Professional Documents
Culture Documents
A. Bắc Thuộc
1. Chính sách cai trị của chính quyền phương Bắc (kinh tế, chính trị-văn hóa)
2. Các cuộc nổi dậy chống Bắc thuộc (4 cuộc khởi nghĩa, chiến đấu)
1. Các giai đoạn hình thành và phát triển của các vương triều phong kiến VN (timeline, bảng nội
dung thống kê)
Giai đoạn Tổ chức nhà nước Nhà nước quan tâm 1070, giáo dục Đại Quan hệ xã hội chưa
đầu của thời quân chủ phong kiến ra đến sản xuất nông Việt ra đời. Nho giáo, phát triển thành mâu
kỳ phong đời. nghiệp. Thủ công Phật giáo thịnh hành. thuẫn đối kháng
kiến độc lập nghiệp và thương Nho giáo ngày càng
X – XV. => Thế kỷ XV hoàn nghiệp phát triển. Đời được đề cao. Văn hóa
chỉnh bộ máy Nhà sống kinh tế của nhân chịu ảnh hưởng các
nước từ trung ương dân được ổn định yếu tố bên ngoài song
đến địa phương vẫn mang đậm đà bản
sắc dân tộc.
Giai đoạn Chiến tranh phong Thế kỷ XVII kinh tế - Nho giáo suy thoái, Giữa thế kỷ XVIII chế
đất nước bị kiến nên đất nước chia phục hồi. Phật giáo được phục độ phong kiến ở hai
chia cắt XVI cắt làm 2 miền: Đàng hồi. Đạo Thiên chúa Đàng khủng hoảng dẫn
- XVIII Trong, Đàng Ngoài với - Nông nghiệp: ổn định được truyền bá. đến phong trào nông
2 chính quyền riêng. và phát triển nhất là ở dân bùng nổ, tiêu biểu
Nền quân chủ không Đàng Trong. Kinh tế - Văn hóa tín ngưỡng là phong trào nông
còn vững chắc như hàng hóa phát triển dân gian nở rộ. nhân Tây Sơn.
trước. mạnh (Thăng Long với
36 phố phường); giao - Văn hoá dân gian
lưu với nước ngoài mở phát triển mạnh .
rộng tạo điều kiện cho
các đô thị hình thành, - Giáo dục tiếp tục phát
hưng khởi. triển song chất lượng
suy giảm.
Việt Nam Năm 1820 nhà Nguyễn Chính sách “đóng cửa” Độc tôn Nho giáo. Văn Sự cách biệt giữa các
nửa đầu thế thành lập duy trì bộ của nhà Nguyễn hạn hóa giáo dục có những giai cấp càng lớn, mâu
kỷ XIX máy nhà nước quân chế sự phát triển của đóng góp đáng kể. thuẫn xã hội tăng cao,
chủ chuyên chế phong nền kinh tế. Kinh tế phong trào đấu tranh
kiến. Song nền quân Việt Nam trở nên lạc của nhân dân liên tục
chủ phong kiến đã hậu, kém phát triển. bùng nổ.
bước vào khủng hoảng
suy vong.
Trận chiến trên Ngô (939 - 944) Ngô Quyền - KQ: Chiến thắng trên sông Bạch Đằng
sông Bạch Đằng
- YN: Kết thúc hơn 1000 năm Bắc thuộc, mở ra
thời kỳ độc lập, tự chủ lâu dài, thể hiện ý chí quyết
tâm đấu tranh chống xâm lược của dân tộc ta.
Loạn 12 sứ quân Đinh (968 - 980) Đinh Bộ Lĩnh - KQ: Thành công dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất
đất nước.
Kháng chiến Tiền Lê Lê Hoàn - KQ: Cuộc kháng chiến chống Tống kết thúc
chống Tống thời thắng lợi.
Tiền Lê (980 - 1009)
+ Chiến tranh chấm dứt, Lê Hoàn vẫn sai sứ sang
Trung Quốc trao trả một số tù binh và đặt lại quan
hệ bình thường.
Kháng chiến Lý (1009 - 1225) Lý Thường Kiệt - KQ: Quân Tống lâm vào tình thế tiến lui đều
chống Tống thời khó. Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa. Tháng
Lý 3- 1077, quân Tống rút lui trong cảnh hỗn loạn.
Cuộc kháng chiến thắng lợi.
- YN:
Chiến tranh Minh Hồ Hồ Quý Ly - KQ: Đại Ngu thất bại, Hồ Quý Ly bị bắt (6/1407),
- Đại Ngu nước ta bị quân Minh đô hộ.
(1400 - 1407)
- YN: Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đồng
lòng nhân dân trong các cuộc chiến tranh. Cuộc cải
cách của nhà Hồ đã không chiếm được lòng người
dân, gây ra nhiều tranh cãi => nhân dân không còn
nghe theo lệnh vua mà chiến đấu.
Khởi nghĩa Lam Hậu Lê Lê Lợi, Nguyễn Trãi - KQ: Sau diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, kết
Sơn quả thu được là tiêu diệt 5 vạn quân Minh, Sau
(1533 - 1789) diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, kết quả thu
được là tiêu diệt 5 vạn quân Minh, bắt sống 1 vạn
tên, Vương Thông phải tháo chạy về Đông Quan.
- YN:
+ Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta,
lòng dũng cảm và tinh thần chiến đấu bất khuất
cũng như tinh thần nhân đạo sáng ngời của dân tộc.
C. Lịch sử thế giới : Cách mạng công nghiệp và KH- KT (phần 1 bài 32, và phần 1 bài 34)