Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ ĐƯỜNG ỐNG CUNG CẤP HƠI BÃO
HÒA TỪ LÒ HƠI CÔNG NGHIỆP CHO HỆ THỐNG SỬ DỤNG NHIỆT
Để có kiến thức cơ bản để có thể khảo sát, thiết kế, xây dựng và vận hành hệ
thống cung cấp nhiệt một cách an toàn và kinh tế. Thì đồ án “Hệ thống cung cấp
nhiệt” có lẽ là môn học đầu tiên chúng em được ứng dụng các kiến thức được học
trên lớp như Truyền nhiệt, Cơ học chất lưu, Hệ thống cung cấp nhiệt...
Không chỉ vậy, chúng em học được rất nhiều các kiến thức cũng như các kỹ
năng bổ trợ mà rất cần thiết trong cuộc sống cũng như công việc kỹ sư sau này như
cách phối hợp làm việc nhóm, tin học văn phòng( Word, Excel…) hay cách để tra
những thông tin cần thiết..
Dưới đây là bản thiết kế và tính toán hệ thống cung cấp hơi bão hòa từ lò hơi
công nghiệp cho hệ thống sử dụng nhiệt của em. Do kiến thức còn hạn chế nên bản
đồ án này chắc chắn không tránh khỏi sai sót, rất mong được sự góp ý của thầy cô
và các bạn. Để em hoàn thiện thêm và rút ra kinh nghiệm cho những đồ án tiếp
theo cũng như công việc sau này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Xuân Quang đã giúp đỡ em
trong quá trình tìm hiểu và hoàn thành bản đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn !
1.Đề bài:
Lê Đức Tuấn làm với nhiên liệu lỏng
Số hộ sử dụng Đơn vị 2 1 2
Áp suất hộ sử dụng
Bar 3 6 2
hơi nước bão hòa
Lưu lượng hơi nước
Tấn/giờ 1 4 2
của hộ sử dụng
Kiểu sử dụng hơi cho trực gián gián
trao đổi nhiệt tiếp tiếp tiếp
Số Cụm
Số Số Van
Chiều van van Giã Giá
Tuyến ống cút, van điều
dài, m xả nước n nở đỡ
900 chặn chỉnh
khí ngưng
Lo 50 4 2 - 1 2 2 The
Lc 30 4 2 - 1 1 1 o sơ
L1 20 3 2 - 1 1 1 đồ
L2 20 2 2 - 1 1 - bố
L3 20 4 2 - 1 1 1 trí
Phân phối
Sử dụng
Thu hồi
Sản xuất
Tuấn
Lò hơi ghi tĩnh là lò hơi công nghiệp trong đó buồng đốt sử dụng ghi cố
định, đưa nhiên liệu vào buồng đốt bằng phương pháp thủ công. Buồng đốt ghi
tĩnh có thể làm việc với nhiều loại nhiên liệu khác nhau, đặc biệt nhiên liệu kích cỡ
lớn.
Là loại lò hơi phổ biến nhất vì nó đơn giản, phát triển lâu đời, phù hợp với
các nhà máy sản xuất cần công suất hơi vừa và nhỏ
Cấu tạo:
- Buồng đốt
- Hệ thống sinh hơi
- Bộ sấy không khí
- Hệ thống xử lý bụi và khí thải
- Hệ thống gió và khói
Ưu điểm:
- Đốt được nhiều loại nhiên liệu
- Buồng đốt được thiết kế cao, sự hấp thụ và truyền nhiệt được triệt để
- Tuổi thọ lò hơi đảm bảo, công suất không giảm theo thời gian
- Thiết kế đơn giản, dễ vận hành
- Kích thước nhỏ gọn
Nhược điểm
- Vận hành thủ công nên tốn nhân lực vận hành
- Hiệu suất không cao bằng các dạng lò khác do nhiên liệu cháy theo lớp trên
mặt ghi cố định khó hòa trộn đều, hiệu suất cháy đạt 75-80%
- Chỉ hiệu quả với lò công suất nhỏ hơn 12 tấn/h và áp suất nhỏ hơn 15 bar
Lò hơi đốt dầi được sử dụng để gia nhiệt nước thành hơi nóng, tùy theo mục
đích sử dụng mà tạo ra nguồn hơi có nhiệt độ và áp suất phù hợp. Nguồn năng
lượng để cấp nhiệt cho lò hơi đến từ đầu đốt, đầu đốt có chức năng đốt cháy nhiên
liệu, quá trình đốt cháy sẽ sinh ra năng lượng trong lò hơi và cấp nhiệt cho quá
trình sinh hơi. Nhiên liệu chính được sử dụng là khí LPG, CNG, LNG, dầu
FO,DO... tùy vào loại nhiên liệu mà các nhà sản xuất thiết kế đầu đốt sao cho phù
hợp để đảm bảo quá trình cháy được tốt nhất.
Cấu tạo:
Ưu điểm:
- Hệ thống đơn giản, nhỏ gọn
- Dễ vận hành, dễ bảo trì
- Chi phí đầu tư và chi phí bảo trì thấp
- Hiệu suất cao, lên tới 96%
- Quán tính nhiệt thấp, tốc độ thay đổi tải rất nhanh
- Ít gặp sự cố
- Thân thiện với môi trường
Nhược điểm:
- Chi phí nhiên liệu để vận hành cao
- Chỉ đốt được các loại nhiên liệu khí và lỏng
- Không tận dụng các nguồn nhiên liệu hiện có ở địa phương
1.4. Giới thiệu về một số loại đối tượng sử dụng nhiệt từ hơi nước
1.4.1 Nồi hấp, thiết bị thanh trùng
Hấp là quá trình làm chín thực phẩm dưới sự tác dụng của hơi bão hòa
Thiết bị hấp chia làm hai loại:
- Theo phương thức làm việc: gián đoạn và liên tục
- Theo áp suất làm việc: áp suất thường và áp suất chân không
Nguyên lý làm việc:
Thực phẩm được sắp xếp ngay ngắn trong khoang chứa, sau đó được đưa vào
thiết bị hấp, hơi nóng của nước từ đáy thiết bị hấp làm chín sản phẩm. Cho nước
vào dưới đáy của thiết bị, đậy nắp và cài đặt nhiệt độ, thời gian cần thiết cho quá
trình hấp. Bên trong thiết bị có ống dẫn hơi nước để gia nhiệt nguyên liệu cần tiệt
trùng. Thiết bị cần có cửa nạp không khí để làm nguội và tạo đối áp trong giai đoạn
làm nguội sản phẩm. Van được dùng để xả không khí và hơi nước
Ứng dụng của thiết bị :
- Tiệt trùng sản phẩm sau đóng gói
- Tiệt trùng bao bì đóng gói vô trùng
- Tiệt trùng các dụng cụ y tế, dụng cụ thí nghiệm
1.4.2. Nồi hai vỏ, nồi nấu
Thiết bị trao đổi nhiệt kiểu nồi 2 vỏ có cấu tạo: vỏ ngoài được ghép
chắc chắn với vỏ trong thiết bị bằng mặt bích giữa hau lớp vỏ tạo thành
khoảng trống kín. Chất tải nhiệt (hơi bão hòa) sẽ vào khoảng trống đó để
thực hiện đun nóng hoặc làm nguội. Chiều cao của vỏ ngoài không được
thấp hơn mức chất lỏng trong thiết bị
Thông thường các loại thiết bị vỏ bọc ngoài có bề mặt truyền nhiệt
không quá 10 m2 và áp suất không quá 10 atm. Để tăng hệ số cấp nhiệt của
chất tải nhiệt trong thiết bị, ta thường đặt cánh khuấy để tăng tốc độ chuyển
động của chất lỏng
1.4.3 Bàn là, thiết bị sưởi
Bàn là: là thiết bị thường được sử dụng trong các xí nghiệp may mặc để làm
thẳng, phẳng quần áo
Bàn là hơi sử dụng áp lực hơi nước để làm thẳng quần áo nên không lo cháy.
Dùng được trên mọi chất liệu vải
Thiết bị sưởi: thiết bị sưởi bằng hơi nước tạo ra gió nóng kèm hơi nước làm
nhiệt độ không khí tăng lên, đồng thời bổ sung một lượng hơi đáng kể để tránh tình
trạng không khí khô khi bị làm nóng bởi hệ thống lò sưởi. Thiết bị có quạt thổi nên
tạo ra sự luân chuyển không khí, giúp không khí trong phòng kín vẫn có sự lưu
thông, tạo sự dễ chịu thoáng mát cho người sử dụng
1.4.4 Tua bin hơi nước
Tua bin hơi nước hay còn gọi là động cơ nước. Trong đó thế năng của hơi
ban đầu sẽ chuyển thành động năng, sau đó chuyển thành cơ năng làm
quay bánh công tác. Tùy thuộc vào tính chật của quá trình nhiệt có thể phân
biệt các loại tua bin hơi nước chủ yếu như sau:
- Theo tần số công tác: một và nhiều tầng
- Theo hướng chuyển động dòng hơi: dọc trục và hướng kính
- Theo đặc điểm quá trình nhiệt
1.5 Giới thiệu về nguyên lý, đặc tính và cấu tạo của thiết bị nhiệt trên đường ống
dẫn
1.5.1 Một số loại van: van chặn, van điều chỉnh, van một chiều
a. Van chặn:
Là một loại van công nghiệp được sử dụng trong các hệ thống đường ống
với mục đích ngăn hoặc cho phép dòng chảy đi qua theo ý mong muốn
Van chặn gồm 6 bộ phận chính: tay quay, trục van, thân van, cánh van, đệm
van, đầu nối liên kết đường ống.
Van chặn thường được lắp đặt ở đầu hoặc cuối các đường ống, hoặc lắp đặt
trước các thiết bị của một hệ thống để tiện cho việc sửa chữa bảo dưỡng thiết bị
này
b. Van điều chỉnh:
Là một thiết bị thủy lực dùng để điều chỉnh áp suất trong mặt thủy lực. Van
an toàn thuộc nhóm thiết bị điều chỉnh áp suất đầu vào. Nhiệm vụ chỉnh của van an
toàn là bảo vệ mạch thủy lực khỏi sự tăng áp vượt giá trị định mức. Trong quá
trình làm việc, van an toàn luôn ở trạng thái đóng. Khi áp suất đầu vào vượt quá
giá trị định mức, van sẽ mở ra cho phép một phần chất lỏng hoặc khí được thoát ra
ngoài
c. Van một chiều
Là thiết bị bảo vệ đường ống dẫn, cho phép dòng chất lỏng-khí đi qua chỉ
theo một hướng nhất định và ngăn cản dòng chảy theo hướng ngược lại.van một
chiều được sử dụng để bảo vệ các thiết bị của mặt thủy lực như ống dẫn, máy bơm,
bình chứa... Ngoài ra van một chiều còn có tác dụng ngăn ngừa sự mất mát chất
lỏng-khí khi có sự cố rò rỉ, hỏng hóc ống dẫn
Trong công nghiệp nói chung và trong hệ thống lò hơi nói riêng,
đường ống là một hệ thống nhiều thành phần liên kết với nhau, bao gồm:
pipe, fittings, instruments ,bolts, gaskets, valves, supports…, dùng để
chuyển tải lưu chất từ điểm này tới điểm khác.
Trong hệ thống lò hơi lưu chất là: hơi nước và nước nóng.
o Ống có đường kính lớn: thường bao gồm ống có đường kính lớn hơn
2 inch.
o Ống có đường kính nhỏ: thường bao gồm ống có đường kính nhỏ hơn
hoặc bằng 2 inch.
o Tubing bao gồm các ống có đường kính lên đến 4 inch nhưng có độ
dày thành ống nhỏ hơn hai loại trên.
Tùy vào tính chất của môi chất làm việc, đường ống được phân loại theo bảng
sau :
Cút cong là một bộ phận quan trọng trong hệ thống đường ống để thay đổi
hướng của môi chất. Nó được sử dụng để kết nối 2 đường ống có cùng hoặc
khác đường kính ống danh định, và để quay đường ống theo một hướng nhất định.
Cút cong có thể chia thành các góc kết nối khác nhau như cút cong 90 độ,
cút cong 45 độ, cút cong 180 độ. Ngoài ra còn có cút cong 60 độ và 120 độ cho 1
số đường ống đặc biệt
Bán kính của cút có nghĩa là bán kính cong. Nếu bán kính giống như đường
kính ống, nó được gọi là cút bán kính ngắn, còn được gọi là cút SR (short radius),
thường được sử dụng đối với đường ống áp suất thấp và tốc độ thấp.Nếu bán kính
lớn hơn đường kính ống, Đường kính R ≥ 1,5, thì chúng ta gọi nó là khuỷu cút bán
kính dài (Cút LR – Long radius), được sử dụng cho đường ống áp suất cao và tốc
độ dòng chảy cao.
Loại khớp này đa phần được làm từ kim loại là thép hoặc inox. Bởi nhờ độ bền
cao của khớp giãn nở, thông thường khi sử dụng, sẽ không phải tốn quá nhiều thời
gian cũng như chi phí để bảo dưỡng cho sản phẩm này.
Các loại khớp nối giãn nở:
- Khớp giãn nở có độ co giãn, chịu nhiệt tốt, có thể hoạt động trong môi
trường nhiệt độ cao (tùy vào loại vật liệu sử dụng) mà các thông số vẫn được
đảm bảo chính xác.
- Khớp nối giãn nở thích hợp sử dụng trong các công trình đường ống, cần độ
co giãn, chống rung và đặc biệt chống ăn mòn cao, giúp kiểm soát độ rung,
giảm tiếng ồn, độ căng, ngăn ngừa sốc nhiệt, bù đắp cho những sai lệch và
chuyển động. Bên cạnh đó, sản phẩm còn giúp loại bỏ áp lực đường ống,
tăng tuổi thọ cho toàn bộ hệ thống, tiết kiệm chi phí bảo trì và thời gian thi
công.
Nguyên lý hoạt động: nước ngưng tụ ở hệ thống hơi có xu hướng nằm ở phía
dưới đường ống và đọng tại các vị trí thấp hoặc đi vào các trạm bẫy hơi. Các trạm
bẫy hơi sẽ mở để xả nước ngưng và đóng để không cho hơi ra ngoài. Nhờ áp suất
cao đẩy nước ngưng qua bên kia bẫy hơi (áp suất thấp)
1.5.5 Giá đỡ, giá treo
Kết cấu của giá đỡ hoặc giá treo phải chịu được tải trọng khi chứa đầy môi
chất, vật liệu cách nhiệt, các lực tác động khác và đảm bảo dịch chuyển khi đường
ống giãn nở
Vị trí thiết kế của giá đỡ đường ống cần xác định căn cứ vào tính toán kĩ
thuật và phải căn cứ vào phân tích ứng suất của đường ống dẫn
Vật liệu của giá gối đỡ của đường ống dẫn phải tương thích với các điều
kiện môi trường sử dụng. Các cấu kiện được hàn gắn vào đường ống dẫn phải làm
từ vật liệu tương thích với vật liệu đường ống dẫn
1.5.6 Bích nối, mối hàn
Bích nối: là một khối thép, inox tròn (vuông), tiết diện dẹt được gia công chế
tạo từ phôi thép hoặc phôi inox đặc. Mặt bích là phụ kiện đường ống rất quen
thuộc trong các công trình, dự án lắp đặt vật tư, là thiết bị nối giữa vật tư-vật tư,
vật tư-đường ống thông qua các lỗ bắt bu lông xung quanh rìa thân mặt bích để tạo
thành hệ thống đường ống hoàn chỉnh trong các nhà máy, xí nghiệp, công trình,
dân dụng
Mối hàn: Việc hàn các bộ phận chịu lực của đường ống dẫn phải tiến hành ở
nhiệt độ môi trường xung quanh lớn hơn 0 độ C. Đối với mối hàn mép ống, độ lớn
mép không lớn hơn giá trị tương ứng theo quy định. Khi hàn giáp mép các ống có
đường kính khác nhau cho phép nguội đầu ống nhỏ có đường kính ngoài đến
83mm và chiều dày thành ống là 6mm để làm tăng đường kính trong của nó (tối đa
không quá 37%)
1.5.7 Vật liệu bảo ôn
Vật liệu bảo ôn là loại không thể thiếu cho ngành nhiệt hiện nay. Với tác
dụng chính là giảm hao phí nhiệt lượng cho các hệ thống, thiết bị máy, cách nhiệt
cho nhà xưởng nhằm tiết kiệm chi phí điện năng cho các thiết bị làm mát
Giấy bạc là một lớp nhôm dày xuất xứ từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan... là
loại phụ kiện dùng để bọc cách nhiệt các đường ống bảo ôn, tấm cách nhiệt trần,
vách, mái công trình... giấy bao bọc ngoài bông cách nhiệt dùng để tăng độ bền
cho ống gió mềm, ống bảo ôn hệ thống thông gió điều hòa không khí công trình
b. Cao su bảo ôn
Cao su lưu hóa được chế tạo từ chất dẻo có tính đàn hồi cao, sử dụng cho lĩnh
vực cách nhiệt, bảo ôn, chống rung với cấu trúc lỗ tổ ong gần kề và liên kết nhau,
bề mặt kín cho nên sản phẩm có khả năng chống ngưng tụ sương ở các hệ thống
lạnh rất tốt, bền với độ ẩm, hơi nước, tia UV. Sản phẩm cách nhiệt này có dạng
ống, tấm đã định hình, dạng tấm phẳng và dạng cuộn. Cao su lưu hóa là một trong
những sản phẩm có tiêu chuẩn sạch cao, không có chất CFC, HCFC, ODP
Thành phần chủ yếu chứa aluminum, silicat canxi, oxit kim loại không chứa
amiang, không cháy, mềm mại, có tính đàn hồi tốt khi kết hợp với tấm nhôm, nhựa
chịu nhiệt độ cao tạo ra một sản phẩm cách nhiệt, cách âm vượt trội cả ở dạng cuốn
hay dạng tấm. Chịu nhiệt độ cao, có phủ bạc: -4 đến 120 độ C; không phủ bạc: -4
đến 350 độ C
1.6 Các nội dung tính toán và mục tiêu của đồ án môn học
1.6.1 Các nội dung tính toán:
Tính toán tổn thất thủy lực trên toàn bộ tuyến ống và từng nhánh ống
Tính chọn chiều dày vật liệu và ống dẫn
Lựa chọn vật liệu bảo ôn, tính truyền nhiệt
Tính tổn thất nhiệt trên toàn bộ chiều dài tuyến ống và trên mỗi mét
chiều dài ống
Tính toán xác định công suất và áp suất lò hơi
Xác định lượng nhiên liệu tiêu hao cho lò hơi
Xác định chi phí vận hành cho lò hơi
1.6.2 Mục tiêu đồ án môn học:
Giúp sinh viên biết cách tính toán sơ bộ một hệ thống mạng nhiệt, tính
toán được tổn thấp áp suất ở các van, cút nối... Ngoài ra sinh viên còn
được tìm hiểu về vật liệu bảo ôn, thông số hơi trong hệ thống, tính
toán bề dày lớp bảo ôn
Sinh viên cần tìm hiểu và biết cách chọn ống, bố trí ống sao cho hợp
lý trên đoạn dẫn tới hộ sử dụng. Biết cách lắp đặt các van, các bù giãn
nở, van giảm áp, van nước ngưng, van xả khí...
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP
NHIỆT
- Hộ sử dụng nhánh 1:
Áp suất hộ sử dụng hơi nước bão hòa : 3 bar
Lưu lượng hơi nước hộ sử dụng : 2 Tấn/giờ
- Hộ sử dụng nhánh 2:
Áp suất hộ sử dụng hơi nước bão hòa : 6 bar
Lưu lượng hơi nước hộ sử dụng : 4 Tấn/giờ
- Hộ sử dụng nhánh 3:
Áp suất hộ sử dụng hơi nước bão hòa : 2 bar
Lưu lượng hơi nước hộ sử dụng : 4 Tấn/giờ
Dsb =
√ 4G
π . ω sb . ρ
=
√ 4.1 ,11
π .30 .1,129
= 0,189 = 189 (mm)
- Dựa vào bảng ống thép đối với đường ống dẫn nhiệt ta chọn ống thép có
đường kính trong d1 = 184 mm, đường kính ngoài d2 = 194 mm.
4G 4. 1, 11
→ Tốc độ hơi đi trong ống ω = 2 = =36 , 97 (m/s)
π . ρ . d 1 π .1,129 . 0,1842
- Tra bảng thông số vật lí của nước trên đường bão hòa :
−6
−0,252.10 2−1 , 98
−6 = → = 0,251.10-6 (m2/s)
( 0,233−0,252 ) . 10 2 ,7−1 , 98
ω . d 1 36 , 97.0,184
→ Re = = −6 = 27101513,94
❑ 0,251.10
d1 184
Reth = 568. k =568. 0 ,2 =522560
td
( )
0 ,25
( )
0 ,25
k td 0 ,2
Re > Reth → = 0,11. d =0 , 11.
184
=0 ,02
1
dsb2=
√ 4. G2
π . ω sb . ρ2
=
√ 4.1 ,11
π .35.3,168
=0,113(m) = 113 mm
Dựa vào bảng ống thép đối với đường ống dẫn nhiệt ta chọn ống thép có đường
kính trong d1= 125 mm, đường kính ngoài d2 =133 mm.
tốc độ hơi đi trong ống là
4. G2 4.1 , 11 m
ω 2= 2
= 2
=28 ,55 ( )
π . ρ2 .d 1 π .3,168 . 0.125 s
Tra bảng thông số vật lý của nước trên đường bão hòa ở áp suất p= 6 bar
+Ta có độ nhớt động học ϑ
−6
6−4 , 76 ϑ −0.203 .10 −6 m 2
Nội suy 4 ,76−6 , 18 = −6 −6
→ ϑ =0 , 19.10 (
s
)
0,203.10 −0,191. 10
ω . d 1 28 , 55.0,125
Re = ϑ = −6
=18782894 , 7
0 , 19.10
d 125
Rethực= 568. k =568. 0 ,2 =355000
td
Re > Rethực
Hệ số ma sát là
0.25 0.25
k td 0.2
λ=0 , 11.( ) =0 , 11.( ) =0.022
d 125
Suất giáng áp đường dài :
2 2
ω ρ 28 , 55 3,168 Pa
Rdd= λ . . =0,022. . =227( )
2 d 2 0.125 m
Tính chiều dài tương đương của đoạn L2
Chọn thêm một số thiết bị
- Ống T đều ξ=0 ,3
- Van chặn ξ =0,4 ;
- Cút 900 ξ=1 , 5
d 0,125
Ltd= λ . Σξ= 0,022 . ( 2.0 , 4 +0 , 3+2.1 ,5 )=23 , 3 m
dsbc=
√ 4.Gc
π . ω sb . ρc √
=
4.2 , 22
π .35.3,399
=0.154 (m) = 154 mm
Dựa vào bảng ống thép đối với đường ống dẫn nhiệt ta chọn ống thép có đường
kính trong d1= 150 mm, đường kính ngoài d2 =159 mm.
Re > Rethực
Hệ số ma sát là
0.25 0.25
k td 0.2
λ=0 , 11.( ) =0 , 11.( ) =0.02
d 150
Suất giáng áp đường dài :
2 2
ω ρ 37 , 62 3,399 Pa
Rdd= λ . . =0 , 02. . =320 ,7 ( )
2 d 2 0.150 m
Tính chiều dài tương đương của đoạn Lc
Chọn thêm một số thiết bị
- Ống T đều ξ=0 ,3 ; Bộ bù dãn nở (hình π , r=2d) ξ =2,5
- Van chặn ξ =0,4 ; Cút 900 ξ=1 , 5
- Hệ số trở lực co hẹp đường ống
( ( )) ( ( ))
2 2 2
d1 125
ξ=0 ,5. 1− c
=0 ,5. 1− =0 ,15
d1 150
d 0,150
Ltd= λ . Σξ= 0 , 02 . ( 2.0 , 4 +2.0 ,3+ 4.1 , 5+1.2 ,5+ 0 ,15 )=75 , 4 m
dsb1=
√ 4.G 1
π . ω sb . ρ1
=
√
4.0 , 56
π .35.1,651
=0,111(m) = 111 mm
Dựa vào bảng ống thép đối với đường ống dẫn nhiệt ta chọn ống thép có đường
kính trong d 1= 125 mm, đường kính ngoài d 2 =133 mm.
Tra bảng thông số vật lý của nước trên đường bão hòa ở áp suất p = 3 bar
+Ta có độ nhớt động học ϑ
−6
3−2 ,7 ϑ−0,233.10 −6 m 2
Nội suy 3 ,61−2 ,7 = −6 −6
→ ϑ =0,228.10 (
s
)
0,217. 10 −0,233. 10
ω . d 1 27 , 64.0,125
Re = ϑ = −6
=15153508 , 8
0.228 . 10
d 125
Reth= 568. k =568. 0 ,2 =355000
td
Re > Reth
Hệ số ma sát là
0.25 0.25
k td 0.2
λ=0 , 11.( ) =0 , 11.( ) =0.022
d 125
Suất giáng áp đường dài :
( )
2 2
ω ρ 27 , 64 1,651 Pa
Rdd= λ . 2 . d =0,022. 2 . 0.125 =111 m
dsb0=
√ 4. Go
π . ω sb . ρ0
=
√
4.2, 78
π .35 .3,666
=0,166 (m) = 166 mm
Dựa vào bảng ống thép đối với đường ống dẫn nhiệt ta chọn ống thép có đường
kính trong d1= 184 mm, đường kính ngoài d2 =194 mm.
tốc độ hơi đi trong ống là
4. G0 4.2 ,78 m
ω 0= 2
= 2
=28 ,52( )
π . ρ0 . d 1 π .3,666 . 0.184 s
Tra bảng thông số vật lý của nước trên đường bão hòa ở áp suất p= 7 bar
+Ta có độ nhớt động học ϑ
−6 2
7−6 , 18 ϑ −0,191. 10 −6 m
Nội suy 7 , 92−6 , 18 = −6 −6
→ϑ =0.186 .10 ( )
s
0,181.10 −0,191. 10
ω . d 1 28 , 52.0,184
Re = ϑ = −6
=28223225 , 8
0,186. 10
d 184
Rethực= 568. k =568. 0 ,2 =522560
td
Re > Reth
Hệ số ma sát là
0.25 0.25
k td 0.2
λ=0 , 11.( ) =0 , 11.( ) =0.02
d 184
Suất giáng áp đường dài :
2 2
ω ρ 28 , 52 3,666 Pa
Rdd= λ . . =0 , 02. . =162( )
2 d 2 0.184 m
Tính chiều dài tương đương của đoạn Lo
Chọn thêm một số thiết bị
- Ống T đều ξ=0 ,3 ; Bộ bù dãn nở (hình π , r=2d) ξ =2,5
- Van chặn ξ =0,4 ; Cút 900 ξ=1 , 5
d 0,184
Ltd= λ . Σξ= 0 , 02 . ( 2.0 , 4+0 , 3+ 4.1, 5+2.2 , 5 )=111 , 32m
- Tra bảng ứng suất cho phép của thép cho 1 số loại thép ta được (CT20)
¿
159 , 45−100 σ −142 ¿
= =¿ σ =138 , 46 ( Mpa )
200−100 136−142
Độ dày chịu áp cần thiết
P . d1 6 ,1.0,125 −3
δ= ¿ +c= + 0,0005=0 ,77. 10 m=0 , 8 mm
2. σ . η . φ−P 2.1384 , 6.1 .1−6 , 1
Chọn chiều dày đoạn L2 = 1 mm, cần chọn lại đường kính
ngoài ống L2 là 134 mm
2.5.3. Đoạn ống Lc
Pmax = 6,9 bar
d1 = 150 mm
- Tra bảng hơi nước tại điểm sôi ta được
t−158 , 84 6 , 9−6
- 164 , 96−158 ,84
=
7−6
=¿ t=164 , 35 oC
- Tra bảng ứng suất cho phép của thép cho 1 số loại thép ta được (CT20)
¿
164 , 35−100 σ −142 ¿
= =¿ σ =138 ( Mpa )
200−100 136−142
Độ dày chịu áp cần thiết
P.d 1 6 , 9.0,150 −3
δ= ¿ +c= + 0,0005=0 ,87. 10 m=0 ,87 mm
2. σ . η . φ−P 2.1380 .1.1−6 , 9
Chọn chiều dày đoạn Lc= 1 mm, cần chọn lại đường kính ngoài ống
Lc là 160 mm
2.5.4.Đoạn ống L1
Pmax = 3,1 bar
d1 = 125 mm
- Tra bảng hơi nước tại điểm sôi ta được
t=134 , 66 oC
- Tra bảng ứng suất cho phép của thép cho 1 số loại thép ta được (CT20)
¿
134 , 66−100 σ −142 ¿
= =¿ σ =140 ( Mpa )
200−100 136−142
Độ dày chịu áp cần thiết
P . d1 3 , 1.0,125 −3
δ= ¿ +c= +0,0005=0 , 64.10 m=0 , 64 mm
2. σ . η . φ−P 2.1400 .1.1−3 ,1
Chọn chiều dày đoạn L1= 1 mm, cần chọn lại đường kính ngoài
ống L1 là 134 mm
2.5.5 Đoạn ống L0
Pmax = 7,2 bar
d1 = 184 mm
- Tra bảng hơi nước tại điểm sôi ta được
t−164 , 96 7 ,2−7
= =¿ t=166 , 05 oC
170 , 42−164 ,96 8−7
- Tra bảng ứng suất cho phép của théo cho 1 số loại thép ta được (CT20)
¿
166 , 05−100 σ −142 ¿
= =¿ σ =138 ( Mpa )
200−100 136−142
Độ dày chịu áp cần thiết
P.d 1 7 , 2.0,184 −3
δ= ¿ +c= +0,0005=0 , 98. 10 m=0 , 98 mm
2. σ . η . φ−P 2.1380 .1.1−7 , 2
Chọn chiều dày đoạn L0= 1 mm, cần chọn lại đường kính ngoài ống
L0 là 195 mm
2.6. Tính toán tổn thất nhiệt và lựa chọn vật liệu bảo ôn
- Do các thiết bị đường ống dẫn hơi làm việc ở nhiệt độ cao hơn nhiều so với nhiệt
độ môi trường vì vậy để đảm bảo vận hành an toàn sử dụng , giảm tổn thất nhiệt ra
môi trường ên ngoài nâng cao hiệu suất của hệ thống tiết kiệm năng lượng ta tiến
hành bọc bảo ôn cho các thiết bị và đường ống dẫn hơi của hệ thống
- chọn thông số đầu vào
+ nhiệt độ môi trường tmt = 35oC
+ hệ số dẫn nhiệt đối lưu không khí α =10 , 5 W /m2 K
+ Nhiệt độ vách an toàn của vật liệu bảo ôn tw bảo ôn= 40oC
a) Tính trên đoạn L3
- Đường kính trong d1= 184 mm, đường kính ngoài d2 = 194 mm, chiều dày
δ 0=1 mm
- Hệ số truyền nhiệt
q 52 ,5 W
k = t 1−t = 121 ,67−35 =0 , 6 ( 2 )
mt m K
- Tra bảng thông số vật lý của hơi nước
( ) ( )
2
−6 m W kg
ϑ =11. 10 ; Prf =Pr w =1 , 10; λ=0,026 ; ρ=1,183( 3 )
s mK m
ω . d 36 , 97 . 0,184
ℜ= ϑ = −6
=618407>2300 → chảy rối
11. 10
Nu=0 , 21. ℜ0 , 8 Prf 0 , 43=0 , 21. 6184070 ,8 . 1.100 , 43= 9398
Nu . λ 9398 . 0,026 W
α 1= d = 0,184 =1328( m 2 K )
1
195
Ta có d2/d1 = 184 <1 , 4 => tính chiều dày bảo ôn theo công thức
1
δ=λ . ( − (
1 δ0 1
+ +
k α1 λ0 α2
) )
chọn vật liệu bảo ôn có λ=0,033
( 1
( 1 0,001
δ=¿ 0,033. 0 , 6 − 1328 + 50 + 10 , 5 =0,052(m)
1
))
Chọn độ dày bảo ôn δ=0 , 1 (m)
Tổn thất nhiệt trên đoạn ống L3 :
π . L .(t mc−t mt ) 3 , 14.20 .(121 ,67−35)
=498W
Q= 1
2.❑CN ( )
d
. ln CN +
d2
1
α 2 . d CN
= 1 . ln 395 +
2.0,033 ( ) 1
195 10 ,5.0,395
- Hệ số truyền nhiệt
q 52 ,5 W
k = t 1−t = 159 , 43−35 =0 , 42( 2 )
mt m K
( ) ( )
2
−6 m W kg
ϑ =4 , 45.10 ; Prf =Pr w =1,178 ; λ=0 ,03 ; ρ=3,218( 3 )
s mK m
ω . d 28 , 55 . 0,125
ℜ= ϑ = −6
=801966>2300 → chảy rối
4 , 45. 10
Nu=0 , 21. ℜ0 , 8 Prf 0 , 43=0 , 21. 8019660 , 8 . 1.1780 , 43= 11916
Nu . λ 11916 . 0 , 03 W
α 1= d = 0,125 =2860( m 2 K )
1
134
Ta có d2/d1 = 125 <1 , 4 => tính chiều dày bảo ôn theo công thức
1
δ=λ . ( − (
1 δ0 1
+ +
k α1 λ0 α2
) )
chọn vật liệu bảo ôn có λ=0,033
( 1
( 1 0,001 1
δ=¿ 0,033. 0 , 42 − 2860 + 50 + 10 , 5 =0,075 (m) ))
Chọn độ dày bảo ôn δ=0 , 1 (m)
Tổn thất nhiệt trên đoạn ống L2 :
π . L .(t mc−t mt ) 3 , 14.20 .(159 , 43−35)
=557 , 74 W
Q= 1
2.❑CN ( )
d
. ln CN +
d2
1
α 2 . d CN
= 1 . ln 334 +
2.0,033 ( ) 1
135 10 , 5.0,334
- Hệ số truyền nhiệt
q 52 ,5 W
k = t 1−t = 164 , 13−35 =0 , 41( 2 )
mt m K
- Tra bảng thông số vật lý của hơi nước
( ) ( )
2
−6 m W kg
ϑ =4 ,05. 10 ; Prf =Pr w =1,192 ; λ=0 , 03 ; ρ=3,616 ( 3 )
s mK m
ω . d 37 , 62 . 0,150
ℜ= ϑ = −6
=1393333>2300 → chảy rối
4 , 05. 10
Nu=0 , 21. ℜ0 , 8 Prf 0 , 43=0 , 21.1393333 0 ,8 .1.192 0 ,43= 18632
Nu . λ 18632 .0 , 03 W
α 1= d = 0,150 =3726 ( m2 K )
1
160
Ta có d2/d1 = 150 <1 , 4 => tính chiều dày bảo ôn theo công thức
1
δ=λ . ( − (
1 δ0 1
+ +
k α1 λ0 α2
) )
chọn vật liệu bảo ôn có λ=0,033
( 1
( 1 0,001 1
δ=¿ 0,033. 0 , 41 − 3726 + 50 + 10 , 5 =0,077(m) ))
Chọn độ dày bảo ôn δ=0 , 1 (m)
Tổn thất nhiệt trên đoạn ống Lc :
π . L .(t mc−t mt ) 3 ,14.30 .(164 , 13−35)
=969 W
Q= 1
2.❑CN ( )
d
. ln CN +
d2
1
α 2 . d CN
= 1 . ln 360 +
2.0,033 ( ) 1
160 10 ,5.0,360
- Hệ số truyền nhiệt
q 52 , 5 W
k = t 1−t = 134 , 4−35 =0 ,53( 2 )
mt m K
- Tra bảng thông số vật lý của hơi nước
( ) ( )
2
−6 m W kg
ϑ =8. 10 ; Prf =Pr w =1,114 ; λ=0,027 ; ρ=1 , 70( 3 )
s mK m
ω . d 27 , 64 . 0,125
ℜ= ϑ = −6
=431875>2300 → chảy rối
8. 10
Nu=0 , 21. ℜ0 , 8 Prf 0 , 43=0 , 21. 4318750 , 8 . 1,114 0 , 43= 7090
Nu . λ 7090 . 0,027 W
α 1= d = 0,125 =1531( m2 K )
1
134
Ta có d2/d1 = 125 <1 , 4 => tính chiều dày bảo ôn theo công thức
1
δ=λ . ( − (
1 δ0 1
+ +
k α1 λ0 α2
) )
chọn vật liệu bảo ôn có λ=0,033
( 1
( 1 0,001
δ=¿ 0,033. 0 , 53 − 1531 + 50 + 10 ,5 =0,059(m)
1
))
Chọn độ dày bảo ôn δ=0 , 1 (m)
Tổn thất nhiệt trên đoạn ống Lc :
π . L .(t mc−t mt ) 3 ,14.20 .(134 , 4−35)
=442 W
Q= 1
2.❑CN
. ln
d
( )
CN
d2
+
1
α 2 . d CN
= 1 . ln 334 +
2.0,033
1
( )
134 10 , 5.0,334
e) Tính trên đoạn L0
- Đường kính trong d1= 184 mm, đường kính ngoài d2 = 194 mm, chiều dày
δ 0=1 mm
- Hệ số truyền nhiệt
q 52 ,5 W
k = t 1−t = 166−35 =0 , 40( 2 )
mt m K
( ) ( )
2
−6 m W kg
ϑ =3 , 9.10 ; Prf =Pr w =1,197 ; λ=0,031 ; ρ=3,764 ( 3 )
s mK m
ω . d 28 , 52 .0,184
ℜ= ϑ = −6
=1345558>2300 → chảy rối
3 , 9. 10
Nu=0 , 21. ℜ0 , 8 Prf 0 , 43=0 , 21.1345558 0 ,8 .1,197 0 , 43= 18152
Nu . λ 18152 .0,031 W
α 1= d = 0,184 =3058 ( m 2 K )
1
195
Ta có d2/d1 = 184 <1 , 4 => tính chiều dày bảo ôn theo công thức
1
δ=λ . ( − + +(
1 δ0 1
k α1 λ0 α2
) )
chọn vật liệu bảo ôn có λ=0,033
( 1
( 1 0,001
δ=¿ 0,033. 0 , 4 − 3058 + 50 + 10 ,5 =0,079(m)
1
))
Chọn độ dày bảo ôn δ=0 , 1 (m)
Tổn thất nhiệt trên đoạn ống L0 :
π . L . ( t mc−t mt ) 3 , 14.50 . ( 166−35 )
=1881 W
Q= 1
2.❑CN ( )
d
. ln CN +
d2
1
α 2 . d CN
= 1 . ln 395 +
2.0,033 ( ) 1
195 10 ,5.0,395
2.6.6. Tổng kết về tính toán kích thước đường ống
2.7. Tính toán và xác định vị trí bù giãn nở nhiệt và vị trí ống treo
a, xác định vị trí ống treo
Khoảng cách lớn nhất giữa 2 điểm treo đỡ ống
√
[ lt ] = 12. φ . η. σ cp¿ . W (m)
q
- Trong đó: φ=0 , 8
- η=0 , 4 ÷ 0 , 5
¿ N
- σ cp :Ứng suất cho phép của vật liệu ống ở nhiệt độ max( m 2 )
2 2
d 2 −d 1
- W=0 , 1. : Momen bền tương đương của ống
d1
(√ ( ) )
2
δ ( φ . σ ) 2− 3 . P . d 2 − P . d 2 ( m )
[ lb ]= μ . 4 2δ 4. δ
Trong đó :
d 2−d 1
o δ= Bề dày của ống ( m )
2
o μ :hệ số ma sát kim loại ống
q 1. [ l ]
o q= : áp suất trênbề mặt hệ thống
d 2. b
o d2.b= diện tích kê (m2)
o P: áp suất môi chất (N/m2)
2.7.1 tính toán trên đoạn L0
a, vị trí ống treo
σ cp¿ =138 ( Mpa ) , ρống =7850 ( m3kg ) , ρ mc =3,764 ( mkg3 ) , ρ =50( mkg3 ) ,
b
ô
−3
d 1=184 ( mm ) , d 2=195 ( mm ) ,W =2 , 05.10 (m)
π
q 1=g . 4 .( ρống . ( d 2 −d 1 ) + ρmc . d 1 + ρbảo ôn . ( d bảo ôn −d 2 ) )
2 2 2 2 2
π N
=9 , 81. 4 . ( 7850. ( 0,195 −0,184 ) + 3,764.0,184 +50. ( 0,395 −0,195 ) ) =298 , 6( m )
2 2 2 2 2
√
[ lt ] = 12. φ . η. σ cp¿ . W
q
√
¿ 12.0 , 8.0 , 45.138.10 .
2, 05. 10−3 = 64 (m)
6
298 , 6
=> cứ 5 m đặt một giá đỡ
b) Vị trí bù giãn nở nhiệt
δ 0=0,001 ( m ) , μ=0 , 18 , d 2 . b=0,195. 0 ,1 ( m ) áp suất hơi trong ống :7 , 2 ¯¿
q 1. [ l ] 298 ,6 .5 N
q= = 0,195. 0 ,1 =76564 ( m2 )
d 2. b
(√ ( ) )
2
δ ( φ . σ ) 2− 3 . P . d 2 − P . d 2
[ lb ]= μ . q . 4 2δ 4. δ
(√ ( ) )
2 5
0,001 ( 0 ,8. 138.106 ) − 3 . 7 , 2.10 5 . 0,195
2 7 ,2. 10 .0,195
¿ . − =4 (m)
0 ,18.76564 4 2.0,001 4.0,001
−3
d 1=125 ( mm ) , d 2=135 ( mm ) , W =2, 08. 10 ( m)
π
q 1=g . 4 .( ρống . ( d 2 −d 1 ) + ρmc . d 1 + ρbảo ôn . ( d bảo ôn −d 2 ) )
2 2 2 2 2
π N
=9 , 81. 4 . ( 7850. ( 0,135 −0,125 ) +1 , 7.0,125 +50. ( 0,335 −0,135 ) ) =193 , 5( m )
2 2 2 2 2
√
[ lt ] = 12. φ . η. σ cp¿ . W
q
√
¿ 12.0 , 8.0 , 45.140.10 6 .
2, 08. 10−3
193 , 5
= 25,5(m)
(√ ( ) )
2
δ ( φ . σ ) 2− 3 . P . d 2 − P . d 2
[ lb ]= μ . q . 4 2δ 4. δ
(√ ( ) )
2 5
0,001 ( 0 , 8. 140.106 ) − 3 . 3 ,1. 105 . 0,135 − 3 , 1.10 .0,135 =7 , 5(m)
2
¿ .
0 ,18.71666 4 2.0,001 4.0,001
σ cp¿ =138 ( Mpa ) , ρống =7850 ( m3kg ) , ρ mc =3,616 ( m3kg ) , ρ =50( m3kg ) ,
b
ô
−3
d 1=150 ( mm ) , d 2=160 ( mm ) , W =2,067.10 (m)
π
q 1=g . 4 .( ρống . ( d 2 −d 1 ) + ρmc . d 1 + ρbảo ôn . ( d bảo ổn −d 2 ) )
2 2 2 2 2
π N
=9 , 81. 4 . ( 7850. ( 0,160 −0,150 ) +3,616. 0,150 +50. ( 0,360 −0,160 ) )=228( m )
2 2 2 2 2
√
[ lt ] = 12. φ . η. σ cp¿ . W
q
√
¿ 12.0 , 8.0 , 45.138.10 6 .
2,067.10−3 = 73,5 (m)
228
=> 5 m đặt 1 giá đỡ
b) Vị trí bù giãn nở nhiệt
δ 0=0,001 ( m ) , μ=0 , 18 , d 2 . b=0,160. 0 ,1(m)áp suất hơi trong ống :6 ,9 ¯¿
q 1. [ l ] 228 .5 N
q= = 0,160. 0 ,1 =71250( m 2 )
d 2. b
(√ ( ) )
2
δ ( φ . σ ) 2− 3 . P . d 2 − P . d 2
[ lb ]= μ . q . 4 2δ 4. δ
(√ ( ) )
2 5
0,001 ( 0 , 8. 138.106 ) − 3 . 6 , 9.10 5 . 0,160
2 6 , 9.10 .0,160
¿ . − =6(m)
0 ,18.71250 4 2.0,001 4.0,001
σ cp¿ =138 , 46 ( Mpa ) , ρống =7850 ( mkg3 ) , ρ mc =3,218 ( m3kg ) , ρ =50( mkg3 ) ,
b
ô
−3
d 1=125 ( mm ) , d 2=134 ( mm ) ,W =1 , 86.10 (m)
π
q 1=g . 4 .( ρống . ( d 2 −d 1 ) + ρmc . d 1 + ρbảo ôn . ( d bảo ôn −d 2 ) )
2 2 2 2 2
π
= 9 , 81. 4 . ( 7850. ( 0,134 −0,125 ) + 3,218.0,125 +50. ( 0,334 −0,134 ) )
2 2 2 2 2
N
¿ 177 , 5( )
m
√
[ lt ] = 12. φ . η. σ cp¿ . W
q
√
¿ 12.0 , 8.0 , 45.138 , 46.10 6 .
1, 86. 10−3
177 ,5
= 79 (m)
q 1. [ l ] 177 ,5 .5 N
q= = 0,134. 0 ,1 =66231( m 2 )
d 2. b
(√ ( ) )
2
δ ( φ . σ ) 2− 3 . P . d 2 − P . d 2
[ lb ]= μ . q . 4 2δ 4. δ
(√ ( ) )
2 5
0,001 ( 0 , 8. 138 , 46.106 ) − 3 . 6 , 1.105 . 0,134
2 6 ,1. 10 .0,134
¿ . − =8(m)
0 ,18.1046455 4 2.0,001 4.0,001
−4
d 1=184 ( mm ) , d 2=195 ( mm ) ,W =2 , 26.10 (m)
π
q 1=g . 4 .( ρống . ( d 2 −d 1 ) + ρmc . d 1 + ρbảo ôn . ( d bảo ổn −d 2 ) )
2 2 2 2 2
π N
=9 , 81. 4 . ( 7850. ( 0,195 −0,184 ) + 1,183.0,184 +50. ( 0,395 −0,195 ) ) =298 ( m )
2 2 2 2 2
√
[ lt ] = 12. φ . η. σ cp¿ . W
q
√
¿ 12.0 , 8.0 , 45.140 , 7.10 .
2 , 26.10−4 = 21,5 (m)
298
6
(√ ( ) )
2
δ ( φ . σ ) 2− 3 . P . d 2 − P . d 2
[ lb ]= μ.q
.
4 2δ 4. δ
(√ ( ) )
2 5
0,001 ( 0 , 8. 140 ,7.10 6 ) − 3 . 2 , 1.10 5 . 0,195
2 2, 1. 10 .0,195
¿ . − =7 (m)
0 ,18.76410 4 2.0,001 4.0,001
( )
0 273+t kkl m 3
V g=β gl Btt ( α bl −∆ α bl −∆ α ng+ ∆ α s ) V kk .
273 h
Trong đó
β gl :hệ số an toàn, β gl =1 , 1