You are on page 1of 20

nhóm 1

CHƯƠNG 3:
LIÊN KẾT HÓA
HỌC
BÀI 8: QUY TẮC
OCTET
01
MỤC TIÊU Sự hình thành phân tử
từ các liên kết hóa học.
02
Trình bày và vận dụng
được quy tắc octet trong
quá trình hình thành liên kết
hóa học cho các nguyên tố
nhóm A.
I. liên kết hóa học
Các phân tử được tạo nên từ các nguyên tử
bằng các liên kết hóa học
II. Quy tắc octet
Trong quá trình hình thành liên kết hoá học,
nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu hướng
tạo thành lớp vỏ ngoài cùng
\ có 8 electron tương
ứng với khí hiếm gần nhất hoặc có thể là 2 electron
với khí hiếm helium (He).
1.Vận dụng quy tắc octet trong
liên kết dùng chung electron
(cộng hóa trị)
Để đạt được trạng thái khí hiếm (trạng thái bền vững)
các nguyên tố đã gộp chung electron hóa trị lại với
nhau.
VD: Hai nguyên tử Oxygen với số electron LNC là 6 dùng
chung 2 cặp electron để dạt được cấu hình khí hiếm tạo thành
phân tử O2.
2. Vận dụng quy tắc octet trong
liên kết nhường hoặc nhận e (ion)
Các nguyên tử nhường hoặc nhận thêm các
electron của nguyên tử khác để tạo thành các
liên kết hóa học.

Ví dụ: nguyên tử sodium nhường 1 e lớp ngoài


cùng của nó tạo thành cation Na+ để đạt trạng
thái bền vững.
BÀI TẬP NHẬN BIẾT 1

Để đạt được quy tắc octet, nguyên


tử của nguyên tố cancium (Ca)
Z=20. Phải nhường hoặc nhận thêm
bao nhiêu electron? Giải thích?
BÀI GIẢI

Cấu hình electron của Ca: [Ar] 4s2


=> Cancium (Ca) là kim loại có xu hướng
nhường 2 electron. Để đạt được quy tắc
Octet
BÀI TẬP NHẬN BIẾT 2
Để đạt được quy tắc Octet, nguyên tử của
nguyên tố Phosphoruss (P) Z=15, nguyên tử
phải nhường hoặc cho đi bao nhiêu electron?
Giải thích?
BÀI GIẢI

CHE của P là: [Ne] 3s2 3p3


=> P là phi kim có xu hướng nhận 3 electron để
đạt quy tắc Octet.
BÀI TẬP THÔNG HIỂU
Trình bày sự hình thành liên kết hoá học trong
phân tử H2O bằng quy tắc Octet?
BÀI GIẢI
Nguyên tử Oxygen (O) Z=8. Có CHE: 1s2 2s2 2p4
=> Có xu hướng nhận 2 electron để đạt quy tắc Octet.
Nguyên tử hydrogen (H) Z=1. Có CHE: 1s1
=> Có xu hướng nhận 1 electron để đạt quy tắc Octet.
=> Hai ngyên tử hydrogen sẽ gộp chung 2 electron
với oxygen để tạo thành 2 cặp electron dùng chung.
BÀI TẬP THÔNG HIỂU

Giải thích sự hình thành liên kết hóa học trong


phân tử magnesium chloride (MgCl2) bằng
quy tắc Octet?
BÀI GIẢI
Nguyên tử Mg (Z=12) có CHE là [Ne] 3s2
=> có xu hướng nhường 2 electron.
u

Nguyên tử Cl (Z=17) có CHE: [Ne] 3s2 3p5


=> có xu hướng nhận 1 electron
=> hai nguyên tử Cl nhận 2 electron của
Mg để đạt quy tắc Octet.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Potassium iodide (KI) được sử dụng nhiều
trong y học có nhiều chức năng quan trọng.
Trong phân tử KI, các nguyên tử đều đạt được
cơ cấu bền của khí hiếm đó là những khí hiếm
nào? Vì sao?
BÀI GIẢI
Trong phân tử KI, nguyên tử potassium (CHE:
[Ar] 4s1) nhường 1 electron cho nguyên tử
Iodine nên có cấu hình khí hiếm của Ar, còn
nguyên tử iodine (CHE: [Kr] 4d10 5s2 5p5)
được nhận thêm 1 electron từ K nên có cấu
hình khí hiếm của Xe
FOOR
R W
WAA
SS F T
T
K
K

CC
ANN

H
HII
HA

N
NG
TH

G
T

You might also like