You are on page 1of 30

Nhận biết container ISO

TS. Trần Thị Anh Tâm


1. Dấu hiệu nhận biết
2. Mã quốc gia, kích cỡ, chủng loại
3. Lưu ý và tình huống
1. Dấu hiệu nhận biết
a. Mã chủ sở hữu
b. Số sê ri container
c. Số kiểm tra
Mã chủ sở hữu:
• Gồm 4 chữ cái hoa
• Ba chữ đầu là mã duy nhất
• Chữ thứ tư luôn là “U”
• Được nhận biết trên toàn thế giới khi đăng kí với
International Container Bureau https://www.bic-
code.org/
Ví dụ: HLCU: Hapag Lloyd
• MAEU: Maersk
• Số đăng kí: bao gồm 6 số- được lưa chọn bởi chủ
sở hữu
• Số kiểm tra: giá trị được tính toán nhằm cung cấp
phương tiện để xem xét sự phù hợp của bộ mã-
thường được tách ra khỏi chuỗi ký tự trên và viết
trong một khung vuông.
• Trường hợp nghi ngờ sai sót của số ISO container,
có thể kiểm tra bằng cách tính toán số kiểm tra
Phương pháp tính số kiểm tra:
✓Mỗi ký tự trên mã chủ sở hữu được quy đổi ra một số
thông qua bảng quy đổi
✓Các giá trị vừa quy đổi cùng với 6 số sê ri còn lại lần lượt
nhân với 1,2,4,8,…
✓Cộng tổng các giá trị vừa nhân và chia cho 11.
✓Phần dư chính là số kiểm tra
✓Nếu giá trị phần dư được tính toán không giống số kiểm
tra đã đưa ra, đã có lỗi ở một khâu nào đó và cần phải
tiến hành kiểm tra lại với chủ sở hữu, đại lý, NCC
• Bảng quy đổi giá trị các ký tự

A 10 N 25
B 12 O 26
C 13 P 27
D 14 Q 28
E 15 R 29
F 16 S 30
G 17 T 31
H 18 U 32
I 19 V 34
J 20 W 35
K 21 X 36
L 23 Y 37
M 24 Z 38
• Ví dụ tính toán số kiểm tra cho container có mã chủ
sở hữu SUDU và số seri là 307007
Mã S U D U 3 0 7 0 0 7
Quy đổi 30 32 14 32 3 0 7 0 0 7
Số nhân 1 2 4 8 16 32 64 128 256 512
Kết quả 30 64 56 256 48 0 448 0 0 3584

• Tổng 4486
• Số dư khi chia cho 11 là 9=> số kiểm tra là 9
2. Mã quốc gia/ kích cỡ/ chủng loại
• Mã quốc gia (country code)
✓Từ 1984 còn 2 ký tự
✓Ví dụ Hà Lan (Netherlands) là NL
✓Việt Nam là VN hay VNX
Kích cỡ (size code): gồm hai chữ số
Chữ số đầu tiên cho biết chiều dài container:
▪ 1 = 10 feet
▪ 2= 20 feet
▪ 3= 30 feet
▪ 4 = 40 feet
▪ Các số từ 6-9 được sử dụng cho chiều dài không
trong bộ chuẩn
Kích cỡ (size code): gồm hai chữ số
• Chữ số thứ hai chỉ ra chiều cao của container:
▪ 0 = 8 feet không có rãnh
▪ 1 = 8’ có rãnh
▪ 2 = 8’6’’ không rãnh
▪ 3 = 8’6’’ có rãnh
▪ 4 => 8’6’’ không rãnh
▪ 5 => 8’6’’ có rãnh
▪ 6 = 4’ không rãnh
▪ 7 = 4’ có rãnh
▪ 8 = 4’3”
▪ 9=<4’
Mã chủng loại (type code): gồm 2 chữ số
• Chữ số đầu tiên: chỉ kiểu chung
• Chữ số thứ hai: đặc điểm container trong các nhóm
Kiểu chung
0- container bách 0 – có cửa vách đầu
hóa 1- có cửa vách đầu và hai bên hông
2-có cửa vách đầu và một bên hông
3-có cửa vách đầu và trên mái
4-có cửa vách đầu, trên mái và hông
1 –container kín 0 – có các lỗ nhỏ thông gió ở phía trên
thông gió 1 – có các lỗ lớn thông gió ở phía trên
3, 4 – có các lỗ thông gió ở các phía trên và dưới
6 – thông gió bằng máy, gắn bên trong
8- thông gió bằng máy, gắn bên ngoài
2- container bảo ôn 0- cách nhiệt; 1- cách nhiệt; 2- nhiệt, 3- chở gia
và có tên cụ thể súc; 4- chở xe hơi
3- container bảo ôn 0- cont lạnh, sử dụng phụ gia làm lạnh; 1- có cửa
ở vách đầu, thanh xà ngang trên có thể mở ra
2- cp1 cửa ở vách đầu và vách hông
4- container bảo ôn, các 0-container lạnh, sử dụng chất phụ gia làm lạnh, 1- container
thiết bị có thể tháo ra lạnh, 2- container lạnh và cấp nhiệt

5- container mái mở 0- có cửa ở vách đầu, 1- có cửa ở vách đầu, thanh xà ngang
trên có thể mở ra; 2- có cửa ở vách đầu và vách hông; 3- có
cửa ở vách đầu vách hông, thanh xà ngang trên có thể mở ra

6 – container mái bằng 0- không có vách đầu; 1- có vách đầu cố định; 2- có các cột
trụ góc; 3- vách đầu có thể gập xuống; 4- các cột trục góc có
thể gập xuống

7-container bồn 0-chất lỏng không nguy hiểm 0.45 bar; 1- chất lỏng không
nguy hiểm 1.5 bar; 2- chất lỏng không nguy hiểm 2.65 bar; 3-
chất lỏng nguy hiểm, 1.5 bar; 4-chất lỏng nguy hiểm, 2.65
bar; 5-chất lỏng nguy hiểm 4.0 bar; 6-chất lỏng nguy hiểm,
6.0 bar, 7-chất lỏng nguy hiểm, 10.5 bar; 8-chất lỏng nguy
hiểm, 22 bar
8-container hàng rời khô 0-9: không có ghi chú
9-container hàng không 0-9 không có ghi chú
Hệ thống ký
hiệu cũ
Hệ thống ký hiệu mới được mở rộng ra với các chữ cái
• Ký tự đầu tiên: chiều dài container
Ký hiệu Chiều dài Ký hiệu Chiều dài
mm Ft mm Ft
1 2,991 10 D 7,450 24
2 6,058 20 E 7,820 24
3 9,125 30 F 8,100 24
4 12,192 40 G 12,500 41
5 H 13,106 43
6 K 13,600
7 L 13,716 45
8 M 14,630 48
9 N 14,935 49
A 7,150 24 P 16,154
B 7,315 24 R
C 7,430 24
Ký tự thứ hai:
chiều cao và
chiều rộng
container.
Mã kiểu
Container GP
RF
• Open top
• Flatrack
3. Các ký hiệu chi tiết
Bắt buộc:
✓Trọng tải toàn bộ: trọng tải cho phép được mang toàn bộ
bao gồm cả vỏ container và hàng hóa được chỉ rõ bắng
kilogram (kgs) và pound (lbs)
✓Khối lượng bì- khối lượng cont rỗng, bằng kg và lbs
✓Trong tải tịnh: khối lượng hàng tối đa được chuyên chở
✓Trọng tải tối đa = trọng tải tịnh + khối lượng bì
✓Dung tích: thể tích xếp hàng biểu thị bằng met và feet khối
• Các tiêu chuẩn ISO không chỉ yêu cầu các ký hiệu và
mã, còn yêu cầu vị trí của nó trên container: mã ID
phải xuất hiện trên cả hai vách dọc của container
để dễ dàng đọc
Căn cứ theo quy định của ISO, khả năng xếp chồng là:
• Container 20’: xếp tối đa dc 8 cont đầy hàng trên
một chồng
• Container 40’: xếp tối đa 6 container đầy hàng trên
một chồng
• Tương ứng với khối lượng 192 tấn
Nguyên tắc cơ bản khi xếp hàng vào container

▪ Trọng lượng hàng hóa phải được trải đều toàn mặt
sàn
▪ Trọng tâm hàng hóa gần trọng tâm cont và đặt
càng thấp càng tốt, càng đặt cao thì phải có hệ
thống lót đỡ tương đương
▪ Các khối hàng phải trợ lực lẫn nhau, không có
khoảng trống ở giữa, phải dùng (đệm lót, chằng
buộc) để hàng không dịch chuyển, rơi
▪ Nếu hàng hóa không đồng nhất, nhóm nặng nhất
phải đặt trên sàn và nhóm nhẹ cho lên trên (chất
lỏng ở dưới chất rắn)
• Không bao giờ được vượt quá Trọng lượng tối đa
của container (Max gross trên cánh cửa bên phải)
(xem xét cả tại trọng tối đa đường bộ, cầu)
• Trọng lượng hàng vượt quá netweight (payload)
trên tay phải cửa là vi phạm pháp luật
• Phân bổ tải trọng hàng: theo quy tắc đầu tiên, tải
trọng phân bổ tốt dựa vào giá trị payload và cont
length. Ví dụ giới hạn cont 20GP là 5T/ mét dài (vì
max payload 28T, chiều dài 6m)

Phân bổ hàng trên chiều dài 50% 66% 75% 100%


Trọng lượng hàng tối đa 66% 75% 80% 100%

You might also like