You are on page 1of 3

BÙI ĐỨC ÁI (0327.144.

379) – Luyện thi THPT QG môn Hóa – Liên hệ học OFFLINE tại Quy Nhơn
NHÓM LUYỆN ĐỀ 2023 – 2024 LÊ QUÝ ĐÔN
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1
Môn: Hóa học
Nội dung: Chương trình Hữu cơ đã học
Thời gian làm bài: 60 phút
Ngày thi: Thứ bảy, ngày 12/08/2023
(Đề thi có 3 trang; 25 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 248

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Br = 80.
Các thể tích khí đều đo ở (đktc).

Câu 1: Isopropylbenzen còn gọi là


A. Toluen. B. Xilen. C. Cumen. D. Stiren.
Câu 2: Chất nào sau đây không phải là este?
A. HCOOCH3. B. C2H5OC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. CH3COOC2H5.
Câu 3: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH. B. HO–C2H4–CHO. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 4: Este mạch hở có công thức tổng quát là
A. CnH2n+2-2a-2bO2b. B. CnH2n - 2O2. C. CnH2n + 2-2bO2b. D. CnH2nO2.
Câu 5: Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là
A. CnH2nOz. B. RCOOR’. C. CnH2n -2O2. D. Rb(COO)abR’a.
Câu 6: Sản phẩm thu được khi thực hiện phản ứng tách nước phân tử etanol với H2SO4 đặc ở 170 độ C là
A. Đimetyl ete. B. Đietyl ete. C. Eten. D. Axetilen.
Câu 7: Đun nóng ancol bậc I với CuO thì thu được
A. Xeton. B. Axit cacboxylic. C. Ete. D. Anđehit.
Câu 8: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat HCOOCH3?
A. Có CTPT C2H4O2. B. Là đồng đẳng của axit axetic.
C. Là đồng phân của axit axetic. D. Là hợp chất este.
Câu 9: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H6O2?
A. Metyl acrylat. B. Metyl metacrylat. C. Etyl axetat. D. Metyl propionat.
Câu 10: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3OCOC2H3; (6)
HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC–COOC2H5.
Những chất thuộc loại este là
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6). B. (1), (2), (3), (5), (7).
C. (1), (2), (4), (6), (7). D. (1), (2), (3), (6), (7).
Câu 11: Một số este được dùng trong hương liệu, mỹ phẩm, bột giặt là nhờ các este
A. là chất lỏng dễ bay hơi. B. có mùi thơm, an toàn với người
C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng. D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên.
Câu 12: Cho các chất sau: CH3OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là
A. (1); (2); (3). B. (3); (1); (2). C. (2); (3); (1). D. (2); (1); (3).
Câu 13: Cho các chất: etilen, axetilen, benzen, phenol, isopren, stiren, naphatalen, anđehit axetic. Số chất
làm mất màu nước brom là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ trong nhóm OH của axit
−COOH và H trong nhóm của ancol -OH.
B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp
thực phẩm, mỹ phẩm.
C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hoá học, chỉ cần dùng
thuốc thử là nước brom.
D. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi
thơm của chuối chín.

Trang 1/3 - Mã đề thi 248


BÙI ĐỨC ÁI (0327.144.379) – Luyện thi THPT QG môn Hóa – Liên hệ học OFFLINE tại Quy Nhơn
Câu 15: Đặc điểm của phản ứng este hóa là
A. Phản ứng thuận nghịch cần đun nóng và có xúc tác bất kì.
B. Phản ứng thuận nghịch, cần đun nóng, có H2SO4 đậm đặc xúc tác.
C. Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng, có H2SO4 đậm đặc xúc tác.
D. Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng có H2SO4 loãng xúc tác.
Câu 16: Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được
A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 ancol và nước. C. 2 muối và nước. D. 2 muối.
Câu 17: Thực hiện phản ứng este hóa hỗn hợp gồm 9,2 gam ancol etylic và 16,8 gam axit axetic (xúc tác
H2SO4 đặc, nóng), thu được 12,32 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 50,0%. B. 66,7%. C. 70,0%. D. 83,3%.
Câu 18: Những phát biểu sau đây:
(1) Chất béo không tan trong nước.
(2) Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(3) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
(4) Chất béo là trieste của glixerol và axit hữu cơ.
Các phát biểu đúng là
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 19: Cho các nhận định sau:
(1) Trong phản ứng este hoá, axit sunfuric vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước, do đó làm tăng
hiệu suất tạo este.
(2) Không thể điều chế được vinyl axetat bằng cách đun sôi hỗn hợp ancol và axit có axit H2SO4 đặc
làm xúc tác.
(3) Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic để thực hiện phản ứng với phenol.
(4) Phản ứng este hoá là phản ứng thuận nghịch.
Các nhận định đúng gồm
A. (4). B. (1); (4). C. (1); (3); (4). D. (1); (2); (3); (4).
Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
(1) X + 2NaOH ⎯⎯ → X1 + X2 + X3
(2) X1 + HCl ⎯⎯ → X4 + NaCl
(3) X2 + HCl ⎯⎯ → X5 + NaCl
t
(4) X3 + CuO ⎯⎯ → X6 + Cu + H2O
Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân
tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử khối của X4 là 60 B. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. X6 là anđehit axetic D. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi.
Câu 21: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm
được mô tả như hình vẽ:

Hợp chất hữu cơ Bông trộn CuSO4 khan

Dung dịch Ca(OH)2

Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ.
B. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2.
C. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm.
D. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ.

Trang 2/3 - Mã đề thi 248


BÙI ĐỨC ÁI (0327.144.379) – Luyện thi THPT QG môn Hóa – Liên hệ học OFFLINE tại Quy Nhơn
Câu 22: Hỗn hợp X gồm một số hiđrocacbon và khí H2. Cho 19,3 gam X lội qua bình đựng dung dịch nước
brom dư thì thấy có 72 gam Br2 phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí X cần dùng V lít khí
O2, sau phản ứng thu được 28,6 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 15,40. B. 19,04. C. 24,92. D. 18,48.
Câu 23: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri
oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 90,16 lít O2, thu được H2O và 125,4 gam CO2. Mặt khác,
m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,05. B. 0,10. C. 0,25. D. 0,20.
Câu 24: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 11,9
gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là
0,105 mol, thu được dung dịch Z chứa 8,225 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân
tử khối lớn hơn trong Z là
A. 1,435 gam. B. 1,190 gam. C. 4,760 gam. D. 5,950 gam.
Câu 25: X, Y là hai este mạch hở, MX < MY < 160. Đốt cháy hoàn toàn 105,8 gam hỗn hợp T chứa X, Y
cần vừa đủ 86,24 lít O2. Mặt khác đun nóng 105,8 gam T với dung dịch NaOH (dư 20% so với lượng cần
phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn E và hỗn hợp F gồm hai ancol no,
đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO2; 101,76 gam Na2CO3 và 2,88 gam H2O. Phần trăm
khối lượng của Y trong T là
A. 43,67%. B. 43,87%. C. 45,78%. D. 44,23%.

-------HẾT-------

Trang 3/3 - Mã đề thi 248

You might also like