You are on page 1of 16

Chương 4

Qui hoạch tuyến tính

ThS. Huỳnh Gia Xuyên

Mục tiêu
1. Trình bày được các khái niệm cơ bản của bài
toán qui hoạch tuyến tính.
2. Giải bài toán qui hoạch tuyến tính 2 biến
bằng phương pháp đồ thị với 2 phương
pháp: phương pháp đường đồng lợi nhuận
và phương pháp điểm đỉnh.
3. Hiểu được các trường hợp đặc biệt của bài
toán qui hoạch tuyến tính.
4. Dùng Excel để giải các bài toán qui hoạch
tuyến tính.
2

1
Nội dung
1. Giới thiệu.
2. Các yêu cầu của bài toán qui hoạch tuyến
tính.
3. Lập bài toán qui hoạch tuyến tính.
4. Giải bài toán quy hoạch tuyến tính bằng
phương pháp đồ thị.
5. Giải các bài toán cực tiểu.
6. Các trường hợp đặc biệt của bài toán qui
hoạch tuyến tính.
7. Dùng Excel để giải bài toán qui hoạch
tuyến tính. 3

1. Giới thiệu

 Qui hoạch tuyến tính là loại bài toán được dùng


để hỗ trợ các quyết định liên quan đến tối ưu hóa
và phân phối tài nguyên trong bài toán ra quyết
định.
 Qui hoạch tuyến tính chỉ là một trường hợp của
lớp bài toán rộng hơn là bài toán qui hoạch.
 Qui hoạch liên quan đến lập mô hình và giải các
vấn đề bằng phương pháp toán học.
 Do giới hạn của nội dung chương trình, ở đây,
chúng ta chỉ nghiên cứu bài toán qui hoạch tuyến
tính.
4

2
Một số thí dụ của bài toán qui hoạch tuyến tính

1. Lập lịch sản xuất nhằm


 Thỏa mãn nhu cầu tương lai về sản xuất của
công ty.
 Trong khi tối thiểu hóa tổng chi phí sản xuất và
tồn kho.
2. Chọn lựa sự phối hợp của các sản phẩm trong
nhà máy nhằm
 Sử dụng tối đa giờ máy và giờ công có sẵn.
 Trong khi tối đa hóa sản phẩm của nhà máy.

2. Các yêu cầu của bài toán qui hoạch tuyến tính

Bài toán qui hoạch tuyến tính phải thỏa mãn 4 yêu
cầu sau:
 Mỗi bài toán phải có một hàm mục tiêu.
 Các ràng buộc phải phù hợp với mục tiêu của
bài toán.
 Phải có các phương án cho việc chọn lựa
phương án tối ưu.
 Các quan hệ trong bài toán phải là quan hệ
tuyến tính.

3
Các giả thiết cơ bản của bài toán qui hoạch
tuyến tính
1. Tính chắc chắn:
 Các con số trong hàm mục tiêu và các ràng buộc
được biết trước một cách chắc chắn và không
thay đổi trong quá trình nghiên cứu bài toán.
2. Tính tỷ lệ:
 Tồn tại trong hàm mục tiêu và các ràng buộc.
 Thí dụ: nếu sản xuất 1 sản phẩm mất 3 giờ thì
sản xuất 10 sản phẩm đó mất 30 giờ trong cùng
điều kiện.
3. Tính cộng dồn:
 Thể hiện khả năng cộng những yếu tố thành phần
tạo ra một yếu tố tổng thể. Thí dụ: bán 1 sản
phẩm A lời 3$, bán 1 sản phẩm B lời 5$ thì bán 1
sản phẩm A và 1 sản phẩm B sẽ lời 8$. 7

Các giả thiết cơ bản của bài toán quy hoạch


tuyến tính

4. Tính chia được:


 Các kết quả của bài toán đôi khi không phải là
số nguyên mà có thể là một giá trị thực nào
đó.
5. Tính không âm:
 Các biến phải lớn hơn hoặc bằng 0.
 Giá trị âm đối với các đại lượng vật lý là không
thể có.

4
3. Lập bài toán qui hoạch tuyến tính

1. Tìm hiểu cẩn thận vấn đề đang giải quyết.


2. Xác định mục tiêu và các ràng buộc.
3. Định nghĩa các biến dùng trong bài toán.
4. Dùng các biến quyết định để viết hàm mục
tiêu và các ràng buộc.

3. Lập bài toán qui hoạch tuyến tính

Bài toán hỗn hợp sản phẩm


 2 hoặc nhiều sản phẩm được sản xuất dùng
các nguồn lực giới hạn như: nhân lực, nguyên
vật liệu, máy móc…
 Lợi nhuận công ty cần phải đạt cực đại dựa
trên lợi nhuận của mỗi đơn vị sản phẩm.
 Công ty cần xác định bao nhiêu đơn vị của mỗi
sản phẩm cần được sản xuất nhằm tối đa hóa
lợi nhuận dựa trên giới hạn của nguồn lực.

10

5
Thí dụ:
Công ty đồ gỗ Phương Nam chuyên sản xuất bàn và
ghế. Qui trình sản xuất bàn và ghế tương tự nhau, cùng
qua 2 công đoạn là đóng mộc và sơn. Để đóng 1 cái
bàn, cần có 4 giờ công mộc và 2 giờ công sơn. Để đóng
1 cái ghế cần có 3 giờ công đóng mộc và 1 giờ công
sơn. Trong 1 tuần sản xuất, giả sử công ty có 240 giờ
công mộc và 100 giờ công sơn. Lợi nhuận của mỗi cái
bàn là 7$, mỗi cái ghế là 5$. Trong 1 tuần sản xuất, công
ty nên đóng bao nhiêu cái bàn, bao nhiêu cái ghế để có
lợi nhuận tối đa ?
T C Số giờ công
Công đoạn
Số bàn Số ghế trong tuần

• Đóng mộc 4 3 240


• Sơn 2 1 100
11

Thí dụ:
Bài toán:
Lợi nhuận $7 $5

Các ràng buộc:


4T + 3C ≤ 240 (giới hạn giờ công mộc)
2T + 1C ≤ 100 (giới hạn giờ công sơn)
T≥0
C≥0
Tối đa hóa lợi nhuận = 7T + 5C

12

6
Thí dụ:

Cách dễ nhất để giải bài toán qui hoạch tuyến tính


nhỏ như thí dụ này là dùng phương pháp đồ thị
(graphical solution approach).
Phương pháp đồ thị chỉ áp dụng được đối với 2
biến quyết định, nhưng nó cho ta cái nhìn rộng
hơn về cấu trúc của các bài toán qui hoạch
tuyến tính phức tạp hơn và hướng giải chúng.

13

Các ràng buộc


120

100
2T + 1C ≤ 100
80 Ràng buộc giờ công sơn
Số ghế

60
4T + 3C ≤ 240
40
Ràng buộc giờ công mộc
20

0 20 40 50 80 100
Số bàn
14

7
Miền nghiệm
120

100
Ràng buộc giờ công sơn
80
Số ghế

60

40 Ràng buộc giờ công mộc


Miền
20 Nghiệm
0 20 40 60 80 100
Số bàn
15

4. Giải bài toán qui hoạch tuyến tính


phương pháp đường đồng lợi nhuận
1. Vẽ tất cả các ràng buộc và tìm miền nghiệm
của bài toán.
2. Chọn một giá trị bất kỳ cho hàm mục tiêu và vẽ
đường đồng lợi nhuận.
3. Tịnh tiến đường đồng lợi nhuận sao cho nó
tiếp xúc với miền nghiệm. Điểm tiếp xúc chính là
phương án tối ưu.
4. Tìm giá trị tọa độ của điểm tiếp xúc. Đó chính
là phương án tối ưu cần tìm.
16

8
Thí dụ

 Cho lợi nhuận bằng giá trị tương đối nhỏ bất
kỳ nào đó.
 Giả sử chọn lợi nhuận là $210.
- Mức lợi nhuận này có thể đạt được dễ dàng
mà không vi phạm 2 ràng buộc.
 Hàm mục tiêu có thể viết thành
 $210 = 7T + 5C.

17

Thí dụ

• Hàm mục tiêu giờ là phương trình đường thẳng


được gọi là đường đồng lợi nhuận - isoprofit
line.
- Nó biểu diễn tất cả các kết hợp của (T, C)
sao cho tổng lợi nhuận là $210.
 Vẽ đường đồng lợi nhuận
 Tịnh tiến đường đồng lợi nhuận sao cho tiếp
xúc với miền nghiệm với lợi nhuận cao nhất.

18

9
Thí dụ
120

100
Sơn
80
7T + 5C = 210
Số ghế

60 7T + 5C = 420
40 Mộc
20

0
20 40 60 80 100
Số bàn
19

Thí dụ

120

100
Sơn
80
Số ghế

Phương án tối ưu
60
(T = 30, C = 40)
40 Mộc
20

0 20 40 60 80 100
Số bàn
20

10
Giải bài toán qui hoạch tuyến tính
Phương pháp điểm đỉnh
1. Vẽ tất cả các ràng buộc và tìm miền
nghiệm của bài toán.
2. Tìm các điểm đỉnh của miền nghiệm.
3. Tìm giá trị của hàm mục tiêu tại các điểm
đỉnh.
4. Đối với bài toán lợi nhuận, ta chọn điểm
đỉnh làm cho hàm mục tiêu có giá trị lớn nhất.
Đó chính là phương án tối ưu cần tìm.

21

Thí dụ
120
Phương án tối ưu là một trong
100 2 những đỉnh của đa giác miền
nghiệm
Sơn
80
Số ghế

60 Phương án tối ưu
(T = 30, C = 40)
40
Mộc
3
20
1
0
20 40 604 80 100
Số bàn
22

11
Thí dụ

Điểm 1: (T = 0, C = 0) => lợi nhuận= $7(0) + $5(0) =


$0
Điểm 2: (T = 0, C = 80) => lợi nhuận = $7(0) +
$5(80) = $400
Điểm 3: (T = 30, C = 40) => lợi nhuận = $7(30) +
$5(40) = $410
Điểm 4: (T = 50, C = 0) => lợi nhuận = $7(50) +
$5(0) = $350

23

Giải bài toán cực tiểu


Một số bài toán liên quan đến chi phí thường
dẫn đến cực tiểu hóa hàm mục tiêu. Thí dụ:
 Một nhà hàng muốn lập một lịch làm việc thỏa
mãn yêu cầu nhân lực trong khi tối thiểu hóa số
nhân viên.
 Một nhà máy tìm phương án điều phối sản
phẩm từ nhiều phân xưởng đến các nhà kho
khác nhau sao cho tối thiểu hóa chi phí vận
chuyển.
 Một bệnh viện muốn cung cấp đầy đủ chất
dinh dưỡng trong khẩu phần ăn cho bệnh nhân
sao cho chi phí mua thực phẩm là nhỏ nhất.
24

12
Thí dụ:
Công ty thực phẩm Hùng Minh sản xuất bánh và bán ra thị trường. Để
sản xuất bánh, công ty cần mua 2 loại nguyên liệu và . Mỗi kg
nguyên liệu có 5 gam chất A, 4 gam chất B và 0,5 gam chất C. Mỗi kg
nguyên liệu có 10 gam chất A, 3 gam chất B và 0 gam chất C (không
có chất C).
Mỗi kg nguyên liệu giá 2.000 đồng. Mỗi kg nguyên liệu giá 3.000
đồng. Yêu cầu dinh dưỡng của bánh cần có: 90 gam chất A, 48 gam chất
B và 1,5 gam chất C. Hãy lập bài toán toán qui hoạch tuyến tính để xác
định lượng nguyên liệu , cần mua sao cho chi phí mua nguyên liệu
là tối thiểu.
Hàm chi phí: 2 +3  MIN
Các ràng buộc:
5 +10 ≥ 90
4 +3 ≥ 48
0,5 ≥ 1,5
≥0
25
≥0

Giải bài toán qui hoạch tuyến tính

26

13
Các trường hợp đặc biệt của bài toán
qui hoạch tuyến tính

• Không có phương án tối ưu.


• Miền nghiệm không giới hạn.
• Dư ràng buộc.
• Nhiều phương án tối ưu.

27

Không có phương án tối ưu

X2

6
Vùng thỏa mãn ràng buộc thứ 3
4

0
2 4 6 8 X1
Vùng thỏa mãn 2 ràng buộc đầu
28

14
Miền nghiệm không giới hạn

X2

15 X1 ≥ 5
X2 ≤ 10

10
Miền nghiệm
5
X1 + 2X2 ≥ 10

0
5 10 15 X1
29

Dư ràng buộc
30
X2
25
2X1 + X2 ≤ 30 Ràng buộc dư
20
X1 ≤ 25
15

10 X1 + X2 ≤ 20

5 Miền
nghiệm
0 X1
5 10 15 20 25 30
30

15
Bài toán có nhiều phương án tối ưu
8
7
Những điểm , trên đoạn AB đều
6
là phương án tối ưu
5
4 A Đường đồng lợi nhuận
3 Đường đồng lợi
2 B nhuận trùng với
1 AB đoạn AB
0
1 2 3 4 5 6 7 8
31

16

You might also like