Professional Documents
Culture Documents
SỔ TAY TOÁN HỌC
SỔ TAY TOÁN HỌC
0666
MẸO NHỚ
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 1/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
+ Để xác định dấu của a ta chú ý đến hình dáng của đồ thị hàm số. Đồ thị đi lên + ở bên phải thì
a 0 . Đồ thị đi xuống − ở bên phải thì a 0 .
b
+ Đề xác định dấu của b ta chú ý vào vị trí của điểm uốn và hoành độ tương ứng là x = − .
3a
c
+ Để xác định dấu của c ta xét tích hai hoành độ cực trị x1 x2 = . Nếu hai cực trị có hoành độ cùng dấu
3a
thì a, c cùng dấu và ngược lại nếu hai cực trị có hoành độ trái dấu thì a, c trái dấu.
+ Để xác định dấu của d ta xét vị trí tương giao của đồ thị với trục tung Oy , tại đó tung độ giao điểm
chính là y = d để xét dấu.
HÀM SỐ BẬC 4 TRÙNG PHƯƠNG CÓ 3 ĐIỂM CỰC TRỊ:
Cho hàm số y = ax4 + bx2 + c có ba điểm cực trị.
• Điều kiện có ba điểm cực trị: ab 0 ( a, b trái dấu).
• Luôn có 1 điểm cực trị là A ( 0, c ) và hai cực trị còn lại đối xứng qua trục tung.
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 2/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
• Trong trường hợp hàm trùng phương có dạng y = x 4 − 2ax 2 + b và y = − x 4 + 2ax 2 + b với a 0 , tam
giác tạo thành ba cực trị có các tính chất như hình vẽ dưới đây:
a
+ Tam giác ABC vuông cân khi tan 45o = a = 1.
a2
a
+ Tam giác ABC đều khi tan 30o = 2
a= 33.
a
a 1
+ Tam giác ABC có góc 120o khi tan 60o = 2
a= 3
.
a 3
+ Tam giác ABC có diện tích là S khi S = a 2 a a = 5 S 2 .
abc 2S
+ Bán kính đường tròn ngoại tiếp R = , bán kính đường tròn nội tiếp: r = .
4S a+b+c
• Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại bốn điểm có hoành độ lập thành cấp số cộng nên 9b2 = 100ac .
• Đồ thị hàm số cắt trục hoành tạo thành ba miền diện tích có diện tích phần trên và diện tích phần dưới
bằng nhau khi và chỉ khi 5b2 = 36ac .
MỘT SỐ CÔNG THỨC TÍNH NHANH CỰC TRỊ HÀM BẬC 4 TRÙNG PHƯƠNG
Dữ kiện Công thức thỏa mãn ab 0
1) B, C Ox b2 − 4ac = 0
2) BC = m0 am02 + 2b = 0
3) AB = AC = n0 16a 2 n02 − b4 + 8ab = 0
4) BC = kAB = kAC b3 .k 2 − 8a ( k 2 − 4 ) = 0
5) ABOC nội tiếp 2
c. − = 0
b 4a
6) ABOC là hình thoi b2 − 2ac = 0
---------------------------------------------------------- ------------------------------------
7) Tam giác ABC vuông cân tại A 8a + b3 = 0
8) Tam giác ABC đều 24a + b3 = 0
9) Tam giác ABC có góc BAC =
8a + b3 .tan 2 =0
2
10) Tam giác ABC có 3 góc nhọn b (8a + b3 ) 0
32a3 ( S0 ) + b5 = 0
2
11) Tam giác ABC có diện tích S 0
12) Tam giác ABC có trọng tâm O b2 − 6ac = 0
13) Tam giác ABC có trực tâm O b3 + 8a − 4ac = 0
14) Tam giác ABC có O là tâm đường tròn nội tiếp b3 − 8a − 4abc = 0
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 3/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
15) Tam giác ABC có O là tâm đường tròn ngoại tiếp b3 − 8a − 8abc = 0
16) Tam giác ABC có điểm cực trị cách đều trục hoành b2 − 8ac = 0
HÀM SỐ PHÂN THỨC BẬC NHẤT TRÊN BẬC NHẤT:
ax + b
Cho hàm số phân thức hữu tỷ bậc nhất trên bậc nhất y = .
cx + d
d d
• Hàm số đồng biến trên D nếu ad − bc 0, − D và nghịch biến trên D nếu ad − bc 0, − D .
c c
• Tiếp tuyến với tiệm cận:
+ Tiếp tuyến tại M cắt các tiệm cận tại A và B thì M là trung điểm của AB .
+ IB = 2d (M, TCĐ) và IA = 2d (M, TCN).
Đặc biệt chú ý: điểm M thỏa mãn một trong các yếu tố: Tổng khoảng cách đạt giá trị nhỏ nhất/Chu vi
tam giác IAB nhỏ nhất/Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác IAB lớn nhất/Khoảng cách từ I tới tiếp
tuyến đạt giá trị lớn nhất thì điểm M đó phải thỏa mãn tính chất: IA = IB y ' ( xM ) = 1 .
• Cách nhận diện đồ thị hàm phân thức bậc nhất
trên bậc nhất:
a
+ Tiệm cận ngang: y = . Nếu tiệm cận ngang nằm trên
c
Ox thì ac 0 còn nếu nằm dưới thì ac 0 .
d
+ Tiệm cận đứng: x = − . Nếu tiệm cận đứng nằm bên
c
trái Oy thì cd 0 còn nếu bên phải thì cd 0 .
b
+ Giao Oy : y = . Nếu giao điểm này nằm trên Ox thì bd 0 còn nếu nằm dưới thì bd 0 .
d
b
+ Giao Ox : x = − . Nếu giao điểm này nằm bên trái Oy thì ab 0 còn nếu bên phải thì ab 0 .
a
HÀM TRỊ TUYỆT ĐỐI KHÔNG TOÀN PHẦN: Xét y = ax 2 + bx + c + mx :
• ( )
Hàm số có 3 điểm cực trị khi m − , với = b2 − 4ac .
• Nếu ac 0 thì Giá trị nhỏ nhất đạt Giá trị lớn nhất là c khi m = −b .
• Nếu ac 0 thì Giá trị nhỏ nhất đạt Giá trị lớn nhất là 0 khi m = 0 .
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 4/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
+ Thứ tự: 0 b a 1 d c (Mẹo: Giao bốn đồ thị với đường thẳng x = 1 để đánh giá nhanh
nhất).
+ Hàm số y = a x có tập xác định D = , tập giá trị E = ( 0; + ) .
+ Đồ thị hàm số y = a x luôn đi qua điểm I ( 0;1) và có tiệm cận ngang là trục hoành Ox .
• Loại 2: đồ thị hàm số logarit:
+ Thứ tự: b a 1 d c 0 (Mẹo: Giao
bốn đồ thị với đường thẳng y = 1 để đánh
giá nhanh nhất).
+ Hàm số y = log a x có tập xác định
D = ( 0; + ) và tập giá trị E = .
+ Đồ thị hàm số y = log a x luôn đi qua
điểm I (1;0 ) và có tiệm cận đứng là trục
tung Oy .
• Loại 3: đồ thị hàm số lũy thừa:
+ y = x có tập xác định D = nếu +
.
+ y = x có tập xác định D = \ 0 nếu −
.
+ y = x có tập xác định D = ( 0, + ) nếu .
+ Đồ thị hàm số y = x luôn đi qua điểm I (1;1) .
CÁC BÀI TOÁN LÃI SUẤT CƠ BẢN CẦN BIẾT:
• Bài toán 1: Đem số tiền a đi gửi ngân hàng thu được số tiền P = a (1 + r % ) .
n
(1 + r % ) −1
n
• Bài toán 2: Đem số tiền a hàng tháng đi gửi ngân hàng thu được P = a (1 + r % ) . .
r%
• Bài toán 3: Vay số tiền P hình thức trả góp và hàng tháng đi trả ngân hàng khoản tiền a thì:
(1 + r % ) −1
n
r%
(1 + r % ) −1
n
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 5/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TOÁN CÓ CÁC BIỂU THỨC BẰNG NHAU:
z
1 1 1
Ví dụ: Cho x, y, z là ba số thực khác 0 thỏa mãn 3x = 6 y = 18 2 z−1 . Giá trị của biểu thức + + =?
x y z
z 1 1 2 z −1
Lời giải: Ta đặt 3 = 6 = 18
x y 2 z −1
= t 3 = t , 6 = t ,18 = t
x y z .
2 z −1
1 1
1 1 2z −1 1 1 1 1
Mà 3.6 = 18 suy ra: t t = tx y z
+ = = 2− + + = 2 .
x y z z x y z
a −b a
Ví dụ: Cho các số thực dương a, b đồng thời thỏa mãn log9 a = log 6 b = log 4 . Tính tỉ số T = .
3 b
a −b a −b
Lời giải: Ta có log9 a = log6 b = log 4 = t a = 9t ; b = 6t ; = 4t .
3 3
3 1 + 13 a
t t t
9 3
Do đó: 9 − 6 − 3.4 = 0 − − 3 = 0 =
t t t
= .
4 2 2 2 b
HÀM ĐẶC TRƯNG:
TƯ DUY VỀ HÀM ĐẶC TRƯNG: Nếu f ( x ) là một hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên D thì:
• a, b D ta có f ( a ) = f ( b ) a = b .
• a, b D ta có f ( a ) f ( b ) a b nếu hàm số f ( x ) đồng biến.
• a, b D ta có f ( a ) f ( b ) a b nếu hàm số f ( x ) nghịch biến.
1
+2 y
++ x 2 + y − 1 = 2− x −2 y + 3y +1 . Tìm GTLN P = 2 x + y ?
2 2
Ví dụ: Cho hai số thực x, y thỏa mãn 3x y +1
2
Lời giải
2 1 1
Ta có: 3x + 2 y + y +1 + ( x 2 + y − 1) = 2− x − 2 y + 3 y +1 3x + 2 y − x2 + 2 y + ( x 2 + y − 1) = 3 y +1 − y +1
2 1 2
2 2 2
2 1 1 1
3x + 2 y − x2 + 2 y + x 2 + 2 y = 3 y +1 − y +1 + y + 1 . Ta có f ( t ) = 3t − t + t là hàm đồng biến (TABLE).
2 2 2
Do vậy: x 2 + 2 y = y + 1 y = 1 − x 2 . Thay vào ta được P = 2 x + y = 2 x + (1 − x 2 ) = 2 − ( x − 1) 2 .
2
4x − y2
Ví dụ: Cho biết x, y 0 thỏa mãn điều kiện log 2 + 4 x = y + 4 xy + 6 . Tìm min P = 4 x + y ?
2
xy + 1
Lời giải
4x − y2
+ 4 x = y + 4 xy + 6 log 2 ( 4 x − y ) + 4 x = log 2 ( xy + 1) + 2 + y + 4 xy + 4
2 2 2
Ta có: log 2
xy + 1
y2 + 4
log 2 ( 4 x − y 2 ) + 4 x − y 2 = log 2 ( 4 xy + 4 ) + 4 xy + 4 4 x − y 2 = 4 xy + 4 4 x = với y ( 0;1) .
1− y
TÌM MAX MIN HÀM LOGARIT:
a
Ví dụ: Xét 1 a b a 2 . Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức P = log ab a + log b
?
b
Lời giải: Ta đặt t = log a b và dồn về một ẩn phụ này bằng cách biến đổi như sau:
1 a 1 1 1 log a b log a a
P= + 2logb = + 2 ( log b a − 1) = + 2 − 1 với t 1; 2 .
b 1 + log a b 1+ t t log a b log a ( a )
2
log a ab
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 6/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
Bát diện
6 12 8 {3,4} 9
đều
Chú ý: p – số cạnh của một mặt và q – số cạnh chung tại một đỉnh bất kỳ.
CÁC LOẠI GÓC :
Loại 1: Góc giữa cạnh bên và mặt đáy: Loại 2: Góc giữa cạnh bên và mặt đứng:
( SH , ( SME ) ) = HSG d ( A, ( P ) )
sin α =
AB
Loại 5: Góc giữa mặt bên và mặt đáy: Loại 6: Góc giữa hai mặt bên có cạnh song song:
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 7/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
d ( A, ( P ) )
sin α =
d ( A, d )
SA SB SC SD
= x; = y; = z; =t
SA SB SC SD
x+ z = y +t
VS . ABC D x + y + z + t
=
VS . ABCD 4 xyzt
A C
M
B
VABC.MNP 1 AM BN CP
= + +
N
P VABC. A ' B ' C ' 3 AA ' BB ' CC '
A' C'
B'
A' C'
M'
B' P'
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 8/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
A D
AM BN CP DQ
C
= x, = y, = z, =t
B
M
Q AA ' BB ' CC ' DD '
x+ z = y +t
VABCD.MNPQ 1 1
N
A' D'
= (x + y + z + t) = (x + z)
VABCD. A ' B ' C ' D ' 4 2
B' C'
A' D'
M'
Q' MM ' NN ' PP ' QQ '
= x, = y, = z, =t
B'
M
C' AA ' BB ' CC ' DD '
N'
Q x+ z = y +t
P'
A D VMNPQ.M N PQ 1 1
= (x + y + z + t) = (x + z)
N
P
VABCD. A ' B ' C ' D ' 4 2
B C
SA2
Mặt cầu loại 2: Nếu SA vuông góc với đáy thì: R 2 = RD2 + . Các vấn đề cần chú ý về RD :
4
1 a 3
+ Nếu đáy là tam giác vuông thì RD = cạnh huyền và nếu đáy là tam giác đều thì RD = .
2 3
a 2
+ Nếu đáy là hình vuông thì RD = .
2
1
+ Nếu đáy là hình chữ nhật thì RD = đường chéo.
2
+ Nếu đáy là tam giác cân có góc 120o cạnh bên bằng a thì cạnh đáy bằng a 3 còn RD = a .
abc
+ Nếu đáy là tam giác thường thì áp dụng công thức Heron: RD =
4 p ( p − a )( p − b )( p − c )
• Mặt cầu loại 3: Nếu O . ABC là tam diện vuông tại O thì R 2 =
1
4
( OA2 + OB 2 + OC 2 ) .
SA2
• Mặt cầu loại 4: Nếu chóp có các cạnh bên bằng nhau thì: R = . Trong đó O là tâm của đáy và:
2SO
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 9/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
+ Nếu đáy là tam giác đều thì O thì trọng tâm, trực tâm.
+ Nếu đáy là tam giác vuông thì O là trung điểm cạnh huyền.
+ Nếu đáy là hình vuông, hình O là giao điểm hai đường chéo và là trung điểm mỗi đường.
AB 2
• Mặt cầu loại 5: Nếu hai mặt vuông góc với nhau thì R = R + R − 2
trong đó AB là giao tuyến.
1
2 2
2
4
• Mặt cầu loại 6: Chóp S . ABC tổng quát có chiều cao SH và tâm đáy là O thì ta giải phương trình:
( SH − x ) + OH 2 = x 2 + RD2 để tìm x . Với x tìm được ta có R 2 = x 2 + RD2 .
2
3V
• Mặt cầu loại 7: Bán kính mặt cầu nội tiếp: r = .
Stp
• Một số vấn đề khác của mặt cầu:
2
+ Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện gần đều: R = a 2 + b2 + c2 .
4
a 6 a 6
và mặt cầu nội tiếp tứ diện gần đều: r =
+ Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện đều: R = .
4 12
CÁC VẤN ĐỀ VỀ MẶT TRỤ, HÌNH TRỤ VÀ KHỐI TRỤ:
• Hình 1:
+ Thiết diện vuông góc trục là một đường tròn bán kính R .
+ Thiết diện chứa trục là một hình chữ nhật ABCD trong đó AB = 2 R và AD = h . Nếu thiết diện qua
trục là một hình vuông thì h = 2 R .
+ Thiết diện song song với trục và không chứa trục là hình chữ nhật BGHC có khoảng cách tới trục là:
d ( OO ', ( BGHC ) ) = OM .
• Hình 2:
1
+ Nếu AB , CD là hai đường kính bất kỳ trên hai đáy của hình trụ thì: VABCD = AB.CD.OO '.sin ( AB, CD )
6
1
+ Đặc biệt nếu AB và CD vuông góc nhau thì: VABCD = AB.CD.OO ' .
6
( )
• Hình 3: AB, OO ' = A ' AB .
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 10/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
• Hình 1:
+ Các công thức nón cụt: V = h ( R 2 + Rr + r 2 ) , S xq = l ( R + r ) , Stp = ( R 2 + r 2 + l ( R + r ) ) .
1
3
+ Thiết diện vuông góc trục cách đỉnh một khoảng x cắt hình nón theo một đường tròn có bán kính là r .
r x
+ Nếu h là chiều cao của hình nón ban đầu thì ta có tỉ số: = .
R h
+ Thiết diện chứa trục là một tam giác cân.
+ Nếu tam giác đó vuông cân thì h = R . Nếu tam giác đó là tam giác đều thì h = R 3 .
• Hình 2:
+ Thiết diện đi qua đỉnh mà không chứa trục cắt hình nón theo một tam giác cân SAB .
( ) ( )
+ SO, ( SAB ) = OSM , ( SAB ) , ( ABC ) = SMO .
h +h
+ Khối trụ cụt: S xq = R ( h1 + h2 ) ; V = R 2 1 2 .
2
2 3 2
+ Hình nêm loại 1: V = R tan . Hình nêm loại 2: V = − R 3 tan .
3 2 3
• Các công thức liên quan đến parabol bậc hai và elip:
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 11/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
3
S' x a
3
4 1
= Rh; = . Vparabol = R h Selip = ab.
= 2
+ S parabol
3 S h R 2
2
• Thể tích cái phao: V = ( R + r )( R − r )
2
.
4
1 u'
• x a
2 2
dx = ln x + x 2 a 2 + C và dx = ln u + C
u
• xe dx = ( x − 1) e + C và ln xdx = ( x − 1) ln x + C .
x x
a a b b
• f ( x ) dx = f ( a − x ) dx và tổng quát ta có: f ( x ) dx = f ( a + b − x ) dx .
0 0 a a
a 0 a
1
• f ( x ) dx = f ( x ) dx = 2 f ( x ) dx nếu f ( x ) là hàm số chẵn.
0 −a −a
a 0 a
• f ( x ) dx = − f ( x ) dx và f ( x ) dx = 0 nếu f ( x ) là hàm số lẻ.
0 −a −a
a
f ( x) 1
a
• dx = f ( x ) dx nếu f ( x ) là hàm số chẵn và 0 .
−a
x
+1 2 −a
b
• Dạng toán tìm hằng số C : F ( b ) = f ( x ) dx + F ( a ) .
a
• Nếu tích phân phân thức có bậc tử lớn hơn hoặc bằng bậc mẫu phải chia đa thức.
CÁC VẤN ĐỀ CẦN NHỚ VỀ TÍCH PHÂN PHÂN THỨC HỮU TỶ:
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 12/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
x2 + 4x −1
1
Loại 1: Bậc tử số Bậc mẫu số ta chia đa thức. Ví dụ: Tính tích phân: I = dx.
0
x−2
Ta có: I =
1
(x 2
− 2 x ) + ( 6 x − 12 ) + 11 1
dx = x + 6 +
11
dx =
x2 1 1 1 13
+ 6 x + 11ln x − 2 = − 11ln 2 .
0
x−2 0
x−2 2 0 0 0 2
f ( x) a b 1
2x +1
Loại 2: = + . Ví dụ: Tính tích phân: I = dx.
A.B A B 0 ( x + 2 )( x + 3 )
2x +1 2 ( −2 ) + 1
a = = = −3
2x +1 a b x + 3 x = −2 ( −2 ) + 3
Ta tách: = + và tìm các hệ số như sau: .
( x + 2 )( x + 3) x + 2 x + 3 b = 2 x + 1 2 ( −3 ) + 1
= =5
x + 2 x = −3 ( −3) + 2
f ( x) a b c 1
dx
Loại 3: = + + . Ví dụ: Tính tích phân: I = .
A.B.C A B C 0 ( x + 1)( x + 2 )( x + 3 )
1 1 1
dx 1 a b c
Ta có: I = = dx = + + dx.
0 (
x + 1)( x + 2 )( x + 3) 0 ( x + 1)( x + 2 )( x + 3) 0
x +1 x + 2 x + 3
1 1 1 1 1
Tìm hệ số: a = = ,b = = −1, c = = .
( x + 2 )( x + 3) x = −1 2 ( x + 1)( x + 3) x = −2 ( x + 1)( x + 2 ) x = −3 2
f ( x) a b c 1
2x +1
Loại 4:
A.B 2
= +
A B 2
+
B
. Ví dụ: Tính tích phân: I =
0 ( x + 1)
2
( x + 2 )
dx.
2x +1 a b c 2x +1 2x +1
Ta tách: = + + và có: a = = −3, b = = −1 .
( x + 1) ( x + 2 ) x + 2 ( x + 1) x +1 ( x + 1) x = −2 x + 2 x = −1
2 2 2
2 x + 1
Phương pháp tìm c = = 3 (Tính đạo hàm rồi thay x = −1 ).
x + 2 x = −1
LỜI GIẢI
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 13/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
a) Quan sát thấy có x 4 , ta suy luận rằng để có được ẩn phụ t = x 4 thì ta phải có d ( x 4 ) = 4 x3dx . Do
2 2
x3
d ( x4 ) .
1 1
vậy ta nhân cả tử và mẫu số với x 3 ta được: A = dx = 4 4
1 x ( x + 1)
4 4
4 1 x ( x + 1)
x = 1 t = 1
Tới đây ta đặt t = x 4 và chú ý rằng ta phải đổi cận: .
x = 2 t = 16
1 1 1
2 16 16
d ( x4 ) =
1 1 1 1
Do vậy ta có: A =
4 1 x ( x + 1)
4 4
4 1 t ( t + 1)
dt = − dt . Tới đây ta tính nốt!
4 1 t t +1
b) Nếu cho cos x vào dx ta sẽ có cos xdx = d sin x . Do đó ta đặt ẩn phụ t = cos x và nhớ đổi cận:
1 1
2 2 1 1
cos x 1 1
sin x ( sin x + 1) sin x (sin x + 1) d ( sin x ) = 1 t ( t + 1) dt = 1 t − t + 1 dt
dx =
6 6 2 2
1 1
c) Nếu cho vào dx ta sẽ có dx = d ln x . Do đó ta đặt ẩn phụ t = ln x và nhớ đổi cận:
x x
e2 e2
1 1
2 2
1 1 1
dx = d ( ln x ) = dt = − dt
e
x ln x ( ln x + 1) e
ln x ( ln x + 1) 1
t ( t + 1) 1 t t + 1
TÍCH PHÂN ĐẠO HÀM MẪU SỐ:
2 x cos x + ( x − 2 ) sin x
x sin x
d ( x cos x − sin x )
Ví dụ: dx = 2dx + dx = 2 x − .
x cos x − sin x x cos x − sin x x cos x − sin x
2 2 2 2 2
CÁC ỨNG DỤNG KHÁC CỦA TÍCH PHÂN:
• v = a ( t ) dt : Vận tốc là nguyên hàm của gia tốc theo thời gian.
b
• s = v ( t ) dt : Quãng đường là tích phân của vận tốc giữa hai thời điểm t = a và t = b .
a
b
• Thể tích tròn xoay quanh trục hoành: V = f 2 ( x ) − g 2 ( x ) dx
a
b
• Thể tích tròn xoay quanh trục tung: V = 2 xf ( x ) dx
a
b
• Thể tích của vật thể có thiết diện với diện tích S ( x ) : V = S ( x ) dx .
a
b
• Độ dài đường cong: L = 1 + ( f ' ( x ) ) dx .
2
a
b
• Diện tích mặt cong vật thể tròn xoay quanh trục hoành: S = 2 f ( x ) 1 + ( f ' ( x ) ) dx .
2
x2 3
• I= ax + bx + c =
2
.
x1
6a 2
TÍCH PHÂN HÀM ẨN LOẠI 1:
x u( x) u( x)
f ( t ) dt = f ( x) f ( t ) dt = f ( u ) u f ( t ) dt = f ( u ) u − f ( v ) v
a v( x )
a
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 14/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
0 1 1
Cách 1: Thay x bởi 1 − x vào tích phân: I = f (1 − x ) d (1 − x ) = f (1 − x ) dx 4 I = x 2 + 1 dx = ( ) 4
3
.
1 0 0
1 1 1
f (1 − x ) dx + 3 f ( x ) dx = ( x + 1) dx =
2 4
Cách 2: Tích phân 2 vế: .
0 0 0
3
1 0
4
Mặt khác đặt t = 1 − x x = 1 − t dx = −dt f (1 − x ) dx = − f ( t ) dt = I vậy 4 I = .
0 1 3
Các công thức tính nhanh cần chú ý để giải dạng toán này nhanh hơn:
a a b b
• f ( x ) dx = f ( a − x ) dx
0 0
và tổng quát ta có: f ( x ) dx = f ( a + b − x ) dx .
a a
a 0 a
1
• f ( x ) dx = f ( x ) dx = 2 f ( x ) dx nếu f ( x ) là hàm số chẵn.
0 −a −a
a 0 a
•
0
f ( x ) dx = − f ( x ) dx và
−a
f ( x ) dx = 0 nếu f ( x ) là hàm số lẻ.
−a
f ( x)
a
1
a
• x + 1 2 −a f ( x ) dx nếu f ( x ) là hàm số chẵn và 0 .
−a
dx =
f '( x)
2
3x + 2 xf ( x ) = , với x 1; 2 và f (1) = 3 .
x
f '( x) f '( x)
2
Lời giải: Ta có: 3x + 2 xf ( x ) = f ' ( x ) = x 3x + 2 xf ( x ) =x x
x 3 + 2 f ( x)
f ' ( x ) dx
Nguyên hàm hai vế: 3 + 2 f ( x)
= x xdx d ( ) 2
3 + 2 f ( x ) = x xdx 3 + 2 f ( x ) = .x 2 x + C
5
2
2 2 13
x x + −3
Theo giả thiết: f (1) = 3 C = f ( x ) =
13 5 5 2 5 26 2 47
= x + x x−
5 2 25 25 25
TÍCH PHÂN HÀM ẨN LOẠI 5:
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 15/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
14
Ví dụ: Biết rằng f ( x3 + 3x ) = 3x 2 + 1 . Tính tích phân f ( x ) dx ?
−4
Lời giải
14 2 2
f ( x ) dx = f ( x + 3x ) d ( x + 3x ) = ( 3x + 3)( 3x 2 + 1) dx =
522
Thay x + 3x vào tích phân ta được:
3 3 3 2
.
−4 −1 −1
5
TÍCH PHÂN HÀM ẨN LOẠI 6:
2
Ví dụ: Biết rằng f ( x ) + 2 f (1 − x ) = 4 x + 1 . Tính tích phân f ( x ) dx ?
1
f ( x ) + 2 f (1 − x ) = 4 x + 1 2
Lời giải: Thay x bởi 1 − x : f ( x ) = 3 − 4 x f ( x ) dx = −3 .
f (1 − x ) + 2 f ( x ) = 4 (1 − x ) + 1 1
4 x3 f ( x ) + x 4 f ( x ) = 7 x 6 = ( x 4 f ( x ) ) x 4 f ( x ) = x 7 + C
1 129
Lại có f (1) = 2 suy ra C = 1 vậy f ( x ) = x3 + 4
f ( 2) = .
x 16
TÍCH PHÂN HÀM ẨN LOẠI 8:
1
Cho y = f ( x ) liên tục trên sao cho f ( x ) + 3 f ( x ) = 8 x + 2 x . Tính I = f ( x ) dx ?
0
x = 0 t = 1 1
Lời giải: Xét f ( x ) = t ta có: t + 3 t = 8 x + 2 . Đổi cận: . Vi phân: 1 + dt = 8dx .
x = 1 t = 8 3 t
3 2
1 1
1 8
141
Vậy: I = tdx = t 1 + dt = .
0
81 3 t 3 2 32
TÍCH PHÂN HÀM ẨN LOẠI 9:
1 2
Cho hàm số f ( x ) liên tục trên có f ( x )dx = −1 và f (1) = 1 . Tính sin 2 x.f ' ( sin x ) dx ?
0 0
2 2 1
Lời giải: I = sin 2 x. f ' ( sin x ) dx = 2 sin xd ( f ( sin x ) ) = 2 td ( f ( t ) ) = 2tf ( t ) 0 − 2 = 4.
1
0 0 0
0
5 0
( )
1 1 1
f ( x ) − 6 x 2 f ( x ) + 9 x 4 dx = 0 ( f ( x ) − 3x 2 ) dx = 0 .
1
x dx =
4 2 2
Cách 1: Ta dễ thấy:
0
5 0 0
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 16/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
Do vậy: f ( x ) = 3x 2 f ( x ) = x3 + 1 f ( 2 ) = 9 .
2
9 2 1
1 1
9
= x f ( x ) dx x 4 dx f ( x ) dx =
2
Cách 2: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz: .
25 0 0 0
25
1 1
3
Vậy đẳng thức xảy ra khi f ( x ) = kx mà x f ( x ) dx = kx 4 dx =
2 2
k = 3 f ( x ) = 3x 2 .
0 0
5
Tới đây ta giải tương tự như cách trên để có f ( 2 ) = 9 .
CÁCH TÍNH THỂ TÍCH VẬT THỂ BẰNG THIẾT DIỆN:
Ví dụ: Bạn A có một cốc thuỷ tinh hình trụ, đường kính
trong long cốc là 6cm , chiều cao trong long cốc là 10cm
đang đựng một lượng nước. Bạn A nghiêng cốc nước, vừa
lúc khi nước chạm miệng cốc thì ở đáy mực nước trùng
với dường kính đáy. Tính thể tích lượng nước trong cốc.
Lời giải:
Cách 1: Chọn hệ trục toạ độ Oxyz như hình vẽ.
Cắt khối trụ bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại
điểm có hoành độ x, ( 0 x 3) ta được thiết diện là tam
giác ABC vuông tại B . Khi đó thể tích lượng nước có trong cốc
3
1 5 (9 − x 2
) ).
là V = 2 S ( x ) dx , (với S ( x ) = SABC = AB.BC =
0 2 3
3 3
V = 2 S ( x ) dx = ( 9 − x 2 ) dx = 60 cm3 .
10
0
3 0
Cách 2: Áp dụng công thức tính thể tích cái nêm:
2 2 10
V = R3 tan = .33. = 60 cm3 .
3 3 3
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 17/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
2 A − 3B
+ Tuy nhiên để tìm tọa độ M đơn giản hơn, ta bấm máy: và bấm CALC và nhập lần lượt xA , xB
2−3
ta được xM . Tương tự như vậy nếu nhập y A , yB ta được yM và nhập z A , z B ta được z M .
• Ví dụ về cách tính tích có hướng của hai vector a ( 2,1,1) và b ( 0, −1, −3) :
1 1 1 2 2 1
Tự luận: Ta có: a; b = , , = ( −2, 6, −2 ) .
−1 −3 −3 0 0 −1
Sử dụng máy tính Casio hoặc Vinacal đời cũ 570VN/ES PLUS:
Truy cập Mode 8, chọn VctA và chọn loại 1:3 sau đó nhập thông số VctA
Sau đó bấm AC và chọn Shift 5 gọi VctA x VctB và hiện kết quả:
Sau đó bấm AC và chọn OPTION/3.Vct A/nút nhân (X)/OPTION/4.VctB và bấm = hiển thị kết quả:
• Ví dụ về cách tính tích hỗn tạp của ba vector: a ( 2,1,1) , b ( 0, −1, −3) và c ( 2, −3,1) .
1 1 1 2 2 1
Tự luận: a; b = , , = ( −2, 6, −2 ) a; b c = ( −2 ) 2 + 6 ( −3) + 1( −2 ) = −24 .
−1 −3 −3 0 0 −1
Sử dụng máy tính Casio hoặc Vinacal đời cũ 570VN/ES PLUS:
Truy cập Mode 6, chọn MatA, loại 3x3 và nhập thông số với 3 hàng lần lượt là các vector a; b; c :
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 18/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
Bấm AC, chọn Shift 4 sau đó chọn Det (7) và tiếp tục Shift 4 chọn MatA sau đó hiện kết quả:
Bấm AC, chọn OPTION/Ấn nút xuống chọn Determinant (hoặc Định thức nếu Tiếng Việt), sau đó bấm
tiếp OPTION/Chọn 3:MatA và bấm nút =
• Xác định tọa độ các điểm đặc biệt trong tam giác:
HABC = 0; HB AC = 0
+ Tọa độ trực tâm H là nghiệm của hệ:
AB, AC AH = 0
+ Cho BC = a, AC = b, AB = c ta có:
Chân đường phân giác trong D của góc A : bDB + cDC = 0 .
Chân đường phân giác ngoài E : bEB − cEC = 0 .
Tâm nội tiếp: aIA + bIB + cIC = 0 . Tâm bàng tiếp góc A: −aJA + bJB + cJC = 0
• Các ứng dụng của tích có hướng:
+ Ba vector đồng phẳng: a, b c = 0 (Nếu 0 là không đồng phẳng).
• Các trường hợp đặc biệt của phương trình mặt phẳng: ( ) : Ax + By + Cz + D = 0 .
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 19/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
A=0 By + Cz + D = 0 ( ) Ox hoặc ( ) Ox .
B=0 Ax + Cz + D = 0 ( ) Oy hoặc ( ) Oy .
C =0 Ax + By + D = 0 ( ) Oz hoặc ( ) Oz .
+ Trường hợp 1 : ( P ) tiếp xúc với ( S ) nếu d ( I ; ( P ) ) = R và khi đó tiếp điểm sẽ là hình chiếu vuông
góc của tâm I trên mặp phẳng ( P ) .
+ Trường hợp 2 : ( P ) cắt mặt cầu ( S ) theo một đường tròn giao tuyến khi d ( I ; ( P ) ) R . Khi đó tâm
đường tròn sẽ là hình chiếu vuông góc của tâm I trên mặt phẳng ( P ) đồng thời bán kính r của đường
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 20/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
+ Đường thẳng d cắt mặt cầu tại 2 điểm phân biệt A và B khi và chỉ khi d ( I ; ( d ) ) R .
4
+ Chú ý 2: Nếu ABI vuông cân thì R = 2d ( I ; ( d ) ) .
d ( I ; ( d )) .
2
+ Chú ý 3: Nếu ABI đều thì R =
3
• Cách xác định hình chiếu vuông góc của A trên (P) :
ax + by + cz + d
+ Bước 1: Xác định giá trị t = − A 2 A 2 A2 .
a +b +c
+ Bước 2: Tọa độ hình chiếu H là : H ( at + xA ; bt + y A ; ct + z A ) .
• Các dạng toán về phương trình mặt chắn: Giả sử mặt phẳng ( P ) qua M và cắt các trục tọa độ tại
A ( a, 0, 0 ) , B ( 0, b, 0 ) , C ( 0, 0, c ) . Khi đó:
+ Bài toán 1: Nếu M là trọng tâm tam giác ABC thì: a = 3xM , b = 3 yM , c = 3zM .
+ Bài toán 2: Nếu M là trực tâm của tam giác ABC thì OM = nP .
+ Bài toán 3: Nếu VO. ABC min thì M là trọng tâm tam giác ABC .
1 1 1
+ Bài toán 4: Nếu + + min thì M là trực tâm tam giác ABC .
2 2
OA OB OC 2
PHƯƠNG TRÌNH CHÙM MẶT PHẲNG:
x −1 y + 1 z
Ví dụ: Gọi ( P ) là mặt phẳng chứa đường thẳng ( d ) : = = sao cho khoảng cách từ M (1,1,1)
1 2 2
5
tới mặt phẳng đó bằng . Viết phương trình mặt phẳng.
5
x −1 y +1 z 2 x − y − 3 = 0
Lời giải: Ta có ( d ) : = = .
1 2 2 y − z +1 = 0
Gọi ( P ) : a ( 2 x − y − 3) + b ( y − z + 1) = 0 2ax + ( b − a ) y − bz − 3a + b = 0 .
−2a + b 1 a = b
Ta có d( M , P ) = =
4a 2 + ( b − a ) + b 2
2
5 5a = b
TH1: a = b . Chọn a = b = 1 ( P ) : 2 x − z − 2 = 0
TH2: 5a = b . Chọn a = 1, b = 5 ( P ) : 2 x + 4 y − 5 z + 2 = 0
PHƯƠNG TRÌNH CHÙM MẶT CẦU:
Loại 1: Cho mặt cầu ( S ) : x 2 + y 2 + z 2 − 2 x + 2 y = 7 và mặt phẳng ( P ) : x + y − z + 1 = 0 . Viết phương
trình mặt cầu ( S1 ) chứa đường tròn giao tuyến của ( S ) và ( P ) sao cho mặt cầu ( S1 ) đi qua A ( 3,1,3) .
Lời giải: Ta có: Phương trình mặt cầu ( S1 ) có dạng: x 2 + y 2 + z 2 − 2 x + 2 y − 7 + k ( x + y − z + 1) = 0
x 2 + y 2 + z 2 + ( k − 2 ) x + ( k + 2 ) y − kz + k − 7 = 0 .
Vì A ( 3,1,3) ( S1 ) nên 32 + 12 + 32 + ( k − 2 ) .3 + ( k + 2 ) .1 − k.3 + k − 7 = 0 k = −4 .
Khi đó phương trình ( S1 ) : x 2 + y 2 + z 2 − 6 x − 2 y + 4 z − 11 = 0.
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 21/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
Loại 2: Viết phương trình mặt cầu đi qua đường tròn giao tuyến của hai mặt cầu ( S ) : x 2 + y 2 + z 2 = 4 và
( S ') : x 2 + y 2 + z 2 − 2 x − 2 y − 2 z − 1 = 0 sao cho mặt cầu đó đi qua điểm A (1, 2,3) .
Lời giải: Phương trình chùm mặt cầu ( S ') có dạng :
x 2 + y 2 + z 2 − 4 + ( x 2 + y 2 + z 2 − 2 x − 2 y − 2 z − 1) = 0
20 20 20 2
Do A (1; 2;3) ( S ' ) = −10 ( S ') : x 2 + y 2 + z 2 −
x − y − z − = 0.
9 9 9 3
Chú ý về tam diện vuông: Tổng bình phương diện tích của mặt bên bằng bình phương diện tích mặt còn
lại: S 2OAB + S 2OBC + S 2OCA = S 2 ABC .
CÁC BÀI TOÁN CỰC TRỊ TRONG OXYZ:
• Bài toán 1: Viết ( P ) chứa d sao cho
z + a = a + k + 2ax
2 2 2
• z là một số thực nếu z = z và z là một số thuần ảo nếu z = − z .
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 22/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
• Nếu az 2 + bz + c = 0 với a, b, c có hai nghiệm phức thực sự z1 , z2 thì đây là hai số phức liên hợp
c
của nhau, đồng thời z1 = z2 = z1 z2 =
2 2
.
a
3
1 3
• (1 + i ) = 2i, (1 − i ) = −2i, i = −1 .
2 2
2 2
• Một số tổng đặc biệt:
i n +1 − 1 ni n +1 − ( n + 1) i n + 1
1 + i + i 2 + ... + i n = và 1 + 2i + 3i 2 + ... + ( n + 1) i n = .
i −1 ( i − 1)
2
Lời giải: Ta có z + 2 − 2i = z − 4i ( x + 2) + ( y − 2) = x2 + ( y − 4) y = 2− x .
2 2 2
Khi đó w = iz + 1 = i ( x + yi ) + 1 = ix − y + 1 = ix − ( 2 − x ) + 1 = ( x − 1) + xi.
2
1 1 2
Suy ra w = ( x − 1) + x = 2 x − +
2 2
.
2 2 2
Công thức: z1 + z2 + z1 − z2 = 2 z1 + z2
2 2
( 2 2
)
Câu hỏi: Khi nào nên sử dụng hằng đẳng thức module?
Trả lời: Có 2 tình huống nên sử dụng:
• Tình huống 1: Xuất hiện cả z1 + z2 và z1 − z2 trong đề bài.
Tình huống 2: Cho trước z + a + bi và có thể tách các module còn lại trong đề bài thành 2 module lần
lượt có dạng ( z + a + bi ) + ( c + di ) và ( z + a + bi ) − ( c + di ) .
Ví dụ : Cho số phức z thỏa mãn z = 1 .Tìm giá trị lớn nhất của T = z + 1 + 2 z − 1 .
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 23/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
Ví dụ: Cho số phức z thỏa mãn z − 1 + 2i = 2 . Tìm giá trị lớn nhất của module số phức z1 = z + 3 − i .
Lời giải: Ta có z1 = z + 3 − i = ( z − 1 + 2i ) + ( 4 − 3i ) z − 1 + 2i + 4 − 3i = 7 .
Kỹ thuật này là kỹ thuật rút gọn các số phức khi đã có z = k cho trước dựa trên nguyên tắc w = w.w .
2
2
( )(
2
) 4
( 2
) (
Cách 1: Ta có: z 2 + 4 = z 2 + 4 z + 4 = z + 4 z 2 + z + 16 = 32 + 4 z + z − 8 z = 16 x 2 . )
2 2
4
Cách 2: Ta có: z 2 + 4 = z z + = z z + z = 2 2 x z 2 + 4 = 4 x .
z
Ví dụ: Xét số phức z thỏa mãn z = 1 . Gọi M , m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu
thức P = z 2 + 1 − 1 + z . Tính S = M + m.
Lời giải: Với z = a + bi ( a, b ) , sử dụng kỹ thuật tách module bằng liên hợp ta có:
P = 2 a − 2 ( a + 1). Khảo sát hàm f ( a ) = 2 a − 2 ( a + 1) trên đoạn −1;1 , ta được − 2 f ( a ) 2.
Suy ra m = − 2, M = 2 ⎯⎯
→ S = 2 − 2.
Dạng 5: Số phức quỹ tích đường tròn::
Một số phức z sẽ có điểm biểu diễn là một đường tròn nếu có một trong các điều kiện sau:
Mặt khác: ( a − m ) + ( b − n ) = 2 . Vì chỉ có duy nhất một số phức z thỏa mãn nên hai đường
2 2
Vậy: I1 I 2 = R1 + R2 = 2 2 ( m − 1) + ( n − 1) = 8 .
2 2
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 24/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
−4 m + n − 2 4 −2 m + n 6 M = 6, N = −2 P = 4.
Dạng 6: Phân biệt giữa quỹ tích elip và quỹ tích đoạn thẳng:
Khi quỹ tích số phức z có dạng MA + MB = 2a , ta có các trường hợp sau:
• Nếu AB 2a thì quỹ tích sẽ là một elip nhận A, B là hai tiêu điểm.
• Nếu AB = 2a thì quỹ tích sẽ là M nằm trên đoạn thẳng AB .
Khi quỹ tích số phức z có dạng MA − MB = 2a , ta có các trường hợp sau:
• Nếu AB 2a thì quỹ tích sẽ là một Hyperbol (Học sau).
Nếu AB = 2a thì quỹ tích sẽ là M nằm trên đường thẳng AB nhưng nằm ngoài đoạn thẳng AB .
Ví dụ: Xét các số phức z thỏa mãn z + 2 − i + z − 4 − 7i = 6 2. Gọi m, M lần lượt là giá trị nhỏ nhất và
giá trị lớn nhất của z − 1 + i . Tính P = m + M .
Lời giải: Gọi z = x + yi ( x; y ) và M ( x; y ) là điểm biểu diễn của số phức z.
Gọi A ( −2;1) , B ( 4, 7 ) , suy ra AB = 6 2.
Từ giả thiết, ta có z + 2 − i + z − 4 − 7i = 6 2 MA + MB = AB suy ra M nằm trên đoạn thẳng AB có
phương trình x − y + 3 = 0. Suy ra M ( x; x + 3) với x −2; 4.
Ta có z − 1 + i = ( x − 1) + ( y + 1) i = ( x − 1) + ( y + 1) = ( x − 1) + ( x + 4 ) = 2 x 2 + 6 x + 17 .
2 2 2 2
25
Khảo sát hàm f ( x ) = 2 x 2 + 6 x + 17 trên đoạn −2; 4 , ta được f ( x ) 73 .
2
5 2
5 2 m = 5 2 + 2 73
Suy ra z − 1 + i 73 2 P= . Chọn B.
2 M = 73 2
Ví dụ: Xét số phức z thỏa mãn z − 2 + 2i − z + 1 − 3i = 34. Tìm giá trị nhỏ nhất của P = z + 1 + i .
Lời giải: Gọi z = x + yi ( x; y ) và M ( x; y ) là điểm biểu diễn của số phức z.
Gọi A ( 2; − 2 ) , B ( −1;3) , suy ra AB = 34.
Từ giả thiết, ta có z − 2 + 2i − z + 1 − 3i = 34 MA − MB = AB , suy ra M thuộc tia AB và M nằm
ngoài đoạn AB và M có thể trùng B .
Phương trình đường thẳng AB : 5x + 3 y − 4 = 0 .
4 − 5x
Từ đó suy ra M x; với x −1 .
3
4 − 5x
2
Khi đó P = z + 1 + i = x + 1 + ( y + 1) i = ( x + 1) + ( y + 1) = ( x + 1) + + 1 .
2 2 2
3
4 − 5x
2
3 ( −;−1
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 25/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
Cách 1: Cách giải tự luận: Gọi căn bậc 2 cần tìm là số phức a + bi khi đó: ( a + bi ) = −7 − 24i
2
a 2 − b2 = −7 a = 3 a = −3
a − b + 2abi = −7 − 24i
2 2
và giải hệ tìm ra hoặc .
2ab = −24 b = −4 b = 4
Arg ( z )
Cách 2: Sử dụng máy tính Casio/Vinacal đời cũ: Căn bậc 2 của z là z .
2
Bước 1: Ta truy cập MODE 2 sau đó bấm −7 − 24i sau đó bấm SHIFT + nút (–) để hiển thị dấu
cùng với nút tạo phân số.
Arg ( −7 − 24i )
Bước 2: Bấm SHIFT + 2 chọn Arg rồi bấm −7 − 24i và nút = để hiển thị kết quả.
2
Bước 3: Nhận 2 giá trị căn bậc 2 của số phức đó là 3 − 4i và số đối −3 + 4i .
Arg ( z )
Cách 3: Sử dụng máy tính Casio đời mới: Căn bậc 2 của z là z .
2
Bước 1: Ta truy cập MODE 2 sau đó bấm −7 − 24i sau đó bấm SHIFT + nút (ENG) để hiển thị dấu
Arg ( z )
MỞ RỘNG: Để tính căn bậc 3 ta sử dụng: 3 z .
3
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC 2 NGHIỆM PHỨC THAM SỐ PHỨC:
Ví dụ: Giải phương trình: z 2 − ( 3 + 5i ) z − 4 + 7i = 0 .
3 + 5i + (1 + i ) 3 + 5i − (1 + i )
Do đó áp dụng công thức nghiệm ta suy ra z1 = = 2 + 3i và z2 = = 1 + 2i .
2 2
Cách 2: Sử dụng máy tính Casio(Cả mới và cũ): Dùng phương pháp hội tụ của Newton – Raphson:
f ( ANS )
Nghiệm = Sự hội tụ của ANS − .
f ( ANS )
Bước 1: Ta truy cập MODE 2 sau đó bấm 1 = (Tạo ANS = 1).
ANS 2 − ( 3 + 5i ) ANS − 4 + 7i = 0
Bước 2: Bấm ANS − rồi bấm nút = liên tục cho đến khi hội tụ về nghiệm
2 ANS − 3 − 5i
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 26/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
c −4 + 7i
phức z1 = 1 + 2i . Để tìm nghiệm còn lại ta chú ý z1 z2 = = −4 + 7i do đó z2 = = 2 + 3i .
a 1 + 2i
Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 27/27