You are on page 1of 11

SMC MANUFACTURING (VIETNAM)

3RD FACTORY – PHASE 2 PROJECT

KẾ HOẠCH AN TOÀN – VỆ SINH MÔI


TRƯỜNG CHO DỰ ÁN

PROJECT SAFETY & ENVIRONMENT


HYGIENE PLAN

SEPTEMBER, 2023

1
SMC MANUFACTURING (VIETNAM)
3RD FACTORY – PHASE 2 PROJECT

PHẦN A - PART A TỔNG QUÁT - GENERAL


NỘI QUY CÔNG TRƯỜNG – SITE REGULATION
Thời gian làm việc – Working time
Sáng – Morning: 07:00 – 11:00
Chiều – Afternoon: 13:00 – 17:00
1. CB-CNV, công nhân phải tuân thủ quy tắc ra vào công trường.
All of officer service, workers, in the site must be carrying out the rules.
2. Nguyên tắc làm việc: chuyên nghiệp, đúng chuyên môn, đảm bảo an toàn, chất
lượng cho dự án, đúng tiến độ và an toàn cho người lao động.
Procedures of working as the following: activity with profession, skill engineering
and safety method, ensure quality of project, schedule working, safety labour.
3. Công nhân ở lại công trường, ra vào và tiếp khách đúng nơi quy định, không vào
những nơi có biển cấm nguy hiểm.
Workers only stayed at their where whom are in charges of, entrance out or in at
site, there are pass gate, won’t entering to signal broard dangerous.
4. Giữ gìn công cụ dụng cụ, trang thiết bị sau khi sử dụng.
Shall be maintained the tools, safety equipment after using.
5. Nghiêm cấm uống rượu, bia hoặc các chất kích thích khác, nghiêm cấm mọi
trường hợp đánh nhau trong khu vực công trường.
Drinking the alcohol, beer or ecstasy substance or fighting case at site was
prohibited
6. Không đùa giỡn trong giờ làm việc và giờ nghỉ ngơi tại công trường.
None joking on the working time or take the rest was not safety location at the site.
7. Cấm hút thuốc, đốt lửa tại nơi chứa xăng hoặc các chất dễ gây cháy.
No smoking or flame firing at petrol and combustible, substance of location.
8. Cấm sử dụng máy móc thiết bị cho mục đích cá nhân.
Do not using all of equipment, machines of project’s property for individual interest
9. Trường hợp có mưa lớn, gió mạnh, không, phải di chuyển đến nơi an toàn.
Has heavy raining, strong wind, should not be sheltered at place where still haven’t
been done. Must moving to safety place.
10. Nghiêm cấm bảo vệ không được cờ bạc, uống rượu trong ca trực. Phải quan sát,
bảo vệ tài sản của công trình.
Security won’t established game card, alcohol drinking or absent during time duty.
Must often to watch and protection project’s property.
11. Công nhân ở lại đêm tại công trường phải đăng ký với Chỉ huy trưởng để được
chấp thuận và sắp xếp chỗ ở.
Workers want to stay at night in the site, should registered with site manager in
order to make temporary resident permit and referred to local authorization.
12. Nghiêm cấm dẫn người khác vào công trường khi không được phép của Chỉ huy
trưởng công trình.
Not bringing the stranger peoples or relation to visit at site without allowance of site
manager.
13. Đối tác đến công trình phải thực hiện theo sự hướng dẫn của bảo vệ.
Visitor contacting business or sighting the site must following the security guard
guide

2
SMCMANUFACTURING (VIETNAM)
3RD FACTORY – PHASE 2 PROJECT

PHẦN B - PART B THỰC HIỆN DỰ ÁN - PROJECT IMPLEMENTATION


Đánh giá rủi ro an toàn và sức khoẻ – Biện pháp kiểm soát –
Xác định nguy hiểm/Phân tích các rủi ro hiện thời.
Heath & Safety risk assessment and Control –
Indentification of hazard on going risk analysis
1.0 ĐỊNH NGHĨA – DEFINITION
Nguy hiểm – Hazard:
- Nguy hiểm được định nghĩa là mối nguy hại hay hư hỏng tìm ẩn đối với con người, tài sản và
môi trường.
A hazard is defined as the potential for harm or damage to people, property, or the environment.
- Nguy hiểm bao gồm các đặc tính của sự việc và việc hành động hay không hành động của
các cá nhân.
Hazards include the characteristics of things and the actions or inactions of individuals.

2.0 TỔNG QUÁT – GENERRAL


- Nguyên nhân tìm ẩn của thương tật hay hư hỏng có thể được loại trừ một cách hiệu quả
thông qua các chương trình kiểm tra nguy hiểm và thựchiện các biệnpháp khắc phục.
Potential causes of injury and damage can be effectively eliminated through regular inspection
programs and the implementation of corrective actions.

3.0 PHÁT HIỆN NGUY HIỂM – HAZARD IDENTIFICATION


Nguy hiểm có thể phát hiện bằng quá trình sau:
Hazards can be identified by the following processes:
® Không chính thức trên cơ sở “những gì nhận thấy được” trong các hoạt động thông
thường.
Informal, on an "as see" basis during normal work activities;
® Có tổ chức, thông qua một chương trình “kiểm tra” chính thức.
Structured, through a formal "inspection" program.

4.0 PHÁT HIỆN NGUY HIỂM KHÔNG CHÍNH THỨC -INFORMAL HAZARD INDENTIFICATION
- Các cá nhân luôn được khuyến khích phát hiện và kiểm soát nguy hiểm trên cơ sở “nhận thấy
và điều chỉnh” trong phạm vi khả năng của mình có thể thực hiện được.
Personnel are encouraged at all times to identify and control hazards on a "see and fix" basis
where it is in their ability to do so.
- Các nguy hiểm được phát hiện nhưng vượt quá phạm vi khả năng điều chỉnh ngay của một cá
nhân phải được lập rào chắn, biển báo, … và thông báo ngay cho Giám sát.
Hazards which are identified, but outside a person's ability to immediately rectify, should be
made safe with barricades, warning signs etc. and immediately reported to the Supervisor.
- Các nguy hiểm phát hiện thấy phải được ghi vào một “Thông báo nguy hiểm” khi mà biện
pháp khắc phục, điều chỉnh có thể được tiến hành thực hiện ngay hay khi mà các nguy hiểm
tương tự còn tiếp tục được phát hiện.
Identified hazards should be recorded on a "Hazard Notificationn where rectification cannot be
completed immediately or where the same hazard is continually being identified.

5.0 KIỂM TRA NGUY HIỂM CHÍNH THỨC – FORMAL HAZARD INSPECTATIONS
- Công tác kiểm tra nguy hiểm chính thức sẽ được thực hiện thường xuyên tại mỗi công trường
của dự án.
Formal hazard inspections will be completed regularly on each project site.
- Định kỳ thực hiện công tác kiểm tra chính thức sẽ được thựchiện thường xuyên tại mỗi công
trường của dự án./The frequency of the hazard inspections will be determined in the Project
Occupational Health and Safety Management Plan (POHSMP).

3
SMCMANUFACTURING (VIETNAM)
3RD FACTORY – PHASE 2 PROJECT

- Mục đích của công tác kiểm tra nguy hiểm là nhằm phát hiện bất kỳ vấn đề nào đã bỏ sót
trong quá trình quản lý OHS thông thường hàng ngày.
The purpose of the hazard inspection is to identify any matters which may have been
overlooked through the normal daily OHS management process.
- Toàn bộ các cán nhân của dự án phải luôn sẵn sàng tham gia vào hoạt động kiểm tra nguy
hiểm. Quản lý dự án sẽ quyết định thành lập tổ kiểm tra và lập hồ sơ lưu vào hồ sơ của dự án.
All project personnel will make themselves available for participation in the hazard inspection
activity. The make up of the inspection team will be decided by the Project Manager and
documented in the project record..
- Mỗi công tác kiểm tra nguy hiểm chính thức phải được lập thành một “Báo cáo nguy hiểm”.
Lưu ý: “báo cáo kiểm tra nguy hiểm” mẫu phải được điều chỉnh để phản ánh các điều kiện cụ
thể và nguy hiểm tìm ẩn của dự án cụ thể.
Each formal hazard inspection shall be recorded on a "Hazard Inspection Report".
NOTE: The example "Hazard lnspecfion Report" should be amended fo reflecf the specific
conditions and expected hazards of particular project.
- Vào lúc kết thúc kiểm tra nguy hiểm, tổ kiểm tra sẽ họp với Quản lý dự án hay đại diện được
bổ nhiệm và cố vấn OHS của dự án để tóm lược các kết quả kiểm tra.
At the conclusion of the hazard inspection, the inspection team shall meet with the Project
Manager, or a nominated representative and the Project OHS Adviser to summarize the
inspection findings.
- Ngày thống nhất thực hiện biện pháp khắc phục sẽ được ghi vào “Báo cáo Kiểm tra Nguy
hiểm” và Quản lý Dự án sẽ bổ nhiệm cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện khắc phục.
Agreed action. dates shall be documented on the "Hazard lnspection Report" and persons
responsible for rectification nominated by the Project Manager.
- Cố vấn OH&S của dự án phải chịu trách nhiệm theo dõi hoạt động khắc phục các nguy hiểm
được phát hiện và cập nhật hiện trạng hoàn tất vào “Báo cáo kiểm tra nguy hiểm”.
The Project OH&S Adviser shall be responsible for overseeing the rectification action on the
identified hazards and updating the completion status on the "Hazard lnspection Reports".
- Cố vấn OHS của dự án phải lưu giữ toàn bộ các “Báo cáo Kiểm tra nguy hiểm” đã hoàn tất -
The Project OHS Adviser shall maintain records of all completed "Hazard lnspection Reports”.

6.0 KIỂM SOÁT NGUY HIỂM – HAZARD CONTROL


4.1 Các nguy hiểm được phát hiện phải được kiểm soát bằng cách xem xét phân cấp Cấp
độ kiểm soát như được liệt kê sau đây. Trình tự ưu tiên thực hiện như sau:
Identified hazards should be controlled giving consideration the Hierarchy of Controls listed
below. The preferential order of action is:
Ưu tiên 1 LOẠI BỎ HAY THAY THẾ ĐỂ LOẠI TRỪ NGUY HIỂM
1st Preference ELIMINATION OR SUBSTITUTION TO REMOVE THE HAZARD
Ưu tiên 2 GIẢM BỚT NGUY HIỂM TẬN GỐC
2nd Preference REDUCE THE HAZARD AT SOURCE
Ưu tiên 3 CÔ LẬP NGUY HIỂM
3rd Preference ENCLOSE THE HAZARD
Ưu tiên 4 CÔ LẬP NGUY HIỂM
4th Preference SƠ TÁN NHÂN VIÊN KHỎI KHU VỰA NGUY HIỂM
Ưu tiên 5 GIẢM BỚT MỨC HỨNG CHỊU NGUY HIỂM CHO NHÂN VIÊN
5th Preference EDUCE EMPLOYEE'S EXPOSURE TO THE HAZARD
Ưu tiên 6 CẤP TRANG THIẾT BỊ BẢO HỘ CÁ NHÂN
6th Preference SSUE PERSONAL PROTECTIVE EQUIPMENT

4
SMCMANUFACTURING (VIETNAM)
3RD FACTORY – PHASE 2 PROJECT

Trang thiết bị bảo hộ cá nhân – Personal protective equipment


® Nón an toàn – Safety Helmets
Tình trạng tốt, không hư hỏng – Good condition, No damage.
® Bảo vệ mắt – Eye Protection:
Sử dụng mặt nạ chắn – Side shields being used.
Có kính bảo hộ khi mài, khoan và cắt - Goggles available for grinding drilling and cutting.
® Kính chắn hàn, tình trạng tốt – Welding shields, good condition.
® Bảo vệ tai – Hearing Protection.
Có sẵn nhà cung ứng – Suppliers readily available.
Các vị trí tiếp cận được – Accessible locations.
Mang khi có yêu cầu – Worn when required.
Kiểm tra điều kiện bảo vệ tai – Check condition of ear muffs.
® Bảo vệ hô hấp – Respiration Protection.
Có sẵn khi cần – Available when required.
Phù hợp với công việc thực hiện, kiểm tra lại bộ lọc.
Suitable for work performed, check filter types.
Có sẵn dụng cụ làm vệ sinh – Hygiene wipes available.
Tình trạng tốt - Good condition.
® Trang phục/găng tay bảo hộ – Protective Clothing/Gloves.
Mặc quần áo thích hợp – Suitable clothing worn.
Mang găng tay cho phù hợp với công việc thực hiện - Suitable gloves worn for the task.
Cảnh báo: Không được mang găng tay khi làm việc gần các thiết bị đang chuyển động.
WARNING: Gloves not to be worn when working nearing moving equipment.
® Bảo vệ chân – Foot Protection.
Giày bảo hộ có mũi sắt - Safety bootslshoes with steel caps.
Điều kiện tốt, không lòi mũi sắt – Good condition, caps not exposed.
® Thiết bị chống rơi – Fall Arrest Equipment.
Lưới – Webbinal.
Kiểm tra xem có bị cắt, rạng, đứt hay hư hỏng không.
Check for cuts, tears, stretching, abrasions, chemical damages.
Móc lò xo - Snap Hooks.
Kiểm tra xem có bị biến dạnf, rạn, mòn, gãy hay hư hỏng không.
Check for distortion, cracks, wear, breaks or damage.
Móc chữ D – Rinal Móc chữ D.
Kiểm tra xem có bị mòn, hư hỏng không – Check for wear, damage.
Khoá và bộ điều chỉnh – Buckle and Adjustments.
Kiểm tra xem chỉ may có bị đứt, mòn, hay hư hỏng không.
Check for bent tongue, cracks, open rolls or damage.
Đường may – Sewinal.
Kiểm tra xem có bị đứt, tước sợi hay giãn không.
Check for cut or worn thread or damage.

5
SMCMANUFACTURING (VIETNAM)
3RD FACTORY – PHASE 2 PROJECT

Dây – Ropes.
Kiểm tra xem chỉ may có bị đứt, tước sợi, giãn không.
Check for cuts, fraying, stretching.
Lưu trữ, bảo trì và kiểm tra – Storage, maintenance, inspection.

Trang thiết bị Bảo hộ lao động khác – Other personal protective equipment
® Vệ sinh, ngăn nắp – Housekeeping.
® Lối đi và cầu thang – Walkways and Stairs.
Lối đi thông thoáng – Clear Access.
Điều kiện tay vịn – Condition of handrails.
Kiểm tra xem có nguy hiểm, vật cản không - Check for hazards, obstrations.
® Cửa chống cháy, thiết bị chữa cháy - Fire Door, Fire Drills.
Đóng kín và hoạt động tốt - Kept closed & operationall.
Có bảng hướng dẫn cứu hoả - Firer instructions displayed.
Cửa thoát hiểm được đánh dấu, không khoá và thoát ra được.
Exit doors marked, unlocked and accessible.
Có bình và ống cứuhoả để nơi dễ nhìn thấy, được đánh dấu và dễ tiếp cận.
Extinguishers and hoses visible, marked and accessible.
® Rác thải – Waste.
Thường xuyên đổ rác thải – Regular disposal of waste.
Nơi chứa rác thải dễ nhận thấy – Rubbish receptacles clearly identified.
® Sàn và nền đất – Floors and Ground .
Không có dầu mỡ – Free from oil or grease.
Không trơn trợt, không có hố – Non slip, no holes.
Không để dụng cụ, thiết bị hay vật liệu ở lối đi.
No toolslequipment of materials in walkways.
Đánh dấu vật cản, nguy hiểm – Obstructionlhazards marked.
® Chiếu sáng – Lighting.
Phù hợp cho công việc - Adequate for task.
® Rào chắn – Barricades.
Giàn giáo hay chỉ bằng dây kẽm – Scaffold or wire ropes only.
Cửa mở trên sàn phải được khép kín – Floor openings securely covered or barricaded.
Có biển cảnh báo – Warning signs used.
® Xử lý và lưu trữ – Handling and Storage.
Vật liệu, dụng cụ được sắp xếp gọn gàng – Materialsltools neatly stacked.
Chất đống trên chân đỡ vững chắc – Stacks on firm footing.
Vật liệu, dụng cụ được bảo quản chống các điều kiện khí hậu.
Materialsltools protected from weather conditions.
Dễ tiếp cận – Good access.
Có quy trình nâng phù hợp – Proper lifting procedures observed.

6
SMCMANUFACTURING (VIETNAM)
3RD FACTORY – PHASE 2 PROJECT

® Biển báo an toàn – Safety Signs.


Sử dụng hiệu quả khi cần – Used effectively when required.
® Thiết bị ứng cứu khẩn cấp – Emergency Equipment.
Được đánh dấu và dễ nhận thấy – Marked and visible.
Dễ tiếp cận – Accessible.
3.0 Thiết bị nâng – Lifting equipment.
® Có giấy chứng nhận – Certified.
® Có đánh dấu tải trọng làm việc an toàn - Marked with Safe Working Loads (S.W.L).
® Móc có chốt an toàn hoạt động tốt - Safety latch on hooks, operational.
® Được lưu giữ phòng tránh hư hỏng và nhiễm bẩn
Stored to prevent damage and contamination.
® Điều kiện ống lót giữ chặt đinh ốc trên khối Puly.
Condition of bush retaining screw on Snatch Blocks

Dụng cụ cầm tay – Hand tools


- Dụng cụ trong điều kiện nhìn thấy tốt - Tools in good visual condition.
- Lưu giữ gọn gàng - Neatly stored.
- Sử dụng đúng mục đích – Being used for the purpose intended.
® Mũi đục, giùi đục – Chiselsl, Punches
Tay nắm vững chắc - Good firm handles
Lưỡi sắc sạch sẽ - Clean sharp pointed edges
Mũi không bị dẹt - No mushroom heads
® Giũa - Files
Có gắn tay cầm - Handles fitted
Tình trạng cán tốt - Good grip
Không có dăm gỗ - No splinting of the wood
Mặt đóng sạch, nhẵn - Clean, smooth striking surface
Cạnh còn tốt - Good edges
® Kìm, kìm cắt – Pliersl Cutters
Hàm kìm trong điều kiện tốt - Jaws in good conditions
Tay nắm còn tốt - Good grip on handles
Cạnh sắc sạch sẽ, sắc bén - Good, clean sharp cutting edges on cutters
® Mỏ lếch - Wrenches
Đinh vít không bị mòn và giữ chặt - Worm screw not worn out and held firmly in place
Hàm trong điều kiện tốt - Jaws in good condition.
® Khoá mở - Spanners
Khoá miệng không bị biến dạng - Open ends not distorted
Khoá vòng không bị mòn - Ring ends not worn
Đầu nối không bị biến dạng - Sockets not distorted
® Tua vít - Screwdrivers
Tay nắm trong điều kiện tốt - Handle in good condition
Đầu vít thẳng - Clean straight of pointed ends.

7
SMCMANUFACTURING (VIETNAM)
3RD FACTORY – PHASE 2 PROJECT

Dụng cụ thuỷ lực – Hydraulic & Oneumatic tools


® Dụng cụ nhìn thấy còn tốt - Used for purposes intended
® Sử dụng đúng mục đích - Correct safety equipment worn while using tool
® Mang đúng bảo hộ khi cần - Operator trained in use of tool
® Vận hành viên được huấn luyện sử dụng - Mechanical safeguards in place
® Có gắn bộ phận an toàn - Outlet nozzles clear and safety valves and gauges working
® Lỗ xả sạch sẽ, van an toàn và đồng hồ hoạt động tốt.
Safety locking pins fitted and used on all couplings?
® Chốt khoá an toàn có được cài và sử dụng đối với toàn bộ măng song đấu nối không.
Supply hoses, couplings and clamps in good condition.
® Áp lực hơi nước vào dụng cụ có ở mức mong muốn.
Air supplied to the tools at the recommended pressure?
® Mặt bích gắn đĩa cắt - Flanges fitted to the cutting discs.
® Đĩa cắt chỉ dùng để cắt - Are grinding discs used for grinding only.

Dụng cụ điện – Electric tools


® Dụng cụ còn tốt - Tools in good visual conditionl
® Kiểm tra xem cấp điện có bị tước sợi hay hư hỏng không.
Check electrical cables for fraying or any damage
® Gắn nắp bảo vệ - Safety guards in place
® Huấn luyện vận hành phù hợp - Operation trained in correct use
® Được kiểm tra và dán nhãn ghi ngày kiểm tra gần nhất.
Tools tested and tagged with current test date
® Có gắn bộ chống giật - Used with Earth Leakage Circuit Breaker
® Bộ chống giật đã kiểm tra và hoạt động tốt - ELCB operational and tested

Bình khí nén - Compressed gas clinders


® Tất cả bình khí nén phải được cố định đứng - All cylinders secured in an upright position
® Sử dụng dây xích an toàn khi vận hành vận chuyển bình nén bằng xe đẩy.
Cylinders located in trolleys to be secured with safety chains
® Không có dầu mỡ hay dầu thuỷ lực trên hay gần ống van bình khí nén hay khu vực lưu trữ
bình khí nén.
No oil, grease or hydraulic fluid on or near oxygen cylinder valve stems or storage areas
® Van bình khí nén đóng trong giờ nghỉ, khi không sử dụng và kết thúc ca làm việc.
Cylinder valves closed during meal breaks, standby and on completion'of shift
® Bình trống phải được chỉ rõ - Empty cylinders clearly defined
® Bình trống và bình có khí nén phải được lưu giữ riêng.
Full and empty cylinders stored separately according to their contents
® Ống hơi nén trong điều kiện tốt, không uốn vòng.
Compressed gas hoses in good condition no loops
® Mỏ hàn và bộ điều chỉnh trong điều kiện tốt - Torches and regulators in good condition
® Ống hơi được sử dụng đúng – Hoses correctly used.
® Ống đen – Black Hose – Oxygen.
® Ống đỏ – Red Hose – Acetylene.

8
SMCMANUFACTURING (VIETNAM)
3RD FACTORY – PHASE 2 PROJECT

Hoá chất nguy hiểm – Hazardous chemicals


® Thùng, bình chứa phải được xác định rõ - Containers clearly identified
® Biển, nhãn cảnh báo phải phù hợp - Correct warning signs
® Lưu trữ thích hợp - Stored correctly
® Khu vực không có nguy cơ cháy nổ - Area clear of fire hazards
® Thùng, bình chứa dán nhãn rõ ràng - Containers clearly labeled
® Có MSDS - Material Safety Data Sheets (MSDS) available

Hàn và cắt – Welding and cutting


® Thợ hàn có tay nghề - Qualified welders
® Có sẵn màn chắn hàn và mặt nạ hàn phải sử dụng khi cần thiết.
Screens and shields available and in use where needed
® Mặt quần áo, mang găng tay, kính bảo hộ thích hợp.
Suitable eye protect, gloves & clothing worn.
® Thiết bị còn tốt - Equipment in good visual condition.
® Cáp điện phải được bảo vệ và trong điều kiện tốt
Power cables protected and in good condition.
® Có bình chữa cháy đúng loại yêu cầu để gần nơi thực hiện hàn cắt.
Fire extinguishers of proper type nearby Area clear of fire hazards.
® Ống khí được bảo vệ và trong điều kiện tốt - Gas lines protected and in good condition.
® Có tiếp đất khi hàn arc - Earth lead used when arc welding.
® Có thảm chống cháy và sử dụng khi cần thiết.
Fire retardant blankets available and used where appropriate.

Vào không gian hạn chế - Entry into confined space


® Có quy trình và tuân thủ quy trình - Procedure available and being complied with.
® Nhân viên thực hiện công việc trong không gian hạn chế được huấn luyện.
Employees involved in confined space entry .
® Có sẵn thiết bị bảo hộ - Rescue equipment available
® Có giấy phép còn giá trị vào không gian hạn chế.
Valid permit observed where confined space entry required
® Có người canh bên ngoài khi vào không gian hạn chế.
Manway watcher on duty during any entry.

Xử lý, điều khiển, nâng tải - Rigging


® Tất cả các nhân viên xử lý, điều khiển nâng tải phải có chứng chỉ nghề.
Certificates of competencies held by all Riggers
® Khu vực sạch sẽ trong lúc nâng cao - Area clear during overhead lifts.
® Tải có cân bằng và được cố định an toàn trước khi nâng không.
Are loads well balanced and secured prior to lifts being made.
® Có dùng dây lèo giữ cho tải không bị lắc lư khi nâng không.
Are tag lines used on loads which are liable to swing whilst being hoisted.
® Có xác định bán kính quay của cần cẩu không - Crane slew radius clearly defined
® Dây buộc, cáp nâng, dây xích, ma ni, … có được đánh dấu tại trọng làm việc an toàn và
trong điều kiện tốt không?
Are ropes, slings, chains, shackles, etc., marked with the SWL and in good visual

9
SMCMANUFACTURING (VIETNAM)
3RD FACTORY – PHASE 2 PROJECT

condition.
® Thiết bị xử lý, điều khiển nâng tải có được lưu giữ phù hợp và tránh hư hỏng không.
Is rigging equipment stored correctly to prevent damage.
® Tất cả các thiết bị xử lý, điều khiển nâng tải có còn trong điều kiện tốt, bánh nâng hư
hỏng có được thay thế hay dán nhãn và đánh dấu để sửa chữa không?
Is all rigging equipment kept in good condition and defective gear replaced or tagged
and marked for repair
® Thiết bị xử lý, điểu khiển nâng tải trong điều kiện tốt, kiểm tra các móc nối có bị mòn
không.
Riging equipment in ood visual condition, check for worn link.

Quy trình báo cáo sự cố nguy hiểm - Dangerous Occurrence Reporting Procedure
Trong trường hợp có sự cố nguy hiểm, Quản lý hay giám sát chịu trách nhiệm trực tiếp cho
hoạt động có liên quan phải tiến hành thực hiện theo quy trình báo cáo bằng cách thông tin
ngay đến Ban giám đốc Công ty, Chỉ huy trưởng công trường và Giám đốc dự án. Giám đốc dự
án sẽ báo ngay sự cố nguy hiểm về văn phòng chính, đại diện Chủ đầu tư. Thông tin có thể
bằng miệng nhưng phải có báo cáo sơ bộ đi kèm trong 24 giờ ngay sau đó. Quản lý công
trường của Dự án phải kiểm tra xem văn bản báo cáo đã được chuẩn bị và gởi đi chưa. Nhân
viên an toàn phải đảm bảo rằng các chi tiết của báo cáo sự cố nguy hiểm phải được ghi chép
lại trong sổ sách báo cáo tai nạn.
In the event of a dangerous occurrence, the manager or supervisor directly responsible for the
operation concerned shall initiate the reporting procedure by immediately advising his Board of
director, the Site Manager and the Project Manager. The Project Manager shall inform the
dangerous occurrence to the Head Office, the Client's representative. This notification may be
verbal but must be confirmer by a preliminary written report within 24 hours. The project's Site
Manager shall check that written reports have been prepared and correctly distributed.'The
Safety Officer shall ensure that details of the dangerous occurrence report are recorded on the
Accident Report Register.
Quy trình báo cháy - Fire Procedures
Khi phát hiện có cháy, các quy trình sau phải được thực hiện:
On discovery of a fire, the following procedure is to be adopted:
® La to lên “Cháy” và rung chuông báo cháy ngay lập tức
Shout "FIRE" and raise the alarm at once.
® Tất cả mọi người phải ngừng việc ngay, sơ táng khỏi vị trí làm việc và đến điểm tập trung.
All persons cease work immediately, evacuate the work area and go to the muster point.
® Những người được huấn luyện sử dụng bình chữa cháy cố gắng dập tắt lửa bằng cách sử
dụng các bình chữa cháy nếu trong điều kiện an toàn nhưng phải có một người nào đó
rung chuông báo cháy.
Persons who are trained in the use of fire extinguishers may attempt to put out fires using
available fire extinguishers if it is safe to do so - but must send someone to raise the alarm.
® Tìm người có trách nhiệm gần nhất và thông báo cho họ biết về vụ cháy. Đảm bảo họ được chỉ
dẫn rõ ràng về các vị trí trong công trường bao gồm cả cổng thoát hiểm gần nhất.
Find the nearest responsible person and inform them of the fire. Ensure they are given clear
directions for locating the project site including the location of the nearest access gate.
® Nhóm chữa cháy phải cố gắng dập tắt lửa với thiết bị chữa cháy. Cần phải có xe chứa
nước, bơm nước, chữa cháy … Bố trí một người ở vị trí thích hợp để vận chuyển các thiết
bị chữa cháy đến nơi có cháy.
The fire team will try to attack the fire with suitable fire-fighting equipment. This may require
use of water carts, water pumps, fire extinguishers, etc. Post a person at the appropriate
positions to direct the fire-fighting appliances to the scene of the fire.
® Nếu mọi người đã được sơ táng, cần phải điểm danh tất cả các tên có mặt trên công
trường - If the premises have to be evacuated, take a roll-call of all persons on site.

10
SMCMANUFACTURING (VIETNAM)
3RD FACTORY – PHASE 2 PROJECT

CÁC SỐ ĐIỆN THOẠI KHẨN CẤP - EMERGENCY PHONE NUMBERS


LOCATION/ ĐỊA ĐIỂM TELEPHONE/ SỐ ĐT
Báo cháy – FIRE Đội PCCC Q. … 114/ …
Cảnh sát – POLICE Công An Phường … 113/ …
Cứu thương - AMBULANCE 115
Bệnh viện - HOSPITAL TT. Cấp Cứu Q…. …
Notes:
For sites with more than 50 people, two or more kits should be provided, as deemed necessary
by the Manager responsible for the site.
A small 'hand carry" first aid kit should also be availble on the site.
It is the Safety Officer's responsibility to ensure that the contents of all the First Aid
Klls are malntalned and kept correctly stock.

11

You might also like