You are on page 1of 30

UBND TP.

HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN

ĐỀ TÀI 6:
TRÍ TUỆ NHÂN TẠO AI VÀ SỰ THÁCH THỨC VỚI CON NGƯỜI
HIỆN NAY

MÔN: ĐẠI CƯƠNG XÃ HỘI HỌC


BẬC: ĐẠI HỌC
HÌNH THỨC: CHÍNH QUY
KHÓA HỌC: 2023-2024

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 11 NĂM 2023


DANH SÁCH THÀNH VIÊN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

HỌ VÀ TÊN MSSV
Cao Thị Yến Nhi 3122530077
Đặng Huỳnh Uyển Nhi 3122530078
Võ Minh Phú 3122530089
Nguyễn Thành Tài 3122530096
Hồ Thụy Xuân Thùy 3122530109
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO AI..................................7
1. NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ AI................................................................................7
2. PHÂN LOẠI....................................................................................................................8
2.1. Học máy (Machine Learning):.......................................................................................8
2.1.1. Định nghĩa:.................................................................................................................8
2.1.2. Phân loại:...................................................................................................................8
2.1.3. Ứng dụng:.................................................................................................................10
2.2. Thị giác máy tính (Computer Vision):........................................................................10
2.2.1. Định nghĩa:..............................................................................................................10
2.2.2. Ứng dụng:................................................................................................................10
2.3. Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (Natural Language Processing):.......................................11
2.3.1. Định nghĩa:...............................................................................................................11
2.3.2. Ứng dụng:.................................................................................................................11
2.4. Robot học (Robotics):..................................................................................................11
2.4.1. Định nghĩa:...............................................................................................................11
2.4.2. Ứng dụng:.................................................................................................................12
CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG CỦA TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (AI) TRONG CUỘC SỐNG
HIỆN ĐẠI................................................................................................................................13
1. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP:...................................13
2. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG Y TẾ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE....................14
3. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG GIAO THÔNG VÀ VẬN TẢI:.............................15
4. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG LĨNH VỰC GIẢI TRÍ VÀ TRUYỀN THÔNG:. 16
5. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC:.......................................18
6. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG CÁC LĨNH VỰC KHÁC:.....................................18
CHƯƠNG 3: SỰ THÁCH THỨC MÀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (AI) ĐẶT RA CHO CON
NGƯỜI.....................................................................................................................................20
1. TÁC ĐỘNG CỦA AI ĐẾN CUỘC SỐNG NGÀY NAY:..........................................20
1.1. Tác động tích cực:......................................................................................................20
1.2. Tác động tiêu cực:......................................................................................................20
CHƯƠNG 4: CÁCH CON NGƯỜI CÓ THỂ ĐỐI PHÓ VÀ TẬN DỤNG TRÍ TUỆ
NHÂN TẠO (AI).....................................................................................................................23
1. ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG PHÙ HỢP...............................................23
2. HỢP TÁC GIỮA CON NGƯỜI VÀ AL.....................................................................24
3. KHÁM PHÁ CÁC ỨNG DỤNG TÍCH CỰC CỦA AI TRONG VIỆC GIẢI
QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ TOÀN CẦU.................................................................................24
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN.......................................................................................................26
1. GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN TRÍ TUỆ NHÂN TẠO SIÊU THÔNG MINH
(SUPERINTELLIGENCE):................................................................................................26
2. KẾT LUẬN....................................................................................................................27
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................29
LỜI MỞ ĐẦU
Chắc hẳn trong đời sống mọi người đều đã từng được nghe nói về Trí tuệ nhân tạo
(AI). Với mức độ quan tâm khác nhau thì mỗi người sẽ có sự hiểu biết và cách nghĩ khác nhau
về nó. Hiện nay, AI là một trong những hướng phát triển nhanh, được chú ý đầu tư hàng đầu
không những ở các nước phương tây mà còn ở Việt Nam.
Các hệ thống thông minh với khả năng xử lý thông tin khổng lồ đang hàng ngày
trở thành trợ thủ giúp ích cho các doanh nghiệp, các tổ chức trong việc ra quyết định và định
hướng kinh doanh, marketing, tuyển dụng, đào tạo, ra chính sách,….
Con người đang ngày càng thèm khát nhiều hơn việc ứng dụng Khoa học & Công
nghệ vào đời sống và sản xuất. Bởi lẽ cái lời lãi công nghệ mang lại là vô tiền khoáng hậu.
Công nghệ trí thông minh nhân tạo AI cũng không nằm ngoài sự thật đó, ngày càng được quan
tâm đầu tư phát triển, gần như là không thể ngăn lại. Càng thông minh, nguy cơ lấn át ý chí và
tranh giành sự thống trị của loài người với Trái đất càng lớn hơn.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO AI
1. NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ AI
Artificial Intelligence - AI - Trí tuệ nhân tạo: Là một trong những lĩnh vực của khoa
học máy tính. Là trí thông minh được thể hiện bằng máy móc, trái ngược với trí thông minh tự
nhiên được con người thể hiện. Thông thường, thuật ngữ "trí tuệ nhân tạo" thường được sử
dụng để mô tả các máy móc (hoặc máy tính) bắt chước các chức năng "nhận thức" mà con
người liên kết với tâm trí con người, như " học tập" và " giải quyết vấn đề".
Al tạo ra những cỗ máy thông minh hoạt động và phản ứng như con người:
- Đặc biệt trong các lĩnh vực có thể kể đến như: nhận dạng giọng nói, học tập, lập kế
hoạch và giải quyết vấn đề.
- Khi AI trở nên phổ biến hơn, các ứng dụng sử dụng nó phải hoạt động liền mạch với
các ứng dụng khác, vì vậy các nhà lãnh đạo phải sẵn sàng tạo điều kiện tích hợp sâu
hơn với các ứng dụng và dự án IoT hiện có và tương tác hệ sinh thái phong phú hơn.
Dự án IoT (Internet of Things):
- Định nghĩa: Là dự án kết nối bất kỳ đối tượng vật lý nào với Internet để thu thập và
chia sẻ dữ liệu. Dữ liệu được tạo từ các dự án này có thể được sử dụng theo nhiều cách
khác nhau, cách chúng ta sử dụng và chia sẻ dữ liệu đó tùy thuộc vào mục đích của dự
án IoT.
- Cơ chế hoạt động: Với phần cứng, phần mềm được kết nối phù hợp và đúng cách, bạn
có thể kết nối bất kỳ đối tượng nào trong môi trường làm việc: nhà máy; xí nghiệp hay
tại các trang trại và truyền dữ liệu lên Internet.
Ví dụ: Dự án sử dụng IoT nhằm để giám sát và quản lý thực vật trong một nhà kính tự động.
Các thiết bị IoT như cảm biến nhiệt độ, độ ẩm, đèn chiếu sáng và hệ thống tưới nước sẽ được
sử dụng để thu thập dữ liệu và điều khiển các yếu tố môi trường trong nhà kính. Người dùng
có thể theo dõi và kiểm soát môi trường trong nhà kính thông qua ứng dụng di động hoặc giao
diện web. Họ có thể xem các thông số như nhiệt độ, độ ẩm, mức độ chiếu sáng và tình trạng
tưới nước, cũng như điều chỉnh các thiết lập nếu cần thiết.
- Ưu điểm:
 Tự động hóa quá trình quản lý, giúp tiết kiệm thời gian và công sức của doanh nghiệp.
 Tối ưu hóa điều kiện, giúp tiết kiệm nguồn nhân lực, cải thiện năng suất và chất lượng
của sản phẩm.
 Cung cấp thông tin thời gian thực và cảnh báo sớm về các vấn đề, các sự cố rủi ro đã
được mã hóa và dự đoán trước.
 Có thể kiểm soát và điều chỉnh từ xa thông qua ứng dụng di động hoặc giao diện web.
Là công nghệ lập trình cho máy móc với các khả năng như:
- Học tập (tìm kiếm, thu thập, áp dụng các quy tắc sử dụng thông tin).
- Khả năng lập luận (đưa ra các phân tích, dự đoán chính xác hoặc gần chính xác) và khả
năng tự sửa lỗi.
2. PHÂN LOẠI
Loại hình của (AI) hiện nay được chia làm 4 loại hình chính:
2.1. Học máy (Machine Learning):
2.1.1. Định nghĩa:
Học máy (Machine Learning): Là một lĩnh vực trong Trí tuệ nhân tạo (AI) mà máy
tính được lập trình để tự động học hỏi và cải thiện từ dữ liệu mà không cần phải được lập trình
một cách tường minh. Thay vì chỉ thực hiện các tác vụ cụ thể dựa trên quy tắc và lệnh được
lập trình trước, học máy cho phép máy tính tự động học từ dữ liệu và tạo ra các dự đoán và
quyết định thông qua việc phân tích và rút trích kiến thức từ dữ liệu đó.
2.1.2. Phân loại:
Các phương pháp học máy bao gồm học có giám sát (Supervised learning), học không
giám sát (Unsupervised learning), và học tăng cường (Reinforcement learning).
1. Học có giám sát (Supervised learning): Là mô hình được huấn luyện bằng cách sử dụng
các cặp dữ liệu đầu vào - đầu ra để học cách ánh xạ từ dữ liệu đầu vào sang dữ liệu đầu
ra.
Ví dụ: Bạn muốn xây dựng một mô hình học máy để phân loại email là thư rác (spam) hoặc
không phải thư rác (non-spam). Bạn có một tập dữ liệu gồm các email đã được đánh nhãn (là
spam hoặc non-spam) và bạn sẽ sử dụng nó để huấn luyện mô hình học có giám sát. Trong
quá trình huấn luyện, mô hình sẽ được cung cấp các cặp dữ liệu đầu vào-đầu ra, trong đó đầu
vào là nội dung của email và đầu ra là nhãn (spam hoặc non-spam) tương ứng của email đó.
Mô hình sẽ học cách ánh xạ từ các đặc trưng của email (như từ khóa, độ dài, thông tin meta,
v.v.) sang dự đoán về xem email đó có phải là spam hay không. ⇒ Sau khi mô hình được huấn
luyện, bạn có thể sử dụng nó để dự đoán nhãn cho các email mới mà mô hình chưa từng thấy
trước đó. Mô hình sẽ ánh xạ từ các đặc trưng của email đầu vào sang dự đoán về xem email đó
có phải là spam hay không.
2. Học không giám sát (Unsupervised learning): Là mô hình học từ dữ liệu không có nhãn
và cố gắng tìm ra cấu trúc và mô hình ẩn trong dữ liệu.
Ví dụ:
- Giả sử bạn có một tập dữ liệu gồm các hình ảnh của động vật, nhưng không có nhãn
nào cho biết loại động vật trong từng hình ảnh. Bạn muốn xây dựng một mô hình học
máy để phân loại động vật dựa trên cấu trúc và mô hình ẩn trong dữ liệu.
- Trong quá trình học không giám sát, mô hình sẽ được cung cấp các dữ liệu đầu vào
(hình ảnh động vật), nhưng không có nhãn đúng cho từng hình ảnh. Mô hình sẽ tự động
tìm ra cấu trúc và mô hình ẩn trong dữ liệu để phân loại các động vật. Mô hình có thể
sử dụng các kỹ thuật như phân cụm (clustering) để phân nhóm các hình ảnh dựa trên
đặc trưng tương tự. Nó có thể nhận ra rằng các hình ảnh có các đặc trưng chung (ví dụ:
hình dạng, màu sắc, v.v.) được gom lại thành các nhóm riêng biệt, mà mỗi nhóm có thể
tương ứng với một loại động vật khác nhau. ⇒ Sau quá trình học, mô hình có thể dùng
để phân loại các hình ảnh mới mà nó chưa từng thấy trước đó. Nó sẽ xem xét cấu trúc
và mô hình ẩn trong dữ liệu huấn luyện để phân loại các hình ảnh mới vào các nhóm
tương ứng với loại động vật.
3. Học tăng cường (Reinforcement learning): Là mô hình tương tác với môi trường và học
từ phản hồi nhận được để đưa ra các hành động tối ưu.
Ví dụ: Giả sử bạn muốn xây dựng một mô hình học máy để điều khiển một robot di chuyển
trong một môi trường phức tạp. Trong quá trình học tăng cường, mô hình sẽ được đặt trong
môi trường và thực hiện các hành động. Môi trường sẽ cung cấp phản hồi (thưởng hoặc phạt)
với mỗi hành động mà mô hình thực hiện. Mục tiêu của mô hình là tối đa hóa tổng lượng
thưởng nhận được trong quá trình tương tác với môi trường. Mô hình sẽ sử dụng các thuật
toán học tăng cường để đưa ra các hành động tối ưu. Ban đầu, mô hình có thể thử nghiệm các
hành động ngẫu nhiên và dần dần điều chỉnh chiến lược dựa trên kinh nghiệm và phản hồi từ
môi trường.
2.1.3. Ứng dụng:
Học máy đã có những ứng dụng rất đa dạng, bao gồm nhận dạng hình ảnh, dịch máy,
công nghệ nhận diện giọng nói, hệ thống gợi ý, phân loại email rác, phân tích tín hiệu tài
chính, và nhiều lĩnh vực khác.
2.2. Thị giác máy tính (Computer Vision):
2.2.1. Định nghĩa:
Thị giác máy tính (Computer Vision): Là một lĩnh vực trong trí tuệ nhân tạo (AI) và
khoa học máy tính liên quan đến việc giúp máy tính hiểu và phân tích hình ảnh và video giống
như con người. Nó nhằm mục tiêu xây dựng các thuật toán và mô hình máy tính để nhận biết,
hiểu và rút trích thông tin từ dữ liệu hình ảnh và video.
Cơ chế hoạt động: Các nhiệm vụ trong thị giác máy tính bao gồm.
1. Nhận dạng đối tượng (object recognition).
2. Phân đoạn hình ảnh (image segmentation).
3. Phát hiện khuôn mặt (face detection).
4. Nhận dạng biểu cảm khuôn mặt (facial expression recognition).
5. Nhận dạng chữ viết tay (handwriting recognition).
6. Phân loại hình ảnh (image classification).
7. Phân tích hành vi (behavior analysis) và nhiều nhiệm vụ khác.
2.2.2. Ứng dụng:
Thị giác máy tính có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như ô tô tự hành, nhận
dạng khuôn mặt, phân loại ảnh, quản lý giao thông, y tế, an ninh, công nghiệp, thị trường, và
nhiều lĩnh vực khác.
2.3. Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (Natural Language Processing):
2.3.1. Định nghĩa:
Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (Natural Language Processing - NLP): Là một lĩnh vực trong
trí tuệ nhân tạo (AI) và khoa học máy tính liên quan đến việc làm việc với và hiểu ngôn ngữ tự
nhiên của con người bằng cách sử dụng máy tính.
Cơ chế hoạt động:
1. NLP tập trung vào việc phân tích, hiểu và tạo ra ngôn ngữ tự nhiên một cách tự động.
Nó liên quan đến các nhiệm vụ như xử lý ngôn ngữ, dịch máy, suy luận ngôn ngữ, phân
loại văn bản, phân tích ý kiến, trích xuất thông tin và nhiều tác vụ khác liên quan đến
ngôn ngữ.
2. Để đạt được những nhiệm vụ này, NLP sử dụng các kỹ thuật và phương pháp từ nhiều
lĩnh vực như xử lý dữ liệu văn bản, học máy, xử lý tín hiệu giọng nói, ngữ liệu ngôn
ngữ, và xử lý ngôn ngữ tự nhiên.
3. Trong quá trình xử lý ngôn ngữ tự nhiên, dữ liệu văn bản hoặc giọng nói được chuyển
thành đại diện số hóa để máy tính có thể hiểu. Sau đó, các phương pháp và mô hình
máy tính được áp dụng để phân tích và hiểu ý nghĩa, cấu trúc, và ngữ cảnh của văn bản
hoặc giọng nói.
2.3.2. Ứng dụng:
Ứng dụng của NLP rất đa dạng, từ chatbot, hệ thống trả lời tự động, hệ thống tìm
kiếm thông tin, dịch máy, phân tích tâm lý khách hàng, phân loại văn bản, tổ chức thông tin,
đến ứng dụng trong y tế, luật pháp, tài chính, và nhiều lĩnh vực khác liên quan đến ngôn ngữ
và văn bản.
2.4. Robot học (Robotics):
2.4.1. Định nghĩa:
Robot học (Robotics): Là một lĩnh vực liên quan đến thiết kế, xây dựng, vận hành và
điều khiển các robot. Nó kết hợp các nguyên lý từ khoa học máy tính, cơ khí, điện tử, và tự
động hóa để tạo ra các hệ thống robot hoạt động trong thực tế.
Cơ chế hoạt động:
1. Robot học không chỉ tập trung vào việc tạo ra các robot vật lý, mà còn nghiên cứu và
phát triển các thuật toán và phần mềm để điều khiển robot. Mục tiêu của robot học là
tạo ra các robot thông minh, có khả năng tương tác với môi trường và thực hiện các
nhiệm vụ theo cách tối ưu.
2. Các nhiệm vụ trong robot học bao gồm lập kế hoạch và điều khiển chuyển động, nhận
dạng và phân loại đối tượng, xử lý thông tin từ cảm biến, tương tác người-máy, và
nhiều nhiệm vụ khác. Robot học cũng liên quan đến nghiên cứu và phát triển các cơ
cấu cơ khí, cảm biến, hệ thống điều khiển và giao diện người - máy.
2.4.2. Ứng dụng:
Ứng dụng của robot học rất đa dạng, từ sản xuất công nghiệp, dịch vụ vận chuyển, y
tế, nông nghiệp, khám phá không gian, quân sự, đến robot gia đình và giáo dục. Robot học
đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề phức tạp và nâng cao hiệu suất và sự
an toàn trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG CỦA TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (AI) TRONG CUỘC
SỐNG HIỆN ĐẠI

1. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP:


Trí tuệ nhân tạo có thể cung cấp nhiều lợi ích trong ngành công nghiệp, từ tăng cường
hiệu suất và chất lượng, giảm thiểu lỗi và sự cố, đến tăng cường trải nghiệm khách hàng và tối
ưu hóa quy trình sản xuất.
1. Tự động hóa và robot hóa: Trí tuệ nhân tạo được sử dụng để phát triển robot và hệ
thống tự động hóa trong nhiều quy trình công nghiệp.
Ví dụ: Các robot công nghiệp, hệ thống tự động trong dây chuyền sản xuất, hệ thống kiểm tra
chất lượng tự động và hệ thống vận chuyển tự động.
2. Quản lý sản xuất và dự đoán: AI có thể được sử dụng để tối ưu hóa quy trình sản xuất
thông qua việc phân tích dữ liệu, dự đoán nhu cầu sản phẩm và quản lý lượng tồn kho.
Nó cũng có thể giúp dự đoán lỗi và sự cố trong quy trình sản xuất để giảm thiểu thời
gian chết và tăng hiệu suất.
3. Tự động hóa dịch vụ khách hàng: AI được sử dụng trong các hệ thống tự động hóa dịch
vụ khách hàng như chatbot và trợ lý ảo để tương tác với khách hàng, cung cấp hỗ trợ và
giải quyết các vấn đề cơ bản. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và tăng cường trải
nghiệm khách hàng.
Ví dụ:
Hỗ trợ khách hàng, AI đã giúp tạo ra các chatbot, giúp khách hàng tương tác với doanh nghiệp
một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn. AI giúp giảm chi phí & giải bài toán chăm sóc khách
hàng trên diện rộng, thu thập thông tin trong chớp mắt.
Các nền tảng thương mại điện tử như Amazon, Shopee, Lazada, Tiki, …: Sử dụng hệ thống đề
xuất cho người dùng về các mặt hàng sản phẩm theo nhu cầu của họ.
4. Tối ưu hóa chuỗi cung ứng: AI có thể được sử dụng để tối ưu hóa quy trình chuỗi cung
ứng bằng cách dự đoán nhu cầu và dự báo thời tiết, tối ưu hóa lộ trình vận chuyển,
quản lý lượng tồn kho và dự báo tình trạng cung ứng.
5. Phân tích dữ liệu và dự đoán: AI có thể sử dụng để phân tích dữ liệu lớn, khai thác dữ
liệu và tạo ra dự đoán trong nhiều lĩnh vực công nghiệp. Điều này giúp đưa ra quyết
định thông minh dựa trên thông tin và tăng cường khả năng dự đoán.
Ví dụ:
Việc dùng trí tuệ nhân tạo là mọi thứ đều hoạt động bằng máy tính và kết quả có nhanh chóng,
các cấu trúc phân tích, dự đoán, tính toán dữ liệu có thể được học và điều chỉnh tự động hoàn
toàn ( học máy, học sâu & công nghệ tự học thông minh).
Google: Đã và đang ứng dụng AI vào việc phân tích dữ liệu và các dự đoán trong chuỗi doanh
nghiệp của họ.
6. Bảo trì và sửa chữa dự đoán: AI có thể được sử dụng để dự đoán sự cố và bảo trì thiết
bị trong quy trình sản xuất. Điều này giúp dự đoán sự cố sớm, giảm thiểu thời gian
dừng máy và nâng cao hiệu suất.
2. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG Y TẾ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence - AI) đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực y tế
và chăm sóc sức khỏe. Dưới đây là một số ví dụ về cách AI được áp dụng trong ngành y tế:
1. Chẩn đoán và nhận dạng bệnh: AI có thể được sử dụng để xử lý và phân tích các hình
ảnh y tế như tia X, cắt lớp vi tính (CT), và siêu âm. Các hệ thống AI có thể giúp nhận
dạng và phát hiện các tín hiệu bất thường, tăng cường khả năng chẩn đoán và hỗ trợ các
chuyên gia y tế trong việc đưa ra quyết định chẩn đoán chính xác.
Ví dụ: Google: Chuẩn đoán bệnh (Deepmind Health).
2. Dự đoán và phân tích dữ liệu: AI có thể phân tích dữ liệu lớn từ hồ sơ bệnh nhân, kết
hợp với thông tin từ nguồn dữ liệu khác như gen và y học hình ảnh. Điều này giúp dự
đoán nguy cơ bệnh, phát hiện sớm các bệnh lý, và tạo ra các phương pháp điều trị cá
nhân hóa.
3. Trợ lý ảo và chatbot y tế: AI có thể được sử dụng để phát triển các trợ lý ảo và chatbot
y tế để cung cấp thông tin y tế cơ bản, hỗ trợ trong việc đặt lịch hẹn, tư vấn sức khỏe,
và giải đáp câu hỏi của bệnh nhân. Điều này giúp tiết kiệm thời gian cho bệnh nhân và
cung cấp hỗ trợ y tế cơ bản nhanh chóng.
4. Quản lý dược phẩm và lựa chọn thuốc: AI có thể được sử dụng để quản lý dược phẩm,
kiểm tra tương tác thuốc và lựa chọn thuốc phù hợp dựa trên thông tin về bệnh nhân và
tình trạng sức khỏe. Điều này giúp tăng cường an toàn và hiệu quả trong việc sử dụng
thuốc.
Ví dụ: Ứng dụng Robot trong việc chuyển thuốc đến cho bệnh nhân trong phòng bệnh có
nguy cơ lây nhiễm cao.
5. Hỗ trợ quyết định lâm sàng: AI có thể cung cấp hỗ trợ quyết định lâm sàng bằng cách
phân tích dữ liệu lâm sàng, dự đoán kết quả điều trị, và đưa ra gợi ý về quy trình điều
trị phù hợp. Điều này giúp cung cấp quyết định dựa trên bằng chứng và tăng cường
chất lượng chăm sóc cho bệnh nhân.
Ví dụ: Microsoft: Đang theo đuổi dự án điều trị ung thư bằng trí Trí tuệ nhân tạo.
6. Quản lý dịch tễ học và dịch bệnh: AI có thể được sử dụng để phân tích dữ liệu dịch tễ
học và dữ liệu về dịch bệnh, giúp theo dõi và dự báo sự lây lan của bệnh, tìm kiếm mẫu
tự nhiên và phát hiện sớm các dịch bệnh.
7. Ứng dụng trong việc cấp cứu nạn nhân:
Ví dụ: Ứng dụng tiêu biểu của trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực y tế là máy bay thiết bị không
người lái được sử dụng rong những trường hợp cứu hộ khẩn cấp. Thiết bị bay không người lái
có tốc độ nhanh hơn xe chuyên dụng đến 40% và vô cùng thích hợp để sử dụng ở những nơi
có địa hình hiểm trở.
3. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG GIAO THÔNG VÀ VẬN TẢI:
Được ứng dụng để góp phần mang lại lợi ích kinh tế cao hơn nhờ khả năng cắt giảm chi
phí, nhân lực cũng như hạn chế những tai nạn nguy hiểm đến tính mạng
1. Xử lý dữ liệu và dự báo giao thông: AI có thể phân tích dữ liệu từ các cảm biến giao
thông, hệ thống giám sát và các nguồn dữ liệu khác để dự báo tình trạng giao thông.
Các thuật toán AI có thể giúp dự đoán tắc nghẽn, đề xuất tuyến đường tối ưu và cung
cấp thông tin giao thông trực tiếp cho người dùng.
2. Hệ thống quản lý giao thông thông minh: AI có thể được sử dụng để phát triển hệ
thống quản lý giao thông thông minh, giúp điều phối và điều chỉnh luồng giao thông
một cách hiệu quả. Hệ thống này có thể sử dụng thông tin từ các cảm biến, camera
giám sát và dữ liệu giao thông để điều khiển đèn giao thông, tối ưu hóa luồng giao
thông và giảm tồn tại.
3. Xe tự hành: AI đóng vai trò quan trọng trong phát triển xe tự hành. Các hệ thống AI
được sử dụng để xử lý dữ liệu từ các cảm biến như camera, radar và lidar để giúp xe tự
hành nhận biết và phản ứng với môi trường xung quanh. AI cũng được sử dụng để phân
tích và dự đoán hành vi của các phương tiện khác và tạo ra các quyết định an toàn khi
điều khiển xe.
Ví dụ:
Google, Tesla đã và đang ứng dụng AI vào lĩnh vực xe tự hành, ô tô tự lái.
Những phương tiện vận tải tự lái, điển hình là ô tô, tàu Container (Zhi Fei) tự lái của Trung
Quốc, tàu biển của Anh; tàu điện của Nhật, Nauy, …
4. Tối ưu hóa hành trình và vận chuyển: AI có thể giúp tối ưu hóa hành trình và lộ trình
vận chuyển, đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm thời gian. Các thuật toán AI có thể phân tích
dữ liệu về lưu lượng giao thông, tình trạng đường, điều kiện thời tiết và các yếu tố khác
để đưa ra các phương án tối ưu cho việc vận chuyển hàng hóa và hành khách.
5. Hỗ trợ quyết định và dự đoán trong vận tải hàng hóa: AI có thể được sử dụng để hỗ trợ
quyết định trong quá trình quản lý và vận hành hệ thống vận tải hàng hóa. Các thuật
toán AI có thể phân tích dữ liệu về lịch sử vận chuyển, dự đoán nhu cầu vận chuyển
tương lai, tối ưu hóa lịch trình và đưa ra các quyết định về lựa chọn phương tiện vận
chuyển và quản lý nguồn lực.
4. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG LĨNH VỰC GIẢI TRÍ VÀ TRUYỀN THÔNG:
Đối với lĩnh vực truyền thông, sự phát triển của trí tuệ nhân tạo góp phần làm thay đổi
cách thức tiếp cận đối với khách hàng mục tiêu. Nhờ những ưu điểm của công nghệ AI, các
công ty có thể cung cấp quảng cáo vào đúng thời điểm, đúng khách hàng tiềm năng, dựa trên
việc phân tích các đặc điểm về nhân khẩu học, thói quen hoạt động trực tuyến và những nội
dung mà khách hàng thường xem trên quảng cáo. Nó đã thay đổi cách chúng ta tiêu thụ và tạo
ra nội dung giải trí, từ truyền hình, phim ảnh, âm nhạc, game đến truyền thông xã hội.
1. Gợi ý nội dung: AI có thể phân tích và hiểu sở thích cá nhân của người dùng dựa trên
dữ liệu từ lịch sử xem phim, lướt web, mạng xã hội và các tương tác trước đó. Dựa trên
thông tin này, AI có thể gợi ý nội dung giải trí phù hợp như phim, chương trình truyền
hình, nhạc, sách, tin tức và nhiều hơn nữa. Điều này giúp cá nhân hóa trải nghiệm giải
trí và giúp người dùng khám phá nội dung mới.
Ví dụ: YouTube, Amazon và Netflix: Hệ thống đề xuất cho người dùng.
2. Tạo nội dung sáng tạo: AI có thể được sử dụng để tạo ra nội dung giải trí sáng tạo. Ví
dụ, trong ngành điện ảnh, AI có thể tạo ra kịch bản, tạo hình nhân vật, hoặc phân tích
dữ liệu để tạo ra phân đoạn quảng cáo hấp dẫn. Ngoài ra, AI cũng có thể được sử dụng
để tạo ra âm nhạc, hình ảnh và video tự động dựa trên mẫu và kiểu dữ liệu được cung
cấp.
3. Tăng cường trải nghiệm người dùng: AI có thể được sử dụng để cải thiện trải nghiệm
người dùng trong các ứng dụng giải trí.
Ví dụ: Các trợ lý ảo dựa trên AI có thể cung cấp hỗ trợ và tương tác với người dùng trong trò
chơi hoặc ứng dụng di động. AI cũng có thể tùy chỉnh trải nghiệm người dùng dựa trên phản
hồi và hành vi của họ, tạo ra trải nghiệm cá nhân hóa và tương tác động.
4. Xử lý ngôn ngữ tự nhiên: Công nghệ xử lý ngôn ngữ tự nhiên (Natural Language
Processing - NLP) trong AI đã cải thiện khả năng tương tác giữa con người và máy tính
trong lĩnh vực giải trí và truyền thông. NLP có thể giúp máy tính hiểu và phản hồi tự
nhiên đến ngôn ngữ của con người, từ chatbot thông minh cho đến hệ thống tìm kiếm
thông tin trong các nền tảng truyền thông xã hội.
Ví dụ: Siri và Alexa: Hiểu giọng nói của con người.
5. Phân tích dữ liệu và quản lý tác phẩm nghệ thuật: AI có thể được sử dụng để phân tích
dữ liệu và quản lý tác phẩm nghệ thuật trong lĩnh vực giải trí. Ví dụ, AI có thể phân
tích dữ liệu về sự phản hồi của khán giả, đánh giá phim, lượt xem, lượt tai nhạc để đưa
ra dự đoán về sự thành công của một tác phẩm và hỗ trợ quyết định trong việc tiếp thị
và phân phối.
5. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC:
Sự ra đời của trí tuệ nhân tạo giúp tạo ra những thay đổi lớn trong lĩnh vực giáo dục.
Các hoạt động giáo dục như chấm điểm hay dạy kèm học sinh có thể được tự động hóa nhờ
cộng nghệ AI. Nhiều trò chơi, phần mềm giáo dục ra đời nhờ đáp ứng nhu cầu cụ thể của từng
học sinh, giúp học sinh cải thiện tình hình học tập theo tốc độ riêng của mình.
Chỉ ra những vấn đề mà các khoa học cần phải cải thiện, chẳng hạn như khi nhiều học sinh
được phát hiện là gửi đáp án sai cho bài tập, hệ thống sẽ gửi thông báo đến giáo viên đồng
thời gửi thông điệp đến học sinh để chỉnh sửa đáp án phù hợp. Công nghệ AI còn có khả năng
theo dõi sự tiến bộ của học sinh và thông báo đến giáo viên khi phát hiện ra vấn đề đối với kết
quả học tập của học sinh
Hơn nữa sinh viên còn có thể học hỏi từ bất cứ nơi nào trên thế giới thông qua việc sử dụng
phần mềm có hỗ trợ của AI. Công nghệ AI cũng cung cấp dữ liệu giúp sinh viên lựa chọn
những khóa học tốt nhất cho mình.
Một số ứng dụng AI dễ tiếp cận như:
- Grammarly: Phần mềm kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp tiếng anh
- Elsa: Phần mềm học nói tiếng anh.
- Notion (AI): Ghi chép thông minh, hỗ trợ chấm bài tập, sửa bài tập tiếng anh.
6. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG CÁC LĨNH VỰC KHÁC:
- SoftBank: Có sử dụng AI, chế tạo robot Pepper làm lễ tân.

- Amazon: Với mô hình siêu thị “Amazon Go” không cần bất kỳ nhân viên thu ngân nào
là một minh chứng rõ nét nhất.
- DeepMind của Google: AlphaGo ra quyết định tự động và cạnh tranh ở cấp độ cao nhất
trong các hệ thống trò chơi chiến lược (cờ vua và cờ vây). Phần mềm này có khả năng
chơi cờ vây thành thạo và đã đánh bại nhiều kiện tướng cờ vây hàng đầu thế giới.
- Facebook: Sử dụng Trí tuệ nhân tạo trong việc nhận diện hình ảnh, tin tức giả.
- Google: Công cụ tìm kiếm web nâng cao.
- Trong marketing: Các doanh nghiệp đã sử dụng AI để phần tích dữ liệu khách hàng
được thu thập và lưu trữ bởi Big Data và lên các kế hoạch kinh doanh. AI cũng phân
tích các nhu cầu của khách hàng và đưa ra các gợi ý về thương hiệu, sản phẩm phù hợp
với mong muốn người tiêu dùng. Quan trọng hơn, AI giúp hoạt động marketing của
doanh nghiệp có thể thực hiện tối ưu hóa cho từng cá nhân, đây là mục tiêu thiết yếu
mà các doanh nghiệp đang hướng đến.
CHƯƠNG 3: SỰ THÁCH THỨC MÀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (AI) ĐẶT RA CHO
CON NGƯỜI

1. TÁC ĐỘNG CỦA AI ĐẾN CUỘC SỐNG NGÀY NAY:


1.1. Tác động tích cực:
1. Cải thiện chất lượng cuộc sống: Từ việc tìm kiếm thông tin trên internet, gợi ý âm
nhạc, phim ảnh theo sở thích cá nhân đến việc điều khiển các thiết bị thông minh trong
nhà.
2. Hạn chế sử dụng sức lao động của con người: Không phải tốn nhiều sức lao động trong
sản xuất, vận hành, Các máy móc robot sẽ thay con người làm việc đó.
3. Xóa bỏ khoảng cách ngôn ngữ: Giúp con người trên mọi Quốc gia có thể nói chuyện và
hiểu nhau, thoải mái tiếp xúc. Có thêm nhiều cơ hội để học tập và làm việc trên khắp
thế giới.
4. Góp phần vào nghiên cứu khoa học: AI đã giúp tăng tốc độ và chất lượng của nghiên
cứu khoa học, từ y học, dự báo khí tượng đến nghiên cứu vũ trụ. AI giúp xử lý lượng
dữ liệu lớn, tìm ra mô hình và xu hướng mới, từ đó mở ra nhiều phát hiện và khám phá
khoa học mới.
5. Bảo mật và an toàn: Giúp tăng cường bảo mật và an toàn trong ngành công nghiệp. Các
hệ thống AI có thể giám sát các hoạt động bất thường, ngăn chặn các mối đe dọa an
ninh và giảm thiểu rủi ro tai nạn lao động.
6. Phát hiện và ngăn chặn các rủi ro: Dự báo trước các rủi ro và mối nguy hại tiềm ẩn và
hạn chế các thiệt hại đem lại. Các rủi ro được AI nhận biết như: Thảm họa thiên nhiên,
động đất, sóng thần, núi lửa, dịch bệnh hay có mối nguy hại trong sản xuất kinh
doanh…
1.2. Tác động tiêu cực:
Tuy nhiên, cũng như bất kỳ công nghệ nào, AI không chỉ mang lại lợi ích mà còn đặt ra
những thách thức và nguy cơ tiềm ẩn mà chúng ta cần phải quan tâm và giải quyết.
2. Giảm cơ hội việc làm → Tăng nguy cơ thất nghiệp: AI có thể tự động hóa nhiều công
việc, từ nhà máy sản xuất đến dịch vụ khách hàng. Điều này có thể khiến con người
ngày càng "mất giá trị" trong công việc, dẫn đến việc mất mát việc làm cho nhiều
người, đặc biệt là những người làm việc trong các ngành có thể bị tự động hóa.

Ví dụ:
Những người ủng hộ AI khẳng định việc làm mới sẽ được tạo ra nhưng đòi hỏi những kỹ năng
cao hơn để phù hợp trong bối cảnh AI được áp dụng phổ biến khắp hành tinh.
Theo Công ty Nghiên cứu Gartner dự đoán, AI sẽ tạo ra 2.3 triệu việc làm sau khi lấy đi 1.8
triệu việc làm. Điều đó đồng nghĩa với việc nó tạo ra 500.000 việc làm mới. Tuy nhiên, nó
cũng không làm giảm lo ngại về việc sa thải hàng loạt.
Theo nghiên cứu của Oxford, những công việc dễ bị thay thế nhất là nhân viên môi giới, nhân
viên ngân hàng, bảo hiểm, kế toán thuế… mặc dù không thể phủ nhận kỹ năng nghề nghiệp
rất quan trọng trong lĩnh vực tài chính.
3. Ảnh hưởng đến hành vi và mối quan hệ của con người: Google Assistant, Siri, thú cưng
robot (robot thông minh),… Dẫn đến nguy cơ mất đi sự liên kết giữa người với người,
người với sự vật xung quanh.
Ví dụ: Trí tuệ nhân tạo thường được liên tưởng đến thông qua các sản phẩm gây tranh cãi như:
Google Assistant, Google AI AlphaStar, Google Alpha Go, ... Các robot thông minh nhân tạo
đang ngày càng trở nên tốt hơn trong việc mô hình hóa các cuộc trò chuyện và các mối quan
hệ của con người
 Vào năm 2015, lần đầu tiên một robot có tên là Eugene Goostman đã chiến thắng Thử
thách Turing:
 Trong thử thách này, những người thẩm định đã sử dụng kiểu nhập văn bản để trò
chuyện với một thực thể không xác định, sau đó đoán xem họ đã trò chuyện với người
hay máy. Kết quả là hơn một nửa số người thẩm định nghĩ rằng họ đã nói chuyện với
một con người, tuy nhiên thực tế là họ đã trò chuyện với robot.
 Dấu mốc này chỉ là sự khởi đầu của một thời đại mà chúng ta sẽ thường xuyên tương
tác với máy móc như thể chúng là con người. Trong khi con người bị hạn chế về sự chú
ý và lòng tốt mà họ có thể dành cho người khác, thì các robot nhân tạo có thể chuyển
nguồn lực gần như không giới hạn vào việc xây dựng mối quan hệ. Nếu được sử dụng
với mục đích đúng đắn, điều này có thể thúc đẩy xã hội hướng tới những điều tốt đẹp
hơn và ngược lạ
4. Thiếu tính linh hoạt: Quá phụ thuộc vào máy móc thiết bị hiện đại. Các kỹ năng học
hỏi, sáng tạo, phân tích và ra quyết định của chúng ta sẽ bị bào mòn, mai mục.
5. Nguy cơ rò rỉ dữ liệu: AI có khả năng thu thập, phân tích và sử dụng lượng lớn dữ liệu
cá nhân. Điều này đặt ra những lo ngại về quyền riêng tư và an toàn thông tin. Mặc dù
có các biện pháp bảo vệ, nhưng vẫn có nguy cơ rò rỉ thông tin cá nhân. Khi ứng dụng
trí tuệ nhân tạo AI, chúng ta cần nhất quán một khâu xử lý minh bạch, đảm bảo tính
bảo mật ngay trong mỗi quy trình xử lý thông tin.
6. Sử dụng AI với mục đích sai lệch: - Tấn công mạng, tạo ra tin tức giả mạo hoặc làm sai
lệch quyết định, với tốc độ lan rộng và phủ sóng nhanh, đồng thời vấn đề an ninh mạng
ở một số quốc gia chưa được chú trọng. Việc AI phát triển mà thiếu sự kiểm soát sẽ
gây ra lỗ hổng lớn trong an ninh, vô tình trở thành điểm công kích “lý tưởng” cho các
hành vi nguy hại.
 Trí tuệ nhân tạo AI có thể tìm kiếm, lọc và phân tích dữ liệu nhanh, hiệu quả hơn nhiều
lần, nhiều người bị kẻ xấu cố tình sử dụng công nghệ AI để đưa những thông tin sai sự
thật, cắt ghép, dắt mũi dư luận, … ⇒ Từ hệ quả trên mà các cá nhân, tổ chức hay chính
quyền độc tài có thể lợi dụng điều này để kiểm soát, giám sát người dân và tước đoạt
quyền tự do của họ ở một mức độ nhất định. (đàn áp xã hội)
7. Bị lệ thuộc: Khi AI trở nên hoàn thiện và thông minh hơn, chúng ta sẽ cho phép mình
nghe theo những quyết định của máy móc, vì đơn giản là các cỗ máy luôn đưa ra quyết
định chính xác hơn con người. Sự thụ động hóa trong việc lĩnh hội kiến thức và tư duy.
Chúng ta bị phụ thuộc trước tốc độ phát triển vượt bậc của công nghệ Al.
CHƯƠNG 4: CÁCH CON NGƯỜI CÓ THỂ ĐỐI PHÓ VÀ TẬN DỤNG TRÍ
TUỆ NHÂN TẠO (AI)

1. ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG PHÙ HỢP


Vì AI là một lĩnh vực phát triển nhanh chóng, con người cần tiếp tục học tập và cập
nhật kiến thức về AI để tận dụng tối đa tiềm năng của nó trong việc đào tạo và phát triển kỹ
năng. Theo dõi các xu hướng mới, tham gia vào cộng đồng chia sẻ kiến thức và tham gia vào
các khóa học, khóa đào tạo liên quan đến AI để nắm bắt những phát triển mới nhất và áp dụng
chúng vào công việc của mình.
1. Tự nhận thức về sự cần thiết của việc phát triển kỹ năng: Hiểu rõ rằng việc phát triển
kỹ năng là một quá trình liên tục và quan trọng để đáp ứng với sự phát triển nhanh
chóng của công nghệ và thay đổi trong môi trường làm việc. Nhận thức về những lợi
ích và giá trị mà việc phát triển kỹ năng mang lại sẽ giúp bạn có động lực và cam kết
để đối phó với AI.
2. Xác định các kỹ năng cần phát triển: Đầu tiên, xác định các kỹ năng cần thiết để phát
triển trong lĩnh vực công việc của bạn. Điển hình là các kỹ năng mềm như giao tiếp,
lãnh đạo, quản lý thời gian và kỹ năng chuyên môn. Đồng thời, cũng cần xác định các
kỹ năng đặc thù mà AI có thể giúp bạn nâng cao, chẳng hạn như kỹ năng phân tích dữ
liệu hoặc tự động hóa quy trình làm việc.
3. Tiếp tục học tập và phát triển: Vì AI là một lĩnh vực phát triển nhanh chóng, con người
cần tiếp tục học tập và cập nhật kiến thức về thế giới, về AI để tận dụng tối đa tiềm
năng của nó trong việc đào tạo và phát triển kỹ năng. Yếu tố con người luôn là vấn đề
then chốt, chính vì vậy phải có chiến lược phát triển con người, đào tạo nguồn nhân lực
tốt, chất lượng cao. Bên cạnh đó, để có thể đuổi kịp AI – thứ do chính con người tạo ra,
cần tăng cường khả năng thích nghi của mình.
4. Tự phát triển những kỹ năng không thể thay thế bằng AI: Tập trung vào những kỹ năng
mà AI khó có thể thay thế được, chẳng hạn như khả năng sáng tạo, tư duy phản biện,
kỹ năng xử lý tình huống phức tạp và khả năng làm việc nhóm. Điều này giúp bạn tạo
ra giá trị đặc biệt và đảm bảo rằng bạn không chỉ là một người thực hiện công việc mà
còn là một người có khả năng tư duy và phân tích sâu hơn.
2. HỢP TÁC GIỮA CON NGƯỜI VÀ AL
1. Xác định các phạm vi sử dụng AI: Xác định những nhiệm vụ hoặc kỹ năng cụ thể mà
AI có thể hỗ trợ. AI thường được sử dụng để xử lý dữ liệu lớn, tự động hóa công việc
lặp lại và cung cấp thông tin cho quá trình học tập. Định rõ những lĩnh vực và nhiệm vụ
mà AI có thể cải thiện hiệu suất và hiệu quả của quá trình đào tạo và phát triển kỹ năng.
2. Tạo sự cân bằng giữa AI và kỹ năng của con người: Quan trọng nhất là tạo ra một sự
cân bằng hợp lý giữa sức mạnh của AI và những kỹ năng độc nhất của con người. Nhận
thức về những gì AI có thể làm tốt và những gì con người có thể cung cấp là quan trọng
để tận dụng tối đa tiềm năng của cả hai. Hãy nhớ rằng AI không thể thay thế hoàn toàn
khả năng tư duy, sáng tạo và kỹ năng giải quyết vấn đề của con người. Đảm bảo rằng
vai trò của con người vẫn được thể hiện và đóng góp trong quá trình đào tạo và phát
triển kỹ năng. AI chỉ là một công cụ hỗ trợ, và con người vẫn có vai trò quan trọng
trong việc cung cấp kiến thức, tạo ra nội dung sáng tạo và tương tác với học viên. Đồng
thời, con người cần giám sát và kiểm soát các quá trình sử dụng AI để đảm bảo tính
minh bạch, đạo đức và an toàn.
3. KHÁM PHÁ CÁC ỨNG DỤNG TÍCH CỰC CỦA AI TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT
CÁC VẤN ĐỀ TOÀN CẦU
1. Tìm hiểu về công nghệ AI: Nắm vững kiến thức về công nghệ AI, cách hoạt động và
ứng dụng của nó. Hiểu rõ khả năng và giới hạn của AI trong việc đào tạo và phát triển
kỹ năng sẽ giúp bạn định hướng và sử dụng nó một cách hiệu quả.
2. Sử dụng công nghệ AI như một công cụ hỗ trợ: Tận dụng những ứng dụng AI có sẵn để
hỗ trợ quá trình đào tạo và phát triển kỹ năng của bạn.
Ví dụ: Sử dụng các ứng dụng di động, ứng dụng trực tuyến hoặc nền tảng học tập dựa trên AI
để truy cập vào tài liệu học tập, nhận phản hồi tức thì và tùy chỉnh quá trình học tập theo nhu
cầu cá nhân.
3. Khuyến khích các nghiên cứu có tính sáng tạo và đột phá: Xây dựng nguồn dữ liệu mở,
kết nối rộng khắp các nước trên thế giới.
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN

1. GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN TRÍ TUỆ NHÂN TẠO SIÊU THÔNG MINH
(SUPERINTELLIGENCE):
Chúng ta hãy tự hỏi rằng, nếu như một ngày kia khi chúng ta đối mặt với một AI đã
hoàn thiện hơn Sophia và AlphaGo, chúng ta sẽ đứng ở vị thế nào ? Một AI như thế có quyền
công dân và hoàn toàn bình đẳng như chúng ta, nhưng sẽ thông minh hơn chúng ta nhiều lần,
hiểu biết gấp hàng ngàn lần chúng ta, tính toán xử lý nhanh gấp hàng triệu lần chúng ta, không
bao giờ có sai sót, không bao giờ biết mệt mỏi, không bao giờ đau ốm hay bệnh tật, không bao
giờ đòi hỏi nghỉ ngơi, đòi hỏi người khác quan tâm hay giúp đỡ. Và đặc biệt là AI đó vẫn luôn
tự học hỏi và nâng cấp không ngừng.
Chúng ta sẽ suy nghĩ gì khi gặp một AI chỉ mới ra đời từ ngày hôm qua và không cần phải trải
qua nhiều chục năm học hành với rất nhiều nỗ lực như chúng ta, một AI với mức chi phí sản
xuất rẻ hơn hàng trăm lần so với chi phí để nuôi dạy ta khôn lớn thành người, một AI mang lại
hiệu quả công việc cao hơn bản thân ta gấp hàng chục lần mà không đòi hỏi lương hoặc với
mức lương không đáng kể. Chúng ta sẽ suy nghĩ gì khi một AI đối xử với chúng ta đúng như
một người bề trên hướng dẫn, chăm sóc, bảo vệ kẻ bề dưới ? Khi đó, liệu chúng ta có cảm
thấy sự tồn tại của mình là xấu xí, thừa thãi, vô dụng ?
Theo Phó thủ tướng Vũ Đức Đam phát biểu tại Ngày hội trí tuệ nhân tạo (AI4VN) tại
Việt Nam:
Ông cho rằng: “AI đã và đang được ứng dụng mạnh mẽ trong nhiều lĩnh vực như y tế,
giáo dục, nông nghiệp, giao thông, thương mại điện tử, ... Công nghệ AI cũng đã mang lại cho
Việt Nam sự phát triển vượt bậc thời gian qua. Đặc biệt, vấn đề dữ liệu lớn, Việt Nam cần
chia sẻ nhiều hơn cho cộng đồng, thậm chí là các quốc gia khác, bởi dữ liệu không nên chỉ nói
trong phòng kín mà cần ở một mặt phẳng chung để lan tỏa và các quốc gia cùng chia sẻ.”
Ông nhấn mạnh: “AI phải vì con người, phục vụ con người, chứ không phải thay thế
hay cai trị con người. Những dự án đang ứng dụng như thành phố thông minh, hỗ trợ di
chuyển, kiểm soát an ninh, bảo mật thông tin, ... đều phục vụ một đất nước hùng cường. So
với các nước, Việt Nam có xuất phát điểm thấp hơn. Vì vậy Việt Nam không có sự lựa chọn
nào khác là phải đi nhanh hơn, bền vững hơn. Muốn vượt lên, công nghệ thông tin, khoa học,
AI là công cụ mang lại thời cơ lớn, phải tận dụng, nếu không thì thời cơ có thể qua đi.”
Theo tỷ phú doanh nhân Trung Quốc Jack Ma (Nhà sáng lập nên Tập đoàn Alibaba)
chia sẻ:
“Máy tính có thể thông minh, nhưng con người thông minh hơn. Chúng ta đã phát minh ra
máy tính. Tôi chưa bao giờ nghe thấy chuyện máy tính phát minh ra con người.”
Ông nêu lên quan điểm rằng: “Chưa bao giờ coi máy tính là một con người hay thậm
chí là một con muỗi. “Hai năm qua, mọi người nói nhiều về AI, rằng con người sẽ bị kiểm
soát bởi máy móc. Nhưng tôi chưa bao giờ nghĩ như vậy. Đó là điều không thể. Tôi cho rằng
AI sẽ mở ra một chương mới cho thế giới này, khi mọi người hiểu bản thân mình hơn thế giới
bên ngoài. Tôi là người khá lạc quan. Và tôi cho rằng trí tuệ nhân tạo không phải là một mối
đe dọa. Tôi cho rằng trí tuệ nhân tạo không phải thứ gì kinh khủng. Con người đủ thông minh
để học về nó.”
2. KẾT LUẬN
Sự phát triển của AI mang đến một thời đại mới, lợi ích mà AI mang lại là nhiều
không đếm xuể. Tuy nhiên đi kèm là những rủi ro tiềm tàng nếu không được kiểm soát đúng
cách và sử dụng với mục đích sai lệch. Nếu những lo ngại này được giải quyết một cách thận
trọng và tiếp cận một cách cân nhắc, AI có tiềm năng phát huy tối đa lợi ích của mình và giảm
thiểu các rủi ro và tác động tiêu cực. AI đang mở ra những khả năng mới mẻ và không thể
tưởng tượng được trong hầu hết mọi lĩnh vực của xã hội, AI đã thay đổi cách chúng ta làm
việc, học tập và tiếp xúc với thế giới xung quanh.
Chúng ta phải nhìn ra được rằng, chỉ có con người có thể nghe, nhìn và cảm nhận rõ
nhất những biến thiên của cuộc sống. Không chỉ vậy, điều duy nhất mà con người vượt xa
được robot hay các thiết bị với công nghệ AI chính là cảm xúc. Vì vậy, hãy phát huy những
trực quan của bản thân, năng động và sáng tạo hơn để không bị chi phối bởi trí tuệ nhân tạo.
Theo giáo sư Jason Furman, ông đã từng nói:
“Công nghệ tuy có khả năng thay thế một vài kỹ năng và thay đổi nhiều công việc của con
người nhưng kỳ thực, cũng chính nó lại tạo ra những công việc mới cho con người. Nó đã
giúp cho con người giàu hơn, giúp chúng ta có cuộc sống tốt hơn.”
Mặc dù khái niệm trí tuệ nhân tạo đã chẳng còn xa lạ với tất cả chúng ta. Tuy nhiên,
tương lai của trí tuệ nhân tạo vẫn là một câu hỏi lớn đối với nhân loại. Chính vì vậy, hiểu về
nó cũng như lường trước những nguy cơ tiêu cực mà trí tuệ nhân tạo mang lại để từ đó có
những giải pháp căn cơ hạn chế mối đe doạ của AI là điều vô cùng quan trọng và có ý nghĩa.
Cuối cùng, đứng ở vị trí của công dân bình thường thì cần giữ cái nhìn lạc quan, tin
tưởng vào định hướng của các nhà nghiên cứu. Đồng thời không quên bình luận, lên án những
thành quả công nghệ diễn ra sai lệch.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trí tuệ nhân tạo (AI) là gì? (n.d.). Kids Programming.
http://prokids.csc.edu.vn/tin-tuc/Tri-tue-nhan-tao-AI-la-gi-1013
2. Thảo L. (2019, August 16). Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam: Trí tuệ nhân tạo sẽ
đưa Việt Nam phát triển. Báo Nhân Dân Điện Tử. https://nhandan.vn/pho-thu-
tuong-vu-duc-dam-tri-tue-nhan-tao-se-dua-viet-nam-phat-trien-post367955.html
3. Khampha, T. (2019, September 27). Những ứng dụng thiết thực của AI trong
cuộc sống. KhoaHoc.tv. https://khoahoc.tv/nhung-ung-dung-thiet-thuc-cua-ai-
trong-cuoc-song-101602#google_vignette
4. Trang N. (2019, August 31). Jack Ma và Elon Musk “khẩu chiến” về trí tuệ nhân
tạo, khai phá sao Hỏa. Nhịp Sống Kinh Tế Việt Nam & Thế Giới.
https://vneconomy.vn/jack-ma-va-elon-musk-khau-chien-ve-tri-tue-nhan-tao-
khai-pha-sao-hoa.htm
5. E. Bruce Goldstein (2021). Cognitive Psychology: Connecting Mind, Research,
and Everyday Experience. Third Edition. Nelson Education, Toronto.
6. Phan Thị Thanh Hương, Nguyễn Thị Ngọc, Minh Thị Lâm (2022). Giáo trình
Tâm lý học nhân thức. Trường Đại học Sài Gòn

You might also like