You are on page 1of 14

ĐỀ 13 – 2021

Câu 1. [L1] Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng vật nặng khối lượng Chu kì dao động của vật
được xác định bởi biểu thức

A. B. C. D.
Lời giải

Chu kì dao động của vật được xác định bởi biểu thức
Câu 2. [L1] Một vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng khi vật đến vị trí biên thì
A. vận tốc của vật bằng B. li độ của vật là cực đại.
C. gia tốc của vật là cực đại. D. lực kéo về tác dụng lên vật là cực đại.
Lời giải
Khi vật đến vị trí biên thì vận tốc của vật bằng
Câu 3. [L1] Điều kiện nào sau đây là điều kiện của sự cộng hưởng cơ?
A. Tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ.
B. Chu kì của lực cưỡng bức lớn hơn chu kì riêng của hệ.
C. Tần số của lực cưỡng bức phải lớn hơn nhiều so với tần số riêng của hệ.

D. Lực cưỡng bức phải lớn hơn hoặc bằng một giá trị nào đó.
Lời giải
Điều kiện của sự cộng hưởng là tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ.
Câu 4. [L1] Trong dao động tắt dần, đại lượng giảm dần theo thời gian là
A. biên độ. B. gia tốc. C. li độ. D. vận tốc.
Lời giải
Trong dao động tắt dần, đại lượng giảm dần theo thời gian là biên độ.
Câu 5. [L2] Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có

biên độ lần lượt là và Độ lệch pha của hai dao động thành phần bằng Biên độ dao động của
vật là
A. B. C. D.
Lời giải
Do hai dao động vuông pha nhau nên

Câu 6. [L3] Một vật có khối lượng dao động điều hòa. Sự phụ thuộc của thế năng của vật theo thời
gian được cho như hình vẽ. Tại thời điểm vật chuyển động theo chiều dương. Lấy Phương
trình dao động của vật là
A. B.

C. D.
Lời giải

Chu kỳ của thế năng

Chu kỳ dao động

Tại thời điểm ban đầu thế năng bằng ¾ cơ năng và đang giảm nên vật đang ở vị trí và có độ

lớn đang giảm


Câu 7. [L4] Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng
gắn với vật có khối lượng Khi đang đứng yên tại vị trí lò xo không biến dạng thì vật bay
từ phía trên tới va chạm và dính vào Biết rằng va chạm giữa và là va chạm mềm; hệ số ma sát
trượt giữa hệ vật với mặt sàn là khối lượng Khi m tiếp xúc với thì vận tốc của

m là và hợp với phương ngang một góc Lấy Sau va chạm, độ giãn cực đại của
lò xo gần giá trị nào nhất sau đây?

A. B. C. D.
Lời giải
Ngay trước và sau va chạm, hệ kín theo phương ngang. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng.

Trước va chạm:

Sau va chạm:

Sau va chạm, dao động của con lắc là tắt dần dưới tác dụng của lực ma sát. Ta có:
Ta xem dao động của con lắc lúc bấy giờ là các dao động điều hoà trong từng nửa chu kì với vị trí cân
bằng tạm tương ứng. Khi đó;

Vậy độ giãn lớn nhất của lò xo là


PP bảo toàn:
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng theo phương ngang cho hai vật m và M khi va chạm.

Sau va chạm, hệ vật (m+M) dao động tắt dần do có ma sát, vị trí bị nén cực đại cách vị trí cân bằng
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có:

Sau đó vật chuyển động sang trái, khi đó lò xo bị giãn đến vị trí cách vị trí cân bằng
Ta có:

Tìm được A2 = 12,65cm chính là độ giãn cực đại của lò xo.

Câu 8. [L1] Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng nào sau đây không
thay đổi?
A. Bước sóng . B. Biên độ sóng C. Vận tốc truyền sóng. D. Tần số sóng.

Lời giải:
Khi sóng truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần số không đổi, bước sóng và tốc độ thay
đổi cùng tăng hoặc cùng giảm.

Câu 9. [L1] Điều kiện để có sóng dừng trên dây khi một đầu dây cố định và đầu còn lại tự do là chiều dài
của sợi dây phải thỏa mãn điều kiện

A. B. C. D.

Lời giải:

Điều kiện có sóng dừng trên dây với một đầu cố định, một đầu tự do (nút sóng) là

Câu 10. [L1] Trong sóng cơ học, tốc độ truyền sóng là


A. quãng đường sóng truyền được trong một chu kì sóng.
B. tốc độ lan truyền dao động trong môi trường.
C. tốc độ trung bình của phần tử môi trường.
D. tốc độ dao động của các phần tử môi trường.
Lời giải:
Trong sóng cơ học, tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường

Câu 11. [L2] Tại một điểm nằm cách xa nguồn âm có mức cường độ âm là Cho cường độ âm
chuẩn Cường độ của âm đó tại là
A. B. C. D.
Lời giải:

Đổi

Câu 12. [L3] Trên sợi dây đàn hồi với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Tốc độ truyền sóng trên dây
luôn không đổi. Khi tần số sóng trên dây bằng thì trên dây có bụng sóng. Tăng tần số thêm thì
trên dây có thêm nút sóng. Giá trị của là
A. B. C. D.
Lời giải:

Khi tần số sóng trên dây bằng thì trên dây có bụng sóng

Tăng tần số thêm thì trên dây có thêm nút sóng

Điều kiện để có sóng dừng:

Câu 13. [L4] Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm và có hai nguồn dao động cùng pha theo phương vuông
góc với mặt chất lỏng phát ra hai sóng kết hợp với bước sóng Gọi là hai điểm ở mặt chất lỏng sao
cho là hình vuông. là trung điểm của là một điểm nằm trong hình vuông xa
nhất mà phần tử chất lỏng tại đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn. Biết Độ
dài đoạn thẳng gần nhất giá trị nào sau đây?
A. B. C. D.
Lời giải:

Chuẩn hoá Điều kiện để cực đại cùng pha với nguồn là và phải bằng một số nguyên lần nửa
bước sóng.
Vì tính đối xứng nên ta xét nửa phần bên phải

Để nằm trong hình vuông thì

Thay vào ta được không thoả mãn

Thay vào ta được thoả mãn

Chú ý. Thay và không thoả mãn

Các cặp số còn lại không cần xét vì đều cho kết quả

Với và
Câu 14. [L1] Khi nói về máy biến áp (lý tưởng) điều nào sau là sai?
A. Máy biến áp nấu chảy kim loại thì cuộn thứ cấp có ít vòng dây hơn cuộn sơ cấp.
B. Máy biến áp là thiết bị dùng để biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
C. Điện áp hiệu dụng và cường độ hiệu dụng ở cuộn sơ cấp và thứ cấp tỉ lệ nghịch với nhau.
D. Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp có số vòng dây khác nhau.
Lời giải:
Máy biến áp là thiết bị biến đổi điện áp nhưng không làm thay đổi tần số.

Câu 15. [L1] Cường độ dòng điện luôn luôn sớm pha so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch điện xoay
chiều khi
A. đoạn mạch có và mắc nối tiếp. B. đoạn mạch có và mắc nối tiếp.

C. đoạn mạch chỉ có tụ điện D. đoạn mạch chỉ có


Lời giải:

Trong mạch chỉ có tụ điện thì dòng điện luôn sớm pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch.
Câu 16. [L1] Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch
không phân nhánh thì dòng điện qua mạch có giá trị tức thời là Gọi và là điện áp tức thời
hai đầu đoạn mạch, hai đầu điện trở, hai đầu cuộn thuần cảm và hai đầu tụ điện. Hãy chọn câu đúng
A. luôn cùng pha với B. luôn cùng pha với

C. luôn vuông pha với D. luôn ngược pha với


Lời giải:

Ta luôn có đối với cuộn dây thuần cảm thì luôn ngược pha với
Câu 17. [L1] Tác dụng của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều là
A. gây cảm kháng nhỏ nếu tần số dòng điện lớn. B. ngăn cản hoàn toàn dòng điện xoay chiều.
C. gây cảm kháng lớn nếu tần số dòng điện lớn. D. chỉ cho phép dòng điện đi qua theo một chiều.
Lời giải:
Tác dụng của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều là gây cảm kháng lớn nếu tần số dòng điện lớn.

Câu 18. [L2] Một dòng điện xoay chiều có biểu thức điện áp tức thời là Phát
biểu nào sau đây không chính xác?
A. Điện áp hiệu dụng là B. Chu kỳ điện áp là

C. Biên độ điện áp là D. Tần số điện áp là


Lời giải

+ Tần số của điện áp là

Câu 19. [L3] Cho đồ thị i(t) của một mạch điện mắc nối tiếp. Biểu thức của dòng điện là

A. B.

C. D.
Lời giải:
Từ đồ thị ta đọc được, về biên độ

Tại thời điểm t = 0 ta có và đang đi về âm nên trên đường tròn ta có điểm pha ban đầu

Quay từ tới vị trí ta được trong thời gian

Câu 20. [L3] Khi mắc lần lượt vào hiệu điện thế xoay chiều ổn định thì cường độ dòng điện hiệu
dụng qua chúng lần lượt là Khi mắc mạch gồm nối tiếp vào hiệu điện thế trên thì
cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch bằng
A. B. C. D.
Lời giải:

+ Khi chỉ mắc R hoặc L hoặc vào nguồn U thì:

+ Khi mắc R, L, C nối tiếp:

+ Cường độ dòng điện hiệu dụng lúc này là

Câu 21. [L1] Trong mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, cường độ dòng điện trong
mạch và điện tích trên một bản của tụ điện lệch pha nhau một góc bằng

A. B. C. D.
Lời giải:

Trong mạch lí tưởng thì cường độ dòng điện trong mạch và điện tích trên một bản của tụ điện lệch

pha nhau một góc bằng là


Câu 22. [L2] Cho mạch dao động lí tưởng. Dòng điện chạy trong mạch có biểu thức
(với đo bằng Điện tích cực đại của một bản tụ điện là
A. B. C. D.
Lời giải:

Ta có

Câu 23. [L3] Một sóng điện từ lan truyền trong chân không dọc theo đường thẳng từ đến cách nhau
Biết sóng này có thành phần điện trường tại mỗi điểm biến thiên điều hoà theo thời gian với tần số
Lấy Ở thời điểm cường độ điện trường tại bằng không. Cường độ điện trường
tại bằng không tại thời điểm
A. B. C. D.
Lời giải:

Độ lệch pha của dao động tại và tại là

hai dao động vuông pha

Ở thời điểm cường độ điện trường tại bằng không thì tại cường độ điện trường cực đại

Thời gian ngắn nhất để cường độ điện trường tại bằng không:

Thời điểm cường độ điện trường tại bằng không:

Đối chiếu đáp án ta chọn

Câu 24. [L1] Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng dài ngắn khác
nhau nên
A. chúng bị lệch khác nhau trong điện trường đều.
B. chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp X−quang (chụp điện).
C. có khả năng đâm xuyên khác nhau.
D. chúng bị lệch khác nhau trong từ trường đều.
Lời giải:
Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng dài ngắn khác nhau nên có
khả năng đâm xuyên khác nhau.

Câu 25. [L1] Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ đến Biết vận tốc

ánh sáng trong chân không Trong thang sóng điện từ, dải sóng trên thuộc vùng
A. tia hồng ngoại. B. tia tử ngoại.
C. tia Rơnghen. D. ánh sáng nhìn thấy.
Lời giải:

Dải sóng trên thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.


Câu 26. [L1] Quang phổ liên tục
A. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
B. hụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
C. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
D. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.
Lời giải:
Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn
phát.
Câu 27. [L1] Khoảng vân là
A. khoảng cách giữa hai vân sáng cùng bậc trên màn hứng vân.
B. khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn hứng vân.
C. khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối liên tiếp trên màn hứng vân.
D. khoảng cách từ vân trung tâm đến vân tối gần nó nhất.
Lời giải:
Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp trên màn hứng vân.
Câu 28. [L1] Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
Lời giải:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.

Câu 29. [L2] Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là Biết
Giới hạn quang điện của kim loại này là
A. B. C. D.
Lời giải:

Câu 30. [L2] Công thoát êlectron của kim loại là Chiếu vào tấm kim loại này lần lượt các bức xạ
có bước sóng và Các bức xạ gây ra
được hiện tượng quang điện đối với kim loại này là
A. B. C. D.
Lời giải:
Chọn

Câu 31. [L3] Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số vào đám
nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số vào đám nguyên tử này thì
chúng phát ra tối đa bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính

theo biểu thức ( là hằng số dương, Tỉ số là

A. B. C. D.
Lời giải:

Ta có:

Câu 32. [L1] Theo định nghĩa về đơn vị khối lượng nguyên tử thi bằng
A. khối lượng của một nguyên tử hiđrô

B. khối lượng của một hạt nhân nguyên tử cacbon .

C. khối lượng hạt nhân nguyên tử của đồng vị cacbon .

D. khối lượng của đồng vị nguyên tử Oxi.


Lời giải:

Ta có bằng khối lượng hạt nhân nguyên tử của đồng vị cacbon


Câu 33. [L1] Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của khối lượng?
A. B. C. D.
Lời giải:

và đều là đơn vị đo khối lượng.

Câu 34. [L1] Cho phản ứng hạt nhân sau Độ hụt khối của các hạt nhân tương ứng
là Gọi là tốc độ ánh sáng trong chân không, năng lượng của phản ứng
được tính bởi công thức
A.

B.

C.

D.
Lời giải:

Năng lượng của phản ứng là


Câu 35. [L1] Cho hai điện tích điểm đặt trong chân không. Khi khoảng cách giữa hai điện tích là thì lực
tương tác điện giữa chúng có độ lớn là Khi khoảng cách giữa hai điện tích là thì lực tương tác điện
giữa chúng có độ lớn là

A. B. C. D.
Lời giải:

Ta có vậy khi tăng 3 lần thì giảm 9 lần.

Câu 36. [L1] Trong thời gian một điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn.
Cường độ dòng điện qua bóng đèn là
A. B. C. D.
Lời giải:

Câu 37. [L1] Một sợi dây đồng có đường kính lớp sơn cách điện bên ngoài rất mỏng. Dùng sợi dây
này để quấn một ống dây. Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài của ống là
A. B. C. D.
Lời giải:
Do các dây quấn sát nhau nên số vòng dây trên một mét chiều dài là

vòng/mét.

Câu 38. [L2] Một dòng điện có cường độ chạy trong một dây dẫn thẳng dài, cảm ứng từ do dòng điện gây
ra phụ thuộc vào khoảng cách được mô tả như đồ thị.
B (10-5 T)

B1
2
O r (cm)

có giá trị bằng


A. B. C. D.
Lời giải:
Câu 39. [L4] Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có

bước sóng biến thiên liên tục trong khoảng từ đến Trên màn

quan sát, tại chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ có bước sóng và cho vân tối.
Giá trị nhỏ nhất của là
A. B. C. D.
Lời giải:

Vân tối trùng vân sáng:

Theo đề bài tại điểm có bức xạ cho vân sáng, ta có:

có vân trùng ( vân sáng, vân tối), ta có ở giữa là vân sáng và hai bên phải là vân tối điều này có nghĩa

là vân sáng phải thuộc quang phổ bậc 3 và

Ta chọn

Vậy: sử dụng table, ta có: và

Vì nên ta có

Câu 40. [L4]Đặt điện áp ( thay đổi được, tỉ lệ thuận với ) vào hai đầu đoạn mạch
gồm đoạn mạch mắc nối tiếp với đoạn Đoạn mạch điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ
đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm Biết Khi hoặc thì
cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị. Khi hoặc thì điện áp hiệu
dụng hai đầu tụ điện có cùng giá trị. Khi thì điện áp ở hai đầu đoạn mạch lệch pha so với
điện áp ở hai đầu đoạn mạch Giá trị của xấp xỉ bằng

A. B. C. D.
Lời giải:
AM gồm: R nt C ; MB chỉ có L

Đặt chọn , theo giả thuyết

- Khi hoặc thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị:
- Khi hoặc thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ

Có hai giá trị của f cho cùng UC, mà trên là quan hệ hàm phân thức nên ta có

- Khi thì điện áp ở hai đầu đoạn mạch lệch pha so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch

Ta có

Từ (2) thế vào (1)

Thế vào (3)


Cách 2. (chuẩn hoá số liệu)
Ta có bảng chuẩn hoá:
TT f U R
1 60 2 2 b/2 a
2 90 3 3 b/3 a
3 30 1 1 b a
4 120 4 4 b/4 a

Khi và thì cùng

Khi và thì cùng

Từ đó suy ra:

- Khi thì điện áp ở hai đầu đoạn mạch lệch pha so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch

Ta có

You might also like