Professional Documents
Culture Documents
KNTT - Toán 10 - Ôn Thi Học Kì 1
KNTT - Toán 10 - Ôn Thi Học Kì 1
I. MỆNH ĐỀ
1. Mệnh đề, mệnh đề chứa biến
a) Mệnh đề
• Mệnh đề là một câu khẳng định có tính đúng hoặc sai.
• Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.
• Những câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến không phải mệnh đề.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 1 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
+ P là điều kiện đủ để có Q ;
+ Q là điều kiện cần để có P .
• Q P là mệnh đề đảo của P Q .
• A = x X,P ( x ) A = x X,P ( x ) .
a) Tập hợp
• Các đối tượng có chung một hay nhiều tính chất quy tụ lại thành một tập hợp, mỗi đối tượng
là một phần tử.
• Mỗi tập hợp được xác định bởi:
+ Cách liệt kê: A = a1 ;a 2 ;a 3 ;... ;
+ Cách nêu tính chất đặc trưng: A = x X P ( x ) .
• Tập hợp rỗng là tập hợp không có phần tử nào.
• Một tập hợp có thể không có phần tử nào, cũng có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có
vô số phần tử.
• Tập con: A B ( x A x B ) .
• Tập là tập con của mọi tập hợp.
b) Các tập hợp con thường dùng của tập hợp số thực
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 2 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Tập số thực ( − ; + ) 0
x axb Khoảng ( a; b )
a
( )
b
x xa Khoảng ( a; + ) (
a
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 3 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
+ Mệnh đề: xác định giá trị (Đ) hoặc (S) của mệnh đề đó.
+ Mệnh đề chứa biến P ( x ) : Tìm tập hợp D của các biến x để P ( x ) (Đ) hoặc (S).
a. 4 là số chính phương.
b. Trời lạnh.
c. Phương trình x2 − 1 = 0 vô nghiệm.
d. Hàm số y = 2x luôn đi qua gốc tọa độ.
e. Bữa trưa hôm nay thật tuyệt!
f. Còn bao nhiêu phút nữa thì tới nơi?
g. Malaysia là nước duy nhất có hai thủ đô.
h. Có vô số đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt.
i. Everest là đỉnh núi cao nhất thế giới.
k. Bạn cắm được lọ hoa đẹp quá!
Phân tích: Các câu cảm thán, câu hỏi, câu không xác định được tính đúng/sai không là mệnh đề.
Các câu khẳng định đúng hoặc sai là mệnh đề.
Lời giải:
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 4 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Dạng 2. Xác định tập hợp, tập hợp con. Phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.
A B x : x A x B .
A B x : x A x B .
d. D = 2k + 1 k , k 2
Lời giải:
Cách 2: Tập hợp A gồm các số tự nhiên là bội của 3 và nhỏ hơn 25.
b. Ta có: ( n − 1)( n + 2 ) 15 ⎯⎯⎯
n
→ n 0;1; 2; 3 .
Vậy B = 0;1; 2; 3 .
x = −1
x + 1 = 0
( )
c. Ta có: ( x + 1) 3x − 10x + 3 = 0 2
2
x = 3 .
3x − 10x + 3 = 0 1
x =
3
Mà x nên C = –1; 3 .
d. Ta có: k , k 2 k −2; −1; 0;1; 2 .
Vậy D = –3; –1;1; 3; 5 .
Chọn đáp án C.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 5 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Ví dụ 2 Trong các tập hợp sau, tập nào có đúng hai tập hợp con ?
A. x; y. B. x . C. x; y; z. D. a; x; y.
Phân tích: Áp dụng công thức tính số tập hợp con của tập hợp có n phần tử là 2 n . Từ yêu cầu bài
toán tìm n hoặc từ các tập hợp đã cho tìm số tập hợp con của mỗi tập hợp.
Lời giải:
Để tập hợp cần tìm có hai tập hợp con thì 2n = 2 n = 1 . Vậy tập hợp cần tìm chỉ có 1 phần tử.
Chọn đáp án B.
Phân tích: Các tập hợp đã cho có các phần tử liên tục nên bước đầu tiên ta cần viết lại các phần tử
ở dạng đoạn/khoảng/nửa khoảng sau đó biểu diễn thành các trục số, xác định phép toán tập hợp cần
thực hiện để thực hiện gạch bỏ các phần không thỏa mãn và cuối cùng là kết luận.
Lời giải:
Ta có A = ( −; 3 ) , B = ( 1; 5 , C = −
2; 4 .
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 6 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
A )
3
B ( ]
1 5
C [ ]
-2 4
+ Tìm A B : bỏ đi phần cùng bị gạch ở cả A và B , tức là bỏ đi phần lớn hơn số 5. Vậy phần còn
lại từ − cho đến hết số 5 là hợp của A và B A B = ( − ; 5 .
+ Tìm A B : bỏ đi các phần bị gạch ở A và các phần bị gạch ở B , tức là bỏ đi phần từ − cho
đến hết số 1 và phần từ số 3 đến + . Vậy phần còn lại từ lớn hơn số 1 đến nhỏ hơn số 3 là giao của
A và B A B = ( 1; 3 )
+ Tìm A\B : phần nào của B thì gạch bỏ trên A , tức là bỏ đi phần từ sau số 1 đến hết số 5. Vậy
phần còn lại trên A từ − đến hết số 1 là hiệu của A và B A\B = ( −;1
+ Tìm ( B C ) \( A C ) :
Bước 2: Tìm A C : bỏ đi các phần bị gạch ở A và các phần bị gạch ở C , tức là bỏ đi phần từ −
đến trước số −2 và phần từ số 3 đến + . Vậy phần còn lại từ số −2 đến trước số 3 là giao của A
và C .
B hợp C [ ]
-2 5
A giao C [ )
-2 3
( B C ) \ ( A C ) = 3; 5
Chú ý: Khi làm bài các em không cần diễn giải như trên, chỉ cần viết tập hợp, vẽ trục số và kết luận.
Đặc biệt cần chú ý về kí hiệu ngoặc nhọn (không lấy giá trị) và ngoặc vuông (lấy giá trị).
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 7 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
• Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là bất phương trình có một trong các dạng sau:
ax + by c, ax + by c, ax + by c, ax + by c ,
trong đó a, b, c là những số thực cho trước với a, b không đồng thời bằng 0; x và y là các ẩn.
• Mỗi cặp số ( x0 ; y0 ) sao cho ax0 + by0 c là một nghiệm của bất phương trình ax + by c .
• Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , tập hợp các điểm có tọa độ là nghiệm của một bất phương
trình được gọi là miền nghiệm của bất phương trình đó.
2. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn
+ ax0 + by0 + c 0 nửa mặt phẳng (không kể bờ ( d ) ) chứa điểm M là miền nghiệm của (*).
+ ax0 + by0 + c 0 nửa mặt phẳng (không kể bờ ( d ) ) không chứa điểm M là miền nghiệm của
(*).
Chú ý: Đối với bất phương trình ax + by + c 0 ( a 2 + b2 0) thì cách xác định miền nghiệm cũng
tương tự, nhưng miền nghiệm là nửa mặt phẳng kể cả bờ.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 8 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
• Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là một hệ gồm hai hay nhiều bất phương trình bậc
nhất hai ẩn x, y . Mỗi nghiệm chung của các bất phương trình trong hệ được gọi là một
nghiệm của hệ bất phương trình đó.
2. Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
• Cách biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn:
+ Trong cùng mặt phẳng tọa độ, biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình trong hệ bằng
cách gạch bỏ phần không thuộc miền nghiệm của nó.
Dạng 1. Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình,
hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 9 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Lời giải:
3( x − y ) + 1 2 x + y x − 4 y + 1 0 (*)
Ta thấy khi thay toạ độ điểm O(0;0) vào (*) thì được 1 0.
Như vậy, miền nghiệm của BPT trên là: nửa mặt phẳng với bờ là đường thẳng x − 4 y + 1 = 0 (không
chứa bờ) và chứa gốc toạ độ O(0;0).
x − 2 y 0
Ví dụ 2 Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình sau (bằng hình vẽ):
x + 3 y −2
Lời giải:
y
x - 2y = 0
A(1;1)
O
1 x
x + 3y + 2 = 0
Ví dụ 1 Một công ty trong một đợt quảng cáo và bán khuyến mãi hàng hóa là một sản phẩm
mới của công ty cần thuê xe để chở ít nhất 120 người và 9 tấn hàng. Nơi thuê chỉ có hai loại
xe A và B . Trong đó xe loại A có 12 chiếc, xe loại B có 15 chiếc. Một chiếc xe loại A
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 10 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
cho thuê với giá 4,2 triệu đồng, còn loại B là 3,5 triệu đồng. Hỏi phải thuê bao nhiêu xe
mỗi loại để chi phí vận chuyển là thấp nhất? Biết rằng xe A chỉ chở tối đa 20 người và 0,75
tấn hàng; xe B chở tối đa 15 người và 1,5 tấn hàng.
Lời giải:
y
4x + 3y = 24
15 B C
x + 2y = 12
8 A
6
E
D
x
O 6 12
Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền ngũ giác ABCDE (kể cả các cạnh) với A ( 0;8 ) ,
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 11 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
• Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , nửa đường tròn tâm O bán kính 1 được gọi là nửa đường tròn
đơn vị.
Với mỗi góc ( 0 180 ) , ta xác định 1 điểm M ( x0 ; y0 ) trên nửa đường tròn đơn vị
y sin = y0 ;
1 cos = x0 ;
y0
M
y0
tan = ( x0 0 ) ;
x0
x0
cot = ( y0 0 ) .
α y0
-1 O x0 1 x
• Chú ý:
sin cos
tan = ( 90) ; cot = ( 0 180) ;
cos sin
sin 2 + cos2 = 1 ; tan .cot = 1 ( 0;90180 ) .
2. Mối quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau, phụ nhau
+) Với 0 90 :
sin ( 90 − ) = cos ;
cos ( 90 − ) = sin ;
tan ( 90 − ) = cot ;
cot ( 90 − ) = tan .
+) Với 0 180 :
sin (180 − ) = sin ;
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 12 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Giải tam giác là tính các cạnh và các góc của tam giác dựa trên những dữ kiện cho trước.
1 1 1
+) SABC = aha = bhb = chc với ha , hb , hc là các đường cao ứng với cạnh a, b, c ;
2 2 2
1 1 1
+) SABC = bc sin A = ca sin B = ab sin C;
2 2 2
a+b+c
+) SABC = p ( p − a )( p − b )( p − c ) với p = (công thức Heron);
2
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 13 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
abc
+) SABC = với R là bán kính đường tròn ngoại tiếp.
4R
Chú ý: công thức tính độ dài đường trung tuyến ứng với các cạnh a, b, c :
2 (b2 + c2 ) − a 2
ma = ;
4
2 ( a2 + c2 ) − b2
mb = ;
4
2 ( a 2 + b2 ) − c2
mc = .
4
Nắm vững các định lí (sin, cos,…); các công thức liên quan đến độ dài đường trung tuyến;
công thức tính diện tích tam giác,…
A. AM = 4 2. B. AM = 3. C. AM = 2 3. D. AM = 3 2.
Lời giải:
( )
2
1
AM2 = AB2 + BM2 − 2.AB.BM.cos B = 42 + 22 − 2.4.2. = 12 AM = 2 3
2
Chọn đáp án C.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 14 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Ví dụ 2 Cho góc xOy = 30 . Gọi A và B là hai điểm di động lần lượt trên Ox và Oy sao
Do đó, độ dài OB lớn nhất khi và chỉ khi sin OAB = 1 OAB = 90 . x
O A
Khi đó OB = 2 .
Áp dụng các công thức tính diện tích tam giác phù hợp dựa theo dữ kiện đề bài cho.
C. S ABC 24 . D. S ABC 40 .
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 15 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Ví dụ 2 Tam giác Bermuda còn được biết đến là Tam giác quỷ - một khu vực không cố định
nằm ở hướng tây của phía Bắc Đại Tây Dương và đã nổi tiếng nhờ vào nhiều vụ việc được coi là
bí ẩn mà trong đó các tàu thủy, máy bay hay thủy thủ đoàn được cho là biến mất không có dấu tích
khi đi vào khu vực này. Nó được xác định bởi phần diện tích tam giác có 3 đỉnh là các địa điểm
Florida, Puerto Rico và Bermuda. Biết khoảng cách giữa Florida và Puerto Rico là 1938,89 km ;
khoảng cách giữa Florida và Bermuda là 1596, 4 km ; khoảng cách giữa Bermuda và Puerto Rico
là 1587, 7 km . Diện tích (tính theo ki – lô – mét vuông) của tam giác quỷ này gần với giá trị nào
dưới đây nhất?
A. 1223450 . B. 1225430 .
C. 1224250 . D. 1224350 .
Hướng dẫn giải
A
Bermuda
1596,4 km
1587,7 km
B 1938,89 km C
Miami Puerto Rico
Florida
S ABC p. p BC . p AC . p AB
2561, 495. 2561, 495 1596, 4 . 2561, 495 1587,7 . 2561, 495 1938,89
1224254,929 km2 .
Chọn đáp án C.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 16 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
• Một trong hai đầu mút là điểm đầu, đầu mút còn lại là điểm cuối.
• Hướng từ điểm đầu đến điểm cuối là hướng của vectơ.
• Độ dài của đoạn thẳng là độ dài của vectơ.
- Kí hiệu:
B
A
- Giá của vectơ: là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó:
- Hai vectơ cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau:
• Hai vectơ AB và CD cùng phương nếu AB / /CD hoặc A,B,C,D thẳng hàng.
- Khi hai vectơ cùng phương, nếu chiều từ gốc đến ngọn của hai vectơ đó giống nhau thì hai vectơ
đó cùng hướng, ngược lại thì chúng ngược hướng:
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 17 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
C
B
B
A
D
D A
C
cùng hướng ngược hướng
• Hai vectơ AB và CD cùng hướng nếu AB / /CD và hai tia AB,CD cùng hướng.
• Hai vectơ AB và CD ngược hướng nếu AB / /CD và hai tia AB,CD ngược hướng.
- Hai vectơ a , b bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài: a = b .
4. Vectơ-không
• Độ dài bằng 0.
• Giá của vectơ-không AA là mọi đường thẳng đi qua A .
• Cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.
• Hình biểu diễn là một điểm.
- Định nghĩa: Tổng của hai vectơ a và b được xác định như sau:
• Lấy điểm A tùy ý trên mặt phẳng và xác định các điểm B và C sao cho AB = a và
BC = b .
• Khi đó vectơ AC là vectơ tổng của hai vectơ a và b , kí hiệu: AC = AB + BC = a + b .
• a+ b = b+a;
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 18 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
• (a + b) + c = a + ( b + c ) ;
• a+0 = 0+a = a.
- Hai vectơ a , b đối nhau nếu chúng ngược hướng và cùng độ dài: a = −b .
- Nhận xét:
• AB + BA = 0 .
- Định nghĩa: Hiệu của hai vectơ a và b là tổng của vectơ a và vectơ đối của vec tơ b , kí hiệu:
( )
a − b = a + −b .
Chú ý:
- I là trung điểm AB IA + IB = 0 .
1. Định nghĩa
2. Tính chất
• ( )
k a b = ka kb ;
• ( h + k) a = ha + ka ;
• h ( ka ) = ( hk ) a ;
• 0a = 0 ; k0 = 0 ;
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 19 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
• 1.a = a ; −1.a = −a .
( )
- Điều kiện để hai vectơ cùng phương: b cùng phương với a a 0 k : b = ka .
- Biểu thị một vectơ qua hai vectơ không cùng phương: cho hai vectơ a, b không cùng phương, với
mỗi vectơ x thì tồn tại duy nhất bộ số ( m,n ) sao cho x = ma + nb .
• Với mỗi vectơ u trên mặt phẳng Oxy có duy nhất cặp số ( x0 ; y0 ) sao cho u = xi + y j (với
i, j là hai vectơ đơn vị trên hai trục Ox, Oy ). Ta nói vectơ u có tọa độ ( x0 ; y0 ) và viết
u = ( x0 ; y0 ) hay u ( x0 ; y0 ) . Các số x0 , y0 tương ứng được gọi là hoành độ, tung độ của u .
• Hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có cùng tọa độ:
x = x
u ( x; y ) = v ( x; y ) .
y = y
2. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
• Điểm M ( x; y ) thì OM ( x; y ) và OM = x 2 + y 2 .
• M ( x; y ) và N ( x; y ) thì MN ( x − x; y − y ) và MN = MN = ( x − x ) + ( y − y )
2 2
.
V. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ
1. Định nghĩa
• ( )
Góc giữa hai vectơ a và b là a, b = AOB với OA = a, OB = b .
Chú ý:
( )
+ 0 a, b 180 .
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 20 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
( )
+ Nếu ít nhất một trong hai vectơ a và b là vectơ 0 thì a, b là tùy ý.
( )
+ Nếu a, b = 90 thì a ⊥ b .
• Tích vô hướng của hai vectơ a và b là số thực được xác định bởi:
( )
a.b = a . b cos a, b .
Tích vô hướng của hai vectơ u = ( x; y ) và v = ( x; y) được tính theo công thức:
u.v = xx + yy .
3. Tính chất
a, b, c, k , ta có:
• a.b = b.a ;
• a ⊥ b a.b = 0 ;
• ( ka ) .b = a.( kb ) = k ( a.b ) ;
• a. ( b c ) = a.b a.c ;
2 2
• a 0, a = 0 a = 0 ;
2 2
• Bình phương vô hướng của vectơ a là số thực a = a .
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 21 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Dạng 1. Chứng minh đẳng thức/Tìm kết quả của phép toán vecto
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 22 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Ví dụ 1 Cho ABC có trọng tâm G. Cho các điểm D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh
BC, CA, AB và I là giao điểm của AD và EF. Đặt u = AE; v = AF . Hãy phân tích các vectơ
AI,AG,DE,DC theo hai vectơ u,v .
A
Lời giải:
1 1 1 1 v u
Ta có AI = AD = (AE + AF) = u + v)
2 2 2 2 E
F
2 2 2 I
AG = AD = u + v
3 3 3 G
DE = FA = −AF = 0.u + ( −1)v
B C
DC = FE = AE − AF = u − v D
Ví dụ 2 Cho tam giác ABC. Điểm M nằm trên cạnh BC sao cho MB = 2MC . Hãy phân tích
vectơ AM theo hai vectơ u = AB, v = AC .
Lời giải:
A
2
Ta có AM = AB + BM = AB + BC
3 E v
mà BC = AC − AB u F
2 1 2
AM = AB + (AC − AB) = u + v
3 3 3 B C
M
Dạng 3. Tính tích vô hướng của vecto và các thông số liên quan
2
( ) = (a − b ).(a − b ) = a.a − a.b − b.a + b.b = a
2 2 2 2
• a−b = a−b + b − 2a.b
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 23 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
1 2 2 2
a.b = a + b − a − b . Vậy B đúng.
2
Ví dụ 2 Cho hình vuông ABCD cạnh bằng 2. Điểm M nằm trên đoạn thẳng AC sao cho
AC
AM = . Gọi N là trung điểm của đoạn thẳng DC. Tính MB.MN.
4
A. MB.MN = −4. B. MB.MN = 0. C. MB.MN = 4. D. MB.MN = 16.
Hướng dẫn
1 1 3 1
MB = AB − AM = AB − AC = AB − ( AB + AD) = AB − AD
4 4 4 4
1 1 1
MN = AN − AM = AD + DN − AC = AD + DC − ( AB + AD)
4 2 4
1 1 3 1
= AD + AB − ( AB + AD) = AD + AB .
2 4 4 4
3 1 3 1
Suy ra MB.MN = AB − AD AD + AB =
4 4 4 4
1
16
2
(2
3 AB. AD + 3 AB − 3 AD − AD. AB )
=
1
16
( 0 + 3a 2 − 3a 2 − 0 ) = 0 .
Chọn đáp án B.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 24 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
1. Số gần đúng
Trong nhiều trường hợp, ta không biết hoặc khó biết số đúng (kí hiệu là a ) mà chỉ tìm được giá trị
khác xấp xỉ của nó, gọi là số gần đúng (kí hiệu là a ).
2. Sai số tuyệt đối và sai số tương đối
a) Sai số tuyệt đối
- Giá trị a = a − a phản ảnh mức độ sai lệch giữa số đúng a và số gần đúng a , được gọi là sai số
xác của a .
b) Sai số tương đối
a
- Sai số tương đối của số gần đúng a , kí hiệu a , là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và a , tức là a =
a
a d
- Nếu a = a d thì a d do đó a = .
a a
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 25 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
+) Khi thay số đúng bởi số quy tròn đến hàng nào đó thì sai số tuyệt đối của số quy tròn không vượt
quá nửa đơn vị của hàng làm tròn.
+) Cho số gần đúng a với độ chính xác d . Khi được yêu cầu làm tròn số a mà không nói rõ làm
tròn đến hàng nào thì làm tròn số a đến hàng thấp nhất mà d nhỏ hơn 1 đơn vị của hàng đó.
II. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM
1. Số trung bình và trung vị
a) Số trung bình
x + x + ... + xn
- Số trung bình (số trung bình cộng) của mẫu số liệu x1 , x2 ,..., xn là: x = 1 2 .
n
m x + m2 x2 + ... + mk xk
- Nếu mẫu số liệu cho dưới dạng bảng tần số thì số trung bình là x = 1 1 trong
n
đó mk là tần số của giá trị xk và n = m1 + m2 + ... + mk .
b) Trung vị
Cách tìm trung vị M e của một mẫu số liệu:
- Sắp xếp các giá trị trong mẫu số liệu theo thứ tự không giảm.
- Nếu số giá trị của mẫu số liệu là n :
+ n lẻ thì M e = x n +1 ;
2
1
+ n chẵn thì M e = xn + xn .
2 2 +1
2
2. Tứ phân vị
Cách tìm tứ phân vị của mẫu số liệu có n giá trị:
- Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm.
- Tìm trung vị M e = Q2 .
- Tìm trung vị của nửa số liệu bên trái Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ), gọi là Q1 .
- Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ), gọi là Q3 .
Q1 , Q2 , Q3 là các tứ phân vị của mẫu số liệu.
3. Mốt
Mốt của mẫu số liệu là giá trị xuất hiện với tần số lớn nhất.
III. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO ĐỘ PHÂN TÁN
1. Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị
a) Khoảng biến thiên (biên độ)
Khoảng biến thiên R là hiệu số giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong mẫu số liệu:
R = xmax − xmin .
b) Khoảng tứ phân vị (độ trải giữa)
Khoảng tứ phân vị Q là hiệu số giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất:
Q = Q3 − Q1 .
2. Phương sai và độ lệch chuẩn
( x − x ) + ( x2 − x ) + ... + ( xn − x )
2 2 2
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 26 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Ví dụ Một chiếc điện thoại thông minh có màn hình dạng hình chữ nhật với độ dài đường
chéo là 6,1 inch, tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của màn hình là 16: 9 . Tìm một giá trị gần đúng
(theo đơn vị inch) của chiều dài màn hình điện thoại và tìm độ chính xác của số gần đúng đó.
Lời giải:
Gọi chiều dài của màn hình điện thoại là x (inch) với x 0.
9x
Khi đó, chiều rộng của màn hình điện thoại là (inch).
16
Theo định lí Pythagore, ta có:
2
9x 9525, 76
x2 6,12 337 x 2 9525, 76 x 5, 316610776...
16 337
Nếu lấy giá trị gần đúng của x là 5,32 ta có 5,31 x 5,32 .
Suy ra 5,32 x 5, 32 5, 31 5, 32 0, 01 .
Vậy chiều dài của màn hình điện thoại xấp xỉ 5,32 inch và có độ chính xác của kết quả tìm được là
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 27 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Ví dụ Bạn An đo chiều dài của một sân bóng ghi được 250 0, 2 m . Bạn Hoa đo chiều cao
của một cây cột cờ được 15 0,1m . Trong hai bạn An và Hoa bạn nào có phép đo chính xác hơn?
Lời giải:
0, 2
Phép đo của bạn An có sai số tương đối là 1 = 0,08% .
250
0,1
Phép đo của bạn Hoa có sai số tương đối là 2 0, 66% .
15
Như vậy phép đo của bạn An có độ chính xác cao hơn.
Ví dụ Mẫu số liệu sau cho biết số lượng người truy cập vào một trang web về giáo dục
trong vòng 20 ngày chạy quảng cáo:
2103 3024 3957 3758 4862 3204 4035 5486 3240 3595
4034 3598 5120 3239 3234 3495 4034 4968 5098 3048
Hãy tìm:
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 28 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
d) Mốt.
Lời giải:
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được:
2103 3024 3048 3204 3234 3239 3240 3495 3595 3598
3758 3957 4034 4034 4035 4862 4968 5098 5120 5486
3598 + 3758
Vậy trung vị của mẫu số liệu là: Q2 = = 3678 .
2
2103 3024 3048 3204 3234 3239 3240 3495 3595 3598
3234 + 3239
Trung vị của nửa số liệu bên trái Q2 là: Q1 = = 3236,5 .
2
3758 3957 4034 4034 4035 4862 4968 5098 5120 5486
4035 + 4862
Trung vị của nửa số liệu bên phải Q2 là: Q3 = = 4448,5 .
2
d) Ta thấy, chỉ có giá trị 4034 là có tần số lớn nhất nên mốt của mẫu số liệu là 4034.
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 29 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
s 2
= 1
+ Phương sai: n ;
+ Độ lệch chuẩn: s = s ;
2
3 3
+ Giá trị bất thường: là giá trị nằm ngoài đoạn Q1 − Q ; Q3 + Q .
2 2
Hãy tính phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu này.
Lời giải:
Bảng tần số tuổi thọ của 30 bóng đèn như sau:
Tuổi thọ
1150 1160 1170 1180 1190 1200 1210
(giờ)
Tần số 1 6 5 6 5 5 2
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 30 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Nguồn : Hocmai
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 31 -