Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
ĐỀ TÀI 6:
TRÍ TUỆ NHÂN TẠO AI VÀ SỰ THÁCH THỨC VỚI CON NGƯỜI
HIỆN NAY
HỌ VÀ TÊN MSSV
Cao Thị Yến Nhi 3122530077
Đặng Huỳnh Uyển Nhi 3122530078
Võ Minh Phú 3122530089
Nguyễn Thành Tài 3122530096
Hồ Thụy Xuân Thùy 3122530109
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO AI..................................7
1. NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ AI................................................................................7
2. PHÂN LOẠI....................................................................................................................8
2.1. Học máy (Machine Learning):.......................................................................................8
2.1.1. Định nghĩa:.................................................................................................................8
2.1.2. Phân loại:...................................................................................................................8
2.1.3. Ứng dụng:.................................................................................................................10
2.2. Thị giác máy tính (Computer Vision):........................................................................10
2.2.1. Định nghĩa:..............................................................................................................10
2.2.2. Ứng dụng:................................................................................................................10
2.3. Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (Natural Language Processing):.......................................11
2.3.1. Định nghĩa:...............................................................................................................11
2.3.2. Ứng dụng:.................................................................................................................11
2.4. Robot học (Robotics):..................................................................................................11
2.4.1. Định nghĩa:...............................................................................................................11
2.4.2. Ứng dụng:.................................................................................................................12
CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG CỦA TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (AI) TRONG CUỘC SỐNG
HIỆN ĐẠI................................................................................................................................13
1. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP:...................................13
2. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG Y TẾ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE....................14
3. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG GIAO THÔNG VÀ VẬN TẢI:.............................15
4. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG LĨNH VỰC GIẢI TRÍ VÀ TRUYỀN THÔNG:. 16
5. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC:.......................................18
6. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG CÁC LĨNH VỰC KHÁC:.....................................18
CHƯƠNG 3: SỰ THÁCH THỨC MÀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (AI) ĐẶT RA CHO CON
NGƯỜI.....................................................................................................................................20
1. TÁC ĐỘNG CỦA AI ĐẾN CUỘC SỐNG NGÀY NAY:..........................................20
1.1. Tác động tích cực:......................................................................................................20
1.2. Tác động tiêu cực:......................................................................................................20
CHƯƠNG 4: CÁCH CON NGƯỜI CÓ THỂ ĐỐI PHÓ VÀ TẬN DỤNG TRÍ TUỆ
NHÂN TẠO (AI).....................................................................................................................23
1. ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG PHÙ HỢP...............................................23
2. HỢP TÁC GIỮA CON NGƯỜI VÀ AL.....................................................................24
3. KHÁM PHÁ CÁC ỨNG DỤNG TÍCH CỰC CỦA AI TRONG VIỆC GIẢI
QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ TOÀN CẦU.................................................................................24
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN.......................................................................................................26
1. GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN TRÍ TUỆ NHÂN TẠO SIÊU THÔNG MINH
(SUPERINTELLIGENCE):................................................................................................26
2. KẾT LUẬN....................................................................................................................27
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................29
LỜI MỞ ĐẦU
Chắc hẳn trong đời sống mọi người đều đã từng được nghe nói về Trí tuệ nhân tạo
(AI). Với mức độ quan tâm khác nhau thì mỗi người sẽ có sự hiểu biết và cách nghĩ khác nhau
về nó. Hiện nay, AI là một trong những hướng phát triển nhanh, được chú ý đầu tư hàng đầu
không những ở các nước phương tây mà còn ở Việt Nam.
Các hệ thống thông minh với khả năng xử lý thông tin khổng lồ đang hàng ngày
trở thành trợ thủ giúp ích cho các doanh nghiệp, các tổ chức trong việc ra quyết định và định
hướng kinh doanh, marketing, tuyển dụng, đào tạo, ra chính sách,….
Con người đang ngày càng thèm khát nhiều hơn việc ứng dụng Khoa học & Công
nghệ vào đời sống và sản xuất. Bởi lẽ cái lời lãi công nghệ mang lại là vô tiền khoáng hậu.
Công nghệ trí thông minh nhân tạo AI cũng không nằm ngoài sự thật đó, ngày càng được quan
tâm đầu tư phát triển, gần như là không thể ngăn lại. Càng thông minh, nguy cơ lấn át ý chí và
tranh giành sự thống trị của loài người với Trái đất càng lớn hơn.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO AI
1. NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ AI
Artificial Intelligence - AI - Trí tuệ nhân tạo: Là một trong những lĩnh vực của khoa
học máy tính. Là trí thông minh được thể hiện bằng máy móc, trái ngược với trí thông minh tự
nhiên được con người thể hiện. Thông thường, thuật ngữ "trí tuệ nhân tạo" thường được sử
dụng để mô tả các máy móc (hoặc máy tính) bắt chước các chức năng "nhận thức" mà con
người liên kết với tâm trí con người, như " học tập" và " giải quyết vấn đề".
Al tạo ra những cỗ máy thông minh hoạt động và phản ứng như con người:
- Đặc biệt trong các lĩnh vực có thể kể đến như: nhận dạng giọng nói, học tập, lập kế
hoạch và giải quyết vấn đề.
- Khi AI trở nên phổ biến hơn, các ứng dụng sử dụng nó phải hoạt động liền mạch với
các ứng dụng khác, vì vậy các nhà lãnh đạo phải sẵn sàng tạo điều kiện tích hợp sâu
hơn với các ứng dụng và dự án IoT hiện có và tương tác hệ sinh thái phong phú hơn.
Dự án IoT (Internet of Things):
- Định nghĩa: Là dự án kết nối bất kỳ đối tượng vật lý nào với Internet để thu thập và
chia sẻ dữ liệu. Dữ liệu được tạo từ các dự án này có thể được sử dụng theo nhiều cách
khác nhau, cách chúng ta sử dụng và chia sẻ dữ liệu đó tùy thuộc vào mục đích của dự
án IoT.
- Cơ chế hoạt động: Với phần cứng, phần mềm được kết nối phù hợp và đúng cách, bạn
có thể kết nối bất kỳ đối tượng nào trong môi trường làm việc: nhà máy; xí nghiệp hay
tại các trang trại và truyền dữ liệu lên Internet.
Ví dụ: Dự án sử dụng IoT nhằm để giám sát và quản lý thực vật trong một nhà kính tự động.
Các thiết bị IoT như cảm biến nhiệt độ, độ ẩm, đèn chiếu sáng và hệ thống tưới nước sẽ được
sử dụng để thu thập dữ liệu và điều khiển các yếu tố môi trường trong nhà kính. Người dùng
có thể theo dõi và kiểm soát môi trường trong nhà kính thông qua ứng dụng di động hoặc giao
diện web. Họ có thể xem các thông số như nhiệt độ, độ ẩm, mức độ chiếu sáng và tình trạng
tưới nước, cũng như điều chỉnh các thiết lập nếu cần thiết.
- Ưu điểm:
Tự động hóa quá trình quản lý, giúp tiết kiệm thời gian và công sức của doanh nghiệp.
Tối ưu hóa điều kiện, giúp tiết kiệm nguồn nhân lực, cải thiện năng suất và chất lượng
của sản phẩm.
Cung cấp thông tin thời gian thực và cảnh báo sớm về các vấn đề, các sự cố rủi ro đã
được mã hóa và dự đoán trước.
Có thể kiểm soát và điều chỉnh từ xa thông qua ứng dụng di động hoặc giao diện web.
Là công nghệ lập trình cho máy móc với các khả năng như:
- Học tập (tìm kiếm, thu thập, áp dụng các quy tắc sử dụng thông tin).
- Khả năng lập luận (đưa ra các phân tích, dự đoán chính xác hoặc gần chính xác) và khả
năng tự sửa lỗi.
2. PHÂN LOẠI
Loại hình của (AI) hiện nay được chia làm 4 loại hình chính:
2.1. Học máy (Machine Learning):
2.1.1. Định nghĩa:
Học máy (Machine Learning): Là một lĩnh vực trong Trí tuệ nhân tạo (AI) mà máy
tính được lập trình để tự động học hỏi và cải thiện từ dữ liệu mà không cần phải được lập trình
một cách tường minh. Thay vì chỉ thực hiện các tác vụ cụ thể dựa trên quy tắc và lệnh được
lập trình trước, học máy cho phép máy tính tự động học từ dữ liệu và tạo ra các dự đoán và
quyết định thông qua việc phân tích và rút trích kiến thức từ dữ liệu đó.
2.1.2. Phân loại:
Các phương pháp học máy bao gồm học có giám sát (Supervised learning), học không
giám sát (Unsupervised learning), và học tăng cường (Reinforcement learning).
1. Học có giám sát (Supervised learning): Là mô hình được huấn luyện bằng cách sử dụng
các cặp dữ liệu đầu vào - đầu ra để học cách ánh xạ từ dữ liệu đầu vào sang dữ liệu đầu
ra.
Ví dụ: Bạn muốn xây dựng một mô hình học máy để phân loại email là thư rác (spam) hoặc
không phải thư rác (non-spam). Bạn có một tập dữ liệu gồm các email đã được đánh nhãn (là
spam hoặc non-spam) và bạn sẽ sử dụng nó để huấn luyện mô hình học có giám sát. Trong
quá trình huấn luyện, mô hình sẽ được cung cấp các cặp dữ liệu đầu vào-đầu ra, trong đó đầu
vào là nội dung của email và đầu ra là nhãn (spam hoặc non-spam) tương ứng của email đó.
Mô hình sẽ học cách ánh xạ từ các đặc trưng của email (như từ khóa, độ dài, thông tin meta,
v.v.) sang dự đoán về xem email đó có phải là spam hay không. ⇒ Sau khi mô hình được huấn
luyện, bạn có thể sử dụng nó để dự đoán nhãn cho các email mới mà mô hình chưa từng thấy
trước đó. Mô hình sẽ ánh xạ từ các đặc trưng của email đầu vào sang dự đoán về xem email đó
có phải là spam hay không.
2. Học không giám sát (Unsupervised learning): Là mô hình học từ dữ liệu không có nhãn
và cố gắng tìm ra cấu trúc và mô hình ẩn trong dữ liệu.
Ví dụ:
- Giả sử bạn có một tập dữ liệu gồm các hình ảnh của động vật, nhưng không có nhãn
nào cho biết loại động vật trong từng hình ảnh. Bạn muốn xây dựng một mô hình học
máy để phân loại động vật dựa trên cấu trúc và mô hình ẩn trong dữ liệu.
- Trong quá trình học không giám sát, mô hình sẽ được cung cấp các dữ liệu đầu vào
(hình ảnh động vật), nhưng không có nhãn đúng cho từng hình ảnh. Mô hình sẽ tự động
tìm ra cấu trúc và mô hình ẩn trong dữ liệu để phân loại các động vật. Mô hình có thể
sử dụng các kỹ thuật như phân cụm (clustering) để phân nhóm các hình ảnh dựa trên
đặc trưng tương tự. Nó có thể nhận ra rằng các hình ảnh có các đặc trưng chung (ví dụ:
hình dạng, màu sắc, v.v.) được gom lại thành các nhóm riêng biệt, mà mỗi nhóm có thể
tương ứng với một loại động vật khác nhau. ⇒ Sau quá trình học, mô hình có thể dùng
để phân loại các hình ảnh mới mà nó chưa từng thấy trước đó. Nó sẽ xem xét cấu trúc
và mô hình ẩn trong dữ liệu huấn luyện để phân loại các hình ảnh mới vào các nhóm
tương ứng với loại động vật.
3. Học tăng cường (Reinforcement learning): Là mô hình tương tác với môi trường và học
từ phản hồi nhận được để đưa ra các hành động tối ưu.
Ví dụ: Giả sử bạn muốn xây dựng một mô hình học máy để điều khiển một robot di chuyển
trong một môi trường phức tạp. Trong quá trình học tăng cường, mô hình sẽ được đặt trong
môi trường và thực hiện các hành động. Môi trường sẽ cung cấp phản hồi (thưởng hoặc phạt)
với mỗi hành động mà mô hình thực hiện. Mục tiêu của mô hình là tối đa hóa tổng lượng
thưởng nhận được trong quá trình tương tác với môi trường. Mô hình sẽ sử dụng các thuật
toán học tăng cường để đưa ra các hành động tối ưu. Ban đầu, mô hình có thể thử nghiệm các
hành động ngẫu nhiên và dần dần điều chỉnh chiến lược dựa trên kinh nghiệm và phản hồi từ
môi trường.
2.1.3. Ứng dụng:
Học máy đã có những ứng dụng rất đa dạng, bao gồm nhận dạng hình ảnh, dịch máy,
công nghệ nhận diện giọng nói, hệ thống gợi ý, phân loại email rác, phân tích tín hiệu tài
chính, và nhiều lĩnh vực khác.
2.2. Thị giác máy tính (Computer Vision):
2.2.1. Định nghĩa:
Thị giác máy tính (Computer Vision): Là một lĩnh vực trong trí tuệ nhân tạo (AI) và
khoa học máy tính liên quan đến việc giúp máy tính hiểu và phân tích hình ảnh và video giống
như con người. Nó nhằm mục tiêu xây dựng các thuật toán và mô hình máy tính để nhận biết,
hiểu và rút trích thông tin từ dữ liệu hình ảnh và video.
Cơ chế hoạt động: Các nhiệm vụ trong thị giác máy tính bao gồm.
1. Nhận dạng đối tượng (object recognition).
2. Phân đoạn hình ảnh (image segmentation).
3. Phát hiện khuôn mặt (face detection).
4. Nhận dạng biểu cảm khuôn mặt (facial expression recognition).
5. Nhận dạng chữ viết tay (handwriting recognition).
6. Phân loại hình ảnh (image classification).
7. Phân tích hành vi (behavior analysis) và nhiều nhiệm vụ khác.
2.2.2. Ứng dụng:
Thị giác máy tính có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như ô tô tự hành, nhận
dạng khuôn mặt, phân loại ảnh, quản lý giao thông, y tế, an ninh, công nghiệp, thị trường, và
nhiều lĩnh vực khác.
2.3. Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (Natural Language Processing):
2.3.1. Định nghĩa:
Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (Natural Language Processing - NLP): Là một lĩnh vực trong
trí tuệ nhân tạo (AI) và khoa học máy tính liên quan đến việc làm việc với và hiểu ngôn ngữ tự
nhiên của con người bằng cách sử dụng máy tính.
Cơ chế hoạt động:
1. NLP tập trung vào việc phân tích, hiểu và tạo ra ngôn ngữ tự nhiên một cách tự động.
Nó liên quan đến các nhiệm vụ như xử lý ngôn ngữ, dịch máy, suy luận ngôn ngữ, phân
loại văn bản, phân tích ý kiến, trích xuất thông tin và nhiều tác vụ khác liên quan đến
ngôn ngữ.
2. Để đạt được những nhiệm vụ này, NLP sử dụng các kỹ thuật và phương pháp từ nhiều
lĩnh vực như xử lý dữ liệu văn bản, học máy, xử lý tín hiệu giọng nói, ngữ liệu ngôn
ngữ, và xử lý ngôn ngữ tự nhiên.
3. Trong quá trình xử lý ngôn ngữ tự nhiên, dữ liệu văn bản hoặc giọng nói được chuyển
thành đại diện số hóa để máy tính có thể hiểu. Sau đó, các phương pháp và mô hình
máy tính được áp dụng để phân tích và hiểu ý nghĩa, cấu trúc, và ngữ cảnh của văn bản
hoặc giọng nói.
2.3.2. Ứng dụng:
Ứng dụng của NLP rất đa dạng, từ chatbot, hệ thống trả lời tự động, hệ thống tìm
kiếm thông tin, dịch máy, phân tích tâm lý khách hàng, phân loại văn bản, tổ chức thông tin,
đến ứng dụng trong y tế, luật pháp, tài chính, và nhiều lĩnh vực khác liên quan đến ngôn ngữ
và văn bản.
2.4. Robot học (Robotics):
2.4.1. Định nghĩa:
Robot học (Robotics): Là một lĩnh vực liên quan đến thiết kế, xây dựng, vận hành và
điều khiển các robot. Nó kết hợp các nguyên lý từ khoa học máy tính, cơ khí, điện tử, và tự
động hóa để tạo ra các hệ thống robot hoạt động trong thực tế.
Cơ chế hoạt động:
1. Robot học không chỉ tập trung vào việc tạo ra các robot vật lý, mà còn nghiên cứu và
phát triển các thuật toán và phần mềm để điều khiển robot. Mục tiêu của robot học là
tạo ra các robot thông minh, có khả năng tương tác với môi trường và thực hiện các
nhiệm vụ theo cách tối ưu.
2. Các nhiệm vụ trong robot học bao gồm lập kế hoạch và điều khiển chuyển động, nhận
dạng và phân loại đối tượng, xử lý thông tin từ cảm biến, tương tác người-máy, và
nhiều nhiệm vụ khác. Robot học cũng liên quan đến nghiên cứu và phát triển các cơ
cấu cơ khí, cảm biến, hệ thống điều khiển và giao diện người - máy.
2.4.2. Ứng dụng:
Ứng dụng của robot học rất đa dạng, từ sản xuất công nghiệp, dịch vụ vận chuyển, y
tế, nông nghiệp, khám phá không gian, quân sự, đến robot gia đình và giáo dục. Robot học
đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề phức tạp và nâng cao hiệu suất và sự
an toàn trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG CỦA TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (AI) TRONG CUỘC
SỐNG HIỆN ĐẠI
- Amazon: Với mô hình siêu thị “Amazon Go” không cần bất kỳ nhân viên thu ngân nào
là một minh chứng rõ nét nhất.
- DeepMind của Google: AlphaGo ra quyết định tự động và cạnh tranh ở cấp độ cao nhất
trong các hệ thống trò chơi chiến lược (cờ vua và cờ vây). Phần mềm này có khả năng
chơi cờ vây thành thạo và đã đánh bại nhiều kiện tướng cờ vây hàng đầu thế giới.
- Facebook: Sử dụng Trí tuệ nhân tạo trong việc nhận diện hình ảnh, tin tức giả.
- Google: Công cụ tìm kiếm web nâng cao.
- Trong marketing: Các doanh nghiệp đã sử dụng AI để phần tích dữ liệu khách hàng
được thu thập và lưu trữ bởi Big Data và lên các kế hoạch kinh doanh. AI cũng phân
tích các nhu cầu của khách hàng và đưa ra các gợi ý về thương hiệu, sản phẩm phù hợp
với mong muốn người tiêu dùng. Quan trọng hơn, AI giúp hoạt động marketing của
doanh nghiệp có thể thực hiện tối ưu hóa cho từng cá nhân, đây là mục tiêu thiết yếu
mà các doanh nghiệp đang hướng đến.
CHƯƠNG 3: SỰ THÁCH THỨC MÀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (AI) ĐẶT RA CHO
CON NGƯỜI
Ví dụ:
Những người ủng hộ AI khẳng định việc làm mới sẽ được tạo ra nhưng đòi hỏi những kỹ năng
cao hơn để phù hợp trong bối cảnh AI được áp dụng phổ biến khắp hành tinh.
Theo Công ty Nghiên cứu Gartner dự đoán, AI sẽ tạo ra 2.3 triệu việc làm sau khi lấy đi 1.8
triệu việc làm. Điều đó đồng nghĩa với việc nó tạo ra 500.000 việc làm mới. Tuy nhiên, nó
cũng không làm giảm lo ngại về việc sa thải hàng loạt.
Theo nghiên cứu của Oxford, những công việc dễ bị thay thế nhất là nhân viên môi giới, nhân
viên ngân hàng, bảo hiểm, kế toán thuế… mặc dù không thể phủ nhận kỹ năng nghề nghiệp
rất quan trọng trong lĩnh vực tài chính.
3. Ảnh hưởng đến hành vi và mối quan hệ của con người: Google Assistant, Siri, thú cưng
robot (robot thông minh),… Dẫn đến nguy cơ mất đi sự liên kết giữa người với người,
người với sự vật xung quanh.
Ví dụ: Trí tuệ nhân tạo thường được liên tưởng đến thông qua các sản phẩm gây tranh cãi như:
Google Assistant, Google AI AlphaStar, Google Alpha Go, ... Các robot thông minh nhân tạo
đang ngày càng trở nên tốt hơn trong việc mô hình hóa các cuộc trò chuyện và các mối quan
hệ của con người
Vào năm 2015, lần đầu tiên một robot có tên là Eugene Goostman đã chiến thắng Thử
thách Turing:
Trong thử thách này, những người thẩm định đã sử dụng kiểu nhập văn bản để trò
chuyện với một thực thể không xác định, sau đó đoán xem họ đã trò chuyện với người
hay máy. Kết quả là hơn một nửa số người thẩm định nghĩ rằng họ đã nói chuyện với
một con người, tuy nhiên thực tế là họ đã trò chuyện với robot.
Dấu mốc này chỉ là sự khởi đầu của một thời đại mà chúng ta sẽ thường xuyên tương
tác với máy móc như thể chúng là con người. Trong khi con người bị hạn chế về sự chú
ý và lòng tốt mà họ có thể dành cho người khác, thì các robot nhân tạo có thể chuyển
nguồn lực gần như không giới hạn vào việc xây dựng mối quan hệ. Nếu được sử dụng
với mục đích đúng đắn, điều này có thể thúc đẩy xã hội hướng tới những điều tốt đẹp
hơn và ngược lạ
4. Thiếu tính linh hoạt: Quá phụ thuộc vào máy móc thiết bị hiện đại. Các kỹ năng học
hỏi, sáng tạo, phân tích và ra quyết định của chúng ta sẽ bị bào mòn, mai mục.
5. Nguy cơ rò rỉ dữ liệu: AI có khả năng thu thập, phân tích và sử dụng lượng lớn dữ liệu
cá nhân. Điều này đặt ra những lo ngại về quyền riêng tư và an toàn thông tin. Mặc dù
có các biện pháp bảo vệ, nhưng vẫn có nguy cơ rò rỉ thông tin cá nhân. Khi ứng dụng
trí tuệ nhân tạo AI, chúng ta cần nhất quán một khâu xử lý minh bạch, đảm bảo tính
bảo mật ngay trong mỗi quy trình xử lý thông tin.
6. Sử dụng AI với mục đích sai lệch: - Tấn công mạng, tạo ra tin tức giả mạo hoặc làm sai
lệch quyết định, với tốc độ lan rộng và phủ sóng nhanh, đồng thời vấn đề an ninh mạng
ở một số quốc gia chưa được chú trọng. Việc AI phát triển mà thiếu sự kiểm soát sẽ
gây ra lỗ hổng lớn trong an ninh, vô tình trở thành điểm công kích “lý tưởng” cho các
hành vi nguy hại.
Trí tuệ nhân tạo AI có thể tìm kiếm, lọc và phân tích dữ liệu nhanh, hiệu quả hơn nhiều
lần, nhiều người bị kẻ xấu cố tình sử dụng công nghệ AI để đưa những thông tin sai sự
thật, cắt ghép, dắt mũi dư luận, … ⇒ Từ hệ quả trên mà các cá nhân, tổ chức hay chính
quyền độc tài có thể lợi dụng điều này để kiểm soát, giám sát người dân và tước đoạt
quyền tự do của họ ở một mức độ nhất định. (đàn áp xã hội)
7. Bị lệ thuộc: Khi AI trở nên hoàn thiện và thông minh hơn, chúng ta sẽ cho phép mình
nghe theo những quyết định của máy móc, vì đơn giản là các cỗ máy luôn đưa ra quyết
định chính xác hơn con người. Sự thụ động hóa trong việc lĩnh hội kiến thức và tư duy.
Chúng ta bị phụ thuộc trước tốc độ phát triển vượt bậc của công nghệ Al.
CHƯƠNG 4: CÁCH CON NGƯỜI CÓ THỂ ĐỐI PHÓ VÀ TẬN DỤNG TRÍ
TUỆ NHÂN TẠO (AI)
1. GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN TRÍ TUỆ NHÂN TẠO SIÊU THÔNG MINH
(SUPERINTELLIGENCE):
Chúng ta hãy tự hỏi rằng, nếu như một ngày kia khi chúng ta đối mặt với một AI đã
hoàn thiện hơn Sophia và AlphaGo, chúng ta sẽ đứng ở vị thế nào ? Một AI như thế có quyền
công dân và hoàn toàn bình đẳng như chúng ta, nhưng sẽ thông minh hơn chúng ta nhiều lần,
hiểu biết gấp hàng ngàn lần chúng ta, tính toán xử lý nhanh gấp hàng triệu lần chúng ta, không
bao giờ có sai sót, không bao giờ biết mệt mỏi, không bao giờ đau ốm hay bệnh tật, không bao
giờ đòi hỏi nghỉ ngơi, đòi hỏi người khác quan tâm hay giúp đỡ. Và đặc biệt là AI đó vẫn luôn
tự học hỏi và nâng cấp không ngừng.
Chúng ta sẽ suy nghĩ gì khi gặp một AI chỉ mới ra đời từ ngày hôm qua và không cần phải trải
qua nhiều chục năm học hành với rất nhiều nỗ lực như chúng ta, một AI với mức chi phí sản
xuất rẻ hơn hàng trăm lần so với chi phí để nuôi dạy ta khôn lớn thành người, một AI mang lại
hiệu quả công việc cao hơn bản thân ta gấp hàng chục lần mà không đòi hỏi lương hoặc với
mức lương không đáng kể. Chúng ta sẽ suy nghĩ gì khi một AI đối xử với chúng ta đúng như
một người bề trên hướng dẫn, chăm sóc, bảo vệ kẻ bề dưới ? Khi đó, liệu chúng ta có cảm
thấy sự tồn tại của mình là xấu xí, thừa thãi, vô dụng ?
Theo Phó thủ tướng Vũ Đức Đam phát biểu tại Ngày hội trí tuệ nhân tạo (AI4VN) tại
Việt Nam:
Ông cho rằng: “AI đã và đang được ứng dụng mạnh mẽ trong nhiều lĩnh vực như y tế,
giáo dục, nông nghiệp, giao thông, thương mại điện tử, ... Công nghệ AI cũng đã mang lại cho
Việt Nam sự phát triển vượt bậc thời gian qua. Đặc biệt, vấn đề dữ liệu lớn, Việt Nam cần
chia sẻ nhiều hơn cho cộng đồng, thậm chí là các quốc gia khác, bởi dữ liệu không nên chỉ nói
trong phòng kín mà cần ở một mặt phẳng chung để lan tỏa và các quốc gia cùng chia sẻ.”
Ông nhấn mạnh: “AI phải vì con người, phục vụ con người, chứ không phải thay thế
hay cai trị con người. Những dự án đang ứng dụng như thành phố thông minh, hỗ trợ di
chuyển, kiểm soát an ninh, bảo mật thông tin, ... đều phục vụ một đất nước hùng cường. So
với các nước, Việt Nam có xuất phát điểm thấp hơn. Vì vậy Việt Nam không có sự lựa chọn
nào khác là phải đi nhanh hơn, bền vững hơn. Muốn vượt lên, công nghệ thông tin, khoa học,
AI là công cụ mang lại thời cơ lớn, phải tận dụng, nếu không thì thời cơ có thể qua đi.”
Theo tỷ phú doanh nhân Trung Quốc Jack Ma (Nhà sáng lập nên Tập đoàn Alibaba)
chia sẻ:
“Máy tính có thể thông minh, nhưng con người thông minh hơn. Chúng ta đã phát minh ra
máy tính. Tôi chưa bao giờ nghe thấy chuyện máy tính phát minh ra con người.”
Ông nêu lên quan điểm rằng: “Chưa bao giờ coi máy tính là một con người hay thậm
chí là một con muỗi. “Hai năm qua, mọi người nói nhiều về AI, rằng con người sẽ bị kiểm
soát bởi máy móc. Nhưng tôi chưa bao giờ nghĩ như vậy. Đó là điều không thể. Tôi cho rằng
AI sẽ mở ra một chương mới cho thế giới này, khi mọi người hiểu bản thân mình hơn thế giới
bên ngoài. Tôi là người khá lạc quan. Và tôi cho rằng trí tuệ nhân tạo không phải là một mối
đe dọa. Tôi cho rằng trí tuệ nhân tạo không phải thứ gì kinh khủng. Con người đủ thông minh
để học về nó.”
2. KẾT LUẬN
Sự phát triển của AI mang đến một thời đại mới, lợi ích mà AI mang lại là nhiều
không đếm xuể. Tuy nhiên đi kèm là những rủi ro tiềm tàng nếu không được kiểm soát đúng
cách và sử dụng với mục đích sai lệch. Nếu những lo ngại này được giải quyết một cách thận
trọng và tiếp cận một cách cân nhắc, AI có tiềm năng phát huy tối đa lợi ích của mình và giảm
thiểu các rủi ro và tác động tiêu cực. AI đang mở ra những khả năng mới mẻ và không thể
tưởng tượng được trong hầu hết mọi lĩnh vực của xã hội, AI đã thay đổi cách chúng ta làm
việc, học tập và tiếp xúc với thế giới xung quanh.
Chúng ta phải nhìn ra được rằng, chỉ có con người có thể nghe, nhìn và cảm nhận rõ
nhất những biến thiên của cuộc sống. Không chỉ vậy, điều duy nhất mà con người vượt xa
được robot hay các thiết bị với công nghệ AI chính là cảm xúc. Vì vậy, hãy phát huy những
trực quan của bản thân, năng động và sáng tạo hơn để không bị chi phối bởi trí tuệ nhân tạo.
Theo giáo sư Jason Furman, ông đã từng nói:
“Công nghệ tuy có khả năng thay thế một vài kỹ năng và thay đổi nhiều công việc của con
người nhưng kỳ thực, cũng chính nó lại tạo ra những công việc mới cho con người. Nó đã
giúp cho con người giàu hơn, giúp chúng ta có cuộc sống tốt hơn.”
Mặc dù khái niệm trí tuệ nhân tạo đã chẳng còn xa lạ với tất cả chúng ta. Tuy nhiên,
tương lai của trí tuệ nhân tạo vẫn là một câu hỏi lớn đối với nhân loại. Chính vì vậy, hiểu về
nó cũng như lường trước những nguy cơ tiêu cực mà trí tuệ nhân tạo mang lại để từ đó có
những giải pháp căn cơ hạn chế mối đe doạ của AI là điều vô cùng quan trọng và có ý nghĩa.
Cuối cùng, đứng ở vị trí của công dân bình thường thì cần giữ cái nhìn lạc quan, tin
tưởng vào định hướng của các nhà nghiên cứu. Đồng thời không quên bình luận, lên án những
thành quả công nghệ diễn ra sai lệch.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trí tuệ nhân tạo (AI) là gì? (n.d.). Kids Programming.
http://prokids.csc.edu.vn/tin-tuc/Tri-tue-nhan-tao-AI-la-gi-1013
2. Thảo L. (2019, August 16). Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam: Trí tuệ nhân tạo sẽ
đưa Việt Nam phát triển. Báo Nhân Dân Điện Tử. https://nhandan.vn/pho-thu-
tuong-vu-duc-dam-tri-tue-nhan-tao-se-dua-viet-nam-phat-trien-post367955.html
3. Khampha, T. (2019, September 27). Những ứng dụng thiết thực của AI trong
cuộc sống. KhoaHoc.tv. https://khoahoc.tv/nhung-ung-dung-thiet-thuc-cua-ai-
trong-cuoc-song-101602#google_vignette
4. Trang N. (2019, August 31). Jack Ma và Elon Musk “khẩu chiến” về trí tuệ nhân
tạo, khai phá sao Hỏa. Nhịp Sống Kinh Tế Việt Nam & Thế Giới.
https://vneconomy.vn/jack-ma-va-elon-musk-khau-chien-ve-tri-tue-nhan-tao-
khai-pha-sao-hoa.htm
5. E. Bruce Goldstein (2021). Cognitive Psychology: Connecting Mind, Research,
and Everyday Experience. Third Edition. Nelson Education, Toronto.
6. Phan Thị Thanh Hương, Nguyễn Thị Ngọc, Minh Thị Lâm (2022). Giáo trình
Tâm lý học nhân thức. Trường Đại học Sài Gòn