Professional Documents
Culture Documents
SMC3.2 - Safety Plan (TDC)
SMC3.2 - Safety Plan (TDC)
SEPTEMBER, 2023
1
SMC MANUFACTURING (VIETNAM)
3RD FACTORY – PHASE 2 PROJECT
2
SMCMANUFACTURING (VIETNAM)
3RD FACTORY – PHASE 2 PROJECT
4.0 PHÁT HIỆN NGUY HIỂM KHÔNG CHÍNH THỨC -INFORMAL HAZARD INDENTIFICATION
- Các cá nhân luôn được khuyến khích phát hiện và kiểm soát nguy hiểm trên cơ sở “nhận thấy
và điều chỉnh” trong phạm vi khả năng của mình có thể thực hiện được.
Personnel are encouraged at all times to identify and control hazards on a "see and fix" basis
where it is in their ability to do so.
- Các nguy hiểm được phát hiện nhưng vượt quá phạm vi khả năng điều chỉnh ngay của một cá
nhân phải được lập rào chắn, biển báo, … và thông báo ngay cho Giám sát.
Hazards which are identified, but outside a person's ability to immediately rectify, should be
made safe with barricades, warning signs etc. and immediately reported to the Supervisor.
- Các nguy hiểm phát hiện thấy phải được ghi vào một “Thông báo nguy hiểm” khi mà biện
pháp khắc phục, điều chỉnh có thể được tiến hành thực hiện ngay hay khi mà các nguy hiểm
tương tự còn tiếp tục được phát hiện.
Identified hazards should be recorded on a "Hazard Notificationn where rectification cannot be
completed immediately or where the same hazard is continually being identified.
5.0 KIỂM TRA NGUY HIỂM CHÍNH THỨC – FORMAL HAZARD INSPECTATIONS
- Công tác kiểm tra nguy hiểm chính thức sẽ được thực hiện thường xuyên tại mỗi công trường
của dự án.
Formal hazard inspections will be completed regularly on each project site.
- Định kỳ thực hiện công tác kiểm tra chính thức sẽ được thựchiện thường xuyên tại mỗi công
trường của dự án./The frequency of the hazard inspections will be determined in the Project
Occupational Health and Safety Management Plan (POHSMP).
3
SMCMANUFACTURING (VIETNAM)
3RD FACTORY – PHASE 2 PROJECT
- Mục đích của công tác kiểm tra nguy hiểm là nhằm phát hiện bất kỳ vấn đề nào đã bỏ sót
trong quá trình quản lý OHS thông thường hàng ngày.
The purpose of the hazard inspection is to identify any matters which may have been
overlooked through the normal daily OHS management process.
- Toàn bộ các cán nhân của dự án phải luôn sẵn sàng tham gia vào hoạt động kiểm tra nguy
hiểm. Quản lý dự án sẽ quyết định thành lập tổ kiểm tra và lập hồ sơ lưu vào hồ sơ của dự án.
All project personnel will make themselves available for participation in the hazard inspection
activity. The make up of the inspection team will be decided by the Project Manager and
documented in the project record..
- Mỗi công tác kiểm tra nguy hiểm chính thức phải được lập thành một “Báo cáo nguy hiểm”.
Lưu ý: “báo cáo kiểm tra nguy hiểm” mẫu phải được điều chỉnh để phản ánh các điều kiện cụ
thể và nguy hiểm tìm ẩn của dự án cụ thể.
Each formal hazard inspection shall be recorded on a "Hazard Inspection Report".
NOTE: The example "Hazard lnspecfion Report" should be amended fo reflecf the specific
conditions and expected hazards of particular project.
- Vào lúc kết thúc kiểm tra nguy hiểm, tổ kiểm tra sẽ họp với Quản lý dự án hay đại diện được
bổ nhiệm và cố vấn OHS của dự án để tóm lược các kết quả kiểm tra.
At the conclusion of the hazard inspection, the inspection team shall meet with the Project
Manager, or a nominated representative and the Project OHS Adviser to summarize the
inspection findings.
- Ngày thống nhất thực hiện biện pháp khắc phục sẽ được ghi vào “Báo cáo Kiểm tra Nguy
hiểm” và Quản lý Dự án sẽ bổ nhiệm cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện khắc phục.
Agreed action. dates shall be documented on the "Hazard lnspection Report" and persons
responsible for rectification nominated by the Project Manager.
- Cố vấn OH&S của dự án phải chịu trách nhiệm theo dõi hoạt động khắc phục các nguy hiểm
được phát hiện và cập nhật hiện trạng hoàn tất vào “Báo cáo kiểm tra nguy hiểm”.
The Project OH&S Adviser shall be responsible for overseeing the rectification action on the
identified hazards and updating the completion status on the "Hazard lnspection Reports".
- Cố vấn OHS của dự án phải lưu giữ toàn bộ các “Báo cáo Kiểm tra nguy hiểm” đã hoàn tất -
The Project OHS Adviser shall maintain records of all completed "Hazard lnspection Reports”.
4
SMCMANUFACTURING (VIETNAM)
3RD FACTORY – PHASE 2 PROJECT
5
SMCMANUFACTURING (VIETNAM)
3RD FACTORY – PHASE 2 PROJECT
Dây – Ropes.
Kiểm tra xem chỉ may có bị đứt, tước sợi, giãn không.
Check for cuts, fraying, stretching.
Lưu trữ, bảo trì và kiểm tra – Storage, maintenance, inspection.
Trang thiết bị Bảo hộ lao động khác – Other personal protective equipment
® Vệ sinh, ngăn nắp – Housekeeping.
® Lối đi và cầu thang – Walkways and Stairs.
Lối đi thông thoáng – Clear Access.
Điều kiện tay vịn – Condition of handrails.
Kiểm tra xem có nguy hiểm, vật cản không - Check for hazards, obstrations.
® Cửa chống cháy, thiết bị chữa cháy - Fire Door, Fire Drills.
Đóng kín và hoạt động tốt - Kept closed & operationall.
Có bảng hướng dẫn cứu hoả - Firer instructions displayed.
Cửa thoát hiểm được đánh dấu, không khoá và thoát ra được.
Exit doors marked, unlocked and accessible.
Có bình và ống cứuhoả để nơi dễ nhìn thấy, được đánh dấu và dễ tiếp cận.
Extinguishers and hoses visible, marked and accessible.
® Rác thải – Waste.
Thường xuyên đổ rác thải – Regular disposal of waste.
Nơi chứa rác thải dễ nhận thấy – Rubbish receptacles clearly identified.
® Sàn và nền đất – Floors and Ground .
Không có dầu mỡ – Free from oil or grease.
Không trơn trợt, không có hố – Non slip, no holes.
Không để dụng cụ, thiết bị hay vật liệu ở lối đi.
No toolslequipment of materials in walkways.
Đánh dấu vật cản, nguy hiểm – Obstructionlhazards marked.
® Chiếu sáng – Lighting.
Phù hợp cho công việc - Adequate for task.
® Rào chắn – Barricades.
Giàn giáo hay chỉ bằng dây kẽm – Scaffold or wire ropes only.
Cửa mở trên sàn phải được khép kín – Floor openings securely covered or barricaded.
Có biển cảnh báo – Warning signs used.
® Xử lý và lưu trữ – Handling and Storage.
Vật liệu, dụng cụ được sắp xếp gọn gàng – Materialsltools neatly stacked.
Chất đống trên chân đỡ vững chắc – Stacks on firm footing.
Vật liệu, dụng cụ được bảo quản chống các điều kiện khí hậu.
Materialsltools protected from weather conditions.
Dễ tiếp cận – Good access.
Có quy trình nâng phù hợp – Proper lifting procedures observed.
6
SMCMANUFACTURING (VIETNAM)
3RD FACTORY – PHASE 2 PROJECT
7
SMCMANUFACTURING (VIETNAM)
3RD FACTORY – PHASE 2 PROJECT
8
SMCMANUFACTURING (VIETNAM)
3RD FACTORY – PHASE 2 PROJECT
9
SMCMANUFACTURING (VIETNAM)
3RD FACTORY – PHASE 2 PROJECT
condition.
® Thiết bị xử lý, điều khiển nâng tải có được lưu giữ phù hợp và tránh hư hỏng không.
Is rigging equipment stored correctly to prevent damage.
® Tất cả các thiết bị xử lý, điều khiển nâng tải có còn trong điều kiện tốt, bánh nâng hư
hỏng có được thay thế hay dán nhãn và đánh dấu để sửa chữa không?
Is all rigging equipment kept in good condition and defective gear replaced or tagged
and marked for repair
® Thiết bị xử lý, điểu khiển nâng tải trong điều kiện tốt, kiểm tra các móc nối có bị mòn
không.
Riging equipment in ood visual condition, check for worn link.
Quy trình báo cáo sự cố nguy hiểm - Dangerous Occurrence Reporting Procedure
Trong trường hợp có sự cố nguy hiểm, Quản lý hay giám sát chịu trách nhiệm trực tiếp cho
hoạt động có liên quan phải tiến hành thực hiện theo quy trình báo cáo bằng cách thông tin
ngay đến Ban giám đốc Công ty, Chỉ huy trưởng công trường và Giám đốc dự án. Giám đốc dự
án sẽ báo ngay sự cố nguy hiểm về văn phòng chính, đại diện Chủ đầu tư. Thông tin có thể
bằng miệng nhưng phải có báo cáo sơ bộ đi kèm trong 24 giờ ngay sau đó. Quản lý công
trường của Dự án phải kiểm tra xem văn bản báo cáo đã được chuẩn bị và gởi đi chưa. Nhân
viên an toàn phải đảm bảo rằng các chi tiết của báo cáo sự cố nguy hiểm phải được ghi chép
lại trong sổ sách báo cáo tai nạn.
In the event of a dangerous occurrence, the manager or supervisor directly responsible for the
operation concerned shall initiate the reporting procedure by immediately advising his Board of
director, the Site Manager and the Project Manager. The Project Manager shall inform the
dangerous occurrence to the Head Office, the Client's representative. This notification may be
verbal but must be confirmer by a preliminary written report within 24 hours. The project's Site
Manager shall check that written reports have been prepared and correctly distributed.'The
Safety Officer shall ensure that details of the dangerous occurrence report are recorded on the
Accident Report Register.
Quy trình báo cháy - Fire Procedures
Khi phát hiện có cháy, các quy trình sau phải được thực hiện:
On discovery of a fire, the following procedure is to be adopted:
® La to lên “Cháy” và rung chuông báo cháy ngay lập tức
Shout "FIRE" and raise the alarm at once.
® Tất cả mọi người phải ngừng việc ngay, sơ táng khỏi vị trí làm việc và đến điểm tập trung.
All persons cease work immediately, evacuate the work area and go to the muster point.
® Những người được huấn luyện sử dụng bình chữa cháy cố gắng dập tắt lửa bằng cách sử
dụng các bình chữa cháy nếu trong điều kiện an toàn nhưng phải có một người nào đó
rung chuông báo cháy.
Persons who are trained in the use of fire extinguishers may attempt to put out fires using
available fire extinguishers if it is safe to do so - but must send someone to raise the alarm.
® Tìm người có trách nhiệm gần nhất và thông báo cho họ biết về vụ cháy. Đảm bảo họ được chỉ
dẫn rõ ràng về các vị trí trong công trường bao gồm cả cổng thoát hiểm gần nhất.
Find the nearest responsible person and inform them of the fire. Ensure they are given clear
directions for locating the project site including the location of the nearest access gate.
® Nhóm chữa cháy phải cố gắng dập tắt lửa với thiết bị chữa cháy. Cần phải có xe chứa
nước, bơm nước, chữa cháy … Bố trí một người ở vị trí thích hợp để vận chuyển các thiết
bị chữa cháy đến nơi có cháy.
The fire team will try to attack the fire with suitable fire-fighting equipment. This may require
use of water carts, water pumps, fire extinguishers, etc. Post a person at the appropriate
positions to direct the fire-fighting appliances to the scene of the fire.
® Nếu mọi người đã được sơ táng, cần phải điểm danh tất cả các tên có mặt trên công
trường - If the premises have to be evacuated, take a roll-call of all persons on site.
10
SMCMANUFACTURING (VIETNAM)
3RD FACTORY – PHASE 2 PROJECT
11