You are on page 1of 49

ETS 2020

TEST 3
RC
PART 5
Question 101
The event planner determined that Giải thích: ta cần một tính từ điền vào
Tuesday’s forum will require chỗ trống bổ nghĩa cho danh từ “chairs”,
_____chairs. nên câu C là đáp án đúng (A và B là
(A) addition danh từ, còn D là trạng từ).
(B) additions
(C) additional
(D) additionally
Tạm dịch: Người lên kế hoạch sự kiện
xác định rằng diễn đàn vào Thứ Bsa sẽ
cần thêm ghế.

Question 102
Ms. Hu will check the storage closet Giải thích: câu B có nghĩa phù hợp nhất
before she _____ more office supplies. trong ngữ cảnh câu này.
(A) contains (A) chứa
(B) orders (B) đặt hàng
(C) writes (C) viết
(D) copies (D) sao chép
Tạm dịch: Cô Hu sẽ kiểm tra tủ chứa
trước khi cô đặt mua thêm văn phòng
phẩm.

Question 103
All sales staff are asked to acknowledge Giải thích: sau tính từ sở hữu “their” ta
their _____ in Monday’s workshop. cần 1 danh từ. Câu A là động từ nguyên
(A) participate mẫu, B là động từ số ít và C là quá khứ
(B) participates phân từ nên loại. Câu D là đáp án đúng
(C) participated nhất do là danh từ.
(D) participation
Tạm dịch: Tất cả nhân viên bán hàng
được yêu cầu xác nhận việc tham gia
của họ cho hội thảo vào Thứ Hai.

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 1


Question 104
The commercial for Zhou’s Cafe was Giải thích: ta loại câu A và C vì tính từ
_____ Sunn Agency’s best nếu muốn bổ nghĩa cho danh từ (best
advertisement of the year. advertisement of the year) cần đứng liền
(A) easy trước danh từ hoặc sau linking verbs.
(B) ease Nhưng trong trường hợp này lại bị ngăn
(C) easiest bởi sở hữu cách “Sunn Agency’s”.
(D) easily Tương tự, câu B là động từ nguyên mẫu
Tạm dịch: Quảng cáo cho quán cà phê không đứng sau to-be “was”. Câu D là
Zhou dễ dàng cho là quảng cáo tốt nhất trạng từ bổ nghĩa cho cả cụm đứng sau
năm của công ty Sunn. nó nên ta chọn.

Question 105
Use coupon code SAVE20 to purchase Giải thích: câu A là đáp án đúng vì
_____ perfume or cologne for 20 “perfume / cologne” là danh từ không
percent off. đếm được. Câu B - few, C - single và D
(A) any - many là từ hạn định theo sau là danh
(B) few từ đếm được.
(C) single
(D) many
Tạm dịch: Sử dụng mã giảm giá
SAVE20 để mua bất kỳ loại nước hoa
nữ hoặc nước hoa nam nào với 20%
giảm giá.

Question 106
Talk-Talk Cell Phone Company will Giải thích: sau tính từ “main” ta cần 1
soon be merging with its main _____. danh từ. Ta loại câu B là hiện tại phân
(A) competitor từ, C là tính từ và D là trạng từ. Câu A
(B) competing là đáp án đúng nhất.
(C) competitive
(D) competitively
Tạm dịch: Công ty điện thoại di động
Talk-Talk sẽ sớm sáp nhập với đối thủ
cạnh tranh chính.

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 2


Question 107
Ms. Ellis designed one of the most Giải thích: ta cần 1 tính từ bổ nghĩa cho
_____ marketing campaigns the cụm danh từ “marketing campaigns”,
department had seen. nên câu C là đáp án đúng (A là động từ,
(A) create B là danh từ và D là trạng từ).
(B) creation
(C) creative
(D) creatively
Tạm dịch: Cô Ellis đã thiết kế một
trong những chiến dịch tiếp thị sáng tạo
nhất mà bộ phận này từng thấy.

Question 108
Last month we received numerous Giải thích: câu D là tính từ hợp nghĩa
_____ comments from customers on our nhất để đi với danh từ “comments”.
biog. (A) cuối cùng
(A) eventual (B) có thể xảy ra
(B) probable (C) gần
(C) close (D) tích cực
(D) positive
Tạm dịch: Tháng rồi chúng ta đã nhận
được nhiều ý kiến tích cực từ khách
hàng về tiểu sử của mình.

Question 109
Beginning on August 1, patients will be Giải thích: câu c và D theo sau là mệnh
asked to complete a short survey _____ đề nên loại. Câu A không hợp nghĩa
each visit. (bên trong – chỉ vị trí) nên loại. Câu B
(A) inside là đáp án đúng nhất.
(B) after
(C) where
(D) whenever
Tạm dịch: Bắt đầu từ ngày 1 tháng
Tám, bệnh nhân sẽ được yêu cầu hoàn
thành một cuộc khảo sát ngắn sau mỗi
lần khám.

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 3


Question 110
Viewing the beautiful landscape outside Giải thích: ta cần một trạng từ bổ nghĩa
her door _____ inspires Elia Colao to cho động từ inspire. Ta loại câu B –
paint. động từ, C – tính từ và D – quá khứ phân
(A) continually từ. Câu A là đáp án đúng nhất.
(B) continue
(C) continual
(D) continued
Tạm dịch: Xem phong cảnh tuyệt đẹp
bên ngoài khung cửa liên tục truyền
cảm hứng vẽ cho Elia Colao.

Question 111
Although the parts are made in China, Giải thích: câu D là danh từ có nghĩa
the _____ of Jamy bicycles is done in phù hợp nhất trong ngữ cảnh câu này.
Canada. (A) tầm nhìn
(A) vision (B) cuộc họp
(B) meeting (C) cách tiếp cận
(C) approach (D) lắp ráp
(D) assembly
Tạm dịch: Mặc dù các bộ phận được
sản xuất tại Trung Quốc, việc lắp ráp xe
đạp Jamy được thực hiện ở Canada.

Question 112
Many businesses promote carpooling Giải thích: ta có cấu trúc promote
_____ traffic congestion. (something) to verb nên câu C là đáp án
(A) is prevented đúng.
(B) prevent
(C) to prevent
(D) prevented
Tạm dịch: Nhiều doanh nghiệp đẩy
mạnh việc đi chung xe để ngăn ngừa
tắc nghẽn giao thông.

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 4


Question 113
_____ the repairs are complete, only Giải thích: Ta loại câu A do theo sau là
essential personnel are allowed in the danh từ/ cụm danh từ, câu B do là trạng
building. từ không dùng để nối hai mệnh đề và
(A) Despite câu D theo sau là danh từ chỉ khoảng
(B) Finally thời gian. Câu C là đáp án đúng nhất.
(C) Until
(D) During
Tạm dịch: Cho đến khi sửa chữa hoàn
tất, chỉ những nhân viên cốt lõi mới
được phép vào tòa nhà.

Question 114
We apologize for having used the wrong Giải thích: câu D là đáp án đúng vì sau
colors on the Slarott Architecture “deliver” là ngoại động từ cần 1 tân ngữ
brochures and will deliver _____ on (danh từ). Câu A là hiện tại phân từ, B
Friday. là động từ chia số ít và C là quá khứ
(A) replacing phân từ. Câu D là đáp án đúng nhất.
(B) replaces
(C) replaced
(D) replacements
Tạm dịch: Chúng tôi xin lỗi vì đã sử
dụng sai màu cho vật liệu của công ty
kiến trúc Slarott và sẽ mang phần thay
thế đến vào thứ Sáu.

Question 115
Employees must store all tools _____ at Giải thích: câu A là trạng từ có nghĩa
the end of the shift. phù hợp nhất cho ngữ cảnh câu này.
(A) properly (A) đúng cách
(B) restfully (B) yên tâm
(C) truly (C) thực sự
(D) finely (D) tinh tế
Tạm dịch: Nhân viên phải cất tất cả
công cụ đúng cách vào cuối ca.

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 5


Question 116
An _____ to renovate the old factory Giải thích: câu A là danh từ có nghĩa
was submitted to the city council. phù hợp nhất cho ngữ cảnh câu này.
(A) application (A) đơn xin
(B) establishment (B) thành lập
(C) experience (C) kinh nghiệm
(D) accomplishment (D) thành tựu
Tạm dịch: Đơn xin cải tạo nhà máy cũ
đã được đệ trình lên hội đồng thành phố.

Question 117
Customers _____ wish to return a Giải thích: ta cần bổ nghĩa cho chủ ngữ
defective item may do so within twenty là danh từ chỉ người nên câu B là đáp án
days of the date of purchase. đúng. (A - whose dùng cho sở hữu, C -
(A) whose which chỉ sự vật, còn câu D – whichever
(B) who không dùng cho mệnh đề tính từ).
(C) which
(D) whichever
Tạm dịch: Khách hàng muốn trả lại
hàng bị lỗi có thể làm vậy trong vòng
hai mươi ngày kể từ ngày mua.

Question 118
The Golubovich House will be open Giải thích: câu A – from thường đi với
_____ a special living-history program một mốc thời gian / địa điểm, câu B –
on Sunday. around tương tự đi với một khoảng /
(A) from mốc thời gian, và câu D theo sau là một
(B) around thời hạn. Câu C chỉ mục đích là đáp án
(C) for phù hợp nhất.
(D) by
Tạm dịch: Nhà Hát Golubovich sẽ mở
cửa cho một chương trình lịch sử đặc
biệt phát trực tiếp vào Chủ nhật.

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 6


Question 119
Mr. Wijaya is reviewing the résumés to Giải thích:
select the candidate best _____ for the (1) “the candidate best…” là mệnh đề
position. rút gọn đã loại “who/that”.
(A) qualify (2) Trong khi đó, qualify là ngoại động
(B) qualifications từ cần tân ngữ phía sau, nhưng câu này
(C) qualifying không có nên đây phải ở thể bị động.
(D) qualified (3) Câu gốc có thể là “…the candidate
Tạm dịch: Ông Wijaya đang xem xét sơ who is best qualified for the position”
yếu lý lịch để chọn ứng viên đủ điều (1) + (2) + (3) => động từ bị động trong
kiện nhất cho vị trí này. câu rút gọn chuyển về V3/ed. Câu D là
đáp án đúng.

Question 120
Tourists praise Navala City’s world- Giải thích: ta cần nối hai cụm danh từ
class beaches _____ its historical “world-class beaches” và “historical
attractions. attractions”. Chỉ có câu A có chức năng
(A) as well as như vậy nên đây là đáp án đúng (as well
(B) yet as = and).
(C) so that (A) N + as well as + N
(D) when (B) yet = but
Tạm dịch: Khách du lịch ca ngợi bãi (C) so that + S + V
biển đẳng cấp thế giới cũng như các (D) when + S + V
điểm tham quan lịch sử của Thành Phố
Navala.

Question 121
Mr. Chandling will cover any time- Giải thích: Chỉ có câu C và D có thể nối
sensitive work _____ Mr. Tan is on hai mệnh đề, nên trước hết loại A và B
vacation. (theo sau là danh từ / cụm danh từ). Tuy
(A) along nhiên, câu D – then chỉ trình từ trước
(B) besides sau, trong khi hai mệnh đề diễn ra song
(C) while song. Câu C là đáp án đúng.
(D) then
Tạm dịch: Ông Chandling sẽ đảm nhận
mọi công việc quan trọng trong khi ông
Tan đang đi nghỉ.

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 7


Question 122
Laura Gless promotes faculty-led study Giải thích: câu A là danh từ phù hợp
programs in _____ such as France and nhất để đi với ngữ cảnh câu này và “such
Italy. as France and Italy”.
(A) destinations (A) địa điểm
(B) ambitions (B) tham vọng
(C) purposes (C) mục đích
(D) intentions (D) ý định
Tạm dịch: Laura Gless thúc đẩy các
chương trình nghiên cứu của khoa tại
các địa điểm như Pháp và Ý.

Question 123
Mr. Stafford e-mailed the clients to ask Giải thích: sau ask cần 1 danh từ / cụm
_____ there is a train station near their danh từ, mà “there is a train station…”
office. là một mệnh đề. Ta chọn câu C vì
(A) so whether + S + V là mệnh đề danh từ.
(B) about
(C) whether
(D) of
Tạm dịch: Ông Stafford đã gửi thư điện
tử cho khách hàng để hỏi liệu có nhà ga
nào gần văn phòng của họ không.

Question 124
Last year, the city _____ nearly 500 Giải thích: câu B là động từ có nghĩa
building permits to small-business phù hợp nhất khi đi với “permit – giấy
owners. phép”.
(A) regarded (A) đánh giá, quan sát
(B) issued (B) cấp, ban hành
(C) performed (C) thực hiện
(D) constructed (D) xây dựng
Tạm dịch: Năm ngoái, thành phố đã
cấp gần 500 giấy phép xây dựng cho các
chủ doanh nghiệp nhỏ.

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 8


Question 125
Local merchants are hopeful that if this Giải thích: trong mệnh đề sau còn thiếu
new business succeeds, _____ will also chủ từ, mà chỉ có câu A là đại từ sở hữu
benefit. có chức năng đó. Câu B là đại từ nhân
(A) theirs xưng làm tân ngữ, câu C là tính từ sở hữ
(B) them và D là đại từ phản thân, tất cả đều
(C) their không làm chủ ngữ được.
(D) themselves
Tạm dịch: Các thương nhân địa
phương hy vọng rằng nếu doanh nghiệp
mới này thành công, doanh nghiệp của
họ cũng sẽ được hưởng lợi.

Question 126
Following the retirement of Mr. Giải thích: Câu B là động từ có nghĩa
Whalen, the company _____ a search phù hợp nhất với ngữ cảnh câu và tân
for a new CEO. ngữ “a search for a new CEO”.
(A) connected (A) kết nối
(B) launched (B) tiến hành
(C) persuaded (C) thuyết phục
(D) treated (D) đối xử / điều trị
Tạm dịch: Sau khi ông Whalen nghỉ
hưu, công ty đã tiến hành tìm kiếm một
CEO mới.

Question 127
Ms. Travaglini filed the paperwork with Giải thích: ta có over + khoảng thời
the facilities department _____ a week gian nên ta chọn câu B. Trong khi đó,
ago. câu A – beyond và đi vời địa điểm. Câu
(A) beyond C – past không dùng được vì đã có
(B) over “ago”. Câu D đi với mốc thời gian cụ thể
(C) past (through July, Monday through Friday).
(D) through
Tạm dịch: Cô Travaglini đã nộp giấy tờ
với bộ phận cơ sở hơn một tuần trước.

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 9


Question 128
After the lease _____, customers have the Giải thích: ta cần một động từ cho mệnh đề
option of purchasing the car or returning it giới từ ở trước. Tuy nhiên, mệnh đề sau có
to their local dealer. động từ chia ở hiện tại đơn, nên theo trình tự
(A) expired thời gian với “after”, ta chỉ có thể chọn hiện
(B) is expiring tại hoàn thành hoặc hiện tại đơn. Câu D là đáp
(C) will be expiring án đúng. Câu A – quá khứ đơn: không còn
(D) expires thực ở hiện tại nên loại. Câu B – thì tiếp diễn
Tạm dịch: Sau khi hợp đồng hết hạn, không dùng cho “expire”. Cuối cùng, động từ
khách hàng có tùy chọn giữa mua xe hoặc ở mệnh đề “after” phải diễn ra trước mệnh đề
trả lại cho đại lý địa phương. sau nên không thể ở thì tương lai.

Question 129
The Jones News Hour is broadcast _____ on Giải thích: câu B là trạng từ phù hợp nhất
radio and television. cho ngữ cảnh câu trên và đi với “be
(A) instinctively broadcast”.
(B) simultaneously (A) theo bản năng
(C) collectively (B) đồng thời
(D) mutually (C) gọi chung
Tạm dịch: Giờ Tin tức Jones được phát (D) lẫn nhau
đồng thời trên đài phát thanh và truyền hình.

Question 130
Ms. Choi would have been at the keynote Giải thích: đây là câu điều kiện loại 3, với
address if her train _____ on time. động từ ở mệnh đề chính là “would have
(A) arrives been”, nên ta cần động từ ở mệnh đề if là quá
(B) will arrive khứ hoàn thành. Câu C là đáp án đúng.
(C) had arrived
(D) arriving
Tạm dịch: Cô Choi sẽ có mặt tại địa chỉ
chính nếu chuyến tàu của cô đến đúng giờ.

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 10


PART 6
Question 131 – 134
Philadelphia’s PH 11-TV invites you to Đài Philadelphia PH 11-TV kính mời bạn
download our new traffic app for your tải ứng dụng giao thông mới của chúng tôi
mobile device. The app (131) _____ the cho thiết bị di động của mình. Ứng dụng
station’s traffic coverage. Use it to get này bổ sung vùng phủ sóng giao thông của
traffic news if you are away from your đài. Sử dụng ứng dụng để nhận tin tức giao
television and are unable to watch our thông nếu bạn ở xa truyền hình và không
traffic reports. (132) _____. Plus, you can thể xem bản tin giao thông của chúng tôi.
program your daily commute into the app Các ứng dụng có tính năng cập nhật
to receive personalized alerts (133) _____ thường xuyên. Ngoài ra, bạn có thể lập
on your mobile device when any traffic- trình đi lại hàng ngày vào ứng dụng để
related event occurs along your route. nhận thông báo được cá nhân hóa trực tiếp
Avoid traffic delays by downloading the trên thiết bị di động khi có bất kỳ sự kiện
PH 11-TV traffic app today, (134) nào liên quan đến giao thông xảy ra dọc
_____ tune in to our live broadcast theo tuyến đường. Tránh trì hoãn giao
beginning at 5:00 A.M. and 4:00 P.M. thông bằng cách tải ứng dụng giao thông
daily. PH 11-TV ngay hôm nay hoặc chuyển đến
kênh phát sóng trực tiếp của chúng tôi bắt
đầu lúc 5:00 sáng và 4:00 chiều hằng ngày.
131. 131.
(A) displaces (A) thay thế
(B) observes (B) quan sát
(C) commands (C) mệnh lệnh
(D) supplements (D) bổ sung
Giải thích: câu D là động từ có nghĩa phù hợp trong ngữ cảnh nói về phạm vị phát sóng
- the station’s traffic coverage.
132. 132.
(A) Our city is substantial in size. (A) Thành phố của chúng tôi có diện tích
(B) Text messages are subject to service đáng kể.
fees. (B) Tin nhắn văn bản phải chịu phí dịch
(C) We send our newscasters to all areas of vụ.
the city. (C) Chúng tôi gửi các phát thanh viên của
(D) The app features frequent updates. chúng tôi đến tất cả các khu vực của thành
phố.
(D) Các ứng dụng có tính năng cập nhật
thường xuyên.
Giải thích: Câu trước và câu sau nói về tính năng của ứng dụng này (Ex:Plus, you can
program your daily commute into the app to receive personalized alerts), như vậy chỉ
có câu D có nội dung tương tự, nên đây là đáp án đúng.
TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 11
133.
(A) direction
(B) directly
(C) directing
(D) directs
Giải thích: vị trí chỗ trống cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “receive” nên ra chọn
câu B.
134. 134.
(A) or (A) hoặc
(B) well (B) tốt
(C) quick (C) nhanh chóng
(D) only (D) chỉ
Giải thích: để nối 2 động từ “Avoid…” và “tune in” ta cần 1 giới từ. Câu B là trạng từ,
còn câu C và D là tính từ. Câu A là đáp án đúng.

Question 135 – 138


http://www.midwestartisanalcheeseguild.or http://www.midwestartisanalcheeseguild.
g org
The Midwest Artisanal Cheese Guild Hiệp Hội Phô Mai Thủ Công Miền Trung
(MACG) organizes trade shows and Tây (MACG) tổ chức các triển lãm
conducts educational seminars (135) _____ thương mại và thực hiện các hội thảo giáo
the cheese-crafting trade within the dục để thúc đẩy nền thương mại sản xuất
midwestern United States. Cheeses from phô mai ở Trung Tây Hoa Kỳ. Phô mai từ
this region are recognized khu vực này được công nhận rộng rãi trên
internationally. Many of (136) _____ quốc tế. Nhiều loại phô mai này được sử
cheeses are used by chefs at restaurants dụng bởi các đầu bếp tại các nhà hàng
around the world. trên khắp thế giới.
The MACG puts on the region’s largest MACG tổ chức triển lãm về nhà sản xuất
cheese-maker exposition, held each year in phô mai lớn nhất khu vực, được tổ chức
April. The prestigious Wizard of Cheese hàng năm vào tháng Tư. Cuộc thi Phù
contest is held at this event. (137) _____. Thủy Phô Mai danh giá được tổ chức tại
Dan Travella was last year’s (138) _____. sự kiện này. Các nhà sản xuất phô mai
His aged cheddar cheese received a winning từ khắp đất nước thi thố với nhau. Dan
score of 98.7 out of 100. Travella là nhà vô địch năm ngoái. Phô
mai cheddar lâu năm của ông đã nhận
được số điểm là 98,7 trên 100.
135.
(A) is advancing
(B) to advance
TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 12
(C) has advanced
(D) will advance
Giải thích: ta có V to V, trong trường hợp này là “organizes trade shows and conducts
educational seminars to advance…” nên câu B là đáp án đúng.
136. 136.
(A) these (A) những
(B) each (B) mỗi cái
(C) when (C) khi
(D) instead (D) thay vào đó
Giải thích: ta cần loại từ có chức năng đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ,
nên loại câu C và D. Câu B tuy là từ hạn định nhưng phải đi với danh từ số ít, trong khi
“cheeses” là số nhiều. Câu A là đáp án đúng nhất.
137. 137.
(A) Local firm Bromatel demonstrates the (A) Công ty Bromatel tại địa phương
latest in cheese-making technology. trình diễn công nghệ làm phô mai mới
(B) Next year some new conference nhất.
activities are planned. (B) Năm tới một số hoạt động hội nghị
(C) Cheese makers from around the mới được lên kế hoạch.
country compete. (C) Các nhà sản xuất phô mai từ khắp
(D) Hotel reservations can be made on our đất nước thi thố với nhau.
Web site. (D) Đặt phòng khách sạn có thể được
thực hiện trên trang web của chúng tôi.
Giải thích: câu trước chỗ trống nói về một cuộc thi (The prestigious Wizard of Cheese
contest is held at this event), và câu sau nói về người chiến thắng của cuộc thi đó, như
vậy chỉ có câu C mang nội dung tương ứng.
138. 138.
(A) speaker (A) diễn giả
(B) expert (B) chuyên gia
(C) judge (C) thẩm phán
(D) champion (D) nhà vô địch
Giải thích: ta có câu liền sau có nói về số điểm chiến thắng của ông Travella (His aged
cheddar cheese received a winning score of 98.7 out of 100), như vậy ông là nhà vô
địch của cuộc thi năm ngoái (câu D).

Question 139 – 142


Most of the (139) _____ to Zien Travel Hầu hết những cộng tác viên cho Zien
Quarterly are professional writers with Travel Quarterly là những nhà văn chuyên
whom we have an ongoing relationship. nghiệp mà chúng tôi có mối liên hệ hợp tác
(140) _____, we always like to encourage hiện hữu. Như đã nói, chúng tôi luôn

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 13


and support new talent. We try to include muốn khuyến khích và nâng đỡ tài năng
at least one article per issue from a new mới. Chúng tôi cố gắng chọn đăng ít nhất
writer, but with just four issues a year, the một bài cho mỗi kì từ một nhà văn mới,
opportunities for publication are quite nhưng chỉ với bốn kì một năm, cơ hội để
limited. xuất bản là khá hạn chế.
Before submitting an idea for publication, Trước khi gửi ý tưởng để xuất bản, vui
please read the guidelines at lòng đọc hướng dẫn tại
www.zientravel.comiwriters, as they www.zientravel.comiwriters, vì chúng bao
outline our specific areas of interest in quát các lĩnh vực quan tâm cụ thể của
detail. (141) _____. Note that we aim to chúng tôi một cách chi tiết. Điều này sẽ
respond to all correspondence in a timely tăng khả năng bản thảo của bạn được
manner, but there may be times when we chấp nhận. Lưu ý rằng chúng tôi mong
are slow to respond. For this reason, we muốn đáp ứng tất cả các thư từ một cách
ask that you please be (142) _____. kịp thời, nhưng có thể có những lúc chúng
tôi phản hồi chậm. Vì lý do này, chúng tôi
yêu cầu các bạn hãy kiên nhẫn.
139.
(A) contributes
(B) contribution
(C) contributing
(D) contributors
Giải thích: ta cần một danh từ để làm chủ ngữ, nên loại câu A – động từ số ít và C –
hiện tại phân từ. Câu B không được chọn vì phần vị ngữ sau be chỉ người “professional
writers”. Câu D là đáp án đúng.
140. 140.
(A) With that said (A) Như đã nói
(B) For instance (B) Chẳng hạn
(C) In other words (C) Nói cách khác
(D) In that case (D) Trong trường hợp đó
Giải thích: câu A có nghĩa phù hợp nhất trong ngữ cảnh câu.
141. 141.
(A) There are dozens of ways to improve (A) Có hàng tá cách để cải thiện một kỹ
one’s writing skills. năng viết lách.
(B) That is why an editorial calendar is so (B) Đó là lý do tại sao lịch biên tập rất quan
important to our publication. trọng đối với việc xuất bản của chúng tôi.
(C) This will increase the likelihood of (C) Điều này sẽ tăng khả năng bản thảo
your proposal being accepted. của bạn được chấp nhận.
(D) While this story is excellent, it does (D) Dù câu chuyện này tuyệt vời, nó lại
not meet our needs at this time. không đáp ứng nhu cầu của chúng tôi tại
thời điểm này.
TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 14
Giải thích: câu trước đề cập đến việc kiểm tra các lĩnh vực mà tòa báo quan tâm trước
khi gửi ý tưởng (Before submitting an idea for publication, please read the guidelines
…). Câu C có nội dung nguyên nhân – kết quả với câu trước nên ta chọn.
142. 142.
(A) patient (A) kiên nhẫn
(B) secondary (B) thứ cấp
(C) cautious (C) thận trọng
(D) precise (D) chính xác
Giải thích: Câu A là tính từ có nghĩa phù hợp nhất trong ngữ cảnh câu này (trả lời thư
chậm trễ vì một số lí do – nên hãy kiên nhẫn).

Question 143 – 146


To: bgosnell@bvb.org Đến: bgosnell@bvb.org
From: sluu@luurnarketing.com Từ: sluu@luurnarketing.com
Subject: Online marketing research Chủ đề: Nghiên cứu tiếp thị trực tuyến
Date: April 3 Thời Gian: Ngày 3 tháng Tư
Dear Mr. Gosnell, Gửi ông Gosnell,
Below are some preliminary conclusions Dưới đây là một vài kết luận và đề xuất sơ
and recommendations based on our bộ dựa trên phân tích của chúng tôi về thiết
analysis of the design of the Brookside kế của trang web của Cục Quản Lí Du
Visitors Bureau Web site. Khách Brookside.
First, the site is not as (143) _____ as it Đầu tiên, trang web không hiệu quả như
should be. We recommend updating its mong muốn. Chúng tôi khuyên ông nên
appearance and adding information that làm mới bề ngoài của trang và thêm thông
meets the demands of today’s tourists. tin đáp ứng nhu cầu của khách du lịch ngày
Note also that your organization’s logo is nay. Cũng lưu ý rằng logo của tổ chức của
not used consistently (144) _____ your ông không được sử dụng nhất quán trong
Web site. suốt trang Web.
You should also consider supplementing Ông cũng nên xem xét bổ sung hình ảnh
the imagery used to promote the city. (145) dùng để quảng bá thành phố. Một mục
_____. We therefore recommend hiển thị hình ảnh là không đủ để thu hút
uploading some professionally made khách truy cập. Do đó, chúng tôi khuyến
videos featuring the various attractions nghị ông nên đăng tải một số video thực
Brookside has to offer. (146) _____, we hiện chuyên nghiệp có các điểm tham quan
suggest adding a page to the Web site that khác nhau mà Brookside có. Ngoài ra,
allows residents and visitors to upload chúng tôi khuyên nên thêm một trang vào
their own photos and videos of city trang web cho phép người dân và khách
attractions. Please contact me at your truy cập tải lên hình ảnh và video của riêng
earliest convenience to discuss the next họ về các điểm tham quan của thành phố.
steps.
TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 15
Best regards, Vui lòng liên hệ với tôi trong thời gian sớm
Shelly Luu nhất để thảo luận về các bước tiếp theo.
Luu Marketing Trân trọng,
Shelly Luu
Công ty Tiếp Thị Luu
143.
(A) effectiveness
(B) effectively
(C) effective
(D) effecting
Giải thích: ta cần một tính từ điền vào chỗ trống sau to-be “is”. Câu C là đáp án đúng.
144. 144.
(A) upon (A) khi
(B) toward (B) về phía
(C) among (C) trong số
(D) throughout (D) trong suốt…
Giải thích: Câu D có nghĩa phù hợp nhất trong ngữ cảnh câu này.
Câu A dùng để chỉ vị trí, câu B cho phương hướng / mục đích và câu C – among dùng
khi được vây quanh, bao bọc bởi sự vật khác.
145. 145.
(A) No photos can be used without my (A) Không hình ảnh nào được sử dụng mà
written authorization. không có văn bản cho phép của tôi.
(B) A display of photos is not enough to (B) Một mục hiển thị hình ảnh là không
attract prospective visitors. đủ để thu hút khách truy cập.
(C) A systematic way of filing photos is (C) Một cách có hệ thống để gửi ảnh là cần
essential for easy retrieval. thiết để dễ dàng thu nhận.
(D) Photos that were not in the proper (D) Ảnh không ở định dạng phù hợp đã bị
format have been rejected. từ chối.
Giải thích: Câu trước khuyến cáo nên thêm vào phương thức hiển thị ảnh (You should
also consider supplementing the imagery) và câu B là lí do tương ứng cho việc đó.
146. 146.
(A) So that (A) Vậy đó
(B) In addition (B) Ngoài ra
(C) To clarify (C) Để làm rõ
(D) After all (D) Sau tất cả
Giải thích: nội dung đoạn này là các đề nghị để cải thiện (You should also…/ We
therefore recommend…/ we suggest…), như vậy mối quan hệ giữa các câu là để bổ
sung ý cho nhau. Câu B có nghĩa và chức năng phù hợp với ngữ cảnh câu nhất.

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 16


PART 7
Question 147 – 148
Bellevue Transport Between Bellevue Beach and Kipsky
Adult off-peak value ticket* Island
The bearer of this ticket is entitled to
unlimited round-trip passage between
destinations on the date of issue.
Please retain this ticket until completing your
Between Bellevue Beach and Port Canary
travel, as it may be inspected by crew
members on the ferry.
*Off-peak value tickets are valid for travel
Monday to Thursday, 9:00 A.M. to 4:00 P.m.
only. Passengers who wish to travel at other
times tai upgrade to a regular fare ticket for
$5.00.

Vận chuyển Bellevue Giữa bãi biển Bellevue và đảo Kipsky


Vé giá trị ngoài giờ cao điểm cho người lớn *
Người mang vé này được đi khứ hồi không giới
hạn giữa các điểm đến vào ngày phát hành vé.
Vui lòng giữ lại vé này cho đến khi hoàn thành
chuyến đi, vì vé có thể được kiểm tra bởi các nhân
Giữa bãi biển Bellevue và cảng Canary
viên trên phà.
* Vé ngoài giờ cao điểm có giá trị cho chuyến đi
từ Thứ Hai đến Thứ Năm, chỉ từ 9:00 sáng đến
4:00 chiều. Hành khách muốn đi vào thời điểm
khác sẽ nâng lên vé thông thường với giá 5 đô.
147. What is true about the ticket? 147. Điều gì sau đây nói đúng về chiếc vé?
(A) It was purchased for $5.00. (A) Được mua với giá 5 đô.
(B) It can be returned for a cash refund. (B) Có thể được trả lại để hoàn tiền mặt.
(C) It is valid for more than one journey. (C) Có giá trị cho nhiều hơn một chuyến đi.
(D) It is good for 24 hours. (D) Được dùng trong trong 24 giờ.
Giải thích: đây là vé khứ hồi được sử dụng lại nhiều lần (The bearer of this ticket is entitled
to unlimited round-trip passage) tức có thể dùng cho hơn chuyến đi (câu C).
148. For what mode of transportation is the 148. Vé dùng cho loại phương thức vận
ticket? chuyển nào?
(A) A bus (A) Xe buýt
(B) A boat (B) Thuyền

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 17


(C) A train (C) Tàu lửa
(D) A taxi (D) Taxi
Giải thích: trong bài có đề cập đến việc vé sẽ được kiểm tra bởi nhân viên trên phà (it may
be inspected by crew members on the ferry) mà “ferry” tương tự như “boat” nên câu B là đáp
án đúng.

Question 149 – 150


Graphic Design Associate Needed Tuyển Dụng Chuyên Viên Thiết Kế Đồ Họa
The Zachary Township Floral Garden Vườn Hoa Thị Trấn Zachary (ZTFG) đang tìm
(ZTFG) is seeking a creative and career- kiếm một cá nhân sáng tạo và có định hướng
oriented person to join our dynamic team. nghề nghiệp để gia nhập đội ngũ năng động
Duties include helping to design, publicize, của chúng tôi. Nhiệm vụ bao gồm giúp thiết
and market ZTFG activities to schools and kế, quảng bá và tiếp thị các hoạt động ZTFG
media outlets in the surrounding community. cho các trường học và cơ quan truyền thông
Qualifications include proficiency in office trong cộng đồng xung quanh. Trình độ chuyên
and design software and previous experience môn bao gồm thành thạo phần mềm văn phòng
in a graphic design firm. Flexible work và phần mềm thiết kế cùng có kinh nghiệm
schedule. To apply, e-mail a cover letter, trước đây ở công ty thiết kế đồ họa. Lịch làm
résumé, and two professional references to việc linh hoạt. Để ứng tuyển, hãy gửi email thư
jobs@ztfg.org by May 5. To learn more, stop xin việc, sơ yếu lý lịch và hai danh sách tiến
by any morning Monday through Friday for cử chuyên nghiệp đến jobs@ztfg.org trước
a tour of the garden. ngày 5 tháng Năm. Để tìm hiểu thêm, hãy ghé
qua vào bất kỳ buổi sáng nào từ thứ Hai đến
thứ Sáu để tham quan khu vườn.
149. What is a requirement of the job? 149. Yêu cầu của công việc là gì?
(A) Prior employment with a nonprofit (A) Từng làm việc cho một tổ chức phi lợi
organization nhuận
(B) Knowledge of organic gardening (B) Kiến thức về các nguyên tắc làm vườn hữu
principles cơ
(C) The ability to identify some garden (C) Khả năng xác định một số hoa vườn
flowers (D) Năng lực làm việc với phần mềm thiết
(D) Competency with graphic design kế đồ họa
software
Giải thích: câu D là đáp án đúng với dữ kiện “Qualifications include proficiency in office
and design software” với “graphic design software” có ý nghĩa tương tự.
150. How can job applicants get more 150. Làm thế nào để ứng cử viên có thể lấy
information? thêm thông tin?
(A) By viewing a video (A) Xem video
(B) By taking a class (B) Tham gia một lớp học
(C) By visiting the garden (C) Thăm vườn
TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 18
(D) By contacting some references (D) Liên hệ với một số cá nhân tham chiếu
Giải thích: ứng cử viên có thể biết thêm bằng cách ghé qua khu vườn (To learn more, stop by
… for a tour of the garden) với “stop by” = “visit” nên câu C là đáp án đúng.

Question 151 – 152


MEMO LƯU Ý
To: All Employees Đến: Toàn thể nhân viên
From: Don Wunder, Director of Facilities Từ: Don Wunder, Giám đốc Cơ sở
Subject: Chanti Workspaces Chủ đề: Không gian làm việc Chanti
Date: February 11 Ngày: 11 tháng Hai
In a special partnership with Chanti Trong quan hệ hợp tác đặc biệt với Không
Workspaces, five standing desks will be Gian Làm Việc Chanti, năm bàn đứng sẽ cung
available to employees on a trial basis from cấp cho nhân viên trên cơ sở dùng thử từ ngày
February 20 to March 15. Standing desks 20 tháng Hai đến ngày 15 tháng Ba. Bàn đứng
allow you to stand comfortably while cho phép nhân viên đứng thoải mái khi làm
working. We will use the new Chanti B45 việc. Chúng tôi sẽ sử dụng mẫu Chanti B45
model, which is adjustable, so you can mới, có thể điều chỉnh, để nhân ven có thể xen
alternate between sitting and standing at the kẽ giữa ngồi và đứng ở độ cao hoàn hảo cho
perfect height for you. Research suggests that bản thân. Nghiên cứu cho thấy bàn đứng có thể
standing desks can negate some of the hạn chế một số tác động vật lý có hại của việc
harmful physical effects of sitting too much. ngồi quá nhiều. Chúng cũng có thể cải thiện
They may also improve mood and overall tâm trạng và sức khỏe tổng thể. Những người
health. Those wishing to take advantage of muốn tận dụng cơ hội này nên liên hệ với tôi.
this opportunity should contact me. If we Nếu chúng ta có số người quan tâm hơn số bàn
have more interest than desks, the recipients hiện có, người nhận bàn sẽ là những người liên
will be those who contact me first. Those hệ với tôi trước. Những người sử dụng bàn sẽ
using the desks will be asked to take a survey được yêu cầu thực hiện một cuộc khảo sát về
about their experience to help us determine trải nghiệm của họ để giúp chúng tôi xác định
whether we should make standing desks xem có nên cung cấp bàn đứng cho tất cả nhân
available to all employees. viên hay không.
151. What is the purpose of the memo? 151. Mục đích của bản ghi nhớ là gì?
(A) To ask for help in assembling some (A) Yêu cầu giúp đỡ trong việc lắp ráp một số
furniture đồ nội thất
(B) To offer staff a chance to try a new type (B) Cung cấp cho nhân viên cơ hội để thử
of furniture một loại nội thất mới
(C) To encourage employees to take exercise (C) Khuyến khích nhân viên tham gia các lớp
classes tập thể dục
(D) To survey worker preferences about (D) Khảo sát sở thích của nhân viên về thiết bị
office equipment văn phòng

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 19


Giải thích: đây là để cho nhân viên cơ hội trải nghiệm một loại bàn đứng (five standing desks
will be available to employees on a trial basis… Those wishing to take advantage of this
opportunity should contact me) nên câu B là đáp án đúng.
152. What is indicated about the Chanti B45 152. Điều gì nói về mẫu bàn Chanti B45?
model? (A) Khó làm quen.
(A) It can be difficult to get used to. (B) Tăng năng suất làm việc.
(B) It will increase worker productivity. (C) Có thể được điều chỉnh theo độ cao khác
(C) It can be adjusted to different heights. nhau.
(D) It is the most expensive standing desk. (D) Đó là bàn đứng đắt nhất.
Giải thích: đây là loại bàn có thể tùy chỉnh theo độ cao người dùng (which is adjustable, so
you can alternate between sitting and standing at the perfect height for you) nên câu C là
đáp án đúng.

Question 153 – 154


Qing Zhang (3:45 P.M.) Qing Zhang (3:45 P.M.)
Hi Amari. Novella Lee can’t find her phone. Xin chào Amari. Novella Lee không thể tìm
Did she leave it upstairs in your office? thấy điện thoại. Cô ấy để nó ở trên lầu trong
Amari Cruzado (3:46 P.M.) văn phòng của anh không?
Is it in a blue plastic case with an emblem of Amari Cruzado (3:46 P.M.)
an elephant on it? Có phải trong một hộp nhựa màu xanh với biểu
Qing Zhang (3:47 P.M.) tượng con voi trên đó?
Yes, that’s it. She’s on her way back up to getQing Zhang (3:47 P.M.)
it. Vâng, nó đó. Cô ấy trên đường trở về để lấy
Amari Cruzado (3:48 P.M.) nó.
Her keys are here too. She must be distracted Amari Cruzado (3:48 P.M.)
today. Chìa khóa của cô ấy cũng ở đây. Hôm nay chắc
Qing Zhang (3:49 P.M.) cô ấy bị phân tâm rồi.
Are you sure they’re hers? Qing Zhang (3:49 P.M.)
Amari Cruzado (3:50 P.M.) Anh có chắc đây là của cô ấy không?
I’m guessing. They’re lying on top of the Amari Cruzado (3:50 P.M.)
phone. Tôi đoán vậy. Chúng đang nằm trên điện thoại.
153. What will Ms. Lee most likely do next? 153. Cô Lee sẽ làm gì tiếp theo?
(A) Retrieve some things from upstairs (A) Lấy một số thứ từ trên lầu
(B) Order some accessories for her phone (B) Đặt một số phụ kiện cho điện thoại của cô
(C) E-mail Mr. Cruzado’s assistant ấy
(D) Borrow Ms. Zhang’s phone (C) E-mail cho trợ lí của Cruzado
(D) Mượn điện thoại cho cô Zhang
Giải thích: cô ấy đang trên đường đi lấy lại đồ, nên câu A là đáp án khả dĩ nhất (She’s on her
way back up to get it).

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 20


154. At 3:50 P.M., what does Mr. Cruzado 154. Vào lúc 3:50 chiều., Cruzado có ý gì khi
mean when he writes, “I’m guessing”? viết, “Tôi đoán vậy”?
(A) He believes that Ms. Lee is often (A) Anh ấy tin rằng cô Lee thường hay quên.
forgetful. (B) Anh ấy nghĩ rằng cô Zhang đã nói không
(B) He thinks that Ms. Zhang spoke chính xác.
incorrectly. (C) Anh ấy giả định rằng chìa khóa thuộc
(C) He assumes that the keys belong to Ms. về cô Lee.
Lee. (D) Anh ấy tự hỏi liệu chìa khóa có thuộc về
(D) He wonders if the keys belong to Ms. cô Zhang không.
Zhang.
Giải thích: cô Zhang hỏi liệu anh ấy có chắc chìa khóa là của cô Lee (Are you sure they’re
hers?) và anh ấy trả lời như vậy vì có cơ sở do chúng nằm trên điện thoại của cô Lee (They’re
lying on top of the phone), tức anh ấy đang phỏng đoán, giả định, nên câu C là đáp án đúng.

Question 155 – 157


Ideal for a new business! This recently Lý tưởng cho doanh nghiệp mới! Khách sạn
constructed property contains nearly 2,000 được xây dựng gần đây bao gồm gần 2.000
square metres of office space, with an mét vuông không gian văn phòng, với thêm
additional 1,000 square metres of storage 1.000 mét vuông không gian kho và 3.000 mét
space and a 3,000 – square - metre car garage. vuông cho nhà xe. - [1] -. Có thể dễ tiếp cận từ
— [1] —. Easily accessible from downtown trung tâm thành phố Cloverdale, khách sạn
Cloverdale, the property is within 500 metres nằm trong phạm vi 500 mét tính từ một số nhà
of several restaurants and a brand-new hàng và trung tâm mua sắm hoàn toàn mới. -
shopping centre. — [2] —. The sleek, [2] -. Thiết kế hiện đại, kiểu dáng đẹp có các
modern design features floor-to-ceiling cửa sổ từ sàn đến trần mang lại nhiều ánh sáng
windows that provide an abundance of tự nhiên. - [3] -. Hợp đồng thuê tiêu chuẩn là
natural light. — [3] —. The standard lease is mười hai tháng với các khoản thanh toán hàng
for twelve months with monthly payments tháng và một khoản đặt cọc. - [4] -. Để đăng kí
and a security deposit. — [4] —. For a lease cho thuê hoặc để xem chỗ thuê trực tiếp, hãy
application or to view the property in person, gọi Donna Pulley theo số (519) 555-0139.
call Donna Pulley at (519) 555-0139.
155. How large is the parking area? 155. Diện tích chỗ đỗ xe rộng bao nhiêu?
(A) 500 square meters (A) 500 mét vuông
(B) 1,000 square meters (B) 1.000 mét vuông
(C) 2,000 square meters (C) 2.000 mét vuông
(D) 3,000 square meters (D) 3.000 mét vuông
Giải thích: chỗ đỗ xe rộng 3000 mét vuông (3,000 – square - metre car garage) với “car
garage” = “parking area” nên câu D là đáp án đúng.
156. What is NOT mentioned as an 156. Điều gì KHÔNG phải là một lợi thế của
advantage of the property? chỗ cho thuê?
TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 21
(A) It is close to restaurants and stores. (A) Gần nhà hàng và cửa hàng.
(B) It is a short drive from the airport. (B) Khoảng cách ngắn từ sân bay.
(C) It allows for plenty of sunlight. (C) Có nhiều ánh sáng mặt trời.
(D) It is a relatively new building. (D) Đây là một tòa nhà tương đối mới.
Giải thích: khách sạn gần nhà hàng và nơi mua sắm (the property is within 500 metres of
several restaurants and a brand-new shopping centre) nên loại câu A. Thiết kế cho nhiều
ánh sáng tự nhiên vào (design features floor-to-ceiling windows that provide an abundance
of natural light) nên loại câu C. Đây là cũng là khách sạn mới mở (This recently constructed
property) nên không chọn câu D. Câu B không xuất hiện nên đây là đáp án đúng.
157. In which of the positions marked [1], 157. Trong các vị trí được đánh dấu [1], [2],
[2], [3], and [4] does the following sentence [3] và [4] thì câu dưới đây nên đặt ở vị trí nào?
best belong? “Các điều khoản lâu hơn có thể được thương
“Longer terms can be negotiated, depending lượng, tùy thuộc vào nhu cầu của người muốn
on the needs of the applicant.” thuê.”
(A) [1] (A) [1]
(B) [2] (B) [2]
(C) [3] (C) [3]
(D) [4] (D) [4]
Giải thích: Các câu của vị trí số bốn có nội dung về thời hạn hợp đồng thuê mướn (The
standard lease is for twelve months with monthly payments and a security deposit), phù hợp
với nội dung câu được cho nói về thời hạn thuê lâu hơn (Longer terms). Câu D là đáp án đúng.

Question 158 – 160


To: Rafael Vargas Đến: Rafael Vargas
From: Bon-Hwa Oh Từ: Bon-Hwa Oh
Subject: Information Chủ đề: Thông tin
Date: 1 October Ngày: 1 tháng Mười
Dear Rafael: Rafael thân mến,
The opening at the new airport office here is Việc mở tại văn phòng sân bay mới ở đây hiện
now set for Monday, 3 November, because of được đặt vào Thứ hai, ngày 3 tháng 11, sự trì
a delay caused by some unexpected hoãn này là do vài công trình bất ngờ tại Nhà
construction in Terminal A. I will e-mail you ga A. Tôi sẽ gửi email cho bạn thêm chi tiết
more details later this week, along with a vào cuối tuần này, cùng với yêu cầu bạn tham
request that you join us here. It would be gia với chúng tôi ở đây. Sẽ thật tuyệt khi có ai
great to have someone attend from the đó tham dự từ văn phòng công ty.
corporate office.

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 22


As I have planned, we will celebrate our Như tôi đã lên kế hoạch, chúng ta sẽ ăn mừng
relocation with a month of special deals of allviệc di dời với một tháng ưu đãi đặc biệt cho
car rentals. I have also arranged for us to tất cả các dịch vụ cho thuê xe. Tôi cũng đã sắp
partner with Moonray Airways for special xếp để chúng ta hợp tác với Moonray Airways
flight and car travel packages. Although we cho các gói du lịch xe hơi và chuyến bay đặc
expect many of our customers will continue biệt. Mặc dù chúng ta hy vọng nhiều khách
to be business travelers, we hope to attract hàng của chúng ta sẽ tiếp tục là khách du lịch
tourists, too. kinh doanh, chúng ta hy vọng cũng sẽ thu hút
I hope to see you next month. khách du lịch.
Bon-Hwa Oh Tôi hy vọng sẽ gặp bạn vào tháng tới.
Bon-Hwa Oh
158. The word “set” in paragraph 1, line 1, is 158. Từ “set” trong đoạn 1, dòng 1, có nghĩa
closest in meaning to gần nhất với
(A) scheduled (A) được sắp lịch
(B) attached (B) được đính kèm
(C) trained (C) được đào tạo
(D) raised (D) được tăng lên
Giải thích: ta thấy từ “set” nằm trong câu “Việc mở tại văn phòng sân bay mới ở đây hiện
được đặt vào Thứ hai, ngày 3 tháng 11” (The opening at the new airport office here is now set
for Monday, 3 November), theo sau là thông tin về thời điểm nên chỉ có phương án A là phù
hợp nhất.
159. What does Mr. Oh suggest in his e-mail? 159. Ông Oh gợi ý gì trong e-mail của mình?
(A) He has corrected a mistake. (A) Ông ấy đã sửa một lỗi.
(B) He has visited the corporate office. (B) Ông ấy đã đến thăm văn phòng công ty.
(C) He is a newly hired employee. (C) Ông ấy là một nhân viên mới được tuyển
(D) He is responsible for an office dụng.
relocation. (D) Ông ấy chịu trách nhiệm cho việc di dời
văn phòng.
Giải thích: Vì ông Oh nói mình sẽ e-mail thêm các chi tiết (I will e-mail you more details)
và các thông tin về việc ông ấy là người đưa ra kế hoạch “Như tôi đã lên kế hoạch”(As I
planned) và “kỉ niệm việc di dời” (celebrate our relocation), có thể thấy ông ấy là người ó
trách nhiệm lớn trong việc di dời này, vậy D là phương án đúng.
160. What is expected to open on November 160. Dự kiến sẽ mở vào ngày 3 tháng 11?
3? (A) Một nhà ga sân bay

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 23


(A) An airport terminal (B) Một doanh nghiệp cho thuê xe hơi
(B) A car rental business (C) Một cơ quan du lịch
(C) A tourist agency (D) Một công ty xây dựng
(D) A construction company
Giải thích: Ngày 3 tháng 11 trong bài là ngày khai trương văn phòng mới ở sân bay (The
opening at the new airport office) và họ có 1 tháng các ưu đãi đặc biệt cho tất cả dịch vụ
cho thuê xe (special deals on all car rentals) nên văn phòng này sẽ liên quan đến cho thuê
xe, vậy B là phương án chính xác nhất

Question 161 – 163


Saunderson Medical Group – 46 Manuka Tập đoàn Y tế Saunderson - 46 Manuka Road
Road – Karori, Wellington 6012 – Karori, Wellington 6012
12 September 12 tháng Chín
Dear Saunderson Medical Group Patient: Kính gửi bệnh nhân của Tập đoàn y tế
Saunderson Medical Group (SMG) thanks Saunderson:
you for choosing us as your health care Tập đoàn y tế Saunderson (SMG) cảm ơn bạn
provider. Throughout our 35-year history, we đã chọn chúng tôi làm nhà cung cấp dịch vụ
have successfully treated thousands of chăm sóc sức khỏe của bạn. Trong suốt lịch sử
patients in Karori. Given the rapid changes in 35 năm của chúng tôi, chúng tôi đã điều trị
the health care market, we have looked for thành công cho hàng ngàn bệnh nhân ở Karori.
the best way to continue to provide the best Với những thay đổi nhanh chóng trong thị
experience for our patients. Toward that end, trường chăm sóc sức khỏe, chúng tôi đã tìm
we are pleased to announce that SMG will kiếm cách tốt nhất để tiếp tục cung cấp trải
join with Keefe Health effective 1 October. nghiệm tốt nhất cho bệnh nhân của chúng tôi.
What does this mean for you? Only our name Để đạt được điều đó, chúng tôi vui mừng thông
will change; beginning next month we will báo rằng SMG sẽ kết hợp với Keefe Health có
become Keefe Health Karori. Your physician hiệu lực từ ngày 1 tháng Mười.
will remain the same, and you may continue Điều này có ý nghĩa gì với bạn? Chỉ tên của
to see your doctor at our Karori location. chúng tôi sẽ thay đổi; bắt đầu vào tháng tới
However, we will now have available all of chúng tôi sẽ trở thành Keefe Health Karori.
the talented doctors and specialists from the Bác sĩ của bạn sẽ vẫn như cũ, và bạn có thể
Keefe Health network to offer you a broader tiếp tục gặp bác sĩ tại địa điểm Karori của
range of diagnostic services and treatments. chúng tôi. Tuy nhiên, giờ đây chúng tôi sẽ có
Keefe Health is consistently ranked at the top sẵn tất cả các bác sĩ và chuyên gia tài năng từ

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 24


of all medical providers in the larger mạng lưới Keefe Health để cung cấp cho bạn
metropolitan area for expertise and patient các dịch vụ chẩn đoán và điều trị trong phạm
outcomes. vi rộng hơn. Keefe Health luôn được xếp hạng
To learn more about Keefe Health, visit its trong top đầu của tất cả các nhà cung cấp dịch
Web site at www.keefehealth.co.nz. If you vụ y tế trong khu vực đô thị lớn hơn về chuyên
wish to schedule an appointment, please use môn và kết quả của bệnh nhân.
our existing phone number. Để tìm hiểu thêm về Keefe Health, hãy truy
We look forward to continuing to care for cập trang web của nó www.keefehealth.co.nz.
you. Nếu bạn muốn sắp xếp một cuộc hẹn, xin vui
Sincerely, lòng sử dụng số điện thoại hiện có của chúng
Saunderson Medical Group tôi.
Chúng tôi mong được tiếp tục chăm sóc cho
bạn.
Trân trọng,
Tập đoàn y tế Saunderson
161. What is the purpose of the letter? 161. Mục đích của bức thư là gì?
(A) To thank patients for their patronage (A) Cảm ơn bệnh nhân vì sự bảo trợ của họ
(B) To advise patients about a business (B) Để báo cho bệnh nhân biết về việc sáp
merger nhập doanh nghiệp
(C) To introduce a new doctor on staff (C) Giới thiệu một bác sĩ mới về nhân viên
(D) To announce the opening of a branch (D) Thông báo khai trương văn phòng chi
office nhánh
Giải thích: trong thư họ thông báo rằng họ thông báo rằng họ sẽ kết hợp với Keefe Health
(announce that SMG will join with Keefe Health), ta thấy điều này đồng nghĩa với báo cho
biết về sự sát nhập của công ty (advise about a business merger), vậy B là phương án đúng.
162. What is suggested about Keefe Health? 162. Điều gì được gợi ý về Keefe Health?
(A) It offers medical options that SMG (A) Nó cung cấp các lựa chọn y tế mà SMG
does not offer. không cung cấp.
(B) Its location is inconvenient for Karori (B) Vị trí của nó bất tiện cho cư dân Karori.
residents. (C) Các bệnh nhân của nó sẽ sớm nhận được
(C) Its patients will soon receive the letter. thư.
(D) It has been in business for 35 years. (D) Nó đã hoạt động được 35 năm.
Giải thích: Trong thư có nói rằng Keefe Health cung cấp cho bạn các dịch vụ chẩn đoán và
điều trị trong phạm vi rộng hơn. (offer you a broader range of diagnostic services and

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 25


treatments), nghĩa là Keefe Health có những thứ mà trước đó SMG không có, vậy A là phương
án đúng.
163. According to the letter, what should 163. Theo thư, người nhận nên làm gì để sắp
recipients do to schedule an appointment? xếp một cuộc hẹn?
(A) Visit Keefe Health’s Web page (A) Truy cập trang web Keefe Health từ web
(B) Go to Keefe Health’s main office (B) Đến văn phòng chính của Keefe Health,
(C) Send an e-mail request to the SMG (C) Gửi yêu cầu email đến nhân viên tiếp tân
receptionist SMG
(D) Call the same phone number as in the (D) Gọi cùng số điện thoại như trước
past
Giải thích: Có thông tin rằng nếu bạn muốn lên lịch 1 buổi khám bệnh, hãy dùng số điện
thoại hiện có của chúng tôi (If you wish to schedule an appointment, please use our existing
phone number), mà hiện có nghĩa là không có sự thay đổi về số điện thoại, vậy D là phương
án đúng.

Question 164 – 167


Will Frankel Are the instructors that Will Frankel Những người hướng
(4:32 P.M.) are being sent over to our (4:32 P.M.) dẫn đang được đưa đến
company ready to begin công ty chúng ta đã sẵn
the safety training sàng để bắt đầu các buổi
sessions on Monday? tập huấn an toàn vào thứ
Donna Davis Yes. They’ll arrive there Hai chưa?
(4:33 P.M.) at ZRC Tech at 2:30 on Donna Davis Rồi. Họ sẽ đến đó tại
Monday afternoon. (4:33 P.M.) ZRC Tech lúc 2:30
Someone will meet them chiều thứ Hai. Ai đó sẽ
at the security desk and gặp họ tại bàn bảo vệ và
show them where they’ll chỉ cho họ nơi họ sẽ
be teaching, right? dạy, phải không?
Will Frankel My assistant can help Will Frankel Trợ lý của tôi có thể
(4:34 P.M.) with that. (4:34 P.M.) giúp điều đó.

Donna Davis Will the rooms be set up Donna Davis Các phòng sẽ được sắp
(4:35 P.M.) with computers and (4:35 P.M.) đặt với máy tính và
whiteboards? bảng trắng đúng không?

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 26


Violet Menja As Will stated, I’ll meet Violet Menja Như Will đã nói, tôi sẽ
(4:35 P.M.) the instructors at the (4:35 P.M.) gặp những người hướng
security desk and get dẫn tại bàn bảo vệ và
them visitor passes. đưa họ đi qua.
Will Frankel We’ll be using two large Will Frankel Chúng tôi sẽ sử dụng
(4:37 P.M.) conference rooms that (4:37 P.M.) hai phòng hội nghị lớn
will have everything the mà sẽ có mọi thứ mà
instructors need. những người hướng dẫn
Violet Menja The lab technicians will cần.
(4:38 P.M.) finish up their shifts just Violet Menja Các kỹ thuật viên phòng
before 3:00, so they can (4:38 P.M.) thí nghiệm sẽ kết thúc
go straight to their ca làm việc của họ ngay
sessions. I’ll be around trước 3:00, vì vậy họ có
to help get everyone thể đi thẳng vào các
settled. buổi học của họ. Tôi sẽ
Donna Davis Excellent. The sessions gần đó để giúp mọi
(4:41 P.M.) end at 5:00. Will either người ổn định.
of you be there? Do the Donna Davis Tuyệt vời. Các buổi học
instructors need to lock (4:41 P.M.) kết thúc lúc 5:00. Một
up? trong hai bạn sẽ ở đó
Will Frankel I’ll be there to lock up chứ? Các giảng viên có
(4:42 P.M.) the rooms when they cần phải khóa các
finish. phòng không?
Will Frankel Tôi sẽ ở đó để khóa các
Donna Davis Good. That’s it, then. (4:42 P.M.) phòng khi họ kết thúc.
(4:43 P.M.) Donna Davis Tốt. Chỉ nhiêu đó thôi
(4:43 P.M.) vậy.
Will Frankel I’m here until 5:30 if you Will Frankel Tôi sẽ ở đây đến 5:30
(4:44 P.M.) need anything else this (4:44 P.M.) nếu bạn cần bất cứ điều
afternoon. gì khác chiều nay.
164. Why did Mr. Frankel contact Ms. 164. Tại sao ông Frankel liên lạc với bà Davis?
Davis? (A) Để đề xuất thay đổi lịch trình
(A) To propose a change to a schedule (B) Để yêu cầu một đơn an ninh

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 27


(B) To request a security form (C) Để đặt hàng vật tư phòng thí nghiệm
(C) To order laboratory supplies (D) Để xác nhận những sắp xếp đặc biệt
(D) To confirm special arrangements
Giải thích: Ông Frankel đã hỏi về những người hướng dẫn (instructor) và những điều cần
chuẩn bị cho buổi tập huấn như máy tính và bảng trắng (computers and whiteboards), vậy
ông ấy đang kiểm tra lại những gì cần thiết, vậy D là phương án đúng.
165. When will Ms. Menja be at the security 165. Khi nào cô Menja sẽ ở bàn bảo vệ?
desk? (A) Lúc 2:30 P.M.
(A) At 2:30 P.M. (B) Lúc 3:00 P.M.
(B) At 3:00 P.M. (C) Lúc 5:00 P.M.
(C) At 5:00 P.M. (D) Lúc 5:30 P.M.
(D) At 5:30 P.M.
Giải thích: Cô Menja nói mình sẽ gặp những người hướng dẫn ở bàn bảo vệ (meet the
instructors at the security desk) và những người này sẽ đến lúc 2:30 vào thứ 2 (arrive there
at ZR Tech at 2:30 on Monday), vậy A là phương án đúng.
166. What is indicated about the lab 166. Những gì được chỉ ra về các kỹ thuật viên
technicians? phòng thí nghiệm?
(A) They have recently been hired. (A) Gần đây họ đã được thuê.
(B) They will attend training sessions after (B) Họ sẽ tham gia các buổi đào tạo sau khi
work. làm việc.
(C) They will have a break in the afternoon. (C) Họ sẽ nghỉ ngơi vào buổi chiều.
(D) They have previously met Ms. Davis. (D) Trước đây họ đã gặp cô Davis.
Giải thích: Ta thấy thông tin từ cô Menja lúc 4:38 rằng những kĩ thuật viên phòng thí nghiệm
sẽ hoàn thành ca làm và đến thẳng chỗ các buổi học (The lab technicians will finish up their
shifts … can go straight to their sessions), vậy B là phương án đúng.
167. At 4:43 P.M, what does Ms. Davis mean 167. Vào lúc 4:43 P.M, cô Davis có ý nghĩa gì
when she writes, “That’s it, then”? khi viết “That’s it, then”?
(A) She does not have any more questions. (A) Cô ấy không có câu hỏi nào nữa.
(B) She does not think the doors should be (B) Cô ấy không nghĩ rằng các cửa nên được
locked. khóa.
(C) She believes that Mr. Frankel has a good (C) Cô ấy tin rằng ông Frankel có một ý tưởng
idea. hay.
(D) She has finished closing up the rooms. (D) Cô ấy đã hoàn thành việc đóng cửa các
phòng.

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 28


Giải thích: Trước đó cô Davis đã hỏi để xác nhận các việc cần chuẩn bị và câu nói này chỉ
để thông báo rằng cô ấy không còn gì để cần phải xác nhận nữa, vậy nên A là phương án
chính xác.

Question 168 – 171


From: Kira Takamatsu Từ: Kira Takamatsu
To: Eric Sutherland Đến: Eric Sutherland
Subject: Meeting follow-up Chủ đề: Theo dõi cuộc họp
Date: March 8 Thời gian: 8 tháng Ba
Dear Eric, Eric thân mến,
Thank you for sharing your concerns about Cảm ơn bạn đã chia sẻ những lo ngại của bạn
your workload. –[1]–. We do our best to về khối lượng công việc của bản thân. - [1] -.
distribute projects so that employees can Chúng tôi làm hết sức mình để phân phối các
complete them during the regular workweek. dự án để nhân viên có thể hoàn thành chúng
–[2]–. Since we recently added book-cover trong tuần làm việc thông thường. - [2] -. Vì
design to your already full list of gần đây chúng tôi đã thêm thiết kế bìa sách vào
responsibilities, we have decided to assign an danh sách những trách nhiệm vốn đã đầy của
assistant to you, a new team member named bạn, chúng tôi đã quyết định chỉ định một trợ
Hugo Rynkowski. –[3]–. You will oversee lý cho bạn, một thành viên nhóm mới có tên
his work, including all poster, logo, and Hugo Rynkowski. - [3] -. Bạn sẽ giám sát công
catalog layout projects. việc của anh ấy, bao gồm tất cả các dự án bố
When Mr. Rynkowski arrives next Monday, trí poster, logo và danh mục.
you will need to share with him all your Khi ông Rynkowski đến vào thứ Hai tuần tới,
clients’ information, including general bạn sẽ cần chia sẻ với ông ấy cả các thông tin
descriptions and specific requirements. You khách hàng của bạn, bao gồm các mô tả chung
will be responsible for instructing him on our và các yêu cầu cụ thể. Bạn sẽ chịu trách nhiệm
design software as well as all other systems hướng dẫn anh ấy về phần mềm thiết kế của
that you are using. chúng ta cũng như tất cả các hệ thống khác mà
If you have any other concerns, please do not bạn đang sử dụng.
hesitate to share them with me. –[4]–. Nếu bạn có bất kỳ mối lo lắng nào khác, xin
Kind regards, vui lòng chia sẻ chúng với tôi. -[4]-.
Kira Takamatsu Trân trọng,
Kira Takamatsu
168. Who most likely is Mr. Sutherland? 168. Ông Sutherland có khả năng là ai?

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 29


(A) A computer programmer (A) Một lập trình viên máy tính
(B) A graphic designer (B) Một nhà thiết kế đồ họa
(C) A company manager (C) Một giám đốc công ty
(D) A writer (D) Một nhà văn
Giải thích: Ta thấy danh sách công việc của ông ấy có thêm cả thiết kế bìa sách (book-cover
design), vậy B là phương án phù hợp nhất.
169. What problem did Mr. Sutherland 169. Ông Sutherland đã báo cáo vấn đề gì?
report? (A) Lên lịch không thuận tiện
(A) Inconvenient scheduling (B) Phần mềm lỗi thời
(B) Outdated software (C) Đi lại lâu
(C) Long commutes (D) Quá nhiều công việc
(D) Too much work
Giải thích: Ta thấy ở đầu thư ta thấy người viết có nhắc tới việc ông Sutherland đã chia sẻ
những lo ngại về khối lượng công việc (Thank you for sharing your concerns about your
workload), , chỉ có D là phương án cho thấy vấn đề liên quan đến khối lượng công việc nên
là phương án đúng.
170. What is Mr. Sutherland asked to do next 170. Ông Sutherland được yêu cầu làm gì vào
week? tuần tới?
(A) Prepare a report (A) Chuẩn bị báo cáo
(B) Meet a potential client (B) Gặp gỡ một khách hàng tiềm năng
(C) Train a new employee (C) Đào tạo một nhân viên mới
(D) Create a job description (D) Tạo 1 bản mô tả công việc
Giải thích: Ông ấy được giao nhiệm vụ chia sẻ thông tin khách hàng (share all your clients’
information) và hướng dẫn về phầm mềm thiết kế cũng như tất cả các hệ thống ông ấy đang
dùng (instruct on our design software as well as all other systems that you are using), đây
là những thứ mà ông ấy phải đào tạo cho người mới, vậy C là phương án đúng.
171. In which of the positions marked [1], 171. Trong các vị trí được đánh dấu [1], [2],
[2], [3], and [4] does the following sentence [3] và [4] câu nào sau đây thuộc về câu nào tốt
best belong? nhất?
“This new hire will support you in most of “Nhân viên mới này sẽ hỗ trợ bạn trong hầu
your tasks” hết các nhiệm vụ của bạn”
(A) [1] (A) [1]
(B) [2] (B) [2]
(C) [3] (C) [3]

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 30


(D) [4] (D) [4]
Giải thích: ở vị trí [3] thì câu trước đó là giới thiệu về thành viên nhóm mới tên là Hugo
Rynkowski (A new team member named Hugo Rynkowski), câu nói này cung cấp thêm
thông tin về thành viên mới này, vậy C là phương án phù hợp.

Question 172 – 175


Perth Daily Tribune Perth Daily Tribune
Beneath the Bright Blue Sea Dưới Đại Dương Xanh
(2 November) – If you are looking for Sara (2 tháng Mười Một) - Nếu bạn đang tìm kiếm
Nannup, start by checking under the sea. Sara Nannup, hãy bắt đầu bằng cách kiểm tra
That’s where she has captured all the images dưới biển. Đó là nơi mà cô ấy đã chụp được tất
in her latest book of photography, Beneath cả những hình ảnh trong cuốn sách nhiếp ảnh
the Bright Blue Sea. mới nhất của mình, Dưới Đại Dương Xanh.
Ms. Nannup began taking pictures when her Cô Nannup đã bắt đầu chụp ảnh khi cha cô
father gave her an easy-to-use instant camera tặng cô một chiếc máy ảnh lấy liền dễ sử dụng
for her fifth birthday. When she went to cho sinh nhật thứ năm của cô. Tuy nhiên, khi
university, however, she put the camera cô đến trường đại học, cô đặt máy ảnh xuống
down to pursue a career in print journalism. để theo đuổi nghề báo in.
After she graduated, Ms. Nannup was hired Sau khi tốt nghiệp, cô Nannup được Perth
as a staff writer by the Perth Daily Tribune Daily Tribune thuê làm nhân viên viết lách và
and had little time for taking pictures. That có ít thời gian để chụp ảnh. Điều đó đã thay
changed when she attended an underwater đổi khi cô tham dự một hội thảo nhiếp ảnh
photography workshop while in vacation in dưới nước khi đi nghỉ ở Bali, Indonesia. Sở
Bali, Indonesia. There her interest in thích nhiếp ảnh của cô được hồi sinh, và cuối
photography was renewed, and she cùng cô đã rời bỏ công việc của mình tại tờ báo
eventually left her job at the newspaper to để cống hiến hết mình cho việc nhiếp ảnh toàn
devote herself to photography full-time. thời gian.
Although she started with a child’s instant Mặc dù cô bắt đầu với một máy ảnh lấy liền
camera, Ms. Nannup now works with của trẻ con, nhưng cô Nannup hiện đang làm
advanced underwater cameras. To deal with việc với các máy ảnh dưới nước tiên tiến. Để
wear and tear, she updates her equipment đối phó với sự hao mòn, cô ấy hiện đại hóa
every few years. “Salt water and sand pose thiết bị của mình vài năm một lần. Nước muối
challenges for underwater photography và cát đặt ra những thách thức cho các thiết bị

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 31


equipment beyond those that an everyday chụp ảnh dưới nước vượt xa những gì mà máy
camera would face,” she said. ảnh hàng ngày phải đối mặt, cô nói.
After years now of diving and taking Sau nhiều năm lặn biển và chụp ảnh, cô vẫn
pictures, she has yet to tire of her profession. chưa hết mệt mỏi với nghề. “Tôi vẫn thích có
“I still love being able to show people images thể cho mọi người xem hình ảnh của các sinh
of creatures and places that they have never vật và địa điểm mà họ chưa từng thấy,” Cô
seen,” said Ms. Nannup. Nannup nói.
Most of Ms. Nannup’s work, including her Hầu hết các tác phẩm của cô Nannup, bao gồm
latest release, focuses on the ocean around cả bản phát hành mới nhất của bà, tập trung
Australia. In May, however, she will travel to vào đại dương trên khắp nước Úc. Tuy nhiên,
Greece to photograph underwater ruins in the vào tháng 5, cô sẽ tới Hy Lạp để chụp những
Mediterranean for her next book. tàn tích dưới nước ở Địa Trung Hải cho cuốn
Visit www.sarahnannup.com.au for more sách tiếp theo của mình.
information on Ms. Nannup and her work. Truy cập www.sarahnannup.com.au để biết
thêm thông tin về cô Nannup và công việc của
cô.
172. What is the purpose of the article? 172. Mục đích của bài viết là gì?
(A) To profile a former newspaper (A) Để viết sơ lược về một cựu nhân viên tờ
employee báo
(B) To offer photography advice (B) Để cung cấp lời khuyên nhiếp ảnh
(C) To promote an online newspaper (C) Để quảng bá một góc báo trực tuyến
column (D) Để quảng cáo một triển lãm ảnh
(D) To advertise a photography exhibition
Giải thích: Cô Nannup đã từng là 1 nhân viên viết lách của Perth Daily Tribune (hired as a
staff writer by the Perth Daily Tribune) và đã bỏ công việc ở tờ báo này (left her job at
the newspaper), vậy cô ấy là 1 cựu nhân viên, vậy A là phương án đúng.
173. What inspired Ms. Nannup to take 173. Điều gì đã truyền cảm hứng cho cô
underwater photographs? Nannup chụp ảnh dưới nước?
(A) Advice from her father (A) Lời khuyên từ cha cô
(B) A job in Indonesia (B) Một công việc ở Indonesia
(C) A special workshop (C) Một hội thảo đặc biệt
(D) A journalism class (D) Một lớp báo chí

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 32


Giải thích: cô ấy đã tham gia 1 hội thảo chụp ảnh dưới nước (an underwater
photography workshop) và ở đó sở thích nhiếp ảnh của cô ấy đã hồi sinh (There her
interest in photography was renewed), vậy C là phương án đúng.
174. The word “pose” in paragraph 4, line 6, 174. Từ “pose” trong đoạn 4, dòng 6, có nghĩa
is closest in meaning to gần nhất với
(A) model (A) một mẫu
(B) check (B) kiểm tra
(C) ask (C) hỏi
(D) present (D) gây ra
Giải thích: Ta thấy từ pose đứng trong câu cùng chủ từ là nước biển và cát (salt water and
sand) cùng tân ngữ là những thử thách cho các thiết bị chụp ảnh dưới nước (challenges for
underwater photography equipment) , chỉ có phương án D là có nghĩa phù hợp nhất trong
ngữ cảnh này
175. What is indicated about Ms. Nannup? 175. Những gì được chỉ định về bà Nannup?
(A) She is an experienced diver. (A) Cô ấy là một thợ lặn giàu kinh nghiệm.
(B) She will soon publish her first book. (B) Cô ấy sẽ sớm xuất bản cuốn sách đầu tiên
(C) She has taken photographs in Greece. của mình.
(D) She has used the same camera for many (C) Cô ấy đã chụp ảnh ở Hy Lạp.
years. (D) Cô ấy đã sử dụng cùng một máy ảnh trong
nhiều năm.
Giải thích: Ta thấy thông tin “Sau nhiều năm lặn và chụp hình” (After years now of diving
and taking pictures), có thể thấy cô ấy có kinh nghiệm trong việc lặn, vậy A là phương án phù
hợp.

Question 176 – 180


WESTWOORD PROPERTIES, INC. WESTWOORD PROPERTIES, INC.
Residential communities Cộng đồng dân cư
Westwood Properties, Inc. (WPI), has two Westwood Properties, Inc. (WPI), có hai khu
residential apartment communities in the city nhà dân cư ở thành phố Kentville.
of Kentville. HILLSIDE MANOR
HILLSIDE MANOR 222 đường Jackson.
222 Jackson Rd. Các điểm đặc biệt:
Features: • Các đơn vị 2 và 3 phòng ngủ có máy giặt
và máy sấy

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 33


• 2- and 3-bedroom units with washer • Bể bơi cộng với sân bóng rổ và tennis
and dryer • Công viên trẻ em gần đó
• Swimming pool plus basketball and • Các trường được xếp hạng hàng đầu
tennis courts trong khu vực
• Children’s park nearby • Năm phút từ khu kinh doanh
• Top-rated schools in the area • Môi trường thân thiện với vật nuôi
• Five minutes from the business district
LAKEVIEW OAKS
• Pet-friendly environment
119 E. Corfu St.
LAKEVIEW OAKS Các điểm đặc biệt:
119 E. Corfu St. • Các nhà 1 phòng ngủ với các nhà bếp và
Features: phòng tắm lớn
• 1-bedroom units with large kitchens • Sàn gỗ cứng
and baths • Phòng giặt ủi cộng đồng ở mỗi tầng
• Hardwood floors • Trung tâm thể hình và hồ bơi ngoài trời
• Community laundry room on each • Mười phút từ khu kinh doanh
floor • Truy cập vào nhiều tuyến xe buýt ngay
• Fitness center and outdoor swimming bên ngoài cửa của bạn
pool • Môi trường thân thiện với vật nuôi
• Ten minutes from business district
Ghé thăm trang web của chúng tôi tại
• Access to multiple bus lines right
outside your door
www.westwoodproperIES.com để xem sơ đồ
• Pet-friendly environment tầng hoặc lên lịch trình tham quan cá nhân.
Các đại lý bán hang thì luôn có mặt tại các văn
Visit our Web site at phòng của chúng tôi để giải đáp những thắc
www.westwoodproperties.com to view floor mắc của bạn từ thứ Hai đến thứ Sáu, từ 9:00
plans or to schedule a personal tour. Sales A.M. đến 5:00 P.M., và vào Thứ Bảy và Chủ
agents are available at our offices to answer Nhật từ 12:00 trưa đến 5:00 P.M.
your questions Monday through Friday from
9:00 A.M. to 5:00 P.M., and on Saturday and
Sunday from 12:00 noon to 5:00 P.M.
WPI Announces Expansion WPI công bố việc mở rộng
KENTVILLE (March 16) – Westwood KENTVILLE (16 tháng 3) - Westwood
Properties, Inc. (WPI), in partnership with Properties, Inc. (WPI), hợp tác với chính
the Kentville city government, will be quyền thành phố Kentville, sẽ xây dựng khu
constructing its third residential development phát triển dân cư thứ ba tại Kentville. Lần phát

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 34


in Kentville. The new development, Green triển mới, Green Valley Court, sẽ bao gồm 150
Valley Court, will consist of 150 freestanding căn nhà độc lập.
homes. Công cuộc sẽ bắt đầu vào tháng Tư và dự kiến
Work will begin in April and is expected to sẽ hoàn thành trong mười tám tháng. WPI sẽ
be completed in eighteen months. WPI will chịu 60 phần trăm chi phí, phần còn lại sẽ do
bear 60 percent of the costs, while the chính quyền thành phố chịu.
remainder will be borne by the city WPI đã xây dựng danh tiếng về cung cấp cuộc
government. sống thoải mái với giá cả phải chăng. Các khu
WPI has build a reputation for providing phát triển dân cư hiện tại của nó, Hillside
comfortable living at affordable prices. Its Manor và Lakeview Oaks, đã được xây dựng
current residential developments, Hillside cách đây năm năm và có nhiều nhu cầu, với
Manor and Lakeview Oaks, were build five những danh sách chờ đợi dài.
years ago and are much in demand, with long Theo Helan Hart, một giám đốc tiếp thị của
waiting lists. WPI, Green Valley Court sẽ nằm cách khu
According to Helan Hart, a marketing kinh doanh hai mươi phút. Bà Hart tiếp tục nói
executive for WPI, Green Valley Court will rằng Green Valley Court sẽ là nơi lý tưởng cho
be located twenty minutes from the business những người về hưu và những người khao khát
district. Ms. Hart went on to say that “Green được nghỉ ngơi và thư giãn sau một ngày làm
Valley Court will be ideal for retirees and việc vất vả.
those longing for some rest and relaxation
after a hard day’s work.”
176. What is stated about Westwood 176. Những gì được nêu về Westwood
Properties, Inc.? Properties, Inc.?
(A) Its offices are open daily. (A) Văn phòng của nó mở cửa hàng ngày.
(B) It lists available units online. (B) Nó liệt kê các đơn vị có sẵn trực tuyến.
(C) It offers hourly personal tours. (C) Nó cung cấp các tour tham quan cá nhân
(D) Its headquarters relocated in Kentville. hàng giờ.
(D) Trụ sở chính của nó được chuyển đến
Kentville.
Giải thích: Ta thấy thông tin là các đại lý bán hàng sẽ có mặt từ thứ 2 tới thứ 6 (sales agents
are available … Monday through Friday) và vào thứ 7 chủ nhật từ 12 giờ trưa đến 5 giờ
chiều (and on Saturday and Sunday from 12:00 noon to 5:00 P.M.), vậy A là phương án
đúng

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 35


177. What is NOT listed as a feature of the 177. Điều gì KHÔNG được liệt kê là một tính
units at Lakeview Oaks? năng của các căn hộ tại Lakeview Oaks?
(A) Recreational facilities (A) Cơ sở giải trí
(B) Laundry facilities (B) Thiết bị giặt là
(C) Covered parking (C) Bãi đậu xe có mái che
(D) Hardwood flooring (D) Sàn gỗ cứng
Giải thích: Trong phần Các điểm đặc biệt (Features) của Lakeview Oaks, ta thấy có trung
tâm thể hình và hồ bơi ngoài trời (Fitness center and outdoor swimming pool), vậy A sai,
ta thấy phòng giặt ở mỗi tầng (laundry room on each floor), vậy B sai, và có sàn gỗ cứng
(hardwood floors), vậy D sai, chỉ có C là phương án đúng.
178. What does the article suggest about the 178. Bài báo nói gì về các đơn vị tại Hillside
units at Hillside Manor and Lakeview Oaks? Manor và Lakeview Oaks?
(A) They were built in eighteen months. (A) Chúng được xây dựng trong mười tám
(B) They were completed in April. tháng.
(C) Many people find them expensive. (B) Họ đã hoàn thành vào tháng Tư.
(D) Many people want to live in them. (C) Nhiều người thấy chúng đắt tiền.
(D) Nhiều người muốn sống trong đó.
Giải thích: Ta thấy 2 khu này nằm trong nhu cầu của nhiều người, với những danh sách chờ
rất dài (are much in demand, with long waiting lists), vậy D là phương án đúng
179. What does the article mention about 179. Bài báo đề cập gì về Green Valley Court?
Green Valley Court? (A) Nó sẽ gồm hai tòa nhà chung cư.
(A) It will contain two apartment buildings. (B) Nó sẽ được quản lý bởi cô Hart.
(B) It will be managed by Ms. Hart. (C) Chi phí xây dựng của nó sẽ được chính
(C) Its construction costs will be partly phủ chi trả một phần.
paid for by the government. (D) Nó được giới hạn cho những người đã nghỉ
(D) It is restricted to people who have retired. hưu.
Giải thích: Ta thấy thông tin rằng WPI sẽ trả 60% chi phí, phần còn lại sẽ do chính quyền
thành phố chịu (WPI will bear 60 percent of the cost, while the remainder will be borne
by the city government), vậy C là phương án đúng.
180. How will Green Valley Court differ 180. Green Valley Court sẽ khác với hai dự án
from the other two developments? phát triển khác như thế nào?
(A) It will allow residents to have pets. (A) Nó sẽ cho phép cư dân có vật nuôi.
(B) It will be farther from the business (B) Nó sẽ cách xa khu kinh doanh.
district.

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 36


(C) It will include special features for elderly (C) Nó sẽ bao gồm các tính năng đặc biệt cho
residents. cư dân cao tuổi.
(D) It will allow people to buy homes as well (D) Nó sẽ cho phép mọi người mua nhà cũng
as rent them. như thuê chúng.
Giải thích: 2 khu vực kia sẽ cách quận kinh doanh 5 phút (five minutes from the business
district) và 10 phút (ten minutes from the business district), còn khu Green Valley Court
sẽ có vị trí cách quận kinh doanh 20 phút (Green Valley Court will be located twenty
minutes from the business district), vậy B là phương án đúng.

Question 181 – 185


To: Dennis Maki Đến: Dennis Maki
From: Nigella Smith Từ: Nigella Smith
Date: Thursday, November 8, 2:15 P.M. Thời gian: Thứ Năm, ngày 8 tháng 11, 2:15
Subject: Update P.M.
Dennis: Chủ đề: Cập nhật
The heads of accounting and sales have Dennis:
chosen the finalists for the job openings in Những người đứng đầu phòng kế toán và bán
their departments here at Plumsted Aynes. hàng đã chọn những người cuối cùng cho cơ
Susan Tsai would like to invite Marco Garcia hội làm việc trong các bộ phận của họ tại
and Danielle Jenkins to return for second Plumsted Aynes. Susan Tsai muốn mời Marco
interviews for the accounting position, and Garcia và Danielle Jenkins trở lại để phỏng
Rajesh Kapoor wants to invite Melanie Yu vấn lần thứ hai cho vị trí kế toán, và Rajesh
for a second interview for the medical sales Kapoor muốn mời Melanie Yu cho một cuộc
position. phỏng vấn thứ hai cho vị trí bán hàng y tế.
I would like you to call the finalists, schedule Tôi muốn bạn gọi cho những người cuối cùng
interviews with them, and then make lunch đó, lên lịch phỏng vấn với họ, và sau đó sắp
arrangements accordingly. Keep in mind that xếp bữa ăn trưa cho phù hợp. Hãy nhớ rằng
Susan will be out of the office next week for Susan sẽ ra khỏi văn phòng vào tuần tới cho
a conference. một hội nghị.
Thank you for your assistance with this Cảm ơn bạn đã giúp đỡ với việc tìm kiếm này
search so far. I’m especially grateful that you cho đến nay. Tôi đặc biệt biết ơn vì bạn đã có
were able to work on a short deadline when I thể làm việc trong một thời hạn ngắn khi tôi
asked you to set up the initial interviews. yêu cầu bạn sắp xếp các cuộc phỏng vấn ban
Regards, đầu.

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 37


Nigella Smith Trân trọng,
Human Resources Director Nigella Smith
Giám đốc nhân sự
To: Nigella Smith Đến: Nigella Smith
From: Dennis Maki Từ: Dennis Maki
Date: Thursday, November 8, 3:52 PM. Ngày: Thứ Năm, ngày 8 tháng 11, 3:51 P.M.
Subject: RE: Update Chủ đề: RE: Cập nhật
Nigella: Nigella:
I called the three finalists. As it turns out, this Tôi đã gọi ba người cuối cùng. Hóa ra, chiều
afternoon Melanie Yu accepted a job offer nay Melanie Yu đã chấp nhận lời mời làm việc
with another pharmaceutical firm—our với một công ty dược phẩm khác là đối thủ
competitor Granquist. I informed Rajesh cạnh tranh Granquist của chúng ta. Tôi đã
about this development and he said he hopes thông báo cho Rajesh về sự phát triển này và
to find a suitable replacement. anh ấy nói anh ấy hy vọng sẽ tìm được một sự
I have confirmed an interview for Mr. Garcia thay thế phù hợp.
on Tuesday, November 20. I also made Tôi đã xác nhận một cuộc phỏng vấn cho ông
arrangements with our regular catering Garcia vào thứ ba ngày 20 tháng 11. Tôi cũng
company for lunch here. Unfortunately, Ms. đã sắp xếp với công ty phục vụ bữa ăn thường
Jenkins was recently hospitalized, so I’m xuyên của chúng ta để ăn trưa ở đây. Thật
leaving any further decision about her không may, cô Jenkins gần đây đã phải nhập
interview with you. viện, vì vậy tôi đã để lại bất kỳ quyết định nào
Dennis Maki thêm về cuộc phỏng vấn với cô ấy cho bạn.
Administrative Associate Dennis Maki
Chuyên viên hành chính
181. What is one purpose of the first e-mail? 181. Một mục đích của e-mail đầu tiên là gì?
(A) To announce a job opening (A) Thông báo tuyển dụng
(B) To make an offer to a job applicant (B) Để đưa ra lời đề nghị cho người xin việc
(C) To request that applicants be (C) Để yêu cầu liên lạc với những người nộp
contacted đơn
(D) To check a job candidate’s references (D) Để kiểm tra những giấy giới thiệu của 1
ứng cử viên
Giải thích: Ta thấy trong e-mail yêu cầu gọi cho những người cuối cùng (call the finalists),
nghĩa là liên lạc với họ, vậy C là phương án đúng.

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 38


182. What type of company most likely is 182. Plumsted Aynes có khả năng là loại công
Plumsted Aynes? ty gì?
(A) An accounting firm (A) Một công ty kế toán
(B) A medical clinic (B) Một phòng khám y tế
(C) A caterer (C) Một công ty cung cấp thực phẩm
(D) A pharmaceutical company (D) Một công ty dược phẩm
Giải thích: ta thấy 1 hãng dược phẩm khác, Granquist chính là đối thủ của họ (another
pharmaceutical firm – our competitor Granquist), vậy họ chính là 1 công ty dược phẩm
183. What is suggested about Ms. Jenkins? 183. Điều gì được gợi ra về cô Jenkins?
(A) She has visited Plumsted Aynes before. (A) Cô ấy đã đến thăm Plumsted Aynes
(B) She will be interviewed by Ms. Smith. trước đây.
(C) She previously worked for Granquist. (B) Cô ấy sẽ được phỏng vấn bởi cô Smith.
(D) She is interested in a sales position. (C) Trước đây cô làm việc cho Granquist.
(D) Cô ấy quan tâm đến một vị trí bán hàng.
Giải thích: Thông tin “Susan Tsai muốn mời … Jenkins trở lại cho buổi phỏng vấn thứ 2”
(Susan Tsai would like to invite … Jenkins to return for second interview) cho thấy cô ấy
đã từng đến rồi nên mới trở lại, vậy A là phương án đúng.
184. What will Mr. Kapoor most likely do? 184. Ông Kapoor nhiều khả năng sẽ làm gì?
(A) Meet with Mr. Garcia (A) Gặp gỡ với ông Garcia
(B) Attend a conference (B) Tham dự một hội nghị
(C) Make reservations at a restaurant (C) Đặt chỗ tại nhà hàng
(D) Select a new candidate to interview (D) Chọn một ứng cử viên mới để phỏng vấn
Giải thích: Ông Kapoor muốn mời Melanie Yu (Kpoor wants to invite Melanie Yu) nhưng
cô ấy đã chấp nhận lời đề nghị từ 1 hãng dược phẩm khác (Melanie Yu accepted a job offer
with another pharmaceutical firm) , nên ông ấy muốn tìm 1 sự thay thế phù hợp (he hopes to
find a suitable replacement), điều này đồng nghĩa với việc tìm 1 ứng cử viên mới, vậy D là
phương án đúng
185. What was Mr. Maki NOT able to do? 185. Ông Maki KHÔNG thể làm gì?
(A) Order food to be delivered (A) Đặt món ăn sẽ được giao
(B) Schedule all the appointments within a (B) Lên lịch tất cả các cuộc hẹn trong một
given time frame khung thời gian nhất định
(C) Have a conversation with Ms. Yu (C) Nói chuyện với cô Yu
(D) Assist Ms. Smith with setting up the (D) Hỗ trợ cô Smith thiết lập các cuộc phỏng
initial interviews vấn ban đầu

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 39


Giải thích: cô Jenkins đã phải nhập viện vì vậy không thể lên lịch hẹn như ban đầu, vậy B là
phương án đúng.

Question 186 - 190


KELOWNA (2 June) – A new enterprise is KELOWNA (2 tháng 6) - Một doanh nghiệp
mới đang cách mạng hóa bữa ăn ở Kelowna.
revolutionizing mealtime in Kelowna. Fine
Fine Fresh Food là một dịch vụ giao bữa ăn
Fresh Foods is a meal-delivery service that
was founded one year ago by Kathryn được thành lập một năm trước bởi Kathryn
Mishra. Dịch vụ cho phép người dùng truy cập
Mishra. The service allows users to go online
trực tuyến và duyệt hàng trăm công thức nấu
and browse hundreds of recipes. They select
ăn. Họ chọn các công thức nấu ăn mà họ thích
the recipes they like and have the ingredients,
và có các nguyên liệu, với hướng dẫn nấu,
with cooking instructions, shipped to them on
a weekly basis. được chuyển đến họ hàng tuần.
Cô Mishra lần đầu tiên nghĩ ra ý tưởng này khi
Ms. Mishra first thought of the idea when she
observed her friends’ hectic lives. “My cô quan sát cuộc sống bận rộn của bạn mình.
“Bạn bè của tôi đã quá bận rộn để lên kế hoạch,
friends were too busy to plan, shop, and cook
for themselves,” she explained. “Most nights
mua sắm và tự nấu ăn,” cô ấy giải thích. Hầu
hết các đêm họ sẽ đến một nhà hàng và nhận
they would go to a restaurant and get takeout
thức ăn mang đi. Một số người muốn nấu tại
food. Some wanted to cook at home in their
kitchens but didn’t feel confident in their
nhà trong bếp nhưng họ không cảm thấy tự tin
abilities.” vào khả năng của mình.
Bà Mishra đã tìm ra cách hợp lý hóa toàn bộ
Ms. Mishra has found a way to streamline the
whole process. Fine Fresh Foods works with
quá trình. Fine Fresh Food làm việc với các
local suppliers – often small farms – that are
nhà cung cấp địa phương - thường là các trang
trại nhỏ - được yêu cầu là phải hữu cơ. Việc
required to be organic. The focus on working
with local partners, as well as the tập trung làm việc với các đối tác địa phương,
convenience and reasonable price of the cũng như sự tiện lợi và giá cả hợp lý của dịch
service, has made the business extremelyvụ, đã khiến việc kinh doanh trở nên vô cùng
popular. At the moment, Fine Fresh Foodsphổ biến. Hiện tại, Fine Fresh Food chỉ cung
cấp trong Kelowna, nhưng việc mở rộng sang
delivers only within Kelowna, but expansion
các khu vực khác được lên kế hoạch trong năm
to other areas is planned in the coming year.
tới.
Pennington Farm is teaming up with Fine Pennington Farm đang hợp tác với Fine Fresh
Fresh Foods! Since our founding over 30 Food! Kể từ khi thành lập hơn 30 năm trước,

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 40


years ago, we have always produced high- chúng tôi luôn sản xuất các loại trái cây và rau
quality fruits and vegetables. We look quả chất lượng cao. Chúng tôi mong muốn
forward to helping Fine Fresh Foods in its giúp Fine Fresh Food trong sứ mệnh của họ để
mission to provide delicious culinary cung cấp sự sáng tạo ẩm thực ngon miệng có
creations sourced from local farms like ours.nguồn gốc từ các trang trại địa phương như của
Pennington Farm’s fruits and vegetables can chúng tôi.
also be purchased at our farm stand Trái cây và rau quả của Pennington Farm cũng
seven days a week from 9:00 A.M. until 2:00 có thể được mua tại quầy trang trại của chúng
P.M. In addition, we sell our produce at the tôi bảy ngày một tuần từ 9:00 A.M. đến 2:00
Hardy Street Farmers Market each Saturday P.M. Ngoài ra, chúng tôi bán sản phẩm của
morning and at Russell’s Grocery Store chúng tôi tại Chợ Nông dân Hardy Street vào
throughout the week. mỗi sáng thứ Bảy và tại Cửa hàng tạp hóa
Russell trong suốt cả tuần.
Fine Fresh Food Fine Fresh Food
Order Form Mẫu đơn đặt hàng
Name: Darren Soun Tên: Darren Soun
E-mail: dsoun@email.ca E-mail: dsoun@email.ca
Phone: 250-555-0193 Điện thoại: 250-555-0193
Selected Recipes: Bí quyết được chọn:
#11 – Stir-fried chicken and vegetables # 11 - Gà và rau xào (phục vụ bốn)
(serves four) # 32 - Thịt lợn thăn với măng tây (phục vụ bốn)
#32 – Pork tenderloin with asparagus (serves # 56 - Súp lúa mạch rau (phục vụ hai)
four) Tổng cộng: $ 50,00 (Được tính vào thẻ tín
#56 – Vegetable barley soup (serves two) dụng kết thúc với 4873)
Total: $50.00 (Charged to credit card ending Ngày và thời gian giao hàng: Thứ ba, ngày 13
in 4873) tháng 6, lúc 6:00 P.M.
Delivery Day and Time: Tuesday, 13 June, at
6:00 P.M.
186. What is the article mainly about? 186. Bài báo chủ yếu nói về điều gì?
(A) How a food-service company got (A) Làm thế nào một công ty dịch vụ thực
started phẩm đã bắt đầu
(B) What recipes a cooking class will cover (B) Những công thức nấu ăn mà một lớp học
(C) Why a local restaurant is popular nấu ăn sẽ bao gồm

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 41


(D) Where to buy inexpensive kitchen (C) Tại sao một nhà hàng địa phương là phổ
equipment biến
(D) Mua thiết bị nhà bếp rẻ ở đâu
Giải thích: Ta thấy các thông tin rằng Fine Fresh Foods được thành lập bởi Kathryn Mishra
(found… by Kathryn Mishra) và cô ấy lần đầu nghĩ về ý tưởng này khi cô ấy chứng kiến cuộc
sống bận rộn của bạn mình (first thought of the idea when she observed her friends’s hectic
lives), những thông tin này đều nói về sự khởi đầu của công ty này, vậy A là phương án đúng
187. According to the article, what is one 187. Theo bài báo, một trong những lý do
reason customers like Fine Fresh Food? khách hàng thích Fine Fresh Food là gì?
(A) Its hours are convenient. (A) Giờ giấc của nó là thuận tiện.
(B) Its prices are affordable. (B) Giá của nó phải chăng.
(C) It has several locations. (C) Nó có một số địa điểm.
(D) It offers free delivery. (D) Nó cung cấp giao hàng miễn phí.
Giải thích: Ta thấy rằng việc chú ý đến làm việc với các đối tác địa phương, giá cả phải chăng
của dịch vụ, đã giúp doanh nghiệp cực kì phổ biến (The focus on working with local partners,
… reasonable price of the service, has made the business extremely popular), ta có “reasonable
price” đồng nghĩa “prices are affordable” và “extremely popular” đồng nghĩa với “customers
like”, vậy B là phương án chính xác.
188. What is announced on the Pennington 188. Điều gì được công bố trên trang web
Farm Web page? Pennington Farm?
(A) A job opportunity (A) Cơ hội việc làm
(B) An upcoming sale (B) Một đợt giảm giá sắp tới
(C) A business partnership (C) Một quan hệ đối tác kinh doanh
(D) An anniversary celebration (D) Một lễ kỷ niệm
Giải thích: Họ thông báo rằng Pennington Farm đang hợp tác với Fine Fresh Foods
(Pennington Farm is teaming up with Fine Fresh Foods), nghĩa là 2 bên có 1 mối quan hệ
đối tác, vậy C là phương án đúng.
189. What most likely is true about 189. Điều gì rất có thể đúng về trang trại
Pennington Farm? Pennington?
(A) It is a family-run business. (A) Đó là một doanh nghiệp gia đình.
(B) It recently opened a second farm stand. (B) Gần đây nó đã mở một trang trại thứ hai.
(C) It sells exclusively to Russell’s Grocery (C) Nó bán độc quyền cho Cửa hàng Russell
Store. Russell Grocery.
(D) It is an organic farm. (D) Đây là một trang trại hữu cơ.

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 42


Giải thích: Ta thấy Fine Fresh Food làm việc với những nhà cung cấp địa phương và yêu cầu
là phải là trang trại hữu cơ (Fine Fresh Foods works with local suppliers – often small
farms – that are required to be organic), do đó Pennington cũng phải là 1 trang trại như
thế, vậy D là phương án đúng
190. What is suggested about Mr. Soun? 190. Điều gì được gợi ý về ông Soun?
(A) He does not eat meat. (A) Anh ấy không ăn thịt.
(B) He lives in Kelowna. (B) Anh ấy sống ở Kelowna.
(C) He is having a dinner party on June 12. (C) Anh ấy đang có một bữa tiệc tối vào ngày
(D) He is one of Ms. Mishra’s friends. 12 tháng Sáu.
(D) Anh ấy là một trong những người bạn của
cô Mishra.
Giải thích: Ta thấy hiện tại Fine Fresh Foods chỉ giao hàng tại Kelowna (At the moment,
Fine Fresh Foods delivers only within Kelowna), vậy ông Darren Soun này phải ở Kelowna
mới đặt hang được, vậy B là phương án đúng.

Question 191 – 195


*E-mail* *E-mail*
To: Kate Millerson Đến: Kate Millerson
From: Daniel Friedman Từ: Daniel Friedman
Date: January 25 Ngày: 25 tháng Một
Subject: Upcoming focus group Chủ đề: Nhóm tập trung sắp tới
Hi, Kate, Chào Kate,
The next focus group to test the new fruit- Nhóm tập trung tiếp theo để thử nghiệm
flavored beverage ideas will be held on những ý tưởng đồ uống có hương vị trái cây
February 1 in the Greenville office. Mari mới sẽ được tổ chức vào ngày 1 tháng 2 tại
Kobayashi will be leading it. văn phòng Greenville. Mari Kobayashi sẽ chỉ
Please design a questionnaire to collect the đạo việc này.
group’s feedback using the one you created Vui lòng thiết kế bảng câu hỏi để thu thập
last month as a template and send it over to phản hồi của nhóm bằng cách sử dụng câu hỏi
Mari. After the focus group takes place, please bạn đã tạo tháng trước làm mẫu và gửi nó cho
tally the results in the form of a chart. I need Mari. Sau khi nhóm tập trung diễn ra, vui lòng
to incorporate this information into my kiểm tra kết quả dưới dạng biểu đồ. Tôi cần
monthly report to the chief marketing officer. kết hợp thông tin này vào báo cáo hàng tháng
Thanks, của mình cho giám đốc tiếp thị.

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 43


Daniel Cảm ơn,
Daniel
*E-mail* *E-mail*
To: Daniel Friedman Đến: Daniel Friedman
From: Kate Millerson Từ: Kate Millerson
Date: February 3 Ngày: 3 tháng Hai
Subject: Results of Greenville focus group Chủ đề: Kết quả của nhóm tập trung
Attachment: Greenville Results Greenville
Hi, Daniel, Tài liệu đính kèm: Các kết quả của
According to Mari Kobayashi, 25 of the 30 Greenville
registered participants for Greenville took the Chào Daniel,
taste test and completed the questionnaire. Theo Mari Kobayashi, 25 trong số 30 người
The results are mostly in line with the results tham gia đã đăng ký cho Greenville đã thực
from last month’s focus group. However, hiện bài kiểm tra hương vị và hoàn thành bảng
Mari did note that the Greenville group’s most câu hỏi. Các kết quả hầu hết phù hợp với kết
popular flavor was unexpected. quả từ nhóm tập trung vào tháng trước. Tuy
Per your request, the tabulated results are nhiên, Mari đã lưu ý rằng hương vị phổ biến
attached. Please let me know if you will need nhất của nhóm Greenville là không ngờ được.
additional information for your report to Ms. Theo yêu cầu của bạn, các kết quả được lập
Acosta or if she wants to see the comments on bảng được đính kèm. Vui lòng cho tôi biết nếu
the questionnaires. bạn sẽ cần thêm thông tin cho báo cáo của
Kate mình cho cô Acosta hoặc nếu cô ấy muốn xem
các nhận xét về bảng câu hỏi.
Kate
GREENVILLE FOCUS GROUP NHÓM TẬP TRUNG GREENVILLE
February 1 01 Tháng Hai
(Numbers indicate how many participants (Các con số cho biết có bao nhiêu người tham
preferred each option.) gia ưa thích mỗi tùy chọn.)
Type of Carbonated Noncarbonated Loại Có ga Không có ga
drink (8) (17) đồ (8) (17)
Highest $1.25 $1.50 $2.00 $2.50 uống
price (5) (12) (5) (3) Giá $1.25 $1.50 $2.00 $2.50
willing cao (5) (12) (5) (3)
to pay nhất

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 44


Flavor Cherry Lemon Lime Orange đồng
(2) (7) (13) (3) ý trả
Vị Anh Chanh Chanh Cam
Đào vàng xanh (3)
(2) (7) (13)
191. In the e-mail, what is indicated about Ms. 191. Trong e-mail, những gì được chỉ ra về cô
Millerson? Millerson?
(A) She has designed questionnaires before. (A) Cô ấy đã thiết kế các bảng câu hỏi
(B) She will lead a focus group on February 1. trước đây.
(C) She will interview Ms. Kobayashi. (B) Cô ấy sẽ chỉ đạo một nhóm tập trung vào
(D) She has been transferred to the Greenville ngày 1 tháng Hai.
office. (C) Cô ấy sẽ phỏng vấn cô Kobayashi.
(D) Cô ấy đã được chuyển đến văn phòng
Greenville.
Giải thích: trong e-mail ông Friedman nói rằng cô Millerson hãy thiết kế 1 bảng câu hỏi sử
dụng cái mà tháng trước cô ấy đã tạo ra để làm mẫu (Please design a questionnaire … using
the one you created last month as a template), chứng tỏ cô ấy đã từng thiết kế bảng câu hỏi
trước đây, vậy A là phương án đúng.
192. What does Mr. Friedman say he will do 192. Ông Friedman nói ông sẽ làm gì với dữ
with Ms. Millerson’s data? liệu của bà Millerson?
(A) Distribute it to his staff (A) Phân phối nó cho nhân viên của mình
(B) Show it to a new client (B) Mang nó cho một khách hàng mới xem
(C) Include it in a report (C) Đưa nó vào một báo cáo
(D) Write an article based on it (D) Viết một bài báo dựa trên nó
Giải thích: ông Friedman có viết ông ấy cần kết hợp thông tin này vào báo cáo hàng tháng
của mình (I need to incorporate this information into my monthly report), vậy C là
phương án chính xác.
193. Who most likely is Ms. Acosta? 193. Cô Acosta có khả năng là ai?
(A) The director of Human Resources (A) Giám đốc nhân sự
(B) The chief marketing officer (B) Giám đốc tiếp thị
(C) A focus group leader (C) Một nhóm trưởng nhóm tập trung
(D) An information technology expert (D) Một chuyên gia công nghệ thông tin
Giải thích: cuối e-mail cô Kate nói hãy cho tôi biết nếu bạn cần thêm thông tin cho báo cáo
tới cô Acosta (please let me know if you will need additional information for your report

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 45


to Ms. Acosta) và trước đó ông Friedman có nói rằng báo cáo hàng tháng cho giám đốc tiếp
thị (my monthly report to the chief marketing officer) , vậy cô Acosta chính là giám đốc
tiếp thị nên B là phương án đúng.
194. What does Ms. Millerson suggest about 194. Bà Millerson gợi ý gì về nhóm tập trung
the Greenville focus group? tại Greenville?
(A) Some people arrived late. (A) Một số người đến muộn.
(B) The group will meet again soon. (B) Nhóm sẽ gặp lại sớm.
(C) Each attendee received a payment. (C) Mỗi người tham dự nhận được một khoản
(D) There were fewer participants than thanh toán.
expected. (D) Có ít người tham gia hơn dự kiến.
Giải thích: Ta thấy thông tin có 25 trên 30 người đã đăng kí ở Greenville… đã hoàn thành
bảng câu hỏi (25 of the 30 registered participants for Greenville… completed the
questionnaire), vậy chỉ có 25 người hoàn thành bảng câu hỏi so với 30 người đăng kí ban
đầu, do đó D là phương án chính xác.
195. Which flavor preference surprised Ms. 195. Việc ưa thích về vị nào làm bà
Kobayashi? Kobayashi ngạc nhiên?
(A) Cherry (A) Anh đào
(B) Lemon (B) Chanh vàng
(C) Lime (C) Chanh xanh
(D) Orange (D) Cam
Giải thích: Ta thấy thông tin rằng vị phổ biến nhất là không thể ngờ được, (Group’s most
popular flavor was unexpected) trong bảng thì “chanh xanh” là phổ biến nhất với 13, vậy C
là phương án đúng.

Question 196 – 200


French | English Tiếng Pháp | Tiếng Anh
Zaboka Guesthouse Nhà khách Zaboka
99 rue Hibbert, Pétion-Ville, Haiti 99 rue Hibbert, Pétion-Ville, Haiti
The Zaboka Guesthouse, situated in the hills
Nhà khách Zaboka, nằm trên những ngọn đồi
above Haiti's capital city of Port-au-Prince,
occupies the top four floors of a gorgeous phía trên thủ đô Port-au-Prince của Haiti,
building in a historic district. Our guesthouse chiếm bốn tầng trên cùng của một tòa nhà tuyệt
is centrally located and just a short walk to đẹp trong một quận lịch sử. Nhà khách của
markets, restaurants, art galleries, and chúng tôi nằm ở trung tâm và chỉ cần đi bộ một
nightclubs. đoạn ngắn đến các chợ, các nhà hàng, các
Details:
TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 46
• Amenities include wireless Internet, phòng trưng bày nghệ thuật và các câu lạc bộ
kitchen facilities, and luggage storage. đêm.
• All guests are also entitled to a tree Chi tiết:
Haitian-style breakfast including • Các tiện nghi bao gồm Internet không dây,
locally grown coffee. thiết bị nhà bếp và chỗ để hành lý.
• The room rate is $45 per night per • Tất cả khách cũng được hưởng bữa sáng kiểu
guest ($15 is charged up front to Haiti, bao gồm cà phê được trồng tại địa
secure each reservation: the remainder phương.
must be paid upon arrival).
• Giá phòng là $ 45 mỗi đêm cho mỗi khách
• Check-in starts at 1:00 P.M; checkout
($ 15 được tính trước để đảm bảo mỗi lần đặt
is no later than 11:30 A.M.
phòng: phần còn lại phải được thanh toán khi
• A minimum stay of two nights is
đến nơi).
required.
• Parties arriving after 7:00 P.M. will be • Nhận phòng bắt đầu lúc 1:00 P.M; rời phòng
charged a late-night check-in fee of không muộn hơn 11:30 A.M.
$5.00 per reservation • Yêu cầu ở lại tối thiểu hai đêm.
• Các bên đến sau 7:00 P.M. sẽ bị tính phí nhận
phòng vào đêm khuya là $5.00 cho mỗi lần đặt
phòng
Pétion-Ville, Haiti: Zaboka Guesthouse Pétion-Ville, Haiti: Nhà nghỉ Zaboka
Posted by Wilford Gaines on October 7 Đăng bởi Wilford Gaines vào ngày 7 tháng 10
I stayed at the Zaboka Guesthouse for three Tôi ở tại nhà nghỉ Zaboka trong ba đêm vào
nights in April. There are several other hotels tháng Tư. Có một số khách sạn khác trong khu
in the area, but in my view, this is certainly vực, nhưng theo quan điểm của tôi, đây chắc
the nicest option within the price range. The chắn là lựa chọn đẹp nhất trong phạm vi giá.
lively courtyard and huge communal kitchen Cả sân trong sôi động và nhà bếp chung rộng
both present a great environment for meeting lớn cho thấy một môi trường tuyệt vời để gặp
other guests. That was without a doubt my gỡ những vị khách khác. Đó không còn nghi
favorite aspect. If you plan to arrive in the ngờ gì là khía cạnh yêu thích của tôi. Nếu bạn
evening, make sure you get the code to enter dự định đến vào buổi tối, hãy đảm bảo bạn
into the electronic keypad at the door, as the nhận được mã để nhập vào bàn phím điện tử ở
street level entrance is locked after 7 P.M. cửa, vì lối vào từ đường phố bị khóa sau 7 P.M.
This isn’t something I was made aware of, so Đây không là một cái gì đó tôi đã được báo
I had to wait a short while to be let in. Other trước, vì vậy tôi đã phải chờ một thời gian
than that, I really enjoyed my stay! ngắn để được vào. ngoài điều đó, tôi thực sự
rất thích chuyến ở lại của tôi!
Thank you for your reservation! Please print Cảm ơn bạn đã đặt phòng! Vui lòng in một bản
a copy of these details for your records. sao của các chi tiết này cho hồ sơ của bạn.
TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 47
Guest Name: Melinda Le Tên khách: Melinda Le
Number of Guests: 1 Số lượng khách: 1
Booking Reference Number: 167642 Số tham chiếu đặt phòng: 167642
Date and Time of Check-in: 2 June at 8:00 Ngày và giờ nhận phòng: 2 tháng 6 lúc 8:00
P.M. P.M.
Date and Time of Checkout: 3 June at 11:00 Ngày và thời gian rời phòng: 3 tháng 6 lúc
A.M. 11:00 A.M.
Amount Paid: $15.00 deposit Số tiền phải trả: $ 15,00 tiền đặt cọc
+ $5.00 late-night check-in fee + $ 5 phí nhận phòng khuya
= $20.00 total paid via card = $ 20,00 tổng số thanh toán qua thẻ kết thúc
ending in -8990 bằng -8990
Amount Due on Arrivals: $30.00 Số tiền trả khi đến: $ 30,00
Total: $50.00 Tổng cộng: $ 50,00
Send a message to reception @zabokahaiti.bt Gửi tin nhắn đến lễ tân @ zabokahaiti.bt hoặc
or call + 509 2555 O161 if you have any gọi + 509 2555 0161 nếu bạn có bất kỳ câu hỏi
questions prior to your arrival. We look nào trước khi đến. Chúng tôi mong được phục
forward to hosting you! vụ bạn!
196. Where is the Zaboka Guesthouse 196. Nhà nghỉ Zaboka nằm ở đâu?
located? (A) Bên cạnh một bảo tàng lịch sử
(A) Next to a history museum (B) Gần một trung tâm quá cảnh đô thị
(B) Near an urban transit center (C) Trong một khu vực cũ của thị trấn
(C) In an old area of the town (D) Trong một khu dân cư mới
(D) In a new residential area
Giải thích: Ta thấy thông tin nơi này chiếm 4 tầng cao nhất của 1 tòa nhà tuyệt đẹp ở 1 quận
lịch sử (occupies 4 top floors of a gorgeous building in a historic district), chứng tỏ khu
vực này đã tồn tại nhiều năm, vậy C là phương án phù hợp nhất.
197. What does the Web site mention about 197. Trang web đề cập gì về Nhà nghỉ Zaboka?
the Zaboka Guesthouse? (A) Nó cung cấp một bữa ăn sáng miễn phí.
(A) It provides a complimentary (B) Nó có thể được dành riêng cho các sự kiện
breakfast. buổi tối đặc biệt.
(B) It can be reserved for special evening (C) Nó cung cấp các tour du lịch đến các điểm
events. tham quan địa phương.
(C) It offers tours to local attractions. (D) Nó yêu cầu thanh toán đầy đủ trước.
(D) It requires full payment in advance.
Giải thích: Thông tin tất cả khách hàng được hưởng bữa sáng kiểu Haiti miễn phí (All guests
are also entitled to a free Haitian-style breakfast), ta có free đồng nghĩa với
complimentary, vậy A là phương án phù hợp nhất.
198. ‘What did Mr. Gaines like most about 198. Ông Gaines thích gì nhất về Nhà khách
the Zaooka Guesthouse? Zaooka?
TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 48
(A) Its friendly staff (A) Nhân viên thân thiện của nó
(B) Its spacious rooms (B) Phòng rộng rãi của nó
(C) Its social atmosphere (C) Không khí xã hội của nó
(D) Its attractive architecture (D) Kiến trúc hấp dẫn của nó
Giải thích: ông ấy nói khoảng sân sống động và nhà bếp chung rộng lớn đã cho thấy 1 môi
trường tuyệt vời để gặp những người khách khác (The lively courtyard and huge communal
kitchen both present a great environment for meeting other guests), và đó là điều ông ta
ưa thích nhất (without a doubt my favorite aspect), vậy ông ấy thích không khí giao lưu với
mọi người, phương án C là gần đúng nhất với ý này nên là phương án đúng.
199. How did the Zaboka Guesthouse make 199. Nhà khách Zaboka đã tạo một ngoại lệ
an exception for Ms. Le? cho bà Lê như thế nào?
(A) By extending her checkout time (A) Bằng cách kéo dài thời gian thanh toán của
(B) By waiving a nighttime check-in fee cô ấy
(C) By charging a lower price for her room (B) Bằng cách miễn lệ phí nhận phòng vào ban
(D) By allowing her to stay only one night đêm
(C) Bằng cách tính giá thấp hơn cho phòng của
cô ấy
(D) Bằng cách cho phép cô ấy ở lại chỉ một
đêm
Giải thích: Nhà nghỉ này đã quy định chỉ được ở lại tối thiểu 2 đêm (A minimum stay of two
nights is required), nhưng cô Le chỉ ở từ 2 tháng 8 lúc 8 giờ chiều (2 June at 8:00 P.M.) và
rời đi lúc 11 giờ sáng ngày 3 tháng 8 (3 June at 11:00 A.M.), thời gian ở lại chỉ là 1 đêm nên
đây là 1 ngoại lệ, vậy D là phương án chính xác.
200. What is suggested about Ms. Le? 200. Điều gì được gợi ý về cô Le?
(A) She made her reservation over the phone. (A) Cô ấy đã đặt phòng qua điện thoại.
(B) She will need a code to enter the (B) Cô ấy sẽ cần một mã số để vào nhà
guesthouse. khách.
(C) She will be traveling with extra luggage. (C) Cô ấy sẽ đi du lịch với hành lý bổ sung.
(D) She requested a room that overlooks the (D) Cô ấy yêu cầu một căn phòng nhìn ra sân.
courtyard.
Giải thích: Vì cô ấy nhận phòng lúc 8 giờ tối (Date and Time of Check-in : 2 June at 8:00
P.M.), là sau 7 giờ nên cô ấy cần phải có mã để nhập vào phím điện tử để vào cổng (make
sure you get the code to enter into the electronic keypad at the door … after 7 P.M.), vậy
B là phương án chính xác.

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN_ETS 2020 49

You might also like