You are on page 1of 43

Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Bộ Môn Hóa – Sinh Hóa Đại Cương

Nguyễn Thu Hà – hant@pnt.edu.vn

1
Phản ứng Molisch

Phản ứng Fehling

Phản ứng màu của


Polysaccharides

2
1. Nguyên tắc :
Các loại glucid đều cho màu tím với dung dịch naphtol trong
môi trường H2SO4 đậm đặc.

2. Thuốc thử Molisch : dung dịch naphtol 1% trong alcol 900

3
1. Nguyên tắc

4
3. Tiến hành :
STT Loại carbohydrate- Thể tích
Ống 1 1 ml dd Glucose 1%
Ống 2 1ml dd Fructose 1%
Ống 3 1ml dd Arabinose 1%
Ống 4 1ml dd Hồ tinh bột 1%

3 giọt thuốc thử Molisch, lắc đều.

cho chảy từ từ theo thành ống 15 giọt H2SO4 đđ.


(KHÔNG làm xáo trộn 2 lớp dung dịch)
5
1. Nguyên tắc :
Trong môi trường kiềm mạnh MS ở dạng enediols không bền sẽ dễ dàng khử
các ion kim loại nặng như Cu2+, Ag+, Hg2+. Các nối đôi bị cắt đứt tạo thành
những đường acid . Đặc biệt là phản ứng với Cu2+

Cu+ + Hỗn hợp đường acid → CuOH → Cu20 ↓


Màu vàng Tủa màu đỏ gạch

6
Thuốc thử Fehhling

DD • CuSO4 35 gr
• H2SO4 đđ 5ml
A • Nước cất 1 lít

• KOH 135g

DD B • Natri Kali tartrat 150g


• Nước cất 1 lít

7
Thuốc thử Fehhling

8
9
Giải thích

• Là OH ở vị trí cacbon 1 của aldose


OH bán
acetal

• Là OH ở vị trí cacbon 2 của cetose


OH bán
cetal

10
Giải thích: Glucose

11
Giải thích: Fructose

12
Giải thích Fructose

13
Giải thích: Lactose

14
Giải thích: Saccarose

15
Giải thích: Hồ tinh bột

16
1. Nguyên tắc
Các Polysaccaride kết hợp với iode cho những phức hợp có
màu khác nhau tùy độ lớn của phân tử PS.
• Với tinh bột: cho màu xanh dương
• Với glycogen: cho màu đỏ nâu

2. Thuốc thử
• Dung dịch hồ tinh bột: 1%
• Iode 0,1 g
• Dung dịch Lugol: 0,1 % • KI 0,2 g
17
3. Tiến hành

Cho vào ống nghiệm:


• 1 ml dung dịch hồ tinh bột 1% và 1 giọt dung dịch
Lugol
Quan sát hiện tượng. Giải thích.

18
ỨNG DỤNG TRÊN CẬN LÂM SÀNG
Test Schiller: thường làm test Schiller sau khi đã làm test acid acetic
Tiến hành:
Dùng bông gòn lau sạch cổ tử cung
và cùng đồ âm đạo

Bôi dung dịch Lugol 3%, bôi


chậm để niêm mạc được thấm đều

Quan sát hiện tượng

NỘI SOI CỔ TỬ CUNG 19


ỨNG DỤNG TRÊN CẬN LÂM SÀNG

CẤU TẠO CỦA CỔ TỬ CUNG 20


ỨNG DỤNG TRÊN CẬN LÂM SÀNG

Test Acid acetic 3-5% • Acid Acetic có tác dụng làm kết tủa niêm dịch,
làm sạch và làm se niêm mạc và vùng tổn thương
để nhìn rõ tổn thương.
• Làm co những mạch máu bình thường để phân
biệt với những mạch máu tân tạo bất thường.
• Sau khi bôi acid acetic toàn bộ niêm mạc CTC sẽ
trắng bợt, nếu có tổn thương, lộ tuyến thì hình
ảnh sẽ rõ hơn, bờ và nền vết loét sẽ sạch và se
lại, lộ tuyến cũng se lại, làm nổi rõ chùm tuyến.
• Nếu tuyến chế tiết nhầy (niêm dịch), thì một
KẾT QUẢ TEST ACID ACETIC phần chất nhầy cũng bị kết tủa trắng đục như
những bó nhũ thạch.
21
ỨNG DỤNG TRÊN CẬN LÂM SÀNG
• Do tế bào biểu mô CTC chứa nhiều
glycogen. Bình thường toàn bộ CTC
(trừ lỗ cổ tử cung) và thành âm đạo
bôi lugol sẽ có màu nâu thẫm và
bóng. Kết quả niêm mạc bắt màu
iode (+) hay test Schiller âm tính.

• Nếu có ổ loét và lộ tuyến hoặc khối


u, hay tổn thương tiền ung thư,
glycogen không còn hay giảm đi
nhiều thì vùng bôi Lugol sẽ không
bắt màu gọi là vùng iode (-) hay test
Schiller dương tính (+). 22
1 2 3
• Tìm glucose • Tìm cetone • Định lượng
trong nước trong nước glucose trong
tiểu tiểu huyết thanh

23
24
Tổng quan
• Trong bệnh đái tháo đường (ĐTĐ), glucose xuất hiện trong nước
tiểu khi glucose máu vượt quá ngưỡng tái hấp thu của thận.

• Ngưỡng tái hấp thu của thận bình thường là 160 đến 180 mg/dL
(8,9 đến 10 mmol/L)

• Ở người bình thường, glucose niệu khoảng 0,5 mmol/24 giờ, xét
nghiệm thông thường không phát hiện được.

• Trong trường hợp glucose máu không cao nhưng khả năng tái
hấp thu của ống thận giảm, thì glucose xuất hiện trong nước tiểu.
25
1. Nguyên tắc

Glucose có nhóm
aldehyt sẽ khử Cu2+
trong thuốc thử Fehling
tạo oxit đồng (I) có tủa
màu đỏ gạch.

26
2. Tiến hành
A B Ống A Ống B
Thuốc thử Fehling 1ml Thuốc thử Fehling 1ml
Nước tiểu dương tính glucose 2 giọt Nước tiểu âm tính glucose 2 giọt

Đun sôi cách thủy 3 phút

Ghi nhận kết quả.

27
Các xét nghiệm chẩn đoán bệnh đái tháo đường

Glucose niệu
Glucose máu lúc đói
Glucose máu ngẫu nhiên
Glucose máu sau ăn 2 giờ
Nghiệm pháp tăng glucose máu đường uống

28
Định lượng insulin
• Có chu kỳ sinh lý theo bữa ăn Định lượng %
• Bình thường: 10 -20 uU/ml HbA1c
• ĐTĐ Type 1: giảm hoặc không có
• ĐTĐ Type 2: Rất thay đổi (BT hoặc tăng)

Định lượng peptide C Định lượng


• Đoạn 31 aa được cắt từ proinsulin tạo thành Fructosamine
insulin
• Nồng độ peptid C tương đương lượng insulin
do tụy tiết ra
• 0,8 – 3,1 ng/mL (0,26 – 1,03 nmol/L)
Định lượng
microalbumin
XN tìm các tự kháng thể niệu
29
30
Thể cetone gồm:
• Thiếu Insulin nặng nề gây tăng glucose
Acetone
(2%) máu, tăng phân hủy lipid, tăng sinh thể
ceton.
Acid
acetoace
tic
• Tạo thể cetone quá mức gây tăng nồng độ
(20%) trong máu và tăng bài xuất trong nước tiểu.
Β-
Hydroxybutyric
(78%) • Gặp trong nhịn đói kéo dài hoặc bệnh ĐTĐ
không kiểm soát.
31
1. Nguyên tắc
Sodium nitroprussiat tác dụng với các thể ceton cho phức chất màu tím, phản
ứng xảy ra trong môi trường kiềm. Tên hóa chất Thể tích
2. Tiến hành Nước tiểu dương tính 10 giọt
• Trong mỗi ống nghiệm A,B cho: cetone/ âm tính cetone
Acid acetic đậm đặc 2 giọt
Natri nitroprussiat 10% 2 giọt

Trộn đều
• Nghiêng ống nghiệm 45o, nhỏ cẩn thận theo thành ống 15 giọt NH3 đậm đặc
• Theo dõi phản ứng và nhận xét.
32
TN3 Định lượng glucose trong huyết thanh
1. Nguyên tắc
• Định lượng glucose trong máu bằng phương pháp đo
quang dưới tác động của enzym glucose oxidase. Đây
là phương pháp đo điểm cuối.
Các phản ứng xảy ra theo chu trình:

33
Nguyên tắc lấy mẫu bệnh phẩm

Huyết thanh hay huyết tương chống đông


(EDTA hoặc Heparin)

Khi lấy máu tránh tán huyết

Huyết thanh và huyết tương: tiến hành tách ngay chậm nhất là 60
phút sau khi lấy máu. Nếu thêm vào các chất ức chế sự thoái biến
glucose ( VD như KF hay NaF, mẫu huyết tương ổn định trong 1
ngày ở t0=15-250C hay trong 5 ngày ở 2-80C trong ống đậy kín.)
34
Phenol 4-aminoantipyrine
Dung dịch
thuốc thử
Glucose

Glucose oxydase Peroxidase

35
Tiến hành
Ống đo Ống mẫu Ông trắng
Thuốc thử 500 μl 500 μl 500 μl
Dung dịch chuẩn - 5 μl -
Bệnh phẩm 5 μl - -

Trộn đều, ủ 10 phút ở 20 – 25oC hoặc 5 phút ở 37oC

Đo độ hấp thu của ống đo ở 𝜆= 546 nm


36
Thuốc điều
Thuốc Lối sống trị
điều trị thụ động

Bữa ăn Mất ngủ

GIẢM
Stress
TĂNG Mất
nước
glucose Xa bữa ăn/
glucose Lối sống Không đủ
năng động năng lượng
dinh dưỡng

37
Thuốc Kháng (Dapsone, Rifampin)
huyết áp sinh

Nicotine
Estrogen Rượu Thuốc tránh thai

Thuốc điều trị bệnh tuyến giáp


Cafe Beta-2
Protease inhibitors
(ritonavir etc-AIDS drugs) in stimulators

Cortico
Dilantin steroids Niacin hoặc nicotinic acid
38
(Bactrim/Septra)
Kháng sinh

Rượu
Aspirin & các thuốc
chứa salicylates (ở
liều cao)
Thuốc điều trị tim
mạch & huyết áp

Quinine

Tylenol (ở liều cao) 39


C : Nồng độ glucose của ống chứa bệnh phẩm
Kết quả (Đơn vị: mg/dl hoặc mmol/l tuỳ chọn trị số CO
đơn vị tương ứng)

C0 : Nồng độ glucose của dung dịch ống chuẩn


= 100 mg/dl hoặc 5,56 mmol/l

D : mật độ quang của ống thử

D0 : mật độ quang của ống chuẩn


40
Độ tuyến tính:
• Xét nghiệm giới hạn khi nồng độ glucose ≤ 400mg/dl ( hay 22,2 mmol/l).
Nên nếu kết quả của C vượt quá 400 mg/dl thì phải pha loãng bệnh phẩm:
1 phần mẫu + 2 phần nước cất, sau đó thực hiện quá trình đo và nhân kết
quả với 3 để được nồng độ đúng.

• Trị số bình thường glucose huyết thanh, huyết tương: 75 - 110 mg/dl hay
4,2 - 6,2 mmol/l

Ghi chú: Xét nghiệm này không bị ảnh hưởng bởi acid uric, acid ascorbic,
gluthanion, thuốc chống đông máu, bilirubin và creatinine trong nồng độ sinh
lý.
41
TẾT
3-4 chai coca 1,5 lít /ngày

Sau TếT
1 thùng trà xanh C2

5 bịch cà phê hòa tan

2 trái dừa

14.2. 2022
Gluose máu=
1500
Bình thường: 75 - 110 mg/dl
mg/dl
42
Hết! Xin cảm ơn,
vì bạn đã ở đây và vào lúc này.

43

You might also like