tổ chức sự kiện Dương
chương
 Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ
trình
 Đảm bỏ âm thanh, ánh sáng trong buổi lễ

 Chạy duyệt chương trình sự kiện

2. Ma trận trách nhiệm:

Ma trận RACS là một dạng của ma trận gán trách nhiệm (RAM). RACS là viết tắt của
4 chữ:

- R - Responsible: trách nhiệm thực thi. Đây là người/nhóm đóng vai trò thực thi gói
công việc hoặc hoạt động nhằm đảm bảo gói công việc/hoạt động đó được hoàn thành. Phải
luôn có ít nhất 1 người/nhóm thực thi gói công việc/hoạt động thì gói công việc/hoạt
động đó mới có kết hoàn thành (nếu không có ai chịu trách nhiệm thực hiện công việc thì
công việc đó sẽ không thể hoàn thành!). Đối với các gói công việc/hoạt động lớn đòi hỏi
cần nhiều người/nhóm thực thi thì có thể gán nhiều người/nhóm ở vai trò R - trách nhiệm
thực thi cho gói công việc/hoạt động đó. Do đó một gói công việc/hoạt động bất kỳ sẽ luôn
có ít nhất 1 người/nhóm chịu trách nhiệm thực thi.

- A - Accountable: trách nhiệm giải trình. Đây là người chịu trách nhiệm cuối cùng
đối với việc hoàn thành gói công việc/hoạt động. Thường đây là cấp trên của người/nhóm
chịu trách nhiệm thực thi và chịu trách nhiệm cuối cùng cho sự thành công hay thất bại của
gói công việc/hoạt động đó. Cho dù gói công việc/hoạt động đó được hoàn thành bởi
người/nhóm chịu trách nhiệm thực thi bất kỳ và đạt kết quả tốt hay xấu thì người chịu trách
nhiệm giải trình sẽ chịu trách nhiệm cuối cùng. Nếu một gói công việc/hoạt động mà không
có người chịu trách nhiệm giải trình thì có rủi ro rất lớn là gói công việc/hoạt động đó thất
bại, không hoàn thành đúng mục tiêu. Nếu có từ 2 người trở lên chịu trách nhiệm giải trình
cho một gói công việc/hoạt động thì cũng có rủi ro lớn là gói công việc/hoạt động đó sẽ

25
thất bại do việc không phân định rõ trách nhiệm và do việc đùn đẩy cho nhau. Do đó luôn
chỉ có duy nhất một người chịu trách nhiệm giải trình cho bất kỳ một gói công việc/hoạt
động!

- S - Support. Đây là các cá nhân, tổ chức được tham vấn, hỏi ý kiến để thực thi một
gói công việc/hoạt động. Người/nhóm chịu trách nhiệm thực thi cần tham vấn ý kiến, tham
vấn chuyên gia đối với các cá nhân/tổ chức có vai trò C để có thể thực thi một gói công
việc/hành động.

- I - Inform: thông báo. Đây là các cá nhân, tổ chức mà cần được thông báo thông tin
về một gói công việc/hoạt động. Các thông tin về tiến độ, chi phí, chất lượng, nguồn lực, …
sẽ được người/nhóm chịu trách nhiệm thực thi thông báo đến các bên liên quan I để các
bên liên quan này nắm thông tin về gói công việc/hoạt động đó.

Nhân sự phụ trách


Mảng
STT Nội dung cụ thể
công việc Lương Văn Giang Minh Dương

Lên ý tưởng R/A R R R R


Chuẩn bị
1 Lên kế hoạch, xác định mục tiêu chung
dự án R/A R R R R
của dự án

Lên timeline cho dự án R/A R R R R

Tạo lập các Ban và phân công nhiệm


R/A I I I I
2 Điều vụ cho các Ban
hành dự
Giám sát tiến độ công việc của các Ban
án R/A I I I I
và dự án

26
Phân chia nhiệm và giám sát các nhiệm
R/A R/A R/A R/A R/A
vụ trong ban

Nhận và báo cáo công việc với trưởng


R/A I I I I
ban

Liên hệ và làm việc với địa phương R/A

Chuẩn bị giấy tờ, thủ tục liên quan R/A

Tìm kiếm, đàm phán, thỏa thuận và ký


kết các giấy tờ liên quan đến mua R/A S
3 Đối ngoại nguyên vật liệu, thuê nhân công....

Kêu gọi tài trợ và kiểm soát lượng tiền


R/A R
thu vào

Báo cáo tiến độ liên quan đến Đối


R/A
Ngoại

Lập bảng dự trù kinh phí A R/A

Quản lý, phân bổ và kiểm soát tài


A R/A
4 Tài chính chính, chi tiêu ngân quỹ

Khảo giá các vật liệu A R/A

Báo cáo tiến độ liên quan đến tài chính A R/A

Tuyển CTV và kiểm soát các CTV


A R/A
muốn tham gia hỗ trợ dự án
5

Nhân sự A R/A

27
Giám sát thực hiện công việc hàng
ngày của nhân công

Phân chia công việc đối với các công


A R/A
việc chung

Chuẩn bị đồ dùng cần thiết trong quá


A R/A
trình thực hiện dự án

Chuẩn bị đồ dùng ăn uống cho đội ngũ


A S R/A
6 Hậu cần nhân công trong quá trình thực hiện

Phụ trách vấn đề ăn uống di chuyển và


nơi ở của cả nhóm trong quá trình thực A S R/A
hiện

Lập page Facebook, quảng bá dự án


A R/A
rộng rãi

Truyền Lên kế hoạch truyền thông, timeline


7 A R/A
Thông đăng bài

Phụ trách về các ấn phẩm truyền thông:


A R/A S
video, hình ảnh, contents...

Hoàn trả mặt bằng R/A S


Tổng kết
8 Bàn giao dự án A R/A
dự án
Tổng kết kết quả dự án A R R R R

28
10. Bản mô tả công việc cho 5 gói công việc chính:
STT NỘI CÔNG VIỆC CỤ THỂ KẾT QUẢ NGƯỜI THỜI
DUNG PHỤ GIAN
TRÁCH

1 Tuyển - Chuẩn bị ấn phẩm truyền - Chọn được 10 Văn 20/9-


CTV thông CTV đồng hành 24/9
- Truyền thông onl để cùng dự án
tuyển bằng cách đăng bài
gắn link gg form đăng kí
- Lọc ứng viên và công bố
kết quả

2 Xin giấy - Chuẩn bị tờ trình trong - Có được giấy Lương 01/10-


phép đấy nêu rõ thông tin phép thực hiện 04/10
chương trình, mục đích chương trình
của ctrinh, ...
- Cử đại diện đến văn
phòng liên quan để xin
được thực hiện chương
trình

3 Kêu gọi - Tìm kiếm và liệt kê danh - Tìm kiếm nhà Lương 5-12/10
tài trợ sách một số nhà tài trợ có tài trợ phù hợp
thể tham gia đóng góp hỗ bao gồm nhà tài
trợ cho chương trình trợ vàng, bạc,
đồng và các nhà
- Chuẩn bị hợp đồng tài trợ.
bảo trợ hình ảnh
Hợp đồng này cần đầy đủ
cho chương
chi tiết và cần có sự kiểm
trình
tra kiểm soát kỹ càng trước
khi mang đi kêu gọi tài trợ.

- Liên hệ và chọn lựa nhà


tài trợ phù hợp nhất.

29
- Training một phụ trách
chính mảng đối ngoại và
một CTV cứng để đi đến
đơn vị tài trợ

4 Chuẩn bị - Tìm hiểu khảo sát giá một - Hoàn thành đủ Minh 5-19/10
quà tặng số đơn vị cung cấp những số lượng quà
mặt hàng dự tính trong túi cần phát.
quà.
- Đảm bảo quà
- Cọc tiền và gửi biên lai không bị hỏng
cọc hàng và ký giấy chuyển và tránh để bị
hàng về đúng thời hạn trước ảnh hưởng đến
khi phát quà. chất lượng quà
trong quá trình
- Chuẩn bị hậu cần thêm túi
vận chuyển
và phong bì để đựng quà và
tiền kèm theo.

- Phân chia, kiểm đếm đủ


quà và bàn giao cho Ban
trao quà để tránh tình trạng
thiếu quà và thất lạc quà
tặng.

5 Lên kế - Có timeline truyền thông - Có những bài Lương 5-21/10


hoạch cụ thể rõ ràng và chi tiết đối truyền thông
truyền với từng giai đoạn cụ thể là đúng timeline,
thông trước, trong và sau khi diễn chất lượng và
ra dự án. được đông đảo

30
- Phân chia công việc cho lượng người
từng CTV và đảm bảo nội theo dõi và
dung trước khi đăng bài. hưởng ứng

- Liên hệ với nhà bảo trợ


hình ảnh để có thêm tự liệu
cho bài đăng.

- Đảm bảo các chỉ số lượng


tiếp cận đúng như kế hoạch
ban đầu.

11. Quy trình truyền thông nội bộ cho “ Tặng quà ngày 20/10”
 Mục tiêu: Tạo ra quy trình truyền thông nội bộ thông suốt giúp các hoạt động- công
việc của việc tặng quà được triển khai một cách nhanh chóng, hiệu quả, đồng thời
có những điều chỉnh kịp thời, phù hợp.
 Phương thức truyền thông: Sử dụng phương thức trao đổi trực tiếp giữa các cá nhân,
tin nhắn nhóm, cuộc họp và công cụ google sheet.
 Quy trình truyền thông nội bộ cho “ Tặng quà 20/10”
- Nhiệm vụ công việc được ban điều hành thông báo cho các trưởng nhóm-
phòng ban.
- Các trưởng nhóm nhỏ sẽ thông báo nội dung nhiệm vụ cho các thành viên rồi
thực hiện phân công công việc cho các thành viên.
- Các thành viên nhận được nhiệm vụ sẽ phản hồi lại cho người phụ trách khi
có điều gì xảy ra với công việc. Báo cáo tiến độ công việc với người phụ
trách.

31
- Thường xuyên trao đổi thông tin, cập nhật tình hình công việc giữa các thành
viên
- Tình hình công việc được cập nhật trên công cụ google sheet để các thành
viên trong nhóm dự án có thể theo dõi trực tiếp.
- Khi có khó khăn, thắc mắc thì người phụ trách và ban điều hành có trách
nhiệm đứng ra giải quyết.

12. Xây dựng quy trình kiểm soát sự thay đổi


1.1. Xác định quy trình kiểm soát thay đổi: Xác định quy trình cụ thể để kiểm soát
và quản lý sự thay đổi trong dự án. Quy trình này nên bao gồm các bước như xác nhận,
đánh giá, phê duyệt và triển khai các thay đổi.
1.2. Xác định và ghi nhận thay đổi: Mọi thay đổi trong dự án cần được xác định, ghi
nhận và mô tả đầy đủ. Điều này bao gồm việc xác định nguyên nhân, phạm vi, ưu tiên và
tác động của thay đổi.
1.3. Đánh giá tác động của thay đổi: Đánh giá tác động của thay đổi lên các yếu tố
như tiến độ, nguồn lực, ngân sách và phạm vi dự án. Xác định tác động này giúp xác định
xem thay đổi có tích cực hay tiêu cực đối với dự án. Tác động của sự thay đổi có thể đến
từ nguyên nhân chủ quan như: chất lượng hoàn thiện các nhiệm vụ được giao không đạt
theo tiêu chí yêu cầu của trưởng dự án; tiến độ hoàn thành công việc bị chậm trễ hoặc hoàn
thành quá sớm so với hạn hoặc trưởng dự án duyệt phương án thực hiện có hiệu quả hơn.
Ngoài ra còn có nguyên nhân đến từ khách quan như vấn đề thời tiết, vấn đề liên quan đến
an toàn, truyền thông, các thay đổi về chính sách,...
1.4. Phê duyệt và quản lý thay đổi: Thay đổi cần được đưa ra quyết định phê duyệt
hoặc từ chối dựa trên đánh giá tác động. Quản lý dự án và các bên liên quan nên tham gia
vào quyết định này và đảm bảo rằng thay đổi được thực hiện một cách hiệu quả. Nhóm dự
án cần xem xét:
- Mục đích của những thay đổi và hậu quả tiềm tàng của chúng
- Tính toàn vẹn của hệ thống quản lý chất lượng
- Sự sẵn có của các nguồn lực

32
- Sự phân bổ hoặc phân bổ lại trách nhiệm và các quyền hạn
Từ đó trưởng dự án quyết định có nên phê duyệt sự thay đổi hay không.
1.5. Cập nhật tài liệu dự án: Khi thay đổi được phê duyệt, cần cập nhật tài liệu dự
án như kế hoạch, timeline, nguồn lực và ngân sách. Điều này giúp đảm bảo rằng mọi bên
liên quan đều có thông tin mới nhất về dự án. Lập phiếu kiểm soát sự thay đổi theo biểu
mẫu:

33
1.6. Giao tiếp và thông báo: Thông báo về các thay đổi và tác động của chúng đến
các bên liên quan trong dự án là rất quan trọng. Đảm bảo rằng thông tin về thay đổi được
truyền đạt đầy đủ và kịp thời để tất cả các bên có thể hiểu và phản ứng đúng cách. Các
thông báo cần được thực hiện thông qua các văn bản quyết định, báo cáo.
1.7. Giám sát và kiểm tra thay đổi: Theo dõi và kiểm tra thực hiện các thay đổi trong
dự án. Điều này giúp đảm bảo rằng thay đổi được thực hiện đúng theo kế hoạch và tác động
của chúng được đánh giá và điều chỉnh nếu cần thiết. Phương pháp giám sát:
- Giao tiếp hiệu quả
- Thiết lập mục tiêu cụ thể
- Lên kế hoạch chi tiết
- Phát triển nhân viên
- Đánh giá và phân tích

13. Xây dựng quy trình nghiệm thu khối lượng công việc cho 1 sản phẩm chính: Sản
phẩm quà tặng 20/10
Bước 1: Nghiệm thu nguyên vật liệu, thiết bị và từng món quà có sẵn để gói quà.
Bước 2: Nghiệm thu từng công việc trong quá trình gói quà và trao quà.
Bước 3: Nghiệm thu từng sản phẩm qua từng bước gói quà.
Bước 4: Nghiệm thu sản phẩm được hoàn thành và được trao tặng.

34
14. Kiểm soát trạng thái dự án bằng công cụ EVM; báo cáo trạng thái dự án tại thời
điểm dự án đã triển khai được ½ thời gian
1. Các dữ liệu thực tế thực hiện:

Chi phí thực tế


Phần trăm
Giá trị dự AC
Hoạt hoàn
Mô tả toán đã chi cho gói
động thành công
chi phí công
việc
việc

A Lập ban điều hành và kế hoạch 100% 0 0

B Truyền thông- Media 100% 0 0

C Tuyển CTV 100% 0 0

Huy động nguồn vốn đợt đầu từ


D 100% 500.000 1.000.000
các tổ chức lớn

E Xin giấy phép 80% 500.000 500.000

F Chuẩn bị vật chất trang thiết bị 40% 5.000.000 2.400.000

Truyền thông và Nhận bài thi từ


G 40% 1.000.000 500.000
mọi người

H Trưng bày các bài thi 0% 3.000.000 0

I Đánh giá và công bố 0% 5.000.000 0

Thu thập thông tin về các địa


K 80% 500.000 0
điểm tặng quà khả thi

35
Mua nguyên vật liệu cho 100
L 0% 20.000.000 0
suất quà

M Gói quà và chuẩn bị phong thư 0% 30.000.000 0

N Tặng quà và chụp ảnh-video 0% 1.500.000 0

Truyền thông Tặng quà cảm ơn


O 0% 4.000.000 0
nhà tài trợ

2. Đánh giá dự án tại thời điểm kiểm soát:

Chi phí Chỉ số


thực hiệu Sai lệch
Chỉ số
tế để Giá trị thu được Sai lệch suất về chi
hiệu suất
hoàn của các công việc về tiến độ tiến phí
chi phí
thành báo cáo là đã hoàn (SV) độ (CV)
(CPI)
các tất (EV) = EV-PV (SPI) = EV -
=EV/AC
công việc = AC
(AC) EV/PV

Không Không
A 0 0 0 0
có có

Không Không
B 0 0 0 0
có có

Không Không
C 0 0 0 0
có có

36
-
D 1.000.000 500.000*100%=500.000 0 1 0.5
500.000

-
E 500.000 500.000*80%=400.000 -100.000 0.8 0.8
100.000

- -
F 2.400.000 5.000.000*40%=2.000.000 0.4 0.83
3.000.000 400.000

-
G 500.000 500.000*80%=400.000 -100.000 0.8 0.8
100.000

Không Không
H 0 0 0 0
có có

Không Không
I 0 0 0 0
có có

Không Không
K 0 0 0 0
có có

Không Không
L 0 0 0 0
có có

Không Không
M 0 0 0 0
có có

Không Không
N 0 0 0 0
có có

Không Không
O 0 0 0 0
có có

37
3. Biểu đồ EVM dự án tại thời điểm dự án đã triển khai được ½ thời gian:

15. Xây dựng quy trình đóng dự án


Bước 1: Hoàn thiện công việc
Xác nhận hoàn thành các đầu mục công việc còn tồn đọng, hoàn thiện các báo cáo
công việc.
Thu thập các biểu mẫu báo cáo bao gồm:
- Phê duyệt thiết kế
- Yêu cầu thông tin
- Giấy chứng nhận của bất kỳ cuộc kiểm tra nào
- Các bản đánh giá, báo cáo liên quan
- Thanh toán các khoản nộp cho đơn vị hợp tác, nhà tài trợ
Bước 2: Chuyển giao sản phẩm cuối cho các bên hợp tác
Bước 3: Nghiệm thu lợi nhuận

38
Thu thập các biên lai, hóa đơn giao dịch, tổng hợp báo cáo dự trù kinh phí, sản phẩm
cuối cùng, lập quyết toán và báo cáo tài chính.
Các chỉ số cần thu thập:
- Nguồn vốn
- Lợi nhuận
- Tỷ lệ thương hiệu hợp tác được tăng thêm độ nhận diện, thống kê thay đổi % doanh
số
- Tỷ lệ các nhà tài trợ mong muốn hợp tác trong dự án tiếp theo
- Tỷ lệ khách hàng/ khán giả/ người quan tâm mong muốn quay lại trong dự án tiếp
theo.
Bước 4: Giải quyết phản hồi và khiếu nại
- Xác minh vấn đề với các bên liên quan
- Giữ hồ sơ dự án trong suốt quá trình đóng dự án
- Giữ các văn bản về các chỉ thị thay đổi trong dự án
- Lưu trữ các thư từ, hợp đồng giữa các bên liên quan
Bước 5: Kết thúc tất cả các hợp đồng mở
Bước 6: Họp tổng kết và đánh giá
Các tiêu chí đánh giá dự án:
- Sự tín nhiệm về chương trình chung và quản lý dự án
- Sự tín nhiệm về tài chính
- Sự tín nhiệm về thị trường và bán hàng
- Sự tín nhiệm về chất lượng sản phẩm
- Sự tín nhiệm về sản xuất
- Sự tín nhiệm về chuỗi cung ứng hậu cần
- Sự tín nhiệm về thị trường sau phát hành
- Sự tín nhiệm về sức khỏe, an toàn và môi trường
Bước 7: Nhìn nhận các khó khăn gặp phải và rút ra bài học kinh nghiệm.

39
16. Bài học kinh nghiệm cho nhóm
Trải qua quá trình triển khai, thực hiện dự án, kết thúc dự án nhóm nhận thấy dự án
đã đem lại nhiều bài học kinh ngiệm cho nhóm. Đầu tiên là khả năng làm việc thực tế và
khả năng làm việc nhóm được nâng cao rất nhiều. Ban đầu triển khai dự án, mọi người
thực hiện các công việc chưa được trơn tru, thiếu sự liên kết với nhau nhiều tuy nhiên vẫn
đảm bảo về mặt thời gian. Sau khi nhận thấy những thiếu sót trong cách làm việc nhóm và
cá nhân, ban điều hành dự án đã tổ chức một buổi họp để đưa ra các giải pháp. Nhóm đã
đề xuất mọi người tăng cường trao đổi thông tin công việc với nhau hơn, đồng thời thường
xuyên báo cáo tiến độ công việc cho trưởng nhóm nhỏ để báo cáo lên ban điều hành dự án.
Hiệu quả công việc vì vậy cũng được gia tăng lên nhiều, chất lượng công việc luôn đạt yêu
cầu.

Sự sáng tạo- tư duy về truyền thông của mọi người cũng được nâng cao và phát huy
để đáp ứng với yêu cầu công việc. Kinh nghiệm làm việc dự án thực tế rất có ích cho các
thành viên trong nhóm.

Quá trình triển khai dự án còn giúp cho các thành viên của nhóm 7 môn QTDHDA
vận dụng tốt các kiến thức, kinh nghiệm quý báu được chia sẻ từ thầy Vũ Tuấn Anh vào
trong công việc thực tế một cách hiệu quả, nâng cao sự thành công của dự án.

C. Kết luận
Dự án Vẻ đẹp trong mắt tôi đã đạt được những mục tiêu đề ra ban đầu, có được lan tỏa
và hơn 15,000 người tương tác trên các nền tảng mạng xã hội. Với sự tận tâm của cách
thành viên tham gia và sự hưởng ứng từ các bạn sinh viên Trường Đại học kinh tế Quốc
dân, dự án đã thực hiện tốt sứ mệnh lan tỏa những hình ảnh đẹp, phẩm chất đẹp của người
phụ nữ Việt Nam, nâng cao tinh thần tôn trọng phụ nữ đến với công động. Dự án đã nhận
được sự hưởng ứng lớn từ cộng đồng, cuộc thi “ Vẻ đẹp trong mắt tôi” đã thu hút được
nhiều lượt bài thi tham gia và sự chú ý của mọi người trên nền tảng mạng xã hội. Hoạt
động tặng quà 20/10 nhận được sự hợp tác tích cực, thiện chí từ công ty URENCO và sự
cam kết đồng hành- tài trợ trong các năm tiếp theo của công ty với dự án. Dự án cũng nhận

40
được sự cam kết đồng hành trong các năm tiếp theo của các tổ chức khác vì một mục tiêu
hướng tới xã hội văn minh, tràn đầy yêu thương.

Trải qua quá trình triển khai dự án các thành viên trong nhóm cũng nhận được nhiều
bài học và kinh nghiệm thực tế, bổ ích. Cá cá nhân trong nhóm cảm thấy hạnh phúc khi
những hành động nhỏ của mình có thể đem lại nhiều giá trị tích cực đến với cộng đồng. Vì
vậy đã có những thành viên cam kết sẽ tiếp tục đồng hành cùng dự án trong những năm
tiếp theo vì một mục tiêu chung, lý tưởng chung.

41
D. Phụ lục
1. Hợp đồng tài trợ dự án

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 8 tháng 9 năm 2023

HỢP ĐỒNG
TÀI TRỢ DỰ ÁN VẺ ĐẸP TRONG MẮT TÔI

Số: 01 /2023/HĐ-TN

Nhiệm vụ: “Lan tỏa hình ảnh đẹp về người phụ nữ Việt Nam nhân ngày 20/10”

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;


Căn cứ Nghị định 93-2021 NĐ- CP về từ thiện được chính phủ thông qua;
Căn cứ Thông tư số 41/2022/TT-BTC ngày 5/7/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ kế toán áp dụng cho các hoạt động xã hội, từ thiện có hiệu lực;

Căn cứ Văn bản số 5/ĐHKTQD-QLKH ngày 1/9/2023 của N7-QTDHDA về việc


triển khai kế hoạch thực hiện kinh phí cho dự án “ Vẻ đẹp trong mắt tôi”
Căn cứ Biên bản thương thảo hợp đồng quảng bá hình ảnh cho Tổ chức của ông Vũ
Tuấn Anh làm người đại diện ngày 5 tháng 9 năm 2023 giữa ông Vũ Tuấn Anh với N7-
QTDHDA.

42
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt hàng (Bên A): Ông Vũ Tuấn Anh
- Địa chỉ: Số 207 đường Giải Phóng, Quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội.
- Điện thoại: 123456789 Email: vtanh@gmail.com
- Số tài khoản: 123456789 VP Bank
- Mã số thuế: 280829
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B):
2.1. Người đại diện: Ông Nguyễn Đình Lương
- Địa chỉ: Số 521 đường Trương Định, Quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội.
- Điện thoại: 0866744582 Email: ndl@gmail.com
- Website: https://beautyinmyeyes.vn
- Số tài khoản: 0866744582 tại Ngân hàng TP Bank
- Mã số thuế: 11217118
2.2. Chủ nhiệm nhiệm vụ
Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng đầu tư cho dự án “ Vẻ đẹp trong
mắt tôi” nhằm tôn vinh vẻ đẹp người phụ nữ Việt (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với
các điều khoản sau:
Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt hàng thực hiện nhiệm vụ
Bên A đặt hàng và Bên B nhận đặt hàng thực hiện nhiệm vụ lan tỏa những hình ảnh
đẹp về người phụ nữ Việt Nam nhân ngày 20/10 đồng thời quảng bá hình ảnh cho
Bên A.
Điều 2. Thời gian thực hiện nhiệm vụ và thời gian thực hiện Hợp đồng
1. Thời gian thực hiện nhiệm vụ: Tối đa 1 tháng 15 ngày , kể từ ngày ký hợp đồng
(đến hết 24/10/2023).

43
Tiến độ chi tiết thực hiện các nội dung công việc và hoàn thiện các sản phẩm theo
Biểu phụ lục số 01 kèm theo Hợp đồng này. Trong trường hợp phải thay đổi chi tiết
thực hiện các nội dung của nhiệm vụ, Chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm bàn bạc,
thống nhất với Bên A phê duyệt điều chỉnh nhưng không được vượt quá thời gian
thực hiện nhiệm vụ đã được phê duyệt. Trong đó:
- Đến hết tháng 9/2023: Tuyển đủ CTV cần thiết cho dự án, có những hiệu quả truyển
thông tốt.
- Đến hết ngày 20/10/2023: Tổ chức thành công cuộc thi media online “ Vẻ đẹp
trong mắt tôi” và Tặng quà 20/10 cho những người phụ nữ lao động môi trường trên
địa bàn Quận Hai Bà Trưng.
- Đến hết ngày 23/10/2023: Hoàn thành quảng bá hình ảnh đẹp cho Bên A.
2. Thời gian thực hiện Hợp đồng: Hợp đồng này kết thúc trong thời hạn 7 ngày kể
từ ngày nhiệm vụ được nghiệm thu chính thức, Bên B hoàn thành các nghĩa vụ theo
quy định tại tiết (2), (3), (4), (5) điểm a, khoản 2, Điều 5; Khoản 2, Điều 9 của Hợp
đồng này và Bên A hoàn thành việc thanh toán kinh phí cho Bên B.
Điều 3. Đơn vị phối hợp thực hiện
1. CLB Tình nguyện khoa QTKD- STQ.
2. Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Hà Nội (Urenco)
3. CLB YNM
(Căn cứ theo đề xuất của N7- QTDHDA và các đơn vị phối hợp đã được Hội đồng
tuyển chọn nhiệm vụ chấp thuận).
Điều 4: Kinh phí thực hiện nhiệm vụ
1. Nhiệm vụ được thực hiện theo hình thức khoán chi từng phần.
2. Tổng kinh phí tối đa thực hiện nhiệm vụ là: 72.000.000 đồng (Bảy mươi hai triệu
đồng chẵn) từ nguồn ngân sách của Bên A cấp:

44
- Kinh phí khoán chi: 65.000.000 đồng (Sáu mươi năm triệu đồng chẵn).
- Kinh phí không khoán chi: 7.000.000 đồng (Bảy triệu đồng chẵn).
3. Phân khai kinh phí cho nhiệm vụ: Căn cứ theo quyết định giao dự toán từ nguồn
vốn của Bên A cho Bên B sẽ quyết định phân khai kinh phí cho nhiệm vụ nhưng
tổng thời gian phân bổ kinh phí không vượt quá thời gian thực hiện.
Điều 5. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán kinh phí
1. Tạm ứng
a) Mức tạm ứng kinh phí lần đầu không vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí từ Bên
A.
b) Các lần tiếp theo: Việc tạm ứng các đợt tiếp theo chỉ thực hiện khi Bên B đã thanh
toán tối thiểu bằng 50% mức kinh phí đã tạm ứng các đợt trước đó.
c) Trừ lần cấp kinh phí đầu tiên, những lần cấp kinh phí tiếp theo, Bên B có báo cáo
bằng văn bản về kết quả giải ngân và các nội dung công việc đã triển khai của đợt
tạm ứng trước đó (nêu rõ công việc triển khai, Bảng kê tổng hợp giá trị khối lượng
công việc đã thực hiện theo Hợp đồng, kèm theo hồ sơ, chứng từ thanh toán), đề
xuất mức tạm ứng tiếp gửi Bên A. Trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ
của Bên B, Bên A căn cứ vào sản phẩm, khối lượng, hồ sơ, chứng từ chi cho các
công việc đã hoàn thành của nhiệm vụ để xem xét cấp tiếp kinh phí thực hiện Hợp
đồng.
2. Thanh toán
a) Tổng các lần thanh toán và tạm ứng không quá 80% tổng kinh phí hiện nhiệm vụ.
Phần kinh phí còn lại sẽ thanh toán sau khi Bên B hoàn thành đầy đủ các nội dung
sau:
(1) Nhiệm vụ được Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức xếp loại “Đạt” trở lên.
(2) Các sản phẩm đã được hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng nghiệm thu chính

45
thức và nộp đầy đủ cho Bên A.
(3) Các sản phẩm được bàn giao theo tiết (9), điểm a, khoản 2, Điều 6 của Hợp đồng
này.
(4) Nhiệm vụ đã được đăng ký kết quả thực hiện theo quy định.
(5) Hoàn thành việc quyết toán kinh phí theo quy định, báo cáo về tài sản được trang
bị và tài sản là kết quả của nhiệm vụ.
b) Kết thúc, Bên B có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Bên A về số kinh phí thực nhận
và thực chi theo niên độ ngân sách.
3. Quyết toán kinh phí
Chậm nhất 2 ngày kể từ ngày nghiệm thu chính thức nhiệm vụ, Bên B có trách nhiệm
nộp đủ hồ sơ, chứng từ kế toán, bảng kê chứng từ để đề nghị quyết toán; trong thời
hạn 2 ngày tiếp theo Bên A phải tổ chức thẩm tra, xét duyệt quyết toán theo các quy
định hiện hành. Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày duyệt quyết toán, Bên A có trách
nhiệm chuyển hết phần kinh phí còn lại cho Bên B. Trong trường hợp chưa có đủ
kinh phí để thanh toán toàn bộ cho Bên B, Bên A phải có văn bản thông báo cho Bên
B và nêu cụ thể thời hạn thanh toán.
Điều 6. Quyền và trách nhiệm của các bên
1. Quyền và trách nhiệm của Bên A
a) Trách nhiệm
(1) Báo cáo đơn vị thẩm quyền phân bổ kinh phí; phân khai kinh phí cho Bên B theo
tiến độ thực hiện Hợp đồng.
(2) Cùng Bên B bàn bạc, thỏa thuận để tìm biện pháp giải quyết, khắc phục các
vướng mắc phát sinh theo thẩm quyền để Hợp đồng được thực hiện thuận lợi, đúng
tiến độ.
(3) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả nhiệm vụ do Bên B thực hiện.

46
(4) Phối hợp cùng Bên B trong các hoạt động truyền thông của dự án.
b) Quyền
(1) Có quyền từ chối tạm ứng, thanh toán kinh phí nếu Bên B không hoàn thành công
việc đúng tiến độ, đúng nội dung công việc được giao hoặc chậm nộp hồ sơ thanh
toán kinh phí.
(2) Đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các trách nhiệm
của Bên B được quy định tại Hợp đồng này.
(3) Yêu cầu Bên B thực hiện nhiệm vụ bảo đảm tiến độ; kiểm tra định kỳ hàng tuần
hoặc đột xuất để đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ.
(4) Từ chối: (i) Tổ chức Hội đồng nghiệm thu khi Bên B nộp hồ sơ nghiệm thu chậm
quá 4 ngày mà không có sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền; (ii)
Thanh toán khi Bên B nộp hồ sơ thanh toán chậm; (iii) Quyết toán kinh phí khi Bên
B không hoàn thành việc bàn giao sản phẩm cho các đơn vị ứng dụng; không nộp Hồ
sơ quyết toán kinh phí nhiệm vụ theo quy định.
(5) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác có liên quan được sự đồng thuận của Bên
B.
2. Quyền và trách nhiệm của Bên B
a) Trách nhiệm
(1) Có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị tại Điều 3 Hợp đồng này để tổ chức thực
hiện nhiệm vụ theo đúng tiến độ, thuyết minh đã được phê duyệt.
(2) Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về chất lượng sản phẩm của nhiệm
vụ; có trách nhiệm giải trình, khắc phục các tồn tại, vi phạm (nếu có) khi được các
cơ quan chức năng giám sát, kiểm tra, thanh tra, điều tra chỉ ra.
(3) Cam kết bàn giao sản phẩm cuối cùng đáp ứng đầy đủ theo yêu cầu của Quyết
định phê duyệt nhiệm vụ và Hợp đồng này.

47
(4) Thường xuyên tự kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện và khắc phục những sai
sót làm ảnh hưởng đến mục tiêu, nội dung, tiến độ kế hoạch, kết quả của nhiệm vụ
đã được phê duyệt. Trong quá trình triển khai, nếu phát hiện có vướng mắc về nội
dung chuyên môn làm ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ phải kịp thời
báo cáo với Bên A để xem xét giải quyết theo quy định.
(5) Có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng quy định hiện
hành và có hiệu quả. Chỉ được lập hồ sơ thanh toán chi phí đúng, đủ các nội dung
công việc theo thuyết minh nhiệm vụ; cam kết không để xảy ra trùng lắp, sai sót,
nhất là những nội dung được khai thác từ các tài liệu đã công bố trong nước. Chịu
trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính hợp pháp của hồ sơ, chứng từ thanh
toán, quyết toán.
(6) Chấp hành các quy định pháp luật và những yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà
nước trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy
đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với
Nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
(7) Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện các nội dung công việc của nhiệm vụ theo
tuần đảm bảo hoàn thành theo tiến độ được duyệt (trong trường hợp không đảm bảo
tiến độ, phải có kế hoạch thực hiện bù vào tuần kế tiếp); Báo cáo tiến độ định kỳ vào
T7 hàng tuần hoặc báo cáo đột xuất về các nội dung thay đổi của nhiệm vụ, tổ chức
chủ trì, tổ chức phối hợp, chủ nhiệm nhiệm vụ, thành viên chính và các thành viên
của nhiệm vụ.
(8) Thực hiện việc tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định hiện hành
khi kết thúc nhiệm vụ; hoàn thiện hồ sơ theo kết luận của Hội đồng tự đánh giá.
Trước 1 ngày kết thúc nhiệm vụ, Bên B phải bàn giao sơ bộ các sản phẩm của nhiệm
vụ theo Điều 1 cho Bên A.
(9) Sau khi nhiệm vụ được Hội đồng nghiệm thu đánh giá xếp loại “Đạt” trở lên,

48
Bên B có trách nhiệm bàn giao sản phẩm nhiệm vụ cho Bên A.
(10) Công bố kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi được các bên liên quan đồng thuận.
(11) Có trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu vi phạm một trong các nội dung quy
định tại tiết (2), (3), (4), (5) điểm a, Khoản 2, Điều 5 và Khoản 4, 5, 6 Điều 7 Hợp
đồng này. Mức bồi thường vi phạm Hợp đồng được tính bằng 2% tổng kinh phí thực
hiện nhiệm vụ.
b) Quyền
(1) Có quyền tạm dừng thực hiện Hợp đồng nếu quá thời hạn 3 ngày kể từ ngày nộp
Hồ sơ thanh toán hợp lệ mà Bên A chưa thanh toán mà không có lý do chính đáng.
Thời gian tạm dừng hợp đồng do nguyên nhân này không bị tính vào thời gian chậm
tiến độ Hợp đồng.
(2) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận 2 bên.
Điều 7. Chấm dứt Hợp đồng
Các bên xem xét chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn trong các trường hợp:
1. Các bên vi phạm các quy định theo Điều 6 của Hợp đồng này.
2. Khi xảy ra tình huống bất khả kháng mà hai bên không thể tiếp tục thực hiện Hợp
đồng (thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và các trường hợp khách quan khác do cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ xem xét quyết định cụ thể).
3. Có đủ căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ là
không cần thiết; lãng phí vốn; không hiệu quả, có ảnh hưởng xấu đến môi trường,
xã hội; nguy cơ gây mất an ninh trật tự xã hội.
4. Bên B thực hiện không đúng nội dung trong Thuyết minh dẫn đến nhiệm vụ không
hoàn thành mục tiêu đã được phê duyệt hoặc sử dụng kinh phí không đúng mục đích.
5. Bên B bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
6. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu chính thức nhiệm vụ quá 3 ngày

49
kể từ ngày hết thời gian thực hiện nhiệm vụ mà không có ý kiến chấp thuận của Bên
A.
Điều 8. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng
1. Trường hợp chấm dứt Hợp đồng do các bên vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều
7 của Hợp đồng: hai Bên phối hợp xác định nguyên rõ nhân dẫn đến các vi phạm
Hợp đồng, cùng bàn bạc, thỏa thuận để tìm biện pháp giải quyết, khắc phục để Hợp
đồng tiếp tục được thực hiện. Trong trường hợp không thể tiếp tục thực hiện hợp
đồng, Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số tiền vốn đã cấp nếu hợp đồng bị
chấm dứt do lỗi vi phạm của Bên B; hoàn trả tối thiểu 50% số kinh phí đã được cấp
nếu do lỗi vi phạm của cả hai bên; hoàn trả toàn bộ kinh phí đã cấp nhưng chưa sử
dụng nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi vi phạm của Bên A.
2. Trường hợp chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Khoản 3, Điều 7, Bên B có
trách nhiệm hoàn trả toàn bộ kinh phí đã cấp nhưng chưa sử dụng.
3. Trường hợp Bên A thực hiện quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy
định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều 7: Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp
đồng, Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ phần kinh phí đã được cấp.
4. Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo tiết (1), điểm b, Khoản
2, Điều 6, Bên B phải hoàn trả toàn bộ số kinh phí đã cấp nhưng chưa sử dụng và tối
thiểu 50% kinh phí đã sử dụng cho nhiệm vụ.
Điều 9. Xử lý tài sản
1. Trường hợp chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 6 Hợp đồng này, việc xử
lý tài sản được thực hiện theo quy định tại Nghị định 70/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ.
2. Trong vòng 3 ngày, kể từ ngày nhiệm vụ được Hội đồng đánh giá, nghiệm thu
chính thức, Bên B có trách nhiệm lập báo cáo về tài sản được trang bị và tài sản là
kết quả của nhiệm vụ đề xuất phương án xử lý.
50
Điều 10. Điều chỉnh, thanh lý Hợp đồng
1. Điều chỉnh hợp đồng: Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, khi xuất hiện các yếu
tố mới dẫn tới thay đổi sản phẩm, kéo dài thời gian thực hiện hoặc phát sinh tăng
kinh phí, Bên B phải báo cáo Bên A và đề xuất phương án thực hiện, phối hợp với
Bên A xây dựng báo cáo, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
2. Thanh lý: Hợp đồng này hết hiệu lực và tự thanh lý sau khi: Nhiệm vụ đã kết thúc,
được Hội đồng nghiệm thu đánh giá xếp loại “Đạt” trở lên, Bên B đã hoàn thành các
nghĩa vụ theo quy định tại tiết (2), (3), (4), (5) điểm a, khoản 2, Điều 5; Khoản 2,
Điều 9 của Hợp đồng này và Bên A đã hoàn thành việc thanh toán kinh phí cho Bên
B.
Điều 11. Điều khoản chung
1. Nguyên tắc chung: Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ trên phải đảm bảo đúng
quy định của Đảng, pháp luật của nhà nước, phù hợp với thực tiễn, có hàm lượng
giá trị cộng đồng cao, lan tỏa được những hình ảnh đẹp và quảng bá hình ảnh cho
bên A. Việc triển khai các quy trình, thủ tục, quá trình thực hiện nhiệm vụ đảm bảo
công khai, minh bạch; tuyệt đối không để xảy ra vi phạm pháp luật, tham nhũng, tiêu
cực, “lợi ích nhóm”, lợi dụng chính sách gây lãng phí nguồn lực, nghiệm thu sản
phẩm kém chất lượng và không làm chậm tiến độ nhiệm vụ.
2. Khi một trong hai bên xảy ra các tình huống dẫn đến phải chấm dứt Hợp đồng
trước thời hạn thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong thời hạn 3 ngày làm
việc kể từ ngày xảy ra các tình huống dẫn đến chấm dứt Hợp đồng. Trong vòng 4
ngày, hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định rõ nguyên nhân, đồng thời cùng bàn
bạc, thỏa thuận để tìm biện pháp giải quyết, khắc phục để Hợp đồng tiếp tục được
thực hiện. Trong trường hợp không thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng, hai bên có trách
nhiệm phối hợp báo cáo cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo
quy định của pháp luật.

51
3. Trong trường hợp giữa cơ quan chủ trì nhiệm vụ và cơ quan phối hợp thực hiện
nhiệm vụ có những quyền hạn, trách nhiệm và thỏa thuận liên quan đến phạm vi, nội
dung công việc, sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ và xử lý tài chính, tài sản mua
sắm, tài sản hình thành từ kết quả thực hiện nhiệm vụ thì chậm nhất sau 2 ngày các
bên phải lập thành hợp đồng thực hiện nhiệm vụ và nộp 01 bản hợp đồng này cho
Bên A để theo dõi. Bên A có quyền yêu cầu đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp điều
chỉnh các nội dung Hợp đồng theo quy định của pháp luật và giám sát các bên thực
hiện đúng quyền hạn, trách nhiệm để đảm bảo nhiệm vụ được thực hiện thành công,
đúng quy định.
4. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng. Mọi tranh chấp phát
sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng được hai bên thống nhất theo nguyên tắc
cùng bàn bạc, thỏa thuận để tìm biện pháp giải quyết, khắc phục để Hợp đồng tiếp
tục được thực hiện bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ. Trường hợp không hoà giải được
thì một trong hai bên có quyền khởi kiện tại Tòa án Thành phố Hà Nội theo quy định
của pháp luật về tố tụng dân sự.
Điều 12. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng gồm 09 trang được lập thành 08
bản có giá trị như nhau. Bên A giữ 04 bản, Bên B giữ 04 bản./.

BÊN A BÊN B
Người đại diện Người đại diện

Vũ Tuấn Anh
Nguyễn Đình Lương

52
2. Hợp đồng giao khoán chuyên môn:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN CHUYÊN MÔN


Số: 02-03/2023/HĐTKCM-ĐAVP-XHH
Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2028/QĐ-ĐHKTQD ngày 21/9/2023 của Hiệu trưởng Trường
Đại học Kinh tế Quốc dân về việc Giao chủ nhiệm Đề án cho sinh viên Nguyễn Đình Lương
– Đội trưởng nhóm tình nguyện trường
Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các bên.
Hôm nay, ngày 21 tháng 09 năm 2023, tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân,

CHÚNG TÔI GỒM:


1. Bên giao nhiệm vụ (Bên A): Nguyễn Đình Lương
Điện thoại : 0987654321
Tài khoản số : 42510001497444 Bidv
Mã số thuế : 11217118
Đại diện : Nhóm tình nguyện

2. Bên nhận nhiệm vụ (Bên B): Vũ Tuấn Anh


Đơn vị : Chuyên viên thuê khoán
Điện thoại : 0123456789
CMND : 012034323 do CATP Hà Nội cấp ngày 22/8/2012
Tài khoản : 123456789 VPbank

53
Mã số thuế CN : 280889
Hai bên thảo luận và thống nhất ký Hợp đồng thuê khoán chuyên môn (sau đây gọi
tắt là Hợp đồng) với những điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng.
Bên A thuê Bên B thực hiện tư vấn cho cuộc thi “ Vẻ đẹp trong mắt tôi” Nội dung
chi tiết và kinh phí thực hiện như sau:
Số
ngày Thành tiền
TT Nội dung công việc
công (đồng)
quy đổi

1 Tư vấn và hỗ trợ tổ chức cuộc thi vẽ tranh 2

2 Hỗ trợ tổ chức buổi triển lãm tranh 1

Đồng hành và hỗ trợ trong buổi tình nguyện phát


3 1
quà

TỔNG CỘNG: 4 500.000

(Bằng chữ: Mười lăm triệu tám trăm bốn mươi lăm nghìn đồng) (Đã bao gồm Thuế TNCN)

Điều 2: Kết quả sản phẩm.


Sản phẩm của Hợp đồng là các báo cáo kết quả công việc thực hiện thuộc các nội
dung nghiên cứu được nêu tại Điều 1 của hợp đồng này. Sản phẩm đáp ứng Thuyết minh
Đề án kèm theo Hợp đồng.

Điều 3: Thời gian thực hiện, loại hợp đồng.


- Thời gian thực hiện: từ ngày 21/9/2023 đến hết ngày 21/10/2023
- Loại Hợp đồng: Trọn gói
Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán.

54
- Giá trị hợp đồng: 500.000 (Bằng chữ năm trăm nghìn việt nam đồng ) (Đã
bao gồm Thuế TNCN)
- Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng
- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản qua tài khoản của bên B:
- Phương thức thanh toán:
Thanh toán một lần giá trị của hợp đồng là 500.000 đồng sau khi bên B hoàn thành
nội dung Hợp đồng và sản phẩm của Hợp đồng nêu tại Điều 2 của hợp đồng này. Sản
phẩm đáp ứng Thuyết minh Đề án được phê duyệt, được Sở Khoa học và Công nghệ
Vĩnh Phúc nghiệm thu, đảm bảo tiến độ và khi hai bên thống nhất thực hiện thanh lý
hợp đồng cùng bộ chứng từ hợp lệ theo quy định của Nhà nước.
Điều 5: Trách nhiệm của mỗi bên.
Bên A:
- Thanh toán kinh phí cho bên B theo Điều 4 của Hợp đồng này.
- Tạo các điều kiện cho Bên B thực hiện nhiệm vụ, giám sát việc thực hiện các nhiệm
vụ của bên B và nghiệm thu kết quả thực hiện.
Bên B:
- Thực hiện đảm bảo chất lượng và đúng thời hạn các nội dung ghi trong Điều 1 và
Điều 2 của Hợp đồng này.
- Giao nộp cho bên A các sản phẩm của hợp đồng cùng bộ chứng từ hợp lệ theo quy
định của Nhà nước.
Điều 6: Cam kết chung:
Hai bên thực hiện nghiêm túc tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này. Nếu có
tranh chấp phát sinh thì được giải quyết bằng thương lượng và thể hiện bằng văn bản. Nếu
tranh chấp không được giải quyết bằng thương lượng sẽ được giải quyết ở cấp cao hơn.
Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi hai bên tiến hành thanh lý hợp
đồng. Hợp đồng này được làm thành 03 bản có giá trị như nhau, bên A giữ 02 bản, bên B
giữ 01 bản.

BÊN A BÊN B

3. Biên bản bàn giao kết quả

55
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN BÀN GIAO KẾT QUẢ


Căn cứ Hợp đồng thuê khoán chuyên môn số 02-03/2023/HĐTKCM-ĐAVP-XHH ngày
21 tháng 09 năm 2023 giữa giữa sinh viên Nguyễn Đình Lương và Chuyên viên thuê
khoán Vũ Tuấn Anh và các phụ lục kèm theo Hợp đồng (nếu có);
Căn cứ vào kết quả thu được.

Hôm nay, ngày 21 tháng 10 năm 2023, tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân,

CHÚNG TÔI GỒM:


1. Bên giao nhiệm vụ (Bên A): Nguyễn Đình Lương
Điện thoại : 0123456789
Mã số thuế : 11017118
Tài khoản số : 42510001497444 Bidv
Đại diện : Nhóm tình nguyện trường Đại học Kinh tế Quốc dân

2. Bên nhận nhiệm vụ (Bên B): Vũ Tuấn Anh


Đơn vị : Chuyên viên thuê khoán
Điện thoại : 0123456789
CMND : 012034323 do CATP Hà Nội cấp ngày 22/8/2012
Tài khoản : 123456789 Vpbank
Mã số thuế CN : 280889

Hai bên thống nhất bàn giao kết quả theo các nội dung sau:
1. Kết quả thực hiện hợp đồng:
Bên B đã thực hiện thực công việc nghiên cứu theo các nội dung chi tiết quy định tại
Điều 1 của Hợp đồng số 02-03/2023/HĐTKCM-ĐAVP-XHH ngày 21 tháng 09 năm 2023
có chất lượng và đảm bảo tiến độ. Sản phẩm của Hợp đồng các báo cáo kết quả công việc
thực hiện thuộc các nội dung nghiên cứu được nêu tại Điều 1 của Hợp đồng số 02-
03/2023/HĐTKCM-ĐAVP-XHH ngày 21 tháng 09 năm 2023 đủ số lượng và đạt yêu cầu
chất lượng.
2. Kinh phí thực hiện hợp đồng:
- Tổng kinh phí theo hợp đồng là:500.000 đồng (Bằng chữ: Năm trăm nghìn đồng) (Đã
bao gồm Thuế TNCN)

56
- Số kinh phí Bên A đã tạm ứng cho Bên B là: 0 đồng
- Số kinh phí Bên A còn phải thanh toán cho Bên B là: 500.000 đồng (Bằng chữ: Năm
trăm nghìn đồng)
Hai bên ký biên bản này đồng ý bàn giao và nghiệm thu kết quả thực hiện của hợp
đồng đã ký kết. Biên bản này được lập thành 03 bản có giá trị như nhau. Bên A giữ 02
bản, Bên B giữ 01 bản.
BÊN A BÊN B

4. Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ THANH LÝ


HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN CHUYÊN MÔN
Căn cứ Hợp đồng thuê khoán chuyên môn số 02-03/2023/HĐTKCM-ĐAVP-XHH ngày
10 tháng 01 năm 2023 giữa sinh viên Nguyễn Đình Lương và Chuyên viên thuê khoán
Vũ Tuấn Anh và các phụ lục kèm theo Hợp đồng (nếu có);
Căn cứ vào biên bản bàn giao kết quả thực hiện ngày 21 tháng 09 năm 2023 .

Hôm nay, ngày 21 tháng 09 năm 2023, tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân,

CHÚNG TÔI GỒM:


3. Bên giao nhiệm vụ (Bên A): Nguyễn Đình Lương
Điện thoại : 0123456789
Mã số thuế : 11017118
Tài khoản số : 42510001497444 Bidv
Đại diện : Nhóm tình nguyện trường Đại học Kinh tế Quốc dân

4. Bên nhận nhiệm vụ (Bên B): Vũ Tuấn Anh


Đơn vị : Chuyên viên thuê khoán
Điện thoại : 0123456789

57
CMND : 012034323 do CATP Hà Nội cấp ngày 22/8/2012
Tài khoản : 123456789 Vpbank
Mã số thuế CN : 280889
Hai bên thống nhất nghiệm thu và thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên môn theo
các nội dung sau:
1. Tiến độ và chất lượng thực hiện hợp đồng
Bên B đã thực hiện thực công việc nghiên cứu theo các nội dung chi tiết quy định tại
Điều 1 của Hợp đồng số 02-03/2023/HĐTKCM-ĐAVP-XHH ngày 21 tháng 09 năm 2023
có chất lượng và đảm bảo tiến độ. Sản phẩm của Hợp đồng các báo cáo kết quả công việc
thực hiện thuộc các nội dung nghiên cứu được nêu tại Điều 1 của Hợp đồng số 02-
03/2023/HĐTKCM-ĐAVP-XHH ngày 21 tháng 09 năm 2023 đủ số lượng và đạt yêu cầu
chất lượng.
2. Thanh toán hợp đồng
- Tổng giá trị hợp đồng: 500.000 đồng (Bằng chữ: Năm trăm nghìn đồng) (Đã bao gồm
Thuế TNCN)
- Giá trị quyết toán: 500.000 đồng (Bằng chữ: Năm trăm nghìn đồng) (Đã bao gồm
Thuế TNCN)
- Số kinh phí Bên A đã tạm ứng cho Bên B là: 0 đồng
- Số kinh phí Bên A còn phải thanh toán cho Bên B là: 500.000 đồng (Bằng chữ: Năm
trăm nghìn đồng)

Hai bên ký biên bản này đồng ý nghiệm thu và thanh lý hợp đồng đã ký kết. Biên
bản này được lập thành 03 bản có giá trị như nhau. Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 01 bản.

BÊN A BÊN B

58

You might also like