Professional Documents
Culture Documents
Thái Bình (2021-2022)
Thái Bình (2021-2022)
Cho nguyên tử khối (đvC) của các nguyên tố: H=1; Be=9; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39;
Ca=40; Cr=52; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba=137; Sr=88; Cd=112; Pb=207; Ni=59; P=31; Si=28.
Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn
Câu 1: Cho các chất sau: H2NCH2COONH4, ClH3NCH2COOC2H5, Glu-Val, tristearin, CH3COOC6H4OH
(hợp chất thơm), Ala-Val. Số chất tác dụng hoàn toàn với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng
1 : 3 là:
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Câu 2: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong phân lớp p là 11. Y là kim
loại kiềm thuộc cùng chu kỳ với X. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Trong tự nhiên nguyên tố Y tồn tại cả dạng đơn chất và hợp chất.
B. Công thức phân tử của hợp chất tạo thành giữa X và Y là XY.
C. Hợp chất giữa X và Y là hợp chất ion.
D. X có bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các kim loại trong cùng chu kì với nó.
Câu 3: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung hỗn hợp Fe dư và KNO3 trong môi trường chân không.
(b) Dẫn khí CO qua bột CuO đun nóng.
(c) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl.
(d) Cho Fe dư vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng.
(e) Đun nóng dung dịch bão hòa NH4Cl và NaNO2.
(f) Điện phân CaCl2 nóng chảy.
(g) Nung Ag2S trong không khí.
Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có thể thu được chất khí là:
A. 7 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 4: Cho các chất sau:
(1) ClH3N-CH2-COOH; (2) HCOONH3CH3;
(3) C6H5NH3Cl (C6H5- là gốc phenyl); (4) CH3-OOC-COO-C2H5;
(5) CH3COO-C6H5 (C6H5- là gốc phenyl), (6) Lysin;
(7) CH2(NH3)2CO3; (8) CH3COONH3CH2COOC2H5;
(9) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa hai muối là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua 7,12 gam X nung nóng, sau một thời gian thu
được 6,48 hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Mặt khác nếu hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4
đặc nóng dư, thu được a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Dẫn toàn bộ
hỗn hợp khí Z và a mol SO2 trên vào 1 lit dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,02M và NaOH 0,062M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,329 B. 1,352 C. 4,259. D. 3,529
Câu 6: Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO, HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH. Cho a gam X tác dụng
với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng nhẹ thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác, a gam hỗn hợp X tác dụng
với NaHCO3 dư thu được 11,648 lít CO2 (đktc). Thêm b gam glucozơ vào a gam hỗn hợp X sau đó đem đốt
cần V lít O2 (đktc), sản phẩm sinh và được hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 614,64
gam kết tủa. Giá trị của (a + b) và giá trị V lần lượt là
A. 94,28 và 60,032. B. 96,14 và 60,928. C. 88,24 và 60,032. D. 86,42 và 60,928.
Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.
(2) Cho BaO vào dung dịch CuSO4.
(3) Nhiệt phân AgNO3.
(4) Điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit.
(5) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư).
Trang 1/6 – Mã đề: 301
(6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 (dư).
(7) Cho Na vào dung dịch CuSO4 (dư).
Số thí nghiệm thu được đơn chất là:
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CH4N2O + H2O → X; X + NaOH → Y; Y + O2 → Z (xúc tác Pt); Z +
O2 → T; T + O2 + H2O → E. Biết X, Y, Z, T, E đều là hợp chất của nitơ, Z là khí không màu, nặng hơn
không khí. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất Z tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối.
B. Chất E có tính oxi hóa mạnh.
C. Chất X vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH.
D. Dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 9: Hình vẽ sau mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm.
X, Y, Z, T lần lượt là
A. axit glutamic, glucozơ, etyl fomat, axit fomic. B. axit glutamic, etyl fomat, glucozơ, axit fomic.
B. axit glutamic, etyl fomat, glucozơ, axit glutamic. D. axit fomic, axit glutamic, etyl fomat, glucozơ.
Câu 48: Trong các hỗn hợp sau:(1) 0,1 mol Fe và 0,1 mol Fe 3O4; (2) 0,1 mol FeS và 0,1 mol CuS; 3) 0,1
mol Cu và 0,1 mol Fe 3O4: 4) 0,02 mol Cu và 0,5 mol Fe(NO 3)2; (5) 0,1 mol MgCO3 và 0,1 mol FeCO, Số
hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 49: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
(1) Ca(OH)2 + KHCO3 CaCO3 + X + H2O (tỉ lệ mol tương ứng các chất phản ứng 1:1).
(2) Ba(HCO3)2 + NaOH BaCO3 + Y + H2O (tỉ lệ mol tương ứng các chất phản ứng 1:2).
Phát biểu nào sau đây về X và Y là đúng?
A. Dung dịch X, dung dịch Y đều hòa tan được kim loại Al.
B. Đều tác dụng được với dung dịch HCl tạo ra khí CO2.
C. Đều không tác dụng được với dung dịch BaCl2.
D. Đều tác dụng được với dung dịch Mg(NO3)2 tạo ra kết tủa.
Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 22,72 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức cần dùng 1,4 mol O 2, thu được
CO2 và 0,72 mol H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 5,68 gam X bởi dung dịch NaOH (dư), thu được
hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 7,02 gam hỗn hợp hai muối. Cho toàn bộ Y
vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng bình tăng 1,07 gam. Xác định thành
phần % theo khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp X?
A. 13,03% B. 13,20% C. 52,11% D. 52,82%
-----HẾT-----