Professional Documents
Culture Documents
=> Khối lượng nguyên tử : mNT me mn mn . Do khối lượng của các hạt e rất nhỏ, nên coi khối lượng nguyên tử
mNT
mn mn .
m
- Khối lượng riêng của một chất : D .
V
4
- Thể tích khối cầu : V r 3 ; r là bán kính của khối cầu
3
- Tổng số hạt cơ bản (x) = tổng số hạt proton (p) + tổng số hạt nơtron (n) + tổng số hạt eectron (e)
Mà p = e nên : x = 2p + n.
- Sử dụng bất đẳng thức của số nơtron ( đối với đồng vị bền có p n 1,5 để lập 2 bất đẳng
2 Z 82 ) : thức từ đó tìm giới hạn của p. p
Bài 1 : Hãy tính khối lượng nguyên tử cacbon. Biết cacbon có 6e, 6p, 6n.
GV:Trương Thế Thảo
Trường THCS Nhơn Hậu Giáo án bồi dưỡng học Sinh giỏi Hóa học 8
27 27 27
Giải : mC 6.1,6726.10 6.1,6748.10 20,1.10 Kg
3 3.12,7.1024
Bán kính của Au: r 3 3 1,44.108 cm
V
4. 4.3,14
Bài 3 : Nguyên tử của một nguyên tố có cấu tạo bởi 115 hạt. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25 hạt. Xác
định A; N của nguyên tử trên.
2 p n 115 p 35
vậy A = 35 + 45 = 80.
Kết hợp (1) và (2) ta có : giải ra ta được
2 p n n 45
25
Bài 4 : Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết: Tổng số hạt cơ bản là
13.
Giải : The đầu bài ta có : p + e + n = 13.
Mà : e = p nên ta có : 2p + n = 13 n = 13 – 2p (*)
Đối với đồng vị bền ta có
: p n 1,5 p (**) . thay (*) vào (**) ta được p 13 2 p 1,5 p
:
13
p 13 2 p 3 p 13 p
4,3
3,7 p 4,3 p 4 n 5
3
13
13 2 p 1,5 p 3,5 p 13 3,7
p 3,
5
Vậy e = p = 4. A = 4 + 5 = 9 . Ký hiệu : 9 X
4
Bài 5:
a) Cho 5 nguyên tử 18 16 14
12
6 A ; 14
6 B ; 8C ; 8
D;
7
E.
14 – 6 = 16 – 8 = 8
Bài 6: Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số lượng các hạt là 34, trong đó số hạt không mang điện chiếm
35,3%. Một nguyên tử nguyên tố Y có tổng số lượng các hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 16 hạt.
a. Xác định số lượng mỗi loại hạt trong nguyên tử X, Y? KHHH nguyên tử X, Y?
b. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X, Y? Từ đó cho biết số electron trong từng lớp, số electron ngoài cùng,
nguyên tử nguyên tố X, Y là kim loại hay phi kim?
a.
+ Nguyên tử nguyên tố X:
35,3
34. 100 = 12 (hạt)
+ Nguyên tử nguyên tố Y:
số hạt Electron là Z.
2Z + N = 52 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là:
2Z - N = 16 (2)
+ Số electron trong từng lớp, số electron ngoài cùng, tính chất của Na, Cl
Nguyên tử Số (e) trong từng lớp Số (e) ngoài cùng Tính chất
Bài 7: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 16.
a. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử X
b. Cho biết số electron tron mỗi lớp của nguyên tử X
c. Tìm nguyên tử khối của X, biết mp ≈ mn ≈1,013 đvC
d. Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là:
ta có: P 13 – 2P 1,5 P
Bài 9: Dựa vào sơ đồ nguyên tử hãy cho biết: số electron trong nguyên tử, số proton trong hạt nhân, số lớp
electron và số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử sau:
A B C D
E G H I
Bài 10: Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 94, trong đó tổng số hạt mang
điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang
điện của nguyên tử B là 14. Xác định hai kim loại A, B.
Gọi số proton, nơtron, electron trong các nguyên tử A, B tương ứng là pA, nA, eA và pB, nB, eB
Trong nguyên tử thì pA = eA, pB = eB
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
2(pA pB ) (n A n B ) (1)
94
2(p p ) (n n ) (2)
A
30 B A B
2p 2p 14 (3)
A
B
Bài 11: Một nguyên tử X có tổng số hạt electron, proton, nơtron trong nguyên tử là 46, biết số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện 14 hạt. Tính số proton, số nơtron trong nguyên tử X và cho biết X thuộc
GV:Trương Thế Thảo
Trường THCS Nhơn Hậu Giáo án bồi dưỡng học Sinh giỏi Hóa học 8
nguyên tố hóa học nào?
Mà: 2p – n = 14 (2)
Bài 12: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 12. Xác định nguyên tử khối của X, tên gọi của nguyên tố X và vẽ sơ đồ cấu tạo
nguyên tử của nguyên tố X.
Gọi số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là: p
2 p n 40
2 p n 12
+13
Bài 13: Tổng số haṭ trong nguyên tử nguyên tố X là 58. Số haṭ mang nhiều hơn số haṭ không mang điên
điên là 18 hat. Tiń h số n, p, e trong X ?
Ta có : p + n +e = 58
Do số haṭ mang nhiều hơn số haṭ không mang là 18 nên :
điên điên
2p – n = 18 ( 2)
2P N 2P/ N/ 96
2P N 2P/ N/ 32
2P 2P/ 16
4P 4P / 128
->
2P 2P / 16
-> P= 12; P/ = 20
X là Mg; Y là Ca
Bài 15: Một nguyên tử X có tổng số hạt dưới nguyên tử là 42. Tính số proton trong nguyên tử X và cho biết X
thuộc nguyên tố hóa học nào trong số các nguyên tố có số proton sau đây: C: 6; N: 7; O: 8; Na: 11; Mg: 12; Al:
13; K: 19 . Biết trong nguyên tử X có 1 < n < 1,5 .
p
Nguyên tử nguyên tố X có p + e + n = 42
mà p = e
2p + n = 42
n = 42- 2p.
n 42 2
Lại có 1< < 1,5 => 1< < 1,5
p p
p
Bài 1: Hãy tính khối lượng bằng gam của các nguyên tử sau:
- Nguyên tử Na (11e, 11p, 12n).
- Nguyên tử Al (13e, 13p, 14n).
Bài 2: Cho biết 1 nguyên tử Mg có 12e, 12p, 12n.
a) Tính khối lượng 1 nguyên tử Mg?
b) 1 (mol) nguyên tử Mg nặng 24,305 (g).
Bài 3: Cho biết một loại nguyên tử Fe có : 26p , 30n , 26e
a. Trong 56 gam Fe chứa bao nhiêu hạt p, n , e ?
Hiện nay mình vừa khai trương kênh Youtube "Hóa Học THCS", các bạn
đồng nghiệp, quý bậc phụ huynh và các em học sinh quan tâm thì vui lòng ghé kênh
để ủng hộ mình nhé. Các em học sinh THCS không có điều kiện đi học thêm có thể
học trực tuyến tại kênh Youtube nói trên mọi nơi, mọi lúc chỉ bằng một chiếc điện
thoại có kết nối mạng Internet. Xin trân trọng cảm ơn!