You are on page 1of 21

BÀI GIẢNG

MÔN KỸ THUẬT Ô TÔ CHUYÊN DÙNG

THÁI NGUYÊN 2020


CHƯƠNG X: Ô TÔ XI TÉC
I. CÔNG DỤNG, YÊU CẦU, PHÂN LOẠI
1.1 Công dụng:
Ô tô xi téc ô tô trên đó lắp các xitéc dùng để
chở các loại hàng hóa:
- Chất lỏng như: nước, sữa, dầu ăn, mủ cao su...
- Sản phẩm dầu khí, nhiêu liệu, khí nén
- Hóa chất
- Các sản phẩm dạng bột, vật liệu dạng bột
- Các vật liệu dạng sệt.
1.2. Yêu cầu
- Có kết cấu, hình dáng xi téc hợp lý với
từng loại hàng hóa
- Vật liệu làm xi téc phải có tính chống ăn
mòn cao
- Có hệ thống làm sạch xi téc
- Đảm bảo áp suất hơi trong xi téc ( thông hơi
và bơm)
- Nhiệt độ kết đông của vật liệu chuyên chở
- Ô tô phải được nối đất nhờ xích kim loại và
có bình chữa cháy đặt ngoài cabin người lái.
- Ô tô phải được trang bị hệ thống tín hiệu
báo động gồm:
+ Sơ đồ hướng dẫn cứu hoả để xử lý tình huống
xấu xảy ra;
+ Có màu sơn chuyên biệt
+ Trên bảng tín hiệu phải cho biết ký hiệu nguy
hiểm và mã số các biện pháp hoặc loại vật liệu
chở theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Trong mạng điện phải có bộ phận an toàn mềm
và công tắc ngắt tự động, đồng thời phải trang bị
cơ cấu ngắt dòng điện khỏi bình ắc qui từ cabin
- Có tính thẩm mỹ, ít tốn công chăm sóc bảo
dưỡng.
1.3 Phân loại:
- Theo chiều dài cơ sở và phương pháp lắp - chở
xitéc có thể chia ra: ô tô xitéc, đoàn xe rơmoóc chở
xitéc và đoàn xe sơmi rơmoóc chở xitéc.
- Theo thể tích (hoặc tải trọng).
- Theo loại sản phẩm chuyên chở.
- Theo kết cấu chịu tải (có khung hoặc không
khung)
- Theo thiết bị công nghệ xả tải (hàng): tự xả, xả
hàng nhờ lực hút, xả bằng cơ khí, xả bằng áp suất
đẩy thủy khí qua bơm đặt trên xitéc hoặc nâng xitéc
(tương tự xe tự đổ).
- Theo tiết diện mặt cắt ngang xitéc: tiết diện tròn,
elíp và chữ nhật.
- Theo dạng tiết diện mặt cắt dọc xitéc: tiết diện
không đổi hoặc thay đổi.
- Theo số lượng vách ngăn chia khoang
- Theo số lượng vách ngăn sóng: một hay nhiều
vách chắn sóng.
- Theo đặc tính cách nhiệt: không cách nhiệt, có
cách nhiệt, có bộ sấy nóng phụ hoặc tự sấy nóng.
- Theo loại vật liệu xitéc: xitéc làm từ thép thường,
từ thép độ bền cao có phủ hoặc không phủ bề mặt,
thép không gỉ, làm từ nhựa, từ sợi thủy tinh,…
a) Đoàn xe gồm ô tô xitéc và rơmoóc xitéc (RMX); b...g) Sơmi rơmoóc xitéc
(SMRMX); b...d) Loại kết cấu xitéc chịu tải (b - Loại thường, c-d - Loại trọng
tâm thấp); e...g) Loại kết cấu khung chịu tải (e - Loại tự xả, f - Xitéc đặt ngang,
g - Xitéc đặt đứng)
* Ký hiệu ô tô – đoàn ô tô xi téc
Ký hiệu đầy đủ một ô tô - đoàn xe xitéc thường có
hai đến ba chữ cái, cho biết loại xe ô tô cơ sở (ký
hiệu A - ô tô nền; RM- rơmoóc; SMRM - sơmi
rơmoóc); và ký hiệu xitéc [X - xitéc (bồn); N - xitéc
chở nhiêu liệu), một đến hai ký hiệu bằng số đặc
trưng cho thể tích của xitéc tính theo mét khối (m3)
và nhãn hiệu ô tô cơ sở. Ví dụ ô tô xitéc do Nga chế
tạo ký hiệu AX - 4,2 - 53A là: ô tô xitéc dung tích 4,2
m3 trên nền ô tô tải GAZ-53 (nếu HYUNDAI,
DAEWOO, ASIA thì các ký hiệu mã số cuối cùng
thay chỗ cho 53A).
II. Kết cấu ô tô xi téc
1. Ô tô xi téc chở sản phẩm dầu khí
1- bình chữa cháy;
2- khung xe;
3- xitéc;
4- nắp xitéc;
5- thang;
6- ống nối;
7- bình lắng có ống dẫn;
8- trang bị điện;
9- các chi tiết bắt xitéc;
10- các đường ống của hệ
thống thủy lực;
11- xích nối đất;
12- ống giảm thanh;
13- đầu nối dẫn gas;
14- nắp chụp;
15- cây chỉ mức dầu;
16- van thông hơi;
17- bậc đứng quan sát
1- gối bắt đòn kéo; 2- càng quay rơmoóc; 3- ống xả dầu; 4- hộp chứa
phụ; 5- bình cứu hỏa; 6- phao chỉ mức dầu; 7- xitéc; 8- cổ xitéc; 9-
van thông hơi; 10- bộ giới hạn nạp dầu; 11- thùng hông (thùng phụ);
12- nêm nối đất; 14- ống nối; 15- khung xe; 16- ống xả đáy thùng; 17-
xích nối đất
* Thiết bị công nghệ xitéc trên ô tô - đoàn xe
Thông thường trang bị công nghệ xitéc trên ô tô
gồm có: xitéc và họng nạp, van thông hơi, bơm và
hệ thống thủy lực, các đường ống nạp, hệ thống
điều khiển, ống chỉ mức nhiên liệu, thiết bị đo
kiểm, trang bị điện và thiết bị cứu hỏa. Ô tô xitéc
nạp nhiên liệu bắt buộc phải bố trí các bình lọc thô
và đồng hồ đo lưu lượng. Ở những vùng thời tiết
lạnh, xitéc chở nhớt phải trang bị thêm bộ gia nhiệt
để chống đông.
* Thiết bị công nghệ xitéc trên ô tô cho phép
thực hiện được các chức năng:
- Nạp sản phẩm dầu khí vào xitéc (không kể bơm)
- Xả sản phẩm dầu khí từ xitéc nhờ bơm hoặc tự
chảy
- Luân chuyển sản phẩm dầu khí từ khoang này
sang khoang khác trong xitéc để lọc sạch trong quá
trình chở hay nạp - xả sản phẩm
Hình Sơ đồ trang bị công nghệ sơmi rơmoóc-xitéc SMRM X6,7-8925

1- xitéc; 2- họng nạp; 3- van thông hơi; 4 - van giới hạn nạp nhiên liệu;
5- cần điều khiển bằng tay; 6- bình chứa khí nén; 7- còi; 8- đầu nối; 9,
10,13- van khóa; 11- van hơi; 12- bộ lắng; 14- đầu xả; 15- phao
Hình Sơ đồ trang bị công nghệ ô tô bồn AX-4,2-53A và AX-4,2-130

1- bồn; 2- cổ bồn; 3- nắp bồn; 4- họng nạp; 5- van thông hơi; 6- que
thăm mức; 7- bình lắng; 8- đầu nối đường xả; 9- đầu nối ống có áp;
10- ống chịu áp; 11, 13- van tiết lưu; 12- bơm; 14- ống nạp; 15- đầu
nối ống nạp
2. Ô tô xi téc chở hàng dạng bột

xitéc 1, ống 2 , cây


thăm 3, bình lọc khí
sơ cấp 4, cửa 5, khoá
6, ống 7, đồng hồ 8,
ống mềm 9, van một
chiều 10, van tiết lưu
11, nắp 12, bộ tách
ẩm 13, máy nén khí
14, bình lọc nhớt 15,
bình lọc thứ cấp 16,
đường ống 17, ống
18, van 19 , đầu phun
20, đầu nối 21, đầu
hút 22, ống xả 23,
khóa 24 , Màng hơi
Hình Sơ đồ hệ thống khí nén hút (nạp) và 25
xả xi măng bột từ xitéc
Hình SMRM xitéc chở thức ăn gia súc, xả bằng khí nén

1- piston; 2- xy lanh; 3 - ống xả chung


3. Ô tô xi téc chở hàng dạng sệt
1- xy lanh khí nén;
2- xitéc;
3- nắp bộ phận nạp;
4- nắp bộ phận xả;
5- cây chống giới hạn;
6- xy lanh thủy lực
nâng xitéc;
7- gối tựa;
8- thang;
9- khung đỡ xitéc
4. Ô tô xi téc chở hàng phân hữu cơ lỏng

Hình Sơmi rơmoóc- xitéc chở phân hữu cơ lỏng


Hình Sơ đồ nguyên lý trang bị công nghệ SMRM xitéc ED 20,5
dùng bơm khí nén

1- ống xả; 2- ống nối; 3- van; 4- cổ xitéc ; 5- bồn; 6- máy nén khí;
7- động cơ; 8- đầu nối; 9- ván nối; 10- van tiết lưu; 11- ống đo mức
4. Ô tô xi téc chở nhựa đường và tưới nhựa đường
Xitéc bitum dùng chở nhựa đường nóng có nhiệt độ
đến 200oC từ các nhà máy chế biến dầu khí đến kho
chứa hay nơi lát đường
Phần trên xitéc có các họng nạp được đậy nhờ các
nắp lật. Trong họng nạp bố trí bình lọc để tách vật lạ
vào xitéc. Phần sau xitéc có mặt bích nối với ống xả;
ống xả có phủ lớp keo chịu nhiệt và được dẫn vào
trong xitéc. Trong xitéc có ống thông hơi nối khoang
xitéc với không khí bên ngoài, ống nạp dùng bơm
bitum nóng vào xitéc qua bơm.
Hệ thống sấy nóng nhựa đường gồm hai ống sấy hàn
ở đáy xitéc, bắt vào vách ngăn nhờ các đai xiết.

You might also like