You are on page 1of 26

CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ

DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng

CHƯƠNG 3: THUYẾT MINH XÂY DỰNG 2


3.1. Khái quát về tổng mặt bằng...............................................................................2
3.2. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các điểm đấu nối...............................................4
3.2.1. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật..............................................................................4
3.2.2. Các điểm đấu nối............................................................................................4
3.3. Cơ cấu sử dụng diện tích trong mặt bằng xây dựng........................................6
3.4. San nền.................................................................................................................7
3.4.1. Lựa chọn cao độ san nền................................................................................7
3.4.2. Giải pháp san nền khu vực nhà máy..............................................................8
3.5. Phương án gia cố nền móng...............................................................................9
3.6. Giải pháp về kết cấu và kiến trúc....................................................................10
3.6.1. Giải pháp kiến trúc.......................................................................................10
3.6.2. Giải pháp kết cấu..........................................................................................11
3.7. Giải pháp thiết kế chống động đất..................................................................12
3.8. Các hạng mục chính của nhà máy...................................................................13
3.8.1. Khu vực lò hơi và thiết bị phụ......................................................................13
3.8.2. Hệ thống cung cấp nhiên liệu.......................................................................16
3.8.3. Gian tua bin, máy phát, phòng điều khiển trung tâm và phòng điều khiển. 16
3.8.4. Nhà mái che cho toàn bộ nhà máy...............................................................18
3.8.5. Các hạng mục xây dựng khác......................................................................18
3.8.6. Cảnh quan nhà máy......................................................................................20
3.9. Trạm biến áp và đường dây 22kV đấu nối.....................................................21
3.9.1. Các tiêu chuẩn và phần mềm áp dụng..........................................................21
3.9.2. Giải pháp xây dựng xây dựng phần TBA Xuân Sơn...................................23
3.9.3. Giải pháp xây dựng xây dựng đường dây đấu nối.......................................25

Viện Năng Lượng Trang 1/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng

CHƯƠNG 3: THUYẾT MINH XÂY DỰNG

3.1. Khái quát về tổng mặt bằng

Nhà máy xử lý rác thải thu hồi điện Xuân Sơn được xây dựng tại xã Tản Lĩnh,
huyện Ba Vì, Hà Nội. Diện tích sử dụng đất: 4,06 ha.
- Phía Bắc giáp Khu xử lý chất thải Xuân Sơn, thị xã Sơn Tây.
- Phía Nam giáp khu dân cư thôn Hát Giang và vườn cây thuộc xã Tản Lĩnh
huyện Ba Vì
- Phía Tây giáp đường Xuân Sơn và khu dân cư.
- Phía Đông Giáp hồ nước Xuân Khanh.

Hình 3.1:Vị trí dự án trong khu xử lý chất thải rắn Xuân Sơn

Viện Năng Lượng Trang 2/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng


Bảng 3.1: Tọa độ khống chế khu vực dự án.
Điểm Hệ tọa độ VN – 2000
múi chiếu 3o, KTT=105o00’
X Y
A 2337005,04 543606,78
B 2336891,38 543662,58
C 2336847,90 543692,00
D 2336837,34 543700,27
X 2337017,36 543618,43
Y 2337002,00 543805,38
Z 2337010,92 543875,63
T 2336843,91 543898,97
Căn cứ vào quy mô công suất dự án Nhà máy xử lý rác thải thu hồi điện Xuân
Sơn, tổng mặt bằng của dự án cần đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về công nghệ,
vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng trong quá trình xây dựng và khai thác.
Công tác thiết kế tổng mặt bằng dự án được thực hiện theo nguyên tắc:
- Đáp ứng các yêu cầu về công nghệ và vận hành.
- Tận dụng tối đa lượng rác thải rắn.
- Tận dụng tối đa điều kiện địa hình của địa điểm xây dựng nhằm giảm thiểu
chi phí trong quá trình chuẩn bị mặt bằng xây dựng dự án.
- Phù hợp với quy hoạch chung của khu vực, giảm thiểu ảnh hưởng đến môi
trường, hệ thống giao thông đường bộ và an ninh quốc phòng của địa
phương.
- Tận dụng tốt các cơ sở hạ tầng sẵn có của khu vực, diện tích chiếm đất phù
hợp, giảm thiểu chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng.
- Bố cục chặt chẽ, gọn gàng, vị trí các khu vực phù hợp với dây chuyền công
nghệ của nhà máy.
- Các hạng mục công trình trong dự án được bố trí, lựa chọn, thiết kế hợp lý
nhằm thuận lợi trong xây dựng, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng.
- Các hạng mục công trình của dự án có giải pháp kết cấu hợp lý, kiến trúc
hiện đại, bền, đẹp, có bố trí cây xanh, cảnh quan phù hợp.

Viện Năng Lượng Trang 3/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng


- Dự án xây dựng Nhà máy xử lý rác thải thu hồi điện Xuân Sơn có công suất
xử lý 1.000 tấn/ngày dự kiến có tổng diện tích đất sử dụng là 4,06 ha
(40.600 m2).

3.2. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các điểm đấu nối

3.2.1. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật

1. Hệ thống cấp nước


Nguồn cấp nước: Trong khu quy hoạch phát triển khu xử lý chất thải Xuân
Sơn, hiện đã có nguồn nước của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng cấp thoát
nước và Môi trường Ba Vì. Dự án sẽ kết nối với hệ thống nước của toàn khu
phục vụ cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt.
2. Hệ thống thoát nước
Nguồn nước thải có 2 loại:
Nước mưa sau khi được thu gom qua hệ thống rãnh kín được đưa ra ngoài
hàng rào nhà máy và được dẫn tới hệ thống thoát nước mưa chung của khu xử
lý rác Xuân Sơn. Mặt khác nếu xả ra nguồn tiếp nhận bên ngoài nhà máy thì
được cho phép bởi chủ đầu tư và cơ quan quản lý môi trường địa phương.
Nguồn nước thải: Nước thải trong nhà máy (bao gồm nước gỉ rác, nước thải
sinh hoạt, nước nhiễm dầu, hóa chất…), nước thải này sau khi xử lý đáp ứng
các quy định về chất lượng nước thải sẽ được tái sử dụng, phần còn lại sẽ được
thải vào nguồn tiếp nhận.

3.2.2. Các điểm đấu nối

1. Hệ thống điện
Hiện nay khu xử lý chất thải rắn Xuân Sơn đã được kết nội với hệ thống lưới
điện quốc gia qua công ty điện lực Ba Vì. Trong giai đoạn chuẩn bị, Dự án sẽ
được kết nối điện với hệ thống điện chung của khu xử lý. Sau đó, khi đi vào
hoạt động chính thức, có sản phẩm đầu ra, công ty sẽ sử dụng chính lượng
điện đầu ra để phục vụ cho hoạt động của toàn bộ nhà máy.
2. Hệ thống giao thông vận tải
Hiện nay khu xử lý chất thải rắn Xuân Sơn đã được kết nối với Quốc lộ 21A,
ĐT 87A và ĐT 413 và đường nội bộ của khu. Dự án nằm trong khu xử lý nên
sẽ tận dụng được hệ thống giao thông hiện có, đồng thời nhà đâu tư sẽ mở

Viện Năng Lượng Trang 4/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng


rộng thêm các đường nội bộ để phục vụ dự án.
3. Hệ thống cung cấp nhiên liệu
Chất thải rắn (CTR) đô thị được vận chuyển đến nhà máy bằng xe tải ép, trước
tiên, qua cầu cân để xác định khối lượng, sau đó di chuyển sang khu vực sàn
tiếp nhận. Tại đây, rác sẽ được nạp và lưu trữ trong hố chứa rác thông qua các
cửa tiếp nhận (tất cả các cửa tiếp nhận luôn đóng, và chỉ có một cửa kiểm soát
được mở ra khi một xe rác đến).
4. Hệ thống thông tin liên lạc
Việt Nam là đất nước có cơ sở hạ tầng viễn thông tương đối phát triển của
Châu Á. Nước ta đã khai thác vận hành ổn định vệ tinh viễn thông VINASAT-
1 được hơn 4 năm, và đã phóng thành công vệ tinh viễn thông VINASAT-2
vào ngày 16/5/2012. Do vậy mọi thông tin cần liên lạc trong quá trình thi công
giữa các bên tham gia dự án cũng như trong quá trình vận hành nhà máy đều
có thể dễ dàng. Cụ thể là:
Thông tin trong nội bộ nhà máy
- Hệ thống điện thoại nội bộ
- Hệ thống loa phóng thanh (nhắn tin)
- Hệ thống mạng nội bộ (LAN)
Thông tin với bên ngoài nhà máy
- Hệ thống điện thoại trực tiếp với Điều độ miền (A1)
- Hệ thống điện thoại thuộc ngành điện
- Hệ thống điện thoại VNPT, hệ thống internet.
- Hệ thống thông tin vô tuyến
- Hệ thống trao đổi dữ liệu qua SCADA
Các thiết bị phục vụ hệ thống
- Tổng đài nội bộ PABX có khả năng kết nối với hệ thống điện thoại của
VNPT và của ngành điện.
- Hệ thống cáp quang
- Hệ thống thu phát sóng vô tuyến
- Thiết bị gửi, nhận fax
Các thiết RTU để giao tiếp và trao đổi dữ liệu SCADA với điều độ.

Viện Năng Lượng Trang 5/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng


3.3. Cơ cấu sử dụng diện tích trong mặt bằng xây dựng

Giải pháp thiết kế mặt bằng dự án: “Nhà máy xử lý rác thải thu hồi điện Xuân
Sơn ” dựa trên cơ sở phân tích chọn lựa các giải pháp kinh tế, kỹ thuật nhằm
giảm thiểu đến mức thấp nhất diện tích chiếm đất, chi phí đầu tư xây dựng,
đồng thời vẫn đảm bảo phù hợp với đặc điểm dây chuyền công nghệ, công tác
quản lý sản xuất, sửa chữa bảo dưỡng. Việc bố trí mặt bằng cho toàn bộ hệ
thống còn được thực hiện trên nguyên tắc thoả mãn các yêu cầu về vệ sinh môi
trường, phòng cháy chữa cháy, kiến trúc thẩm mỹ.
Công trình “Nhà máy xử lý rác thải thu hồi điện Xuân Sơn ” bao gồm: khu
vực lò đốt rác, lò hơi thu hồi nhiệt và thiết bị phụ, khu vực nhà điều khiển điện
và kho chứa rác, khu vực bồn chứa và xử lý chất thải lỏng cấp vào lò quay đốt
kèm rác, và các hạng mục công trình/nhà xưởng phụ trợ phục vụ công tác xử
lý rác và sản xuất điện.
Sơ đồ bố trí dây chuyền công nghệ của nhà máy là hợp lý, gọn gàng. Diện tích
chiếm đất, tỷ lệ chiếm đất, mật độ xây dựng và số tầng cao trong từng khu vực
của dự án. Các hạng mục cơ bản của Nhà máy xử lý rác thải thu hồi điện Xuân
Sơn-Hà Nội được nêu cụ thể trong bảng sau:
Bảng 3.2: Cơ cấu sử dụng đất của Dự án
TT Hạng mục Đơn vị Diện tích %
A Các hạng mục chính
1 Diện tích chiếm đất của nhà máy (bao m2 40.600 100
gồm cả phần ngoài hàng rào nơi đã san
gạt mặt bằng tạo thành các bờ ta luy)
B Các hạng mục chính và phụ trợ
1 Khu vực nhà máy chính m2 8.340 20,5
2 Nhà hành chính m2 269 0,66
3 Sân phân phối điện m2 390 0,96
4 Trạm xử lý nước thải m2 340 0,83
5 Kho dầu nhiên liệu m2 120 0,29
6 Khu vực ngưng tụ làm mát bằng không m2 930 2,30
khí
7 Bể chứa nước ngưng tụ m2 50 0,12
8 Nhà kho vật tư m2 340 0,83

Viện Năng Lượng Trang 6/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng

TT Hạng mục Đơn vị Diện tích %


9 Đường giao thông (gồm bãi đỗ, cầu m2 9.600 23,6
cân)
10 Thảm cỏ m2 8.120 20
11 Tường rào, cây, bờ ta luy… m2 12.101 29,91
Tổng m2 40.600 100
Theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD- Quy hoạch
xây dựng thì mật độ và tỷ lệ chiếm đất của các hạng mục công trình đạt yêu
cầu theo Quy chuẩn.

3.4. San nền

3.4.1. Lựa chọn cao độ san nền

Do điều kiện đặc thù của dự án là xây dựng mới dây chuyền công nghệ xử lý
rác thải thu hồi điện trên khu đất đã được quy hoạch xây và đang hoạt động
của Bãi xử lý rác Xuân Sơn. Nên cao độ san nền của nhà máy được lựa chọn
sẽ căn cứ vào:
Theo báo cáo khảo sát địa hình của Công ty tư vấn kỹ thuật hạ tầng Golden
Earth –Viện nền móng và công trình ngầm lập tháng 12 năm 2018 cho thấy;
Tọa độ theo hệ Quốc gia VN2000, kinh tuyến trục Lo=105 o 00’, múi chiếu 3o.
Độ cao theo hệ độ cao Quốc gia (Hòn Dấu - Hải Phòng).
Địa hình hiện trạng khu vực dự án là khu dân cư đã được di dời giải phóng
mặt bằng. Địa hình dốc đều từ hướng Bắc xuống Nam, với cao độ:
- Cao nhất +31,7m
- Thấp nhất +24,1m
Vì là khu dân cư đã di dời nên trong mặt bằng hiện trạng còn những vườn cây
ăn quả, cây công nghiệp, nền móng nhà cũ, ao chuôm xây cạp bờ và đường
đất. Bao quanh khu đất là đường liên xã Xuân Sơn dải nhựa asphalt (phía Bắc
và phía Đông).

3.4.2. Giải pháp san nền khu vực nhà máy

Quy trình san gạt chuẩn bị mặt bằng cụ thể là: khảo sát địa hình → phát quang
chướng ngại vật trên nền → cắm cọc mốc phạm vi san lấp → cắm cọc mốc
cao trình → dựng lưới chắn vuông và đo độ cao → tính toán khối lượng đào

Viện Năng Lượng Trang 7/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng


đất và lấp đất → san lấp đất → lu lèn và đầm nén công trường → nghiệm thu.
Công tác chuẩn bị mặt bằng dự án được thực hiện và tuân thủ theo tiêu chuẩn
TCVN 4447:2012 – Công tác đất – Thi công và nghiệm thu. Sau khi chuẩn bị
mặt bằng, toàn bộ mặt bằng nhà máy sẽ được đầm chặt hệ số đầm chặt là
K=0,95.
Nguyên tắc thiết kế san nền là; Tránh ngập úng cục bộ vào mùa mưa. Thoát
nước bề mặt tốt.
Cao độ san nền được thiết kế trên cơ sở đảm bảo các điều kiện về kỹ thuật,
đồng thời xem xét tới các yếu tố kinh tế của dự án. Các căn cứ để lựa chọn cao
độ san nền cho dự án như sau:
- Căn cứ vào quy hoạch tổng thể bãi xử lý rác Xuân Sơn.
- Căn cứa vào cao độ nền các công trình lân cận như khu lò đốt rác có cao độ
nền là +30,00m.
- Căn cứ vào cao độ mặt đường trong quy hoạch đi sát nhà máy.
- Căn cứ vào mức nước cao nhất hồ Xuân Khanh về mùa mưa.
- Căn cứ vào kết quả khảo sát và phỏng vấn người địa phương về vết lũ,
lụt,úng khu vực dự án. Kết quả cho thấy trong vòng 100 năm qua khu vực
dự án không có hiện tượng lũ, lụt, úng.
- Đảm bảo tận dụng hết được đất những khu vực cao khi đào để san lấp vào
vùng thấp hơn.
- Căn cứ vào điều kiện địa hình thực tế, căn cứ vào mặt bằng bố trí dây
chuyền công nghệ. Trong phạm vi nhà máy, chọn giải pháp để san nền là
san nền toàn bộ, toàn bộ mặt bằng xây dựng dây chuyền công nghệ sẽ được
san phẳng theo mức phù hợp và kinh tế.
- Căn cứ vào đặc điểm địa chất khu vực nhà máy và theo TCVN –
4514:2012, chọn độ dốc san nền khu vực nhà máy là: i = 0,003÷0,005, đối
với địa hình dự án chọn độ dốc san nền là i = 0,003.
Từ các căn cứ trên việc lựa chọn cao độ san nền là: Chỗ cao nhất +30,05m,
chỗ thấp nhất: +29,52m (theo hệ cao độ Quốc gia). Căn cứ theo địa hình hiện
trạng khu vực, sau khi tính toán thì khối lượng san nền khu vực dự án được
tổng hợp như sau:

Bảng 3.3: Khối lượng san gạt mặt bằng nhà máy

Viện Năng Lượng Trang 8/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng

TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng


1 Diện tích nhà máy ha 4,06
2 Bóc lớp hữu cơ (dày 60 cm); bóc gốc cây, m3 18.100
móng nhà, móng hàng rào, đường,...
3 Đào lớp đất tự nhiên cao hơn cao độ thiết m3 3.300
kế.
4 Loại bỏ các vật liệu không phù hợp. m3 35.160
5 Đắp bù bằng cát/đất với độ đầm chặt K95 m3 96.850
đến cao độ thiết kế. (Thể tích đất chặt)
Vật liệu san lấp phù hợp sẽ được sử dụng để đắp bù. Vật liệu là đất có giới hạn
lỏng không vượt quá 35% và chỉ số dẻo không vượt quá 10% và vật liệu lọt
qua sàng 0,075mm không vượt quá 20% và hàm lượng chất hữu cơ không
vượt quá 2% như được xác định bởi tiêu chuẩn BS1377 Phần 3. Ngoài ra, vật
liệu có đặc điểm kỹ thuật tương đương theo quy định và tiêu chuẩn của Việt
Nam cho vật liệu san lấp. Lớp đất đào đi từ mặt đất ban đầu sẽ được sử dụng
để lấp, nếu nó đáp ứng các đặc điểm kỹ thuật trên.
Đất thải ra từ việc bóc lớp hữu cơ bề mặt được loại bỏ khỏi công trường và
được thải ra khu vực hợp pháp ngoài công trường và/hoặc các cơ sở xử lý
được chấp nhận theo Quy định của Chính quyền.

3.5. Phương án gia cố nền móng

Các giải pháp gia cố nền móng được dựa trên một số đặc điểm về điều kiện
khu vực như sau:
Nhà máy nằm trong khu vực có lực gió trung bình (khu vực IIB với áp lực gió
tiêu chuẩn ở độ cao 10m là W0tc = 95 daN/cm2)
Khu vực xây dựng dự án “Nhà máy xử lý rác thải thu hồi điện Xuân Sơn” xã
Tản Lĩnh, huyện Ba Vì có có cấp động đất và hệ số đỉnh gia tốc nền ở mức
trung bình (Cấp 7/10 – hệ MSK – 64, hệ số đỉnh gia tốc nền (a)g = 0,1167g).
Các lớp địa chất tuy có bề dày không đồng đều nhưng đều có cường độ đạt
trung bình khá trở lên.
Kết cấu nền móng được tính toán, thiết kế đảm bảo độ bền, ổn định dưới tác
động của các loại tải trọng tác động vào cấu kiện, với một số hạng mục còn
thiết kế chống lại sự ăn mòn do axit, nước ngầm (sử dụng loại bê tông chống
thấm).

Viện Năng Lượng Trang 9/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng


Một số giải pháp nền móng được sử dụng trong dự án “Xử lý rác thu hồi điện
Xuân Sơn” như sau:
Đối với các hạng mục công trình có tải trọng lớn như: móng của ống khói,
quạt hút, tua bin & máy phát điện, máy phát khẩn cấp, thiết bị ngưng tụ, hệ
thống làm sạch khí thải, lò hơi thu hồi nhiệt, silo, và nhà máy sử dụng móng
cọc đóng bê tông dự ứng lực kích thước từ D350 đến D500. Chiều sâu hạ cọc
tính từ cao độ san nền nằm trong khoảng từ lớp 4 đến lớp 6 tùy từng vị trí và
chiều sâu của lớp đất đủ khả năng chịu lực.
Với các hạng mục có tải trọng nhỏ như: Móng nhà khí nén và quạt làm mát
cho bình ngưng, khu xử lý nước, khu vực tháp làm mát, nhà hành chính, nhà
bảo vệ… đặt trực tiếp móng lên nền tự nhiên(móng nông), chỉ cần đầm chặt
nền đất (với K=0,95) trước khi đổ bê tông lót móng.

3.6. Giải pháp về kết cấu và kiến trúc

3.6.1. Giải pháp kiến trúc

Các giải pháp kiến trúc dùng trong nhà máy được xác định là:
- Bền, đẹp, hiện đại và kinh tế
- Các gam mầu được lựa chọn cần có màu sắc hài hoà, phù hợp với chức
năng và kích thước, hình dáng của từng hạng mục, từng khu vực.
- Phù hợp hướng gió, cảnh quan và khí hậu khu vực
- Màu xanh được ưu tiên thiết kế cho khu vực để nâng cao điều kiện vi khí
hậu. Giảm ánh sáng trực tiếp cho các bề mặt của nhà máy để giảm lượng
nhiệt thải vào môi trường của nhà máy
- Vật liệu sử dụng xây dựng nhà máy được lựa chọn sao cho tận dụng được
một cách tối đa các vật liệu sẵn có tại địa phương, sử dụng gam màu sáng
- Các lớp bảo ôn cũng được dụng để cách nhiệt, các tường cách nhiệt sơn
cũng sẽ được sử dụng.
- Vật liệu chế tạo tại xưởng sẽ được lựa chọn để rút ngắn thời gian thi công.
Thêm vào đó, các giải pháp kiến trúc sẽ dễ dàng thay đổi giữa các cấu trúc
của các gian nhà và gian máy.
Trồng cây xanh với mục đích tạo cảnh quan thẩm mỹ cho nhà máy, ngoài ra
nó còn để chống nóng, chống bụi và để điều hoà không khí. Cây xanh được

Viện Năng Lượng Trang 10/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng


trồng dọc theo hàng rào và các tuyến đường. Vị trí cụ thể được thể hiện rõ
trong bản vẽ tổng mặt bằng xây dựng nhà máy.

3.6.2. Giải pháp kết cấu

Việc lựa chọn các giải pháp kết cấu phía trên của các hạng mục công trình phụ
thuộc vào chức năng hoạt động, hình dáng, kích thước và không gian theo yêu
cầu công nghệ của hạng mục đó. Vì vậy, có thể chọn 1 trong các giải pháp kết
cấu sau:
- Kết cấu thép: là kết cấu đặc trưng đối với các công trình công nghiệp, có ưu
điểm là trọng lượng bản thân nhẹ, cường độ chịu tải lớn, thời gian lắp dựng
nhanh, tiện lợi cho việc mở rộng và thay thế, được sử dụng cho các hạng
mục công trình có khẩu độ lớn, các hạng mục công trình liên quan đến thiết
bị công nghệ chính trong nhà máy như khu vực lò đốt rác, lò hơi thu hồi
nhiệt, bộ lọc bụi, quạt hút, tháp làm mát, ống khói và các thiết bị phụ.
- Kết cấu bê tông cốt thép: là kết cấu truyền thống với các công trình xây
dựng dân dụng và công nghiệp, có ưu điểm là khả năng chịu tải lớn, độ
cứng và ổn định cao, chịu được mọi ảnh hưởng của thời tiết và khí hậu,
được sử dụng cho các hạng mục công trình đòi hởi sự vững chắc, kiên cố.
Trong công trình “ Nhà máy xử lý rác thải thu hồi điện Xuân Sơn ”, kết cấu
bê tông cốt thép được sử dụng làm các bệ đỡ tua bin máy phát, bệ đỡ móng
máy, kết cấu móng cọc bê tông dự ứng lực PHC.
- Kết cấu hỗn hợp kết hợp được cả 2 ưu điểm trên được sử dụng cho các hạng
mục công trình đa chức năng, có khẩu độ tương đối lớn và đòi hỏi thời gian
thi công nhanh như kết cấu nhà máy chính.
- Kết cấu hỗn hợp kết hợp được cả 2 ưu điểm trên được sử dụng cho các hạng
mục công trình đa chức năng, có khẩu độ tương đối lớn và đòi hỏi thời gian
thi công nhanh như nhà điều khiển, nhà thiết bị điện…

3.7. Giải pháp thiết kế chống động đất

Khu vực xây dựng dự án “Nhà máy xử lý rác thải thu hồi điện Xuân Sơn ” thị
xã Sơn Tây có có cấp động đất và hệ số đỉnh gia tốc nền ở mức trung bình
(Cấp 7/10 – hệ MSK – 64. hệ số đỉnh gia tốc nền (a)g = 0,1167g). Mức độ và
hệ số tầm quan trọng của dự án là: I = 1,0 (Công trình có tầm quan trọng
trong việc ngăn ngừa hậu quả địa chấn, nếu bị sụp đổ gây tổn thất lớn về
người, tài sản và H>=50m).

Viện Năng Lượng Trang 11/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng


Căn cứ vào theo phụ lục H - TCVN 9386:2012 các yêu cầu đối thiết kế chống
động đất với một công trình công nghiệp như sau:
Yêu cầu không sụp đổ: Kết cấu được thiết kế thi công để chịu tác động động
đất thiết kế mà không bị sụp đổ cục bộ hay toàn phần, đồng thời giữ được tính
toàn vẹn của kết cấu và còn một phần khả năng chịu tải trọng sau khi động đất
xảy ra.
Yêu cầu hạn chế hư hỏng: Công trình phải được thiết kế và thi công chịu được
tác động động đất có xác suất xảy ra lớn hơn so với tác động động đất thiết kế,
mà không gây hư hại và những hạn chế sử dụng kèm theo vì những chi phí
khắc phục có thể lớn hơn một cách bất hợp lý so với giá thành kết cấu.
Để thoả mãn những yêu cầu trên, các trạng thái giới hạn sau đây cần được
kiểm tra là: Các trạng thái cực hạn và các trạng thái hạn chế hư hỏng.
Các trạng thái cực hạn: là các trạng thái liên quan tới sự sụp đổ hoặc các dạng
hư hỏng khác của kết cấu có thể gây nguy hiểm cho sự an toàn của con người.
Các trạng thái hạn chế hư hỏng: là các trạng thái liên quan tới sự hư hỏng mà
vượt quá sẽ làm cho một số yêu cầu sử dụng không còn được thoả mãn.
Các hạng mục tính theo yêu cầu không sụp đổ:
- Khu vực gian lò hơi và thiết bị phụ.
- Khu vực nhà khí nén và quạt làm mát cho bình ngưng.
- Khu vực gian tuabin, máy phát, nhà thiết bị điện.
- Các hạng mục tính theo yêu cầu hạn chế hư hỏng.
- Khu vực bể chứa và xử lý nước sạch.
- Khu vực tháp làm mát và các bể dự trữ nước.
- Khu vực kho chứa rác.
- Ống khói.
Các biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng của động đất như sau:
- Hình dạng kết cấu đơn giản, cân đối trên cả mặt bằng và mặt đứng.
- Khớp dẻo được ưu tiên trong bố trí liên kết (tăng cường khả năng tiêu tán
năng lượng do động đất).
- Chia các hạng mục công trình ra thành nhiều đơn nguyên độc lập về mặt
động lực bằng các khe kháng chấn.

Viện Năng Lượng Trang 12/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng


- Chọn độ cứng của hệ móng phù hợp đủ để truyền những tác động nhận
được từ kết cấu bên trên xuống nền đất một cách đều đặn.

3.8. Các hạng mục chính của nhà máy

3.8.1. Khu vực lò hơi và thiết bị phụ

Công trình “Nhà máy xử lý rác thải thu hồi điện Xuân Sơn ” tại xã Tản Lĩnh,
huyện Ba Vì là một dây chuyền công nghệ hoàn chỉnh thực hiện hai nhiệm vụ
chính là xử lý chất thải sinh hoạt và sản xuất điện từ nguồn nhiệt sinh ra do đốt
chất thải.
1. Lò hơi
Công nghệ lò đốt được áp dụng cho nhà máy WTE này là lò đốt kiểu ghi. Với
công nghệ này, đầu tiên rác được đưa vào lò bằng bộ phận nạp. Lò bao gồm
03 hệ thống sau:
- Thứ nhất, hệ thống ghi làm khô: nơi rác được sấy khô hợp lý nhằm tạo điều
kiện cho quá trình đốt chính.
- Thứ hai, hệ thống ghi đốt chính: chất thải được đốt ở nhiệt độ cao. Không
khí được lấy từ hố chứa rác và cung cấp cho lò đốt như là một nguồn không
khí cho quá trình đốt. Nhiệt độ trong lò được kiểm soát đủ để tránh sự hình
thành dioxin và mùi hôi sinh ra từ quá trình đốt.
- Thứ ba, hệ thống ghi đốt cháy hoàn toàn và xả tro xỉ: Rác chưa được đốt
cháy hoàn toàn từ hệ thống ghi đốt chính sẽ được đốt cháy hoàn toàn tại
đây; các thành phần không cháy được ở nhiệt độ cao (tro) được đưa ra
ngoài thông qua cửa xả. Tro xỉ (tro đáy) sẽ được thu gom và chuyển sang
sân chứa bằng băng tải .
- Hạng mục công trình chính của hệ thống là gian lò đốt kiểu ghi , lò hơi thu
hồi nhiệt và hệ thống xử lý khói, các quạt kích thước lớn, tháp làm mát, ống
khói cũng như các thiết bị phụ. Tổng diện tích ghi lò hữu ích là 90,18m 2
Khung đỡ ghi lò đốt rác từ cao độ GL+15,900m ở ghi sấy đến GL+8,200m
ở ghi đốt cháy kiệt.
- Cấu tạo kết cấu từ móng đến đỉnh của hạng mục nhà lò hơi như sau:
+ Phần cọc móng: Dùng cọc đóng PHC, tiết diện cọc từ D350 đến
D500mm, chiều sâu hạ cọc nằm trong khoảng từ lớp 4 đến lớp 6 phụ
thuộc vào tình hình địa chất của từng vị trí.

Viện Năng Lượng Trang 13/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng


+ Phần đài móng: Kết cấu bê tông cốt thép, kích thước mặt bằng tùy
thuộc vị trí, và số lượng cọc trong đài. Chiều cao đài móng trong
khoảng từ 0,8m ÷ 2,0m.
+ Hệ thống giằng móng: Kết cấu bê tông cốt thép, kích thước tiết diện
giằng móng là 400×600mm.
+ Phần thân: Kết cấu khung thép tổ hợp. Kích thước tiết diện cột là từ
H200x200 đến H600x300, kích thước tiết diện dầm từ H200x100 đến
H600x300. Kích thước điển hình của một số cột thép được trình bày
dưới đây.
+ Cột chống phần dưới là cột thép hình H600x300x25, có các kích thước tiết
diện như sau:

Bc=0,3m
δc=0,025m
hb=0,55m
δb=0,015m

+ Cột chống phần trên là cột thép hình H400x200x15, có các kích thước tiết
diện như sau:

bc=0,2m
δc=0,015m
hb=0,4m
δb=0,015m

Ghi chú: Chi tiết các loại thép hình sử dụng trong cột, khung, thanh giằng lò
hơi xem trong bảng “ Kết quả tính toán cốt thép” phần phụ lục “Phụ lục tính
toán kết cấu CA-01”
Hiện nay, loại thép được sử dụng nhiều nhất là thép JIS-SS400 vì nó có cơ
tính tốt, độ bền cơ học đảm bảo, tính dẻo cao, và dễ hàn. Chọn thép JIS-
SS400 làm vật liệu chế tạo kết cấu kim loại của khung lò hơi.
Thép SS400 có các đặc trưng về cơ tính như sau:

Viện Năng Lượng Trang 14/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng


- Mô đun đàn hồi (khi kéo): E=210x10 kN/m2
6

- Mô đun đàn hồi trượt : G= 80x106 kN/m2


- Giới hạn chảy : δch = 215x103÷245x103kN/m2
- Giới hạn bền : δb = 400x103÷ 510x103kN/m2
- Khối lượng riêng : ᵧ = 78,3 kN/m3
Kết cấu bao che: Kiểu nửa kín, nửa hở. Phần kín được bao bọc bằng tôn múi.
2. Ống khói
Trong khu vực này có một hạng mục rất quan trọng là ống khói. Ống khói của
nhà máy là ống khói bê tông cốt thép, kiểu tự đứng. Ống khói của nhà máy
được thiết kế cao 60m. Đường kính ngoài D1=8800mm, đường kính trong
D2=8000mm.
Phần thân chịu lực của ống khói bằng bê tông cốt thép có chiều dày là 400mm.
Cầu thang thép có tay vịn dạng xoắn từ cao độ 0,00 đến cao độ +57,0m và sàn
vận hành. Từ cao độ +57m lên đỉnh ống khói là thang thép leo theo chiều
thẳng đứng.
Ống khói được trang bị hệ thống thông tin, tín hiệu phòng không, hệ thống
chiếu sáng và chống sét. Do đây là kết cấu đặc biệt, có chiều cao lớn nên tải
trọng truyền xuống móng trong quá trình làm việc là rất lớn. Móng ống khói
được thiết kế dạng bát giácDmóng=13mm , với các cạnh 4-5,56m, chiều sâu
móng là 2,0m, được gối lên cọc PHC D350-D500mm.

3.8.2. Hệ thống cung cấp nhiên liệu

Chất thải rắn (CTR) đô thị được vận chuyển đến nhà máy bằng xe tải ép, trước
tiên, qua cầu cân để xác định khối lượng, sau đó di chuyển sang khu vực sàn
tiếp nhận. Tại đây, rác sẽ được nạp và lưu trữ trong hố chứa rác thông qua các
cửa tiếp nhận (tất cả các cửa tiếp nhận luôn đóng, và chỉ có một cửa kiểm soát
được mở ra khi một xe rác đến). Hố chứa rác là một hệ thống khép kín với áp
suất âm được tạo ra bằng cách đưa không khí bị ô nhiễm từ bể chứa để cung
cấp vào lò như là nguồn không khí cần cho quá trình đốt, việc làm này nhằm
loại bỏ mùi hôi từ hố chứa cũng như để kiểm soát và tránh phát tán mùi hôi ra
môi trường xung quanh. CTR đô thị trong hố chứa được xáo trộn liên tục bằng
cần cẩu để đồng nhất chất lượng chất thải cũng như để giảm độ ẩm của hỗn
hợp rác thông qua quá trình làm bốc hơi nước và loại bỏ nước rỉ rác ở đáy bể
chứa. Sau đó, CTR đô thị sẽ được đưa vào phễu nạp của lò đốt bằng cần cẩu.

Viện Năng Lượng Trang 15/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng


Kích thước mặt bằng hố chứa CTR là 45,20mx22,10m, sâu 17,7m từ cao độ
nhận rác. Hố thu nước thải rác được đặt ở cao độ thấp hơn đáy của hố rác để
thu nước rỉ rác từ hố rác và kích thước của hố nước thải rác là 7,40m x 16,00m
và cao 3,00m. Kết cấu chính của phần ngầm là tường bể lớn bằng bê tông cốt
thép dày 1,m cao đến cao độ GL +0,20m. Phần trên là nhà khung thép cao đến
cao độ từ GL 32,70m. Kết cấu chính là kết cấu thép, cột đỡ là cột thép, mái
lợp tôn, nền bê tông cốt thép trên cọc PHC, đáy của hố rác dày 2,0m.

3.8.3. Gian tua bin, máy phát, phòng điều khiển trung tâm và phòng điều khiển

1. Gian tua bin, máy phát


- Kích thước 16x32,5m, cao độ 21,2m.
- Sàn thứ nhất ở cao độ +8,2m làm bằng bê tông cốt thép có độ dày 20cm.
- Cọc bê tông đúc sẵn cường độ cao, tiết diện cọc D350-D500mm, chiều sâu
hạ cọc vào lớp 4 đến lớp 6 tùy vị trí.
- Khung, cột và hệ thanh giằng thép được chế tạo vật liệu thép JIS-SS400 có
đặc tính cơ lý giống như phần lò hơi
- Cột chống phần dưới là cột thép hình H600x300x25, có các kích thước tiết
diện như sau:

bc=0,3m
δc=0,025m
hb=0,60m
δb=0,015m

- Cột chống phần trên là cột thép hình H400x200x15, có các kích thước tiết
diện như sau:

bc=0,2m
δc=0,015m
hb=0,4m
δb=0,015m

Viện Năng Lượng Trang 16/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng


- Dầm thép tổ hợp H300-H400 có các đặc tính như dưới đây:
Cường độ chịu kéo R=2450kG/cm2
Mô đun đàn hồi E=2100000kG/cm2
Cường độ thép chịu cắt tính toán Rc=1200kG/cm2
Cường độ tính toán của l/k hàn Rgt=1600kG/cm2
Rgh=1800kG/cm2
H/s chiều sâu n/c mối hàn Bh=0,7
Bt=1
Hệ số điều kiện làm việc G=0,95
- Móng tua bin và máy phát:
+ Kích thước 7x14,2m, ở cao độ +8,2m.
+ Móng và tường làm bằng bê tông cốt thép.
+ Đáy móng dày 2,1m, tường móng và bề mặt dày 1m.
+ Cọc bê tông đúc sẵn cường độ cao, tiết diện cọc D400-D500mm, chiều
sâu hạ cọc vào lớp 4 đến lớp 6 tùy thuộc vào vị trí và chiều sâu của lớp
đất chịu lực b. Phòng điều khiển trung tâm
- Kích thước 9x33m, ở cao độ 15,9m.
- Sàn và móng bằng bê tông cố thép, cột bê tông cốt thép.
- Tường xung quanh bằng gạch, bê tông cốt thép, và các vật liệu khác.
2. Phòng điều khiển điện
Bao gồm phòng tủ điện, phòng máy phát phân phối (25,2x22m) và phòng máy
đóng cắt, sảnh thang máy (5x24m) ở cao độ +8,2m.
- Sàn và móng bằng bê tông cố thép, cột bê tông cốt thép.
- Tường xung quanh bằng gạch, bê tông cốt thép, và các vật liệu khác.
- Cọc bê tông đúc sẵn cường độ cao, tiết diện cọc D350-D500mm, chiều sâu
hạ cọc vào lớp 4 đến lớp 6 tùy thuộc vào vị trí và chiều sâu của lớp đất chịu
lực.

3.8.4. Nhà mái che cho toàn bộ nhà máy

Toàn bộ nhà máy chính được bao bọc bởi hệ khung bê tông cốt thép ốp tôn
bên ngoài. Nhà được chia làm 2 khu chính:

Viện Năng Lượng Trang 17/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng


Khu 1: Bao gồm khu chứa CTR và nhà căng tin có diện tích mặt bằng
32,5x63m, độ cao mái +GL +40,700m.
Khu 2: Bao gồm các khu lò hơi, bộ khử bụi lọc túi, khu điều khiển trung tâm
và gian tua bin, máy phát. Kích thước khu này trên mặt bằng 47mx56m độ cao
mái +43,500m.
Cả 2 khu có kết cấu chính như sau:
- Cột đỡ là cột thép H300.
- Mái thép tổ hợp không gian.
- Nền bê tông cốt thép dày 30cm
- Kết cấu bao che: Bằng tôn và dưới chân 0,3m xây tường gạch 220mm.
- Mái bằng tôn và có các cửa thông gió và điều hòa không khí.
- Cửa đi bằng vật liệu chống cháy, cửa sổ bằng khung nhôm kính.

3.8.5. Các hạng mục xây dựng khác

1. Nhà hành chính


Kích thước trên mặt bằng 9,2m x 29,2m. Sàn tầng 1 có cao độ +4,0m, mái có
cao độ +8,0m. Bên trong bố trí các phòng chức năng phù hợp với công tác
quản lý vận hành của nhà máy nhiệt điện. Cửa sổ bằng vật liệu khung nhôm
kính. Cửa đi bằng khung nhôm kính.
Kết cấu tòa nhà bằng khung bê tông cốt thép, tường bao xây bằng gạch không
nung. Móng bằng bê tông cốt thép với độ sâu chôn móng 1,0m. Đáy móng
được gối trực tiếp trên nền đất..
2. Cổng, tường rào và nhà bảo vệ
Cổng chính: Cổng chính của nhà máy được thiết kế là cửa xếp kéo động cơ
điện tử. Chiều dài 13,2m. Tường rào xây gạch bao quanh nhà máy.
Nhà bảo vệ: Nhà bảo vệ có kích thước mặt bằng là 2,5mx4,0m cao 3,45m. nhà
được xây bằng gạch không nung, của sổ cửa đi bằng khung nhôm kính. Mặt
bằng được chia làm 2 phần; phần phòng trực và nhà vệ sinh. Móng bằng bê
tông cốt thép được gối trực tiếp lên nền đất đầm chặt.
3. Gara ô tô và xe máy
Kích thước trên mặt bằng là 6,0m × 24,6m, kết cấu khung ống thép đơn giản,
mái lợp tôn, móng nông đặt trên nền đất đầm chặt.
4. Nhà kho

Viện Năng Lượng Trang 18/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng


Kích thước mặt bằng 12,19m x 25,2m cao 4m. Kết cấu cửa sổ bằng khung
nhôm kính, cửa đi bằng khung thép. Mái lợp tôn múi.
Kết cấu nhà theo kiểu nhà (cấp 4) xây bằng gạch không nung. Móng bằng bê
tông cốt thép đặt trực tiếp trên nền đất tự nhiên.
5. Khu xử lý nước thải
Khu xử lý nước thải nằm ở phía Bắc khu đất. Theo dây chuyền công nghệ thì
khu xử lý nước được thiết kế các bồn bể bê tông cốt thép và kim loại or FRP
được đặt trên hệ móng bê tông cốt thép.
6. Khu sân phân phối điện
Khu vực sân phân phối điện nằm ở phía Đông khu đất. Theo mặt bằng thiết bị
điện thì sân phân phối có những móng máy biến áp, container điều khiển,
móng cột điện. Các móng này được thiết kế bằng bê tông cốt thép đặt trực tiếp
trên nền đất tự nhiên.
7. Đường giao thông nội bộ
Đường giao thông nội bộ trong nhà máy bao gồm các tuyến đường:
- Đường vận chuyển nhiên liệu/rác.
- Đường vận chuyển tro đáy lò và tro bay.
- Đường bảo dưỡng thiết bị.
- Đường vào khu hành chính.
- Các khoảng trống cho xe quay đầu, sân…
Trong quá trình xây dựng đường nội bộ được chia làm 2 loại; đường tạm thời
(đường phục cụ cho thi công) và đường vận hành lâu dài. Kết cấu đường tạm
thời và là lớp lót đường vận hành lâu dài sau này gồm từ dưới lên trên như
sau:
- Lớp đất đầm nén trên nền đất tự nhiên (hoặc lớp đất đắp san nền) k=0,95
- Lớp đá hộc dày 300mm.
- Lớp cát lót dày 30mm.
- Lớp bê tông C20 dày 150mm.
- Đường phục vụ thi công sau đó đổ bê tông hoàn thiện C30 dày 170mm.
Giữa 2 lớp bê tông được dải lớp kết dính cường độ cao bằng latex hoặc
epoxy.
- Kết cấu đường vận hành lâu dài từ dưới lên trên như sau:

Viện Năng Lượng Trang 19/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng


- Lớp đất đầm nén trên nền đất tự nhiên(hoặc lớp đất đắp san nền) k=0,95
- Lớp đát hộc dày 300mm.
- Lớp cát lót dày 30mm.
- Lớp bê tông C20 dày 220mm.
8. Hệ thống thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa được thiêt kế có độ dốc i= 0,002 theo hướng từ Tây
sang Đông.

3.8.6. Cảnh quan nhà máy

Cảnh quan nhà máy bao gồm hoàn thiện nền các khu vực, trồng cây xanh, cây
cảnh,Tùy thuộc vào các vị trí khu vực chức năng khác nhau mà sẽ sử dụng
hoàn thiện nền là rải đá dăm (khu vực sân phân phối, khu xử lý nước,...), nền
bê tông (khu vực nhà máy chính), trồng cỏ (khu vực hành chính, ven tường rào
...). Các khu vực nhà hành chính, dọc theo 2 bên đường sẽ được trồng cây (bao
gồm cả cây lấy bóng mát và cây cảnh.

3.9. Trạm biến áp và đường dây 22kV đấu nối

3.9.1. Các tiêu chuẩn và phần mềm áp dụng

TT Mã Tên tiêu chuẩn


1 số
QCVN 02-2009/BXD Điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng
2 QCVN 07: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông
2011/BKHCN
3 QCXDVN01:2008/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
4 QCVN 08:2009/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình ngầm đô
thị
5 QCVN 18:2014/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn trong xây
dựng.
Nhà ở và công trình công cộng–An toàn sinh mạng
6 QCXDVN01:2008/BXD
và sức khỏe.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân
7 QCVN 03:2012/BXD loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công
nghiệp và hạ tầng ĐT.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ
8 QCVN 07:2010/BXD
tầng kỹ thuật đô thị.
Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và
9 47/1999/QĐ-BXD
công trình.
10 682/BXD-CSXD Quy chuẩn xây dựng: Tập 1

Viện Năng Lượng Trang 20/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng


TT Mã Tên tiêu chuẩn
11 số
439/BXD-CSXD Quy chuẩn xây dựng: Tập 2,3
12 TCVN 2737-1995 Tiêu chuẩn tải trọng và tác động
13 TCVN 10304-2014 Móng cọc-Tiêu chuẩn thiết kế
14 TCVN 9394:2012 Đóng và ép cọc-Thi công và nghiệm thu
Cọc-phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải
15 TCVN 9393:2012
trọng tĩnh ép dọc trục
16 18TCN 04-92 Tiêu chuẩn mạ kẽm nhúng nóng
17 TCVN 1876-76 ; Bu lông đai ốc
TCVN 1915 -76.
18 TCVN 1691-75 Hàn liên kết
19 TCVN 9355-2012 Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm thoát nước
20 TCVN 9361-2012 Công tác nền móng: Thi công và nghiệm thu
21 TCVN 4447-2012 Công tác đất –Quy phạm thi công và nghiệm thu
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép-yêu cầu bảo vệ
22 TCVN 9346:2012
chống ăn mòn trong môi trường biển
22 TCVN 9346:2012 Kết cấu bê tôngvà bêtông cốt thép-yêu cầu bảo vệ
chống ăn mòn trong môi trường biển
23 TCVN 9345:2012 Kết cấu bê tôngvà bê tông cốt thép-hướng dẫn kỹ
thuật phòng chống nứt dưới tác động của khí hậu
nóng ẩm
24 TCVN 7570:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa yêu cầu kỹ thuật
25 TCVN 4506-2012 Nước trộn bê tông và vữa-yêu cầu kỹ thuật
26 TCXD VN305:2004 Bê tông khối lớn-Quy phạm thi công và nghiệm thu
27 TCVN 8828:2012 Bêtông-Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
28 TCXD 50/72 Tiêu chuẩn tạm thời để tính diện tích kho bãi lán trại
tạm
29 TCVN 4474: 1987 Thoát nước bên trong-Tiêu chuẩn thiết kế
30 TCVN 4513: 1988 Cấp nước bên trong-Tiêu chuẩn thiết kế
31 TCVN 4054:2005 Đườngô tô-Yêu cầu thiết kế
32 TCVN 7571: 2006 Thép hình cán nóng
33 TCVN 7573: 2006 Thép tấm cán nóngliên tục
34 TCVN 7698:2007 Ống thép và phụ tùng đường ống
35 TCVN 1651:2008 Thép cốt bê tông
36 TCVN 7957:2008 Thoát nước-Mạng lướivà công trình bên ngoài-Tiêu
chuẩn thiết kế.

Viện Năng Lượng Trang 21/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng

37 TCVN 5574:2012 Kết cấu bê tông và bêtông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết
kế
38 TCVN 5575:2012 Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết kế
39 TCVN 9113:2012 Ốngbê tông cốt thép thoát nước
40 TCVN 9258:2012 Chống nóng cho nhà ở-Chỉ dẫn thiết kế
41 TCVN 9362:2012 Nền nhà và công trình
42 TCVN 9366:2012 Cửa đi, cửa sổ
43 TCVN 9386:2012 Thiết kế công trình chịu động đất
44 TCVN 4516:1988 Hoàn thiện mặt bằng xây dựng - Quy phạm thi
công và nghiệm thu

TT Phần mềm áp dụng Chức năng


1 Phần mềm SAP Tính toán kết cấu
2 Phần mềm ETAB Tính toán kết cấu
3 Phần mềm Geo-Slope Tính toán ổn định nền

3.9.2. Giải pháp xây dựng xây dựng phần TBA Xuân Sơn

3.9.2.1. Tổng mặt bằng và san nền

Khu vực xây dựng TBA được xây trên khu vực đã được san nền thuộc quy mô
của nhà máy.

3.9.2.2. Các giải pháp xây dựng ngoài trời

1. Móng máy biến áp 10MVA


Móng máy biến áp được thiết kế để thể lắp đặt được máy biến áp 22/11kV.
Kết cấu bê tông B15(M200), cốt thép AI và AII có bệ đỡ máy biến áp.
Hố thu dầu:
- Chọn loại hố thu dầu là loại đặt nổi có gờ ngăn, chiều cao của gờ ngăn
0,25m trên mặt nền xung quanh. Có kích thước 6.02x4.92m, tường hố dầu
xây gạch. Đáy hố dầu bằng bê tông B7.5 (M100) được tạo dốc về phía đặt
ống thoát nước và dầu khi có sự cố chảy dầu máy biến áp.
- Hố thu dầu là loại thoát dầu: đáy hố thu dầu có lớp đá (sỏi) kích thước 30-
70mm dày ít nhất là 0,25m để nước và dầu thoát nhanh đồng thời đá ngăn
dầu trong hố tiếp xúc với oxy.

Viện Năng Lượng Trang 22/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng


- Dung tích hố thu dầu thỏa mãn các điều kiện sau: Bằng 20% lượng dầu
chứa trong máy biến áp.
- Hệ thống thoát dầu phải đảm bảo đưa lượng dầu và nước (chỉ tính lượng
nước do các thiết bị cứu hoả phun ra) ra nơi an toàn cách xa chỗ gây ra hoả
hoạn với yêu cầu toàn bộ lượng nước và 50% lượng dầu phải được thoát hết
trong thời gian không quá 0,25 giờ. Dầu và nước qua ống thép Ф200 ra bể
chứa dầu sự cố của trạm
2. Hệ thống mương cáp
Mương cáp được đúc tại chỗ bằng bê tông B15(M200) dày 150mm. Đáy
mương cáp đổ bê tông lót M7.5(M100) dày 100mm, nắp mương cáp dùng thép
tấm sần dày 8,0mm được sơn chống gỉ.
3. Nhà Trạm biến áp
Nhà điều khiển và phân phối được thiết kế 1 tầng, với kích thước mặt bằng là
15m x 5,5m và độ cao 5,4m. Cốt mặt nền nhà cao hơn mặt đường nội bộ 0,6m.
Nhà điều khiển :Sử dụng để đặt các tủ phân phối 22kV.
Cửa đi, cửa sổ kiểu cửa nhựa lõi thép gia cường, kính dày 8mm.
Nền nhà, hành lang được cấu tạo như sau :
- Lát gạch Granit nhân tạo kích thước 500mm x 500mm màu trắng vân đá.
- Lót vữa xi măng M50 dày TB 25 (các vị trí lát gạch).
- Bê tông B12.5(M150) dày 100.
- Lớp PVC chống mất nước bê tông.
- Cát tôn nền đầm kỹ, đạt độ chặt: K ≥ 0,90.
Mặt ngoài được lăn sơn chống thấm màu ghi sáng, màu trắng,… (theo chỉ đinh
của bản vẽ thiết kế). Mặt trong bả ma tít và lăn sơn màu kem. Trần nhà và dầm
nhà được bả ma tít và lăn sơn màu trắng.
Móng nhà: Móng nhà được thiết kế bằng bê tông cốt thép, cổ móng xây gạch
chỉ M75 vữa xi măng M50, tại cốt -0,05m có giằng cổ móng.
Trần nhà: Trần BTCT, hoàn thiện bằng trần thạch cao khung xương nổi.
Mái nhà kết cấu bê tông cốt thép sàn sườn toàn khối B20(M250) bao gồm hệ
thống dầm chính là dầm hai nhịp 5.5m, hệ thống dầm phụ là dầm liên tục chạy
dọc suốt chiều dài nhà bản bê tông cốt thép kê bốn cạnh ngàm có chiều dày
100mm.

Viện Năng Lượng Trang 23/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng


Nhà kết cấu khung bê tông cốt thép.
Tường bao che bằng gạch không nung M75. Trát trong vữa xi măng M50, trát
ngoài vữa xi măng M75.
4. Giải pháp bể dầu sự cố
Kết cấu: bằng bê tông cốt thép cấp độ bền B15 đúc tại chỗ nắp bể bằng bê
tông cốt thép. Bể dạng kín: nắp bể bằng đan bê tông cốt thép hoặc bản đúc tại
chỗ.
Trong bể có bố trí phân ly dầu - nước bằng ống thép uốn tạo si-phông.
Dung tích chứa dầu của bể: 50m3
5. Giải pháp cổng, hàng rào trạm
Trụ cổng và cổng rộng 3.0m. Trụ cổng xây gạch M75, cánh cổng bằng thép
rộng 2.4m đóng mở thủ công.
Hàng rào có kết cấu móng xây gạch mác 75#, vữa xi măng mác 50#, cao 2,0m
cứ cách 3m có 1 trụ bê tông cốt thép 0,3mx0,3m cao 2.3m. Đỉnh tường bố trí
chông sắt chống trộm cao 0,3m.
Kết cấu móng trụ và trụ rào góc, trụ rào khe lún: Bằng bê tông cốt thép
B15/B20 đá 1x2.
Khoảng cách 30m bố trí khe lún cho tường rào;
Toàn bộ hàng rào đựơc sơn ngoài trời màu trắng, ghi sáng và ghi sẫm;

3.9.3. Giải pháp xây dựng xây dựng đường dây đấu nối

3.9.3.1. Các giải pháp cột

Căn cứ vào các áp lực gió tác động lên dây dẫn và áp lực gió tác động lên cột
mà tính toán được lực tác dụng lên cột theo công thức sau :
PTT = Pttqd * n
Trong đó :
+ PTT : Lực tính toán tác động lên cột.
+ Pttqd : Lực tính toán quy đổi.
+ n : Hệ số an toàn (n = 1,2)
Sử dụng cột bê tông li tâm dự ứng lực cao 14m, 16m, 18m (loại B; C và D).
Cột bê tông li tâm được sản xuất theo TCVN-5847-2016.
Thông số các loại cột bê tông li tâm dự ứng lực được ghi ở bảng sau.

Viện Năng Lượng Trang 24/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng


Lực giới hạn
Chiều Đường
quy về đầu
STT Loại cột dài kính ngọn Tổ hợp cột
cột không
(m) (mm)
nhỏ hơn(kN)
1 LT-14C(PC.I-14-190-11) 14 190 N10C + G4C 1100
2 LT-14D(PC.I-14-190-13) 14 190 N10D + G4D 1300
3 LT-16B(PC.I-16-190-9,2) 16 190 N10B + G6B 920
4 LT-16C(PC.I-16-190-11) 16 190 N10C + G6C 1100
5 LT-16D(PC.I-16-190-13) 16 190 N10D + G6D 1300
6 LT-18B(PC.I-18-190-9,2) 18 190 N10B + G8B 920
7 LT-18C(PC.I-18-190-12) 18 190 N10C + G8C 1200
8 LT-18D(PC.I-18-190-13) 18 190 N10D + G8D 1300
Các vị trí néo góc, néo cuối dùng cột thép néo 02 mạch NT-17.

3.9.3.2. Xà, Giá và Cổ dề

Kết cấu xà giá của đường dây được tính toán đảm bảo yêu cầu chịu lực và
khoảng cách pha - pha, pha - đất theo quy phạm trang bị điện.
Toàn bộ xà giá được chế tạo bằng thép hình CT3 (Ra = 2100 daN/cm2), mạ
kẽm nhúng nóng theo TCVN với chiều dày tối thiểu 80m

3.9.3.3. Các giải pháp thiết kế móng

Căn cứ đặc điểm địa hình, địa chất khu vực tuyến đường dây đi qua, ít có sự
biến đổi về diện mạo. Vì vậy móng cột tại các vị trí đều dùng loại móng khối
bằng bê tông đúc tại chỗ.
Việc chọn móng cho từng vị trí được căn cứ theo yêu cầu chịu lực và được
tính toán theo các trường hợp:
 Theo điều kiện chống lật: ML x k  MCL.
Trong đó :
- ML là mô men ngoại lực gây ra.
- MCL là mô men chống lật của móng.
- k là hệ số an toàn (k = 1,5 với cột đỡ, k = 1,8 với cột néo).
 Theo điều kiện chống lún:
max  []nền.
Trong đó :

Viện Năng Lượng Trang 25/26


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG MÔI TRƯỜNG T&T-HITZ
DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THU HỒI ĐIỆN XUÂN SƠN – HÀ NỘI

Thiết kế cơ sở Chương 3: Thuyết minh xây dựng


- max là ứng suất cực đại tác dụng lên móng cột.
- [] nền là ứng suất nén cho phép của nền.
Móng cột bê tông ly tâm sử dụng móng khối bê tông cốt thép 150# đúc tại chỗ
cho các vị trí có địa chất yếu và dùng móng thanh ngáng cho các vị trí có địa
chất tốt, ổn định.
Loại móng dùng cho công trình là: Móng MT-5a cho các vị trí cột bê tông ly
tâm đơn và móng MTK-6 cho các vị trí cột bê tông ly tâm đúp; Móng MB20-
56 cho cột néo thép NT-17.

Viện Năng Lượng Trang 26/26

You might also like