Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Lập bảng thống kê về các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc giành thắng
lợi trong lịch sử Việt Nam từ thế kỉ 10 đến thế kỉ 19 theo mẫu.
2 Kháng Năm Lê Tiền Lê - Kết thúc với - Bảo vệ vững chắc độc
chiến 981 Hoàn chiến thắng lập và chủ quyền trên đất
chống lớn. Quân nước
Tống bị đánh - Thể hiện tinh thần đoàn
Tống lần lui và phải rút kết dân tộc, tôn vinh tài
thứ nhất quân ra khỏi năng và tinh thần lãnh
lãnh thổ Đại đạo của Lê Hoàn
Cồ Việt. - Xây dựng nền tảng cho
- Chiến tranh phát triển về sau: Cuộc
chấm dứt và kháng chiến giúp Đại Cồ
sau đó, Lê Việt tạo ra một mô hình
Hoàn đã sai sứ tự quyết định và bảo vệ
sang Trung độc lập dân tộc, làm nền
Quốc để trao tảng cho sự phát triển và
trả một số tù thăng tiến của quốc gia
binh và thi trong tương lai.
hành việc đặt - Chứng tỏ rằng một quốc
lại quan hệ gia nhỏ có thể chống lại
#LTTBA1K17LNC
bình thường sự xâm lược của một đế
giữa hai nước. quốc mạnh bằng tinh thần
đoàn kết và chiến thuật
thông minh.
6 Kháng Năm Nguyễn Tây Sơn Quân Thanh ( Viết chung với Xiêm
chiến 1789 Huệ đại bại, buộc rồi)
chống phải rút chạy
quân về nước.
Thanh
Câu 2: Lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân
tộc trong lịch sử Việt Nam từ thế kỉ 3 TCN đến cuối thế kỉ 19 theo mẫu.
Câu 3: Trình bày nội dung, ý nghĩa của cải cách Hồ Quý Ly
* Nội dung cải cách
Về chính trị:
- Cải cách về tổ chức chính quyền và luật pháp:
+ Đổi tên và đặt thêm các đơn vị hành chính; thành lập nhiều cơ quan, đặt ra nhiều
chức quan mới; bãi bỏ nhiều cơ quan, chức quan cũ.
+ Tăng cường kiểm tra, giám sát quan lại, đặc biệt là ở các cấp địa phương.
+ Định kì mở các khoa thi đề tuyển chọn quan lại. Khoa cử dần trở thành phương
thức tuyển chọn quan lại chủ yếu.
+ Cải cách nghi lễ của triều đình và y phục của quan lại theo hướng quy củ, thống
nhất, chuyên nghiệp.
+ Ban hành quy chế và hình luật mới của quốc gia.
- Cải cách về quân đội, quốc phòng:
+ Tuyển chọn những người giỏi võ nghệ làm tướng chỉ huy, không căn cứ vào
nguồn gốc tôn thất như trước.
+ Thải hồi những binh sĩ già yếu, lấy người khoẻ mạnh bổ sung vào quân ngũ.
+ Tăng cường tuyển quân quy mô lớn; bổ sung lực lượng hương quân ở các địa
phương.
+ Xây dựng lại binh chế, chia đặt lại tổ chức quân đội theo hướng quy củ, chặt chẽ,
đặt dưới sự chỉ huy thống nhất của triều đình.
+ Cải tiến vũ khí, tăng cường trang bị quốc phòng, xây dựng hệ thống phòng thủ
quốc gia quy mô lớn.
Về văn hoá
#LTTBA1K17LNC
- Về tư tưởng, đề cao Nho giáo trên cơ sở có phê phán, chọn lọc; từng bước đưa
Nho giáo trở thành ý thức hệ tư tưởng chủ đạo trong đời sống chính trị và đời sống
cung đình.
- Về tôn giáo, hạn chế sự phát triển thái quá của Phật giáo và Đạo giáo, bắt sư tăng
chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục, 50 tuổi trở lên phải trải qua kì sát hạch, nếu không
đạt phải hoàn tục làm dân thường.
- Về chữ viết, đề cao và khuyến khích sử dụng chữ Nôm, biên soạn sách chữ Nôm
giải thích về Kinh Thi để dạy hậu phi và cung nhân.
- Về giáo dục, chú trọng giáo dục, chủ trương mở rộng hệ thống trường học, bổ
sung chức học quan ở các địa phương, ban cấp ruộng đất cho trường học.
- Về khoa cử, sửa đổi nội dung các khoa thì, quy định chặt chẽ phương thức thi, bổ
sung nội dung thi viết và làm tính, định lệ thi Hương và thi Hội theo định kì.
Ý nghĩa
- Thể hiện tinh thần dân tộc, ý thức tự cường của Hồ Quý Ly và triều Hồ cũng như
tầng lớp lãnh đạo Đại Việt đương thời.
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về việc trị nước.( Xây dựng tổ chức
chính quyền, vấn đề ruộng đất, cải cách giáo dục, thi cử )
Câu 4: Trình bày cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông. Nêu kết quả, ý
nghĩa
* Nội dung cải cách hành chính
- Ở trung ương:
+ Xoá bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn, chỉ giữ lại một số ít quan
đại thần để cùng vua bàn bạc công việc khi cần thiết. Vua nắm mọi quyền hành và
trực tiếp chỉ đạo các cơ quan chuyên môn.
+ Hoàn thiện cơ cấu, chức năng của lục Bộ (sáu bộ) đồng thời, đặt ra lục Tự (sáu tự)
để giúp việc cho lục Bộ, lục Khoa (sáu khoa) để theo dõi, giám sát hoạt động của
lục Bộ.
+ Quan lại được tuyển chọn chủ yếu thông qua khoa cử.
+ Nhà nước chú trọng xây dựng đội ngũ quan lại có năng lực và phẩm chất tốt. Nhà
nước tổ chức nhiều khoa thi để chọn nhân tài và đặt lệ định kì kiểm tra năng lực
quan lại.
- Ở địa phương:
+ Năm 1466, vua Lê Thánh Tông xoá bỏ 5 đạo, chia đất nước thành 12 đạo thừa
tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long);
+ Năm 1469, đổi tên một số đạo thừa tuyên như: Quốc Oai thành Sơn Tây, Bắc
Giang thành Kinh Bắc, Nam Sách thành Hải Dương, Thiên Trường thành Sơn Nam;
+ Năm 1471, đặt thêm đạo thừa tuyên thứ 13 là Quảng Nam.
+ Đứng đầu Thừa tuyên là Đô ty, Thừa ty và Hiến ty có quyền ngang nhau, cùng
quản lí công việc chung. Dưới đạo thừa tuyên là phủ, huyện, châu và cuối cùng là
xã.
#LTTBA1K17LNC
-> Tổ chức bộ máy nhà nước được củng cố, kiện toàn từ trung ương xuống địa
phương, gia tăng quyền lực tuyệt đối của nhà vua, đưa chế độ phong kiến Việt Nam
đạt đến đỉnh cao.
* Kết quả
-Xác lập thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền mang tính quan liêu
theo đường lối pháp trị
- Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông đã làm cho bộ máy nhà nước trở nên quy
củ, chặt chẽ, tập trung cao độ, để cao quyền hành toàn diện của hoàng đế.
- Các chức danh được quy định rõ ràng, hệ thống giảm sát được tăng cường, hạn
chế sự tập trung quyền lực dẫn đến chuyên quyền và nguy cơ cát cứ.
- Đời sống kinh tế, xã hội, văn hóa của Đại Việt có những biến đổi lớn, nông nghiệp
Phát triển nhanh chóng, tệ nạn tham quan cường hào nhũng nhiễu giảm, Nho giáo
trở thành tư tưởng thống trị xã hội, Phật giáo- Đạo giáo bị hạn chế…
* Ý nghĩa
- Thể hiện rõ tinh thần dân tộc của vương triều Lê sơ.
- Đưa nhà nước Lê sơ đạt đến giai đoạn phát triển đỉnh cao.
- Đặt cơ sở cho hệ thống hành chính của Đại Việt nhiều thế kỉ sau.
- Góp phần khẳng định quyền sở hữu tối cao của Nhà nước
- Tạo nền tảng cho kinh tế nông nghiệp phát triển
- Chính sách giáo dục, khoa cử đã đào tạo được hệ thống quan lại trí thức có tài, đủ
năng lực quản lí đất nước
Câu 5: Trình bày cuộc cải cách hành chính của Minh Mạng đầu thế kỷ 19
Trọng tâm cuộc cải cách của vua Minh Mạng là hành chính.
- Ở trung ương:
+ Tiến hành cải tổ hệ thống Văn thư phòng và thành lập Cơ mật viện.
+ Hoàn thiện cơ cấu, chức năng của lục Bộ và cải tổ các cơ chuyên môn.
+ Thực hiện chế độ giám sát, thanh tra chéo giữa các cơ quan trung ương.
- Ở địa phương:
+ Chia cả nước thành 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên. Đứng đầu tỉnh là Tổng đốc, Tuần
phủ.
+ Đối với vùng dân tộc thiểu số, vua Minh Mạng cho đổi các động, sách thành xã
như vùng đồng bằng, đồng thời bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương,
bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp.
+ Cải tổ chế độ hồi ty bằng việc mở rộng phạm vị, đối tượng áp dụng và bổ sung
những quy định mới nghiêm ngặt.
Câu 6: So sánh và chỉ ra điểm mới cuộc cải cách hành chính của vua Minh
Mạng so với cuộc cải cách của Lê Thánh Tông
- Bộ máy hành chính thời Minh Mạng dưới triều Nguyễn ngoài việc kế thừa bộ máy hành chính
thời vua Lê Thánh Tông của triều Lê thì có nhiều điểm mới. Cụ thể:
#LTTBA1K17LNC
+ Xuất hiện các cơ quan mới có chức năng nhiệm vụ khác nhau như nội các là một văn thư
phòng, là cơ quan giúp vua khởi thảo các văn bản hành chính, tiếp nhận, xử lí công văn và lưu
giữa ấn tín, văn bản.
+ Đô sát viện có nhiệm vụ can giám nhà vua, giám sát vạch lỗi các cơ quan từ trung ương đến
địa phương, giám sát thi hành luật pháp, quy định của triều đình.
+ Cơ mật viện có nhiệm vụ tham mưu, tư vấn cho nhà vua các vấn đề chiến lược quân sự, quốc
phòng an ninh, kinh tế, xã hội…
+ Trong quá trình vận hành bộ máy chính quyền tăng cường giám sát giữa các cơ quan trung
ương và cơ quan địa phương
+ Minh Mạng chú trọng tính thống nhất ở các đơn vị hành chính địa phương. Chia cả nước
thành 30 tình vfa một phủ thừa thiên. Đứng đầu các tỉnh là tổng đốc và tuần phủ. Đây là cơ sở,
bài học kinh nghiệm cho việc phân chia tỉnh huyện thời hiện đại.