Professional Documents
Culture Documents
TÍCH
MÔN TIẾT BÀI
HỢP
Bài 1: Ở vương quốc Tương Lai
1 Đọc: Ở Vương quốc Tương Lai (tiết 1)
2 Đọc: Ở Vương quốc Tương Lai (tiết 2)
TIẾNG VIỆT 3 LTVC: Luyện tập về nhân hoá
Chủ điểm:
4 Viết: Viết đoạn văn tưởng tượng
NHỮNG ƯỚC MƠ
XANH Bài 2: Cậu bé ham học hỏi
5 Đọc: Cậu bé ham học hỏi KNS
6 Nói và nghe: Nghe – kể câu chuyện về ước mơ KNS
7 Viết: Luyện tập viết đoạn văn tưởng tượng
TOÁN 1 Bài 32: Hai đường thẳng song song - tiết 2
Chương 2: SỐ TỰ 2 Bài 33. Em làm được những gì? - tiết 1
NHIÊN 3 Bài 33. Em làm được những gì? - tiết 2
4 Bài 34: Giây - tiết 1
5 Bài 34: Giây - tiết 2
Bài 15. Thực vật cần gì để sống và phát triển? - KNS
KHOA HỌC 1
tiết 1
Chủ đề 3: THỰC
Bài 15. Thực vật cần gì để sống và phát triển? - KNS
VẬT VÀ ĐỘNG VẬT 2
tiết 2
LỊCH SỬ VÀ Bài 11: Sông Hồng và văn minh sông Hồng - tiết
1
ĐỊA LÝ 2
Chủ đề 3 KNS
ĐỒNG BẰNG BẮC 2 Bài 12: Thăng Long - Hà Nội - tiết 1
BỘ
ĐẠO ĐỨC
CHỦ ĐỀ: Tôn trọng Bài 6: Em tôn trọng tài sản của người khác
1
tài sản của người (tiết 1)
khác
HOẠT ĐỘNG TRẢI 1 SHDC: Hoạt động thiện nguyện
NGHIỆM SHTCĐ: Hoạt động giáo dục truyền thống ở địa
Chủ đề: HOẠT 2 phương
ĐỘNG VÌ CỘNG
ĐỒNG 3 SHL: Kết quả thực hiện hoạt động
CÔNG NGHỆ
PHẦN 1:Công nghệ 1 Bài 5: Chăm sóc hoa, cây cảnh trong chậu - tiết 1
và đời sống
MỸ THUẬT Bài 7: Chữ trang trí (tiết 2)
1
Chủ đề: Chữ và hình
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH
Bài 1: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI ( 4 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*Tiết 1, 2
- Chia sẻ được về ý tưởng chế tạo một đồ vật giúp con người hạnh phúc; nêu được
phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh
minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được
lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội
dung bài đọc: Cuộc trò chuyện của Tin-tin và Mi-tin với những người bạn sắp ra đời trong
công xưởng xanh. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Thể hiện mong ước thay đổi thể giới qua
những phát minh, sáng chế giúp cuộc sống con người hạnh phúc.
* Tiết 3
- Nhận biết được nhân hoá bằng cách tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người; sử dụng
biện pháp nhân hoá để viết được câu văn sinh động.
*Tiết 4
- Nhận diện và tìm ý cho bài viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc, đã
nghe.
- Viết được ba điều nên làm và ba điều không nên làm để cuộc sống của con người
ngày càng tốt đẹp.
- Từ đó góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất, năng lực chung cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác.
- Bảng phụ ghi đoạn từ “Công xưởng xanh” đến “Có chứ! Nó đâu?”.
- Thẻ từ, thẻ câu để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1+ 2: ĐỌC
Hoạt động dạy và học Ghi chú
1. Khởi động
- GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy
nghĩ về tên chủ điểm “Những ước mơ xanh”: Nói về những
ước mơ đẹp: mơ ước về cuộc sống hạnh phúc, mơ ước
được sống lâu, mơ ước được bay lượn trên bầu trời,...
- HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, chia sẻ về ý
tưởng chế tạo một đồ vật giúp con người hạnh phúc
- HS Xem tranh minh hoạ bài đọc, liên hệ nội dung khởi
động với nội dung tranh. - GV giới thiệu bài mới, ghi tên
bài đọc “Ở Vương quốc Tương Lai”.
2. Khám phá và luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài.
- hướng dẫn cách đọc: phân biệt giọng nhân vật: giọng
người dẫn chuyện thong thả; giọng Tin-tin, Mi-tin thể hiện
sự tò mò, ngạc nhiên; giọng các em bé thể hiện sự thân
thiện, niềm vui, tự hào,...).
- 1 HS đọc toàn bài.
- gợi ý chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “… bạn sắp ra đời”.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “Nó đâu?”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: xứ sở, sáng chế, trường sinh, giấu kín
- Luyện đọc câu dài: Tin-tin và Mi-tin/ được một bà tiên
giúp đỡ,/ đã vượt qua nhiều thử thách, đến nhiều xứ sở để
tìm con Chim Xanh/ về chữa bệnh cho một người bạn hàng
xóm.// Đoạn trích dưới đây/ thuật lại việc hai em tới Vương
quốc Tương Lai và trò chuyện với những người bạn sắp ra
đời./...
- Luyện đọc đoạn: HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- 1- 2 nhóm đọc trước lớp
- HS nhận xét, sửa sai cho bạn.
- GV nhận xét các nhóm.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiểu: xứ sở (quê hương, đất nước), sáng
chế (chế tạo ra cái trước đó chưa có)
- HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo nhóm đôi hoặc - Câu 1: Tin-tin và Mi-tin được bà
tiên giúp đỡ đi đến nhiều xứ sở để
nhóm nhỏ để trả lời từng câu hỏi trong SHS. tìm con Chim Xanh về chữa bệnh
+ Câu 1: Tin – tin và Mi – tin được bà tiên giúp đỡ đi đâu? cho một người bạn hàng xóm.
Để làm gì?
- HS rút ra ý chính đoạn 1: Giới thiệu bối cảnh của câu
chuyện. - Câu 2: Những điều Tin-tin và Mi-
tin thắc mắc đồ vật em bé thứ nhất
+ Câu 2: Tin-tin và Mi-tin thắc mắc gì về đồ vật em bé thứ sáng chế ăn có ngon không và có ồn
nhất sáng chế? ào không.
TIẾT 3
LUYỆN TỪ VẦ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ NHÂN HÓA
Hoạt động dạy và học Ghi chú
1. Khởi động
- HS chơi trò chơi gọi tên các đồ dùng học tập (Cô bút, bác cặp,
chị thước...)
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá và luyện tập
Hoạt động 1: Nhận diện nhân hoá + Quả thị: dắt mùa thu vào phố,
mang theo câu chuyện cổ, kể.
- HS đọc bài thơ và yêu cầu đề bài. + Chim: hoà ca.
- HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi: + Mây: choàng khăn cho núi.
+ Lim: bâng khuâng.
+ Mỗi sự vật in đậm được tả bằng những từ ngữ nào? + Hàng xoan: thay áo mới.
+ Chùm hoa: bối rối.
+ Chào mào: trẩy hội, sang sông
- Cách tả ấy giúp sự vật hiện
+ Cách tả ấy có tác dụng gì? lên gần gũi, sinh động, giống
như người.
- HS trình bày kết quả thảo luận, nhận xét.
- GV chốt: Những từ ngữ tìm được vốn là từ dùng để tả hoạt
động, trạng thái hoặc đặc điểm, tính chất của người được dùng
để tả hoạt động, trạng thái hoặc đặc điểm, tính chất của sự vật.
Có thể nhân hoá bằng cách tả sự vật bằng từ ngữ vốn dùng để tả
người.
Hoạt động 2: Tìm hình ảnh nhân hoá
a. Mầm non cựa mình tỉnh
- HS nêu đề bài: Tìm hình ảnh nhân hóa có trong hai đoạn văn. giấc.; Các loài chim đua nhau
- HS làm bài vào phiếu học tập: Gạch chân dưới các hình ảnh ca hát.; Bầu trời say sưa lắng
nhân hóa. nghe, mê mải ngắm nhìn.
b. Trăng lẫn trốn trong các tán
- Quan sát, giúp đỡ HS. lá.; Những mắt lá ảnh lên tinh
- Gọi HS chia sẻ bài làm. Nhận xét. nghịch.; Trăng đậu vào ánh mắt;
Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các
- Lưu ý: HS xác định “Mùa xuân đến.” là hình ảnh nhân hoá vẫn cụ già.
chấp nhận.
Hoạt động 3: Sử dụng biện pháp nhân hoá để viết lại câu
- HS nêu yêu cầu: Sử dụng biện pháp nhân hóa để viết lại câu
cho sinh động hơn.
- HS viết lại câu vào vở và đọc câu trước lớp.
- Quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá HS
3. Vận dụng
- HS nói câu có sử dụng hình ảnh nhân hóa với các đồ dùng học
tập theo cặp đôi.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Gv nhận xét chung tiết học. Tuyên dương HS, nhóm thực hiện
tốt nhiệm vụ.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau.
TIẾT 4
VIẾT: VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG
Hoạt động dạy và học Ghi chú
1. Khởi động:
- HS chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
- Giới thiệu bài mới, ghi bảng đầu bài.
2. Khám phá và luyện tập
Hoạt động 1: Nhận diện đoạn văn tưởng tượng
- HS xác định trọng tâm đề bài: BT1, đọc đoạn văn và các câu hỏi.
- HS thảo luận cặp đôi: a. Câu mở đầu của
đoạn văn giới thiệu
+ Câu đầu tiên của đoạn văn giới thiệu điều gì? việc các bạn quyết định
đi gặp người để cảm
+ Các câu văn tiếp theo kể về điều gì? Điều đó diễn ra như thế nào? ơn.
b. Đầu tiên: Các bạn
gặp bác nông dân đang
thu hoạch quả chín
trên cánh đồng. Tiếp
theo: Cừu đại diện cảm
ơn bác nông dân đã
luôn che chở cho mình
và các bạn. Sau đó:
Bác nông dân trả nói
về ích lợi của từng
bạn. Cuối cùng: Các
bạn nhận ra mọi
+ Câu cuối đoạn văn nói về điều gì? người, mọi vật đều có
- HS trình bày kết quả, các bạn khác nhận xét. ích.
c. Câu cuối của đoạn
- Gv nhận xét, kết luận ý đúng. văn nói về việc những
người bạn quyết định
làm tốt công việc của
mình để sống hoà
Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ về cấu tạo đoạn văn tưởng tượng thuận, vui vẻ bên con
- HS trả lời câu hỏi: Theo em, đoạn văn tưởng tượng thường gồm mấy người.
- Từ đó góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất, năng lực chung cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu bằng tương tác, bài giảng điện tử.
- Tranh ảnh hoặc video clip về kinh viễn vọng (nếu có).
- Hình ảnh cây đàn Vi-ô-lin
- Bảng phụ ghi đoạn từ “Khi Hoóc-king còn nhỏ” đến “tìm tỏi, khám phá”.
- Mô hình Ngôi sao mơ ước để thực hiện hoạt động vận dụng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1: ĐỌC
Hoạt động dạy và học Ghi chú
1. Khởi động
- HS nói về 1 − 2 phát minh có ý nghĩa với cuộc sống của con
người (Gợi ý: HS có thể kể về các sản phẩm quen thuộc, có ích với
cuộc sống như đèn điện, quạt điện, máy điều hoà không khí,...)
- Xem tranh minh hoạ bài đọc, liên hệ nội dung khởi động với nội
dung tranh. Đọc tên và phán đoán nội dung bài đọc.- GV giới thiệu
bài mới, ghi tên bài đọc “Cậu bé ham học hỏi”.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài.
- hướng dẫn cách đọc: giọng đọc thong thả, rõ ràng, rành mạch;
phân biệt giọng nhân vật: giọng cha: trầm ấm, gần gũi; giọng
Hoóc-king: thể hiện sự tò mò, ngạc nhiên ở đoạn đầu, quyết tâm ở
đoạn sau; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động, phẩm chất, tư
chất của Hoóc-king.
- 1 HS đọc toàn bài.
- gợi ý chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “… của thế giới”.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “… khám phá”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: Xti-vơn Hoóc-king, viễn vọng, kiệt xuất.
- Luyện đọc câu dài: Xti-vơn Hoóc-king/ là một trong những nhà
khoa học nổi tiếng của thế giới.//; Sau này,/ Hoóc-king trở thành
nhà khoa học kiệt xuất của nhân loại,/ có nhiều đóng góp xuất sắc
cho việc lí giải sự ra đời của các vì sao.
- Luyện đọc đoạn: HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 và nhận xét,
sửa sai cho bạn.
- 1-2 nhóm đọc trước lớp
- GV nhận xét các nhóm.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Giải nghĩa từ khó hiểu: lí giải (hiểu rõ, chỉ ra rõ cái lẽ của sự vật,
sự việc).
- HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SHS.
- HS đọc đoạn 1 và nêu ý chính đoạn 1 là gì? ý chính đoạn 1: Giới thiệu về
nhà khoa học Xti-vơn Hoóc-
- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
king.
+ Câu 1: Bố tặng quà gì cho Xti-vơn Hoóc-king? - Câu 1: Bố tặng cho Hoóc-
+ Câu 2: Hoóc-king làm gì với món quà của bố? king một cái kính viễn vọng.
GV yêu cầu HS rút ra ý chính đoạn 2. - Câu 2: Hoóc-king dùng kinh
viễn vọng bố tặng để quan sát
bầu trời vào mỗi tối.
Ý chính đoạn 2: Ước mơ của
Hoóc-king.
+ Câu 3: Câu nói của Hoóc-king “Nhất định con sẽ tìm ra câu trả
- Câu 3: Câu nói của Hoóc-
lời” cho thấy điều gì?
king: “Nhất định con sẽ tìm ra
- GV yêu cầu HS rút ra ý chính đoạn 3. câu trả lời.” cho thấy đam mê
học hỏi, niềm tin và quyết tâm
tìm tòi, khám phá của cậu.
Ý chính đoạn 3: Ước mơ của
Hoóc-king.
Câu 4: Hoóc-king đã làm những gì để tự trả lời câu hỏi của mình?
Bố đã giúp đỡ cậu thế nào? Câu 4: Hoóc-king thường xuyên
quan sát bầu trời rồi tìm cách li
giải cho những thắc mắc của
mình. Bố giúp cậu bằng cách mua
cho cậu rất nhiều sách về Trái Đất
và bầu trời.
Câu 5: Theo em nhờ đâu Hoóc-king trở thành nhà khoa học kiệt Câu 5: HS trả lời theo suy nghĩ cá
xuất của nhân loại? nhân. (Gợi ý: Hoóc-king trở thành
nhà khoa học kiệt xuất của nhân
loại nhờ tư chất thông minh, sự
ham mê học hỏi, không ngừng tìm
tòi, khám phá và nhờ sự ủng hộ từ
gia đình.)
- HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung bài đọc: Nhờ ham mê học hỏi, tìm tòi, khám
phủ, Hoóc-king đã trở thành nhà khoa học kiệt xuất của nhân loại.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Giọng đọc thong thả, rõ ràng,
rành mạch, phân biệt giọng
- HS đọc lại toàn bài. nhân vật: giọng cha: trầm ấm,
- học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc. gần gũi; giọng Hoóc-king: thể
- HS đọc đoạn từ “Khi Hoóc-king còn nhỏ” đến “tìm tòi, khám hiện sự tò mò, ngạc nhiên ở
đoạn đầu, quyết tâm ở đoạn
phá.”
sau; nhấn giọng ở những từ
+ Xác định được giọng đọc và một số từ ngữ cần nhấn giọng? ngữ chỉ hoạt động, phẩm chất,
tư chất của Hoóc-king)
- HS đọc bài trong nhóm 4 và thi đọc trước lớp. Bình chọn bạn đọc
đúng và hay.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Hoạt động tiếp nối:
- HS cùng chia sẻ về ước mơ của em?
- Gv nhận xét chung tiết học. Tuyên dương HS, nhóm thực hiện tốt
nhiệm vụ.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau.
TIẾT 2
NGÓI VÀ NGHE: NGHE – KỂ CÂU CHUYỆN VỀ ƯỚC MƠ
Hoạt động dạy và học Ghi chú
1. Khởi động
- HS chia sẻ về ước mơ của mình.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá và luyện tập
Hoạt động 1: Nghe kể chuyện “Con đường mơ ước"
- HS quan sát tranh, đọc tên truyện và phán đoán nội dung câu chuyện. GV vừa kể vừa dùng
các câu hỏi kích thích
- GV kể câu chuyện lần thứ nhất để kiểm tra phán đoán HS.
sự phỏng đoán, trí tò
- HS trao đổi về phán đoán của mình sau khi nghe câu chuyện. mò nhằm thu hút sự
- GV kể câu chuyện lần thứ hai để ghi nhớ nội dung của câu chuyện. tập trung và chú ý của
Hoạt động 2: Ghi chép tóm tắt nội dung câu chuyện HS.
- HS xác định yêu cầu của BT2 và các gợi ý trong sơ đồ. - HS nghe kể câu
- HS tóm tắt nội dung câu chuyện theo sơ đồ tư duy. chuyện lần thứ
- Quan sát, giúp đỡ HS. hai.
- Cho HS chia sẻ trong nhóm. 2 HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét và bổ sung sơ đồ của bạn.
- Gv nhận xét, tuyên dương HS vẽ đẹp, sáng tạo, đầy đủ nội dung.
Hoạt động 3: Kể lại câu chuyện
- HS xác định yêu cầu của BT3.
–HS thực hành theo nhóm đôi, kể lại từng đoạn câu chuyện, rồi kể lại
toàn bộ câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt đã ghi chép.
- Quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- 1 – 2 cặp kể lại câu chuyện trước lớp.
- HS nghe bạn và nhận xét phần kể chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- HS xác định yêu cầu của BT4 và đọc các câu hỏi gợi ý.
- HS trao đổi trong nhóm 4 để trả lời các câu hỏi
+ Ngày còn bé, Đan mong ước điều gì? Vì sao?
- Ngày còn bé, Đan
mong ước được đứng
trên sân khấu biểu diễn
đàn Vi-ô-lin. Vì ông của
Đan từng là nghệ sĩ kéo
đàn và thường hay kể
+ Vì sao có lúc Đan nản lòng? cho Đan nghe về những
cảm xúc khi biểu diễn.
- Vì Đan phải luyện tập
nhiều giờ liền khiến cổ
mỏi nhừ, cánh tay tê
cứng.
+ Theo em điều gì đã khiến Đan tiếp tục thực hiện ước mơ?
- Hình ảnh của ông và ý
1 − 2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp. chí quyết tâm theo đuổi
ước mơ của mình đã
khiến Đan tiếp tục luyện
- Gv nhận xét, đánh giá và giáo dục HS. tập.
3. Vận dụng
- HS kể tên các câu chuyện về tinh thần vượt khó thực hiện ước mơ
thành công mà em đã nghe, đã đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Hoạt động tiếp nối:
- Gv nhận xét chung tiết học. Tuyên dương HS, nhóm thực hiện tốt
nhiệm vụ.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau.
TIẾT 3
VIẾT: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG
Hoạt động dạy và học Ghi chú
1. Khởi động:
- HS tìm hiểu tình huống: Sau khi tham quan công xưởng xanh, Tin-tin và
Mi-tin đã tưởng tượng ra điều gì?
- GV liên hệ để giới thiệu bài.
2. Khám phá và luyện tập
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài
- HS xác định yêu cầu của BT1 và đọc các gợi ý.
+ Đề bài yêu cầu viết đoạn văn thuộc thể loại nào? + Kể chuyện
+ Cuộc trò chuyện giữa
+ Câu chuyện cần kể về nội dung gì?
em và bà tiên, ông bụt,...
+ Nhân vật trong câu chuyện có gì đặc biệt? + Những nhân vật
không cùng xuất hiện
trong các câu chuyện đã
nghe, đã đọc.
+ Em cần làm gì để kể được câu chuyện? + Tưởng tượng
Hoạt động 2: Viết đoạn văn tưởng tượng
- HS viết đoạn văn vào VBT dựa vào kết quả tiết học trước và các gợi ý.
- Gv quan sát, hướng dẫn, gợi ý.
Hoạt động 3: Chia sẻ đoạn văn trong nhóm
- HS đổi bài cho bạn và nhận xét, chỉnh sửa đoạn văn.
+ HS đổi bài cho bạn.
+ Đọc bài của bạn và nhận xét.
+ Nghe bạn nhận xét và chỉnh sửa, hoàn thiện đoạn văn.
- câu hỏi gợi ý nhận xét bài của bạn:
+ Câu mở đoạn và câu kết đoạn gây được ấn tượng không?
+ Nội dung đoạn văn có kết nối với câu chuyện không?
+ Những điều tưởng tượng có tạo được bất ngờ không?
+ Đoạn văn có mắc lỗi dùng từ, đặt câu, chính tả không?
Hoạt động 4: Bình chọn đoạn văn tưởng tượng thú vị
- HS bình chọn đoạn văn tưởng tượng thú vị và ấn tượng.
– HS triển lãm đoạn văn bằng kĩ thuật Phòng tranh trong nhóm hoặc
trước lớp.
–HS thăm quan và bình chọn đoạn văn tưởng tượng thú vị.
– HS nghe GV nhận xét, đánh giá hoạt động.
- Tuyên dương.
3. Vận dụng:
–HS xác định các yêu cầu của hoạt động: Chọn một chủ đề trên Ngôi sao
mơ ước, Nói về mơ ước của em liên quan tới chủ đề đã chọn.
- HS bốc thăm Ngôi sao mơ ước để chọn chủ đề.
- HS thảo luận nhóm nhỏ sau đó từng HS nói về mơ ước liên quan tới chủ
đề đã chọn.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
4. Hoạt động nối tiếp
- Gv nhận xét chung tiết học. Tuyên dương HS, nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN
BÀI 32: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG ( 2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nhận biết được hai đường thẳng song song; vẽ được hai đường thẳng song song
bằng thước thẳng và ê ke.
– Vận dụng giải quyết được vấn đề đơn giản của thực tiễn liên quan đến hai đường thẳng
vuông góc, hai đường thẳng song song.
– HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử
dụng công cụ và phương tiện học toán, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và
các phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
- Từ đó góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất, năng lực chung cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1
Hoạt động dạy và học Ghi chú
1. Khởi động:
- HS chơi trò chơi để khởi động: Đáp án câu 1: AD vuông
Câu 1: Nêu tên 1 cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình góc với DC
chữ nhật ABCD. A B
D C
Câu 2: Đường thẳng CD không vuông góc với đường thẳng Đáp án câu 2: Sai. Vì
DE. Đúng hay sai? đường thẳng CD vuông
góc với đường thẳng DE
A B A B
của hình chữ nhật ABCD, chẳng hạn AB và DC
A B
TIẾT 2
Hoạt động dạy và học Ghi chú
1. Khởi động:
- học sinh xem hình ảnh cái thang và cho biết cấu tạo và
cách tạo nên cái thang.
- GV giới thiệu ứng dụng của hai đường thẳng song song
trong việc tạo ra các đồ vật trong cuộc sống.
- Gv giới thiệu bài.
Bài 2:
- HS làm việc (nhóm bốn) đọc yêu cầu, nhận biết nhiệm
vụ rồi thảo luận: Quan sát hình ảnh các con đường dưới
đây. Nêu tên hai con đường vuông góc với nhau. Nêu tên
hai con đường song song với nhau.
- HS trình bày
– Khi sửa bài, GV có thể trình chiếu (hoặc treo) hình vẽ lên
cho HS vừa nói vừa chỉ tay vào hình.
2. Hoạt động Vận dụng trải nghiệm
– Tìm xung quanh lớp hình ảnh hai đường thẳng vuông
góc, hai đường thẳng song song.
– Tìm quanh nơi em ở hình ảnh hai đường thẳng vuông
góc, hai đường thẳng song song.
- Nhận xét, tuyên dương
TIẾT 2
Hoạt động dạy và học Ghi chú
1. Khởi động:
- HS vận động và múa hát theo bài nhạc “Baby Share”
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 5:HS đọc yêu cầu. Nhận xét: Các
HS quan sát hình đã được trang trí trên bảng đường thẳng
- Hs làm việc cá nhân trả lời câu hỏi. đều đi qua hai
+Em hãy nêu nhận xét về các đường có trong hình? đỉnh đối diện
+Có bao nhiêu đường thẳng song song với nhau? của ô vuông.
+Nhìn hình các em thấy có những cặp đường thẳng nào song song? - Là các đường
Những cặp đường thẳng nào vuông góc? thẳng song song
+Hãy nhìn vào hình trang trí của mình để xác định những cặp đường với nhau.
thẳng song song, những cặp đường thẳng vuông góc. Có năm đường
- Hs lên chỉ và nói về các đường thẳng song song, các đường thẳng thẳng song song
vuông góc
– HS nhận biết việc cần làm: Vẽ trang trí trên giấy ô vuông.
- HS làm bài cá nhân:
Vẽ năm đường thẳng song song
→ Vẽ tiếp năm đường thẳng song song Xuất hiện các đường thẳng
vuông góc
→Xuất hiện các hình vuông
→ Tô màu.
- GV đưa hình đã được trang trí lên bảng
- GV đặt câu hỏi cho HS trình bày
3. Vận dụng trải nghiệm: Đất nước em
- HS đọc thông tin trong sách giáo khoa trang 75. →Xác định các góc
tạo bởi hai cánh
- HS quan sát hình các trụ điện gió. →Xác định các góc tạo bởi hai
quạt. Dự đoán số đo
cánh quạt. các góc.
→ Dự đoán số đo các góc. →Mở SGK dùng
→ HS mở SGK dùng thước đo góc để kiểm tra (60°). thước đo góc để
kiểm tra (60°).
- 1 - 2 HS trả lời câu hỏi và đưa ra lời giải thích hợp lí. Nếu HS đầu tiên
không trả lời chính xác thì gọi HS tiếp theo.
- GV nhận xét và chốt lại
3. Hoạt động tiếp nối sau bài học
- HS về nhà quan sát, sưu tầm tranh ảnh vể cây bị thiếu nước, thiếu ánh
sáng, thiếu không khí khiến cây không thể sống và phát triển bình thường
được, có thể dẫn đến cây bị chết.
-Nhận xét tiết học
TIẾT 2
Hoạt động dạy và học Ghi chú
1. HĐ khởi động
- HS xem hình ảnh một cây xanh tốt đang đơm hoa kết trái hoặc có thể dùng
ngay các cây xanh ở trong khuôn viên trường mà HS có thế nhìn thấy khi
ngồi trong lớp để tổ chức hoạt động này.
+Để cây xanh sổng và phát triển thì cần phải có những yếu tố nào? +Các yếu tố cần thiết là
nước, ánh sáng, không
khí, chất khoáng và
nhiệt độ thích hợp.
+ Các yếu tố cần thiết như nước, ánh sáng, không khí, chất khoáng, nhiệt độ + Các yếu tổ cẩn thiết
cho cây xanh: nước,
thích hợp có phải là thức ăn cùa cây xanh không? Thức ăn cho cây xanh ánh sáng, nhiệt độ thích
được lấy từ đâu? hợp, chất khoáng
không phải là thức ăn
của cây xanh. Thức ăn,
chất dinh dưỡng để cây
xanh sống và phát triển
thông qua quá trình
quang hợp.
-GV nhận xét chung và dẫn dắt vào tiết 2 của bài học.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Khám phá sự trao đổi khí, nước và chất khoáng của thực
vật với môi trường; khả năng tự tổng hợp chất dinh dưỡng cần cho sự
sống của thực vật
- HS làm việc nhóm đôi, yêu cẩu HS quan sát hình 8 (SGK, trang 61), đọc
thông tin trong hình vẽ và trả lời các câu hỏi:
+ Trong quang hợp, cây xanh lấy vào, thải ra + Trong quang hợp, cây xanh
lấy vào khí các-bô-níc, thải ra
khí gì? Sự trao đổi khí ở hô hấp khác gì với khí ô-xi. Sự trao đổi khí ở hô
sự trao đối khí ở quang hợp? hấp khác với sự trao đổi khí
ở quang hợp ở chỗ: cây lấy
vào khí ô-xi, thải ra khí các-
bô-níc.
+ Cây xanh lấy nước và chất khoáng nhờ bộ + Cây xanh lấy nước và chất
khoáng nhờ rễ.Thân giúp cây
phận nào? Thân và lá đóng vai trò gì trong sự vận chuyến nước và chất
trao đổi nước và chất khoáng ở cây xanh? khoáng lên các bộ phận phía
trên của cây xanh. Nhờ đó, lá
có nước để thực hiện quang
hợp tạo ra chất dinh dưỡng
nuôi cây. Một phấn nước
được thoát ra ngoài dưới
dạng hơi nước qua lá.
+ Cây xanh tự tổng hợp chất dinh dưỡng nhờ những yếu tố nào? Sự tổng + Cây xanh tự tổng hợp chất
dinh dưỡng từ nước và khí
hợp chất dinh dưỡng được thực hiện ở bộ phận nào của cây xanh? Quá trình các-bô-níc dưới tác dụng của
năng lượng ánh sáng mặt trời
này gọi là gì? thông qua quá trình quang
hợp. Sự tổng hợp chất dinh
dưỡng được thực hiện ở lá.
Quá trình này gọi là quá trình
quang hợp.
+ Ngoài chất dinh dưỡng, quá trình quang hợp ở lá còn tạo ra khí gì? Ở hô + Ngoài chất dinh dưỡng,
quá trình quang hợp ở lá còn
hấp, cây hấp thụ khí gì? thải ra khí gì? Còn ở quá trinh quang hợp thì cây tạo ra khí ô-xi. Sự trao đổi
khí này trái ngược so với quá
hấp thụ khí gì?, thải ra khí gì? trình hô hấp ở cây xanh. Ở hô
hấp, cây hấp thụ khí ô-xi, thải
ra khí các-bô-níc còn ở quá
trinh quang hợp thì cây hấp
thụ khí các-bô-níc, thải ra khí
- GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận về khả năng tự tổng hợp chât ô-xi.
dinh dưỡng của cây xanh thông qua quá trình quang hợp, vai trò cùa các bộ
phận chính: lá, thân, rễ của cây xanh đối với quá trình quang hợp.
* Kết luận:
• Cây có thể tự tổng họp chất dinh dưỡng cần thiết cho sự sổng và phát
triển từ khí các-bô-níc và nước dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời thông
qua quá trình quang hợp. Quá trình này thải ra khí ô-xi.
• Trong hô hấp, cây hấp thụ khí ô-xi, thải ra khí các-bô-níc.
• Nước và chất khoáng được rễ cây hấp thụ và vận chuyển lên phía trên nhờ
thân cây. Một phần nước được vận chuyển từ rễ lên sẽ thoát qua lá ra ngoài
không khí dưới dạng hơi nước. Hoàn thành sơ đổ đơn giản mô tả quá trình
quang hợp ở cây xanh
Hoạt động 2: Hoàn thành sơ đổ đơn giản mô tả quá trình quang hợp ở
cây xanh
- HS quan sát hình 8 (SGK, trang 61), vận dụng kiến thức đã được khám
phá ở hoạt động 1 của tiết 2 để điền thông tin phù hợp vào các chỗ có dấu
“?”.
- HS quan sát hình, vận dụng kiến thức để thực hiện yêu câu của GV.
- GV mời 2 - 3 HS trình bày ý kiến và chia sẻ với lớp. GV có thể yêu cầu
HS viết lên bảng hoặc viết vào vở.
- Gọi HS nêu vài biện pháp giữ gìn và phát huy giá trị sông Hồng.
- GV kết luận, gọi HS đọc lại.
3. Hoạt động luyện tập
- HS thảo luận nhóm 5 , vẽ sơ đồ tư duy về đời sống vật chất, tinh thần
người Việt cổ.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
- GV kết luận, khen ngợi.
4. Hoạt động vận dụng
- HS viết thông điệp ngắn để quảng bá giá trị sông Hồng vào phiếu học
tập.
“Là con sông lớn nhất miền Bắc, chảy qua nhiều tỉnh khác nhau. Sông
Hồng không chỉ cung cấp nước cho nông nghiệp mà còn giúp phát
triển nghành du lịch trên sông, thu hút nhiều khách du lịch đến tham
quan, khám phá trải nghiệm thú vị.”
- GV khen ngợi.
- GV nhận xét tiết học.
- HS tham gia toạ đàm về hoạt động thiện nguyện: Giới thiệu ý nghĩa
của hoạt động thiện nguyện; một số hoạt động thiện nguyện mà nhà
trường đã thực hiện những hoạt động thiện nguyện HS có thể tham
gia.....
- HS trao đổi thông tin và đặt câu hỉu cho nhau về chủ đề "Việc làm nhỏ
– ý nghĩa lớn. . Quyên góp sách vớ, truyện,... ủng hộ các bạn vùng khó
khăn.
2 - GV nêu mục đích của việc quyên góp sách và truyện địa chỉ ủng hộ -
GV có thể phân khu vực để sách vớ, truyện... để Hồ ủng hộ
- GV khen ngợi những đóng góp của HS.
Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Hoạt động giáo dục truyền thống ở địa phương
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI CHÚ
HOẠT ĐỘNG 1:Chia sẻ về những hoạt động giáo dục truyền thống ở
địa phương
1. Kế những hoạt động giáo dục truyền thống ở địa phương mà em biết
hoặc đã tham gia.
- HS hoàn thiện nội dung trong SBT (mục 1, nhiệm vụ 5. trang 251.
- HS chia sẻ về những hoạt động mà mình đã tham gia:
- HS khác nhận xét và có thể hỏi thêm về những việc làm cụ thể mà HS
thực hiện trong hoạt động đó
- HS làm việc nhóm, thảo luận về những hoạt động giáo dục truyền thống ở
địa phương mà HS biết.
- đại diện nhóm lên chia sẻ trước lớp.
2. Nêu ý nghĩa của các hoạt động giáo dục truyền thống ở địa phương.
- HS thảo luận nhóm về ý nghĩa của các hoạt động giáo dục truyền thống ở
địa phương.
- HS hoàn thiện nội dung trong SBT (mục 2, nhiệm vụ 5, trang 26).
- đại diện nhóm phát biểu ý kiến thảo luận.
Gply:
+ Hiểu biết hơn về truyền thống địa phương.
+ Có ý thức trách nhiệm góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống của địa
phương.
+ Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước.
3. Chia sẻ cảm xúc của em khi tham gia hoạt động giáo dục truyền thống ở
địa phương.
- HS chia sẽ cảm xúc cá nhân.
- GV có thể hỏi thêm về những điều HS học được khi tham gia hoạt động
giáo dục truyền thống ở địa phương (những hiểu biết về truyền thống, những
kĩ năng học được).
HOẠT ĐỘNG 2: Xây dựng kế hoạch tham gia hoạt động giáo dục
truyền thống ở địa phương
1. Thảo luận nhóm và lựa chọn một hoạt động giáo dục truyền thống ở địa
phương để xây dựng kế hoạch tham gia.
- HS thảo luận nhóm và lựa chọn hoạt động để xây dựng kế hoạch.
- GV cho HS hoàn thiện nội dung trong SBT (muc 1, nhiệm vụ & trang 26,
27).
Tiết 3: Sinh hoạt lớp: Kết quả thực hiện hoạt động
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI CHÚ
1. Chia sẻ trước lớp về việc thực hiện giáo dục truyền thống ở địa phương
theo kế hoạch.
- GV cho HS chia sẽ kết quả thực hiện hoạt động trong nhóm, Gợi ý
+ Tên truyền thống
+ Nội dung thực hiện,
+ Kết quả thực hiện:
+ Cảm xúc sau khi tham gia hoạt động,
- GV gọi một số Hồ chia sẻ trước lớp.
2. Nêu cảm nghĩ của em sau khi nghe chia sẻ của các bạn.
- GV đặt một số câu hỏi cho HS trả lời.
Gợi ý:
+ Em có cảm nghĩ gì sau khi nghe chia sẻ của các bạn?
+ Em học được những điều gì sau khi tham gia hoạt động?
+ Em có dự định làm việc gì sau khi nghe chia sẻ của các bạn?
- GV khen ngợi HS đã tham gia hoạt động ý nghĩa.
Giáo viên dặn dò
Chuẩn bị tiết mục văn nghệ ca ngợi người chiến sĩ Quân đội nhân dân
Việt Nam.
*ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
- SGK. SGV
- Một số loại hoa, cây cảnh trong chậu.
- Dụng cụ, vật liệu theo gợi ý trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy và học Ghi chú
1. Khởi động.
- HS quan sát hình ảnh khởi động trang 35 và yêu
cầu HS mô tả nội dung hình.
- học sinh cho biết cây nào chưa được chăm sóc tốt
và giải thích tại sao.
- GV bổ sung và kết luận.
4. Hoạt động vận dụng.
- HS trình bày tóm tắt các công việc chăm sóc hoa,
cây cảnh trong chậu và những lưu ý an toàn khí
thưc hiện.
-GV bổ sung, kết luận.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................