You are on page 1of 27

TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.

0666

SỔ TAY KIẾN THỨC TOÁN TRẮC NGHIỆM 12


PHẦN 1: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH:
• ax2 + bx + c  0x     0, a  0 và ax2 + bx + c  0x     0, a  0
• ax2 + bx + c  0x  0    0, a  0 hoặc a, b, c  0 .
• ax2 + bx + c  0x  0    0, a  0 hoặc a, b, c  0 .
• ax 2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt dương khi   0, S  0, P  0 .
• ax 2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt âm khi   0, S  0, P  0 .
• ax 2 + bx + c = 0 có hai nghiệm trái dấu khi P  0 .
• ax 2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt x1  x2   khi   0, a. f ( )  0, S  2 .
• ax 2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt   x1  x2 khi   0, a. f ( )  0, S  2 .
• ax 2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt x1    x2 khi   0, a. f ( )  0 .
• m = f ( x ) có nghiệm khi m   min, max  ; m  f ( x ) có nghiệm khi m  min; m  f ( x ) có nghiệm
khi m  max .
• m  f ( x ) x khi m  max; m  f ( x ) x khi m  min .

MẸO NHỚ

Nếu hàm chỉ có max min ở biên


và ko  thì: Loại  luôn có dấu
=, loại có nghiệm luôn bỏ dấu =.

Nếu hàm có max min  thì đang


có dấu gì giữ nguyên!
x  ( a; b ) và max/min ko  x  ( a; b ) và max/min 
m  f ( x ) x  ( a; b ) → m  f (b)
m  max ⎯⎯ → m  f (d )
m  max ⎯⎯
m  f ( x ) x  ( a; b ) → m  f (b)
m  max ⎯⎯ → m  f (d )
m  max ⎯⎯
m  f ( x ) x  ( a; b ) → m  f (a)
m  min ⎯⎯ → m  f (c)
m  min ⎯⎯
m  f ( x ) x  ( a; b ) → m  f (a)
m  min ⎯⎯ → m  f (c)
m  min ⎯⎯
m  f ( x ) có nghiệm → m  f (a)
m  min ⎯⎯ → m  f (c)
m  min ⎯⎯
m  f ( x ) có nghiệm → m  f (a)
m  min ⎯⎯ → m  f (c)
m  min ⎯⎯
m  f ( x ) có nghiệm → m  f (b)
m  max ⎯⎯ → m  f (d )
m  max ⎯⎯
m  f ( x ) có nghiệm → m  f (b)
m  max ⎯⎯ → m  f (d )
m  max ⎯⎯
HÀM SỐ BẬC 3 CÓ 2 CỰC TRỊ:
Cho hàm số bậc 3 y = ax3 + bx 2 + cx + d và đồ thị của hàm số có 2 điểm cực trị là A ( x1 , y1 ) , B ( x2 , y2 ) .
Khi đó ta có các chú ý sau:
• Điều kiện có 2 cực trị:  = b2 − 3ac  0 .

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 1/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

b2 − 3ac  0, a  0 b2 − 3ac  0, a  0


• Hàm số đồng biến trên khi  và nghịch biến trên khi 
 a = b = 0, c  0  a = b = 0, c  0
a  0 a  0
• Đồng biến trên đoạn có độ dài  :  và nghịch biến trên đoạn có độ dài  : 
 x2 − x1 =   x2 − x1 = 
• Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực đại và cực tiểu của đồ thị hàm số bậc ba
y = f ( x ) = ax3 + bx 2 + cx + d là y = mx + n với mx + n là dư thức trong phép chia f ( x ) cho f ' ( x ) .
2 ( b 2 − 3ac ) bc
• Phương trình đường thẳng qua hai cực trị: y = − x+d − .
9a 9a
b c
• Định lý Viet: x1 + x2 = − x1 x2 = .
3a 3a
b
• Phương trình bậc 3 có ba nghiệm lập thành cấp số cộng khi có 1 nghiệm là x = − , lập thành cấp số
3a
d
nhân nếu 1 nghiệm là x = − 3 .
a
b
• Điểm uốn của đồ thị hàm số có hoành độ x = − . Điểm uốn là tâm đối xứng của đồ thị, là điểm trên
3a
đồ thị mà tại đó tiếp tuyến có hệ số góc lớn nhất khi a  0 và hệ số góc nhỏ nhất khi a  0 .
• Cách nhận diện đồ thị hàm số bậc 3:

+ Để xác định dấu của a ta chú ý đến hình dáng của đồ thị hàm số. Đồ thị đi lên + ở bên phải thì
a  0 . Đồ thị đi xuống − ở bên phải thì a  0 .
b
+ Đề xác định dấu của b ta chú ý vào vị trí của điểm uốn và hoành độ tương ứng là x = − .
3a
c
+ Để xác định dấu của c ta xét tích hai hoành độ cực trị x1 x2 = . Nếu hai cực trị có hoành độ cùng dấu
3a
thì a, c cùng dấu và ngược lại nếu hai cực trị có hoành độ trái dấu thì a, c trái dấu.
+ Để xác định dấu của d ta xét vị trí tương giao của đồ thị với trục tung Oy , tại đó tung độ giao điểm
chính là y = d để xét dấu.
HÀM SỐ BẬC 4 TRÙNG PHƯƠNG CÓ 3 ĐIỂM CỰC TRỊ:
Cho hàm số y = ax4 + bx2 + c có ba điểm cực trị.
• Điều kiện có ba điểm cực trị: ab  0 ( a, b trái dấu).
• Luôn có 1 điểm cực trị là A ( 0, c ) và hai cực trị còn lại đối xứng qua trục tung.

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 2/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

• Trong trường hợp hàm trùng phương có dạng y = x 4 − 2ax 2 + b và y = − x 4 + 2ax 2 + b với a  0 , tam
giác tạo thành ba cực trị có các tính chất như hình vẽ dưới đây:
a
+ Tam giác ABC vuông cân khi tan 45o =  a = 1.
a2
a
+ Tam giác ABC đều khi tan 30o = 2
a= 33.
a
a 1
+ Tam giác ABC có góc 120o khi tan 60o = 2
a= 3
.
a 3
+ Tam giác ABC có diện tích là S khi S = a 2 a  a = 5 S 2 .
abc 2S
+ Bán kính đường tròn ngoại tiếp R = , bán kính đường tròn nội tiếp: r = .
4S a+b+c
• Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại bốn điểm có hoành độ lập thành cấp số cộng nên 9b2 = 100ac .

• Đồ thị hàm số cắt trục hoành tạo thành ba miền diện tích có diện tích phần trên và diện tích phần dưới
bằng nhau khi và chỉ khi 5b2 = 36ac .
MỘT SỐ CÔNG THỨC TÍNH NHANH CỰC TRỊ HÀM BẬC 4 TRÙNG PHƯƠNG
Dữ kiện Công thức thỏa mãn ab  0
1) B, C  Ox b2 − 4ac = 0
2) BC = m0 am02 + 2b = 0
3) AB = AC = n0 16a 2 n02 − b4 + 8ab = 0
4) BC = kAB = kAC b3 .k 2 − 8a ( k 2 − 4 ) = 0
5) ABOC nội tiếp 2  
c.  −  = 0
 b 4a 
6) ABOC là hình thoi b2 − 2ac = 0
---------------------------------------------------------- ------------------------------------
7) Tam giác ABC vuông cân tại A 8a + b3 = 0
8) Tam giác ABC đều 24a + b3 = 0
9) Tam giác ABC có góc BAC =  
8a + b3 .tan 2 =0
2
10) Tam giác ABC có 3 góc nhọn b (8a + b3 )  0

32a3 ( S0 ) + b5 = 0
2
11) Tam giác ABC có diện tích S 0
12) Tam giác ABC có trọng tâm O b2 − 6ac = 0
13) Tam giác ABC có trực tâm O b3 + 8a − 4ac = 0
14) Tam giác ABC có O là tâm đường tròn nội tiếp b3 − 8a − 4abc = 0

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 3/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

15) Tam giác ABC có O là tâm đường tròn ngoại tiếp b3 − 8a − 8abc = 0
16) Tam giác ABC có điểm cực trị cách đều trục hoành b2 − 8ac = 0
HÀM SỐ PHÂN THỨC BẬC NHẤT TRÊN BẬC NHẤT:
ax + b
Cho hàm số phân thức hữu tỷ bậc nhất trên bậc nhất y = .
cx + d
d d
• Hàm số đồng biến trên D nếu ad − bc  0, −  D và nghịch biến trên D nếu ad − bc  0, −  D .
c c
• Tiếp tuyến với tiệm cận:

+ Tiếp tuyến tại M cắt các tiệm cận tại A và B thì M là trung điểm của AB .
+ IB = 2d (M, TCĐ) và IA = 2d (M, TCN).
Đặc biệt chú ý: điểm M thỏa mãn một trong các yếu tố: Tổng khoảng cách đạt giá trị nhỏ nhất/Chu vi
tam giác IAB nhỏ nhất/Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác IAB lớn nhất/Khoảng cách từ I tới tiếp
tuyến đạt giá trị lớn nhất thì điểm M đó phải thỏa mãn tính chất: IA = IB  y ' ( xM ) = 1 .
• Cách nhận diện đồ thị hàm phân thức bậc nhất
trên bậc nhất:

a
+ Tiệm cận ngang: y = . Nếu tiệm cận ngang nằm trên
c
Ox thì ac  0 còn nếu nằm dưới thì ac  0 .
d
+ Tiệm cận đứng: x = − . Nếu tiệm cận đứng nằm bên
c
trái Oy thì cd  0 còn nếu bên phải thì cd  0 .
b
+ Giao Oy : y = . Nếu giao điểm này nằm trên Ox thì bd  0 còn nếu nằm dưới thì bd  0 .
d
b
+ Giao Ox : x = − . Nếu giao điểm này nằm bên trái Oy thì ab  0 còn nếu bên phải thì ab  0 .
a
HÀM TRỊ TUYỆT ĐỐI KHÔNG TOÀN PHẦN: Xét y = ax 2 + bx + c + mx :

• ( )
Hàm số có 3 điểm cực trị khi m  −  ,  với  = b2 − 4ac .

• Nếu ac  0 thì Giá trị nhỏ nhất đạt Giá trị lớn nhất là c khi m = −b .
• Nếu ac  0 thì Giá trị nhỏ nhất đạt Giá trị lớn nhất là 0 khi m = 0 .

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 4/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

PHẦN 2: HÀM SỐ MŨ VÀ LOGARIT


ĐỒ THỊ HÀM SỐ LŨY THỪA, MŨ VÀ LOGARIT:
• Loại 1: đồ thị hàm số mũ:

+ Thứ tự: 0  b  a  1  d  c (Mẹo: Giao bốn đồ thị với đường thẳng x = 1 để đánh giá nhanh
nhất).
+ Hàm số y = a x có tập xác định D = , tập giá trị E = ( 0; + ) .
+ Đồ thị hàm số y = a x luôn đi qua điểm I ( 0;1) và có tiệm cận ngang là trục hoành Ox .
• Loại 2: đồ thị hàm số logarit:
+ Thứ tự: b  a  1  d  c  0 (Mẹo: Giao
bốn đồ thị với đường thẳng y = 1 để đánh
giá nhanh nhất).
+ Hàm số y = log a x có tập xác định
D = ( 0; + ) và tập giá trị E = .
+ Đồ thị hàm số y = log a x luôn đi qua
điểm I (1;0 ) và có tiệm cận đứng là trục
tung Oy .
• Loại 3: đồ thị hàm số lũy thừa:
+ y = x có tập xác định D = nếu   +
.
+ y = x có tập xác định D = \ 0 nếu   −
.
+ y = x có tập xác định D = ( 0, + ) nếu   .
+ Đồ thị hàm số y = x luôn đi qua điểm I (1;1) .
CÁC BÀI TOÁN LÃI SUẤT CƠ BẢN CẦN BIẾT:
• Bài toán 1: Đem số tiền a đi gửi ngân hàng thu được số tiền P = a (1 + r % ) .
n

(1 + r % ) −1
n

• Bài toán 2: Đem số tiền a hàng tháng đi gửi ngân hàng thu được P = a (1 + r % ) . .
r%
• Bài toán 3: Vay số tiền P hình thức trả góp và hàng tháng đi trả ngân hàng khoản tiền a thì:
(1 + r % ) −1
n

+ Số tiền còn lại trong ngân hàng sau n tháng là: Q = P (1 + r % ) − a.


n

r%
(1 + r % ) −1
n

+ Khi hoàn thành trả góp thì ta giải phương trình: P (1 + r % ) = a.


n
.
r%

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 5/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TOÁN CÓ CÁC BIỂU THỨC BẰNG NHAU:
z
1 1 1
Ví dụ: Cho x, y, z là ba số thực khác 0 thỏa mãn 3x = 6 y = 18 2 z−1 . Giá trị của biểu thức + + =?
x y z
z 1 1 2 z −1
Lời giải: Ta đặt 3 = 6 = 18
x y 2 z −1
= t  3 = t , 6 = t ,18 = t
x y z .
2 z −1
1 1
1 1 2z −1 1 1 1 1
Mà 3.6 = 18 suy ra: t t = tx y z
 + = = 2−  + + = 2 .
x y z z x y z
a −b a
Ví dụ: Cho các số thực dương a, b đồng thời thỏa mãn log9 a = log 6 b = log 4 . Tính tỉ số T = .
3 b
a −b a −b
Lời giải: Ta có log9 a = log6 b = log 4 = t  a = 9t ; b = 6t ; = 4t .
3 3
 3  1 + 13 a
t t t
9 3
Do đó: 9 − 6 − 3.4 = 0    −   − 3 = 0    =
t t t
= .
4 2 2 2 b
HÀM ĐẶC TRƯNG:
TƯ DUY VỀ HÀM ĐẶC TRƯNG: Nếu f ( x ) là một hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên D thì:
• a, b  D ta có f ( a ) = f ( b )  a = b .
• a, b  D ta có f ( a )  f ( b )  a  b nếu hàm số f ( x ) đồng biến.
• a, b  D ta có f ( a )  f ( b )  a  b nếu hàm số f ( x ) nghịch biến.
1
+2 y
++ x 2 + y − 1 = 2− x −2 y + 3y +1 . Tìm GTLN P = 2 x + y ?
2 2
Ví dụ: Cho hai số thực x, y thỏa mãn 3x y +1
2
Lời giải
 2 1   1 
Ta có: 3x + 2 y + y +1 + ( x 2 + y − 1) = 2− x − 2 y + 3 y +1   3x + 2 y − x2 + 2 y  + ( x 2 + y − 1) =  3 y +1 − y +1 
2 1 2

2  2   2 
 2 1   1  1
  3x + 2 y − x2 + 2 y  + x 2 + 2 y =  3 y +1 − y +1  + y + 1 . Ta có f ( t ) = 3t − t + t là hàm đồng biến (TABLE).
 2   2  2
Do vậy: x 2 + 2 y = y + 1  y = 1 − x 2 . Thay vào ta được P = 2 x + y = 2 x + (1 − x 2 ) = 2 − ( x − 1)  2 .
2

 4x − y2 
Ví dụ: Cho biết x, y  0 thỏa mãn điều kiện log 2   + 4 x = y + 4 xy + 6 . Tìm min P = 4 x + y ?
2

 xy + 1 
Lời giải
 4x − y2 
 + 4 x = y + 4 xy + 6  log 2 ( 4 x − y ) + 4 x = log 2 ( xy + 1) + 2  + y + 4 xy + 4
2 2 2
Ta có: log 2 
 xy + 1 
y2 + 4
 log 2 ( 4 x − y 2 ) + 4 x − y 2 = log 2 ( 4 xy + 4 ) + 4 xy + 4  4 x − y 2 = 4 xy + 4  4 x = với y  ( 0;1) .
1− y
TÌM MAX MIN HÀM LOGARIT:
a
Ví dụ: Xét 1  a  b  a 2 . Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức P = log ab a + log b
?
b

Lời giải: Ta đặt t = log a b và dồn về một ẩn phụ này bằng cách biến đổi như sau:

1 a 1 1 1  log a b  log a a
P= + 2logb = + 2 ( log b a − 1) = + 2  − 1 với   t  1; 2 .
b 1 + log a b 1+ t t  log a b  log a ( a )
2
log a ab

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 6/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

PHẦN 3: HÌNH KHÔNG GIAN KHỐI ĐA DIỆN


CÁC LOẠI KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU: Quy tắc Đ + M = C + 2
Khối đa diện đều Số đỉnh (Đ) Số cạnh (C) Số mặt (M) Loại {p,q} MPĐX

Tứ diện đều 4 6 4 {3,3} 6

Lập phương 8 12 6 {4,3} 9

Bát diện
6 12 8 {3,4} 9
đều

12 mặt đều 20 30 12 {5,3} 15

20 mặt đều 12 30 20 {3,5} 15

Chú ý: p – số cạnh của một mặt và q – số cạnh chung tại một đỉnh bất kỳ.
CÁC LOẠI GÓC :
Loại 1: Góc giữa cạnh bên và mặt đáy: Loại 2: Góc giữa cạnh bên và mặt đứng:

( SM , ( P ) ) = SMH ( SE, ( SMH ) ) = ESF


Loại 3: Góc giữa đường cao và mặt bên: Loại 4: TỔNG QUÁT GÓC ĐƯỜNG VÀ MẶT:

( SH , ( SME ) ) = HSG d ( A, ( P ) )
sin α =
AB
Loại 5: Góc giữa mặt bên và mặt đáy: Loại 6: Góc giữa hai mặt bên có cạnh song song:

( ( SME ) , ( P ) ) = SGH ( ( SAB ) , ( SCD ) ) = HSK

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 7/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

Loại 7: Góc hai mặt phẳng tổng quát:

d ( A, ( P ) )
sin α =
d ( A, d )

CÁC CÔNG THỨC ĐẶC BIỆT VỀ THỂ TÍCH:


abc
• Công thức 1: VS . ABC = 1 − cos 2 − cos 2  − cos 2 + 2cos cos  cos
6
1
• Công thức 2: VABCD = AB.CD.d ( AB, CD ) sin AB, CD
6
( )
2S S sin 
• Công thức 3: VSABC = 1 2 (Công thức thể tích góc nhị diện)
3a
a3 2
• Công thức 4: Thể tích tứ diện đều VABCD =
12
2
( a 2 + b 2 − c 2 )( b 2 + c 2 − a 2 )( a 2 + c 2 − b 2 )
• Công thức 5: Thể tích tứ diện gần đều: VABCD =
12
TỶ SỐ THỂ TÍCH VÀ CÁC CÔNG THỨC ĐẶC BIỆT:

SA SB SC SD
= x; = y; = z; =t
SA SB SC  SD
x+ z = y +t

VS . ABC D x + y + z + t
=
VS . ABCD 4 xyzt

A C

M
B

VABC.MNP 1  AM BN CP 
=  + + 
N
P VABC. A ' B ' C ' 3  AA ' BB ' CC ' 
A' C'

B'

A' C'

M'

B' P'

VMNP.M N P 1  MM  NN  PP 


N'
=  + + 
M N VABC. A ' B ' C ' 3  AA ' BB ' CC ' 
P
A C

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 8/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

A D

AM BN CP DQ
C
= x, = y, = z, =t
B
M
Q AA ' BB ' CC ' DD '
x+ z = y +t

VABCD.MNPQ 1 1
N
A' D'
= (x + y + z + t) = (x + z)
VABCD. A ' B ' C ' D ' 4 2
B' C'

A' D'
M'
Q' MM ' NN ' PP ' QQ '
= x, = y, = z, =t
B'
M
C' AA ' BB ' CC ' DD '
N'
Q x+ z = y +t
P'
A D VMNPQ.M N PQ 1 1
= (x + y + z + t) = (x + z)
N

P
VABCD. A ' B ' C ' D ' 4 2
B C

PHẦN 4: HÌNH KHÔNG GIAN KHỐI TRÒN XOAY


CÁC VẤN ĐỀ VỀ MẶT CẦU:
SC
Mặt cầu loại 1: Các đỉnh A , B , D cùng nhìn SC dưới một góc vuông thì bán kính mặt cầu R = .
2

SA2
Mặt cầu loại 2: Nếu SA vuông góc với đáy thì: R 2 = RD2 + . Các vấn đề cần chú ý về RD :
4
1 a 3
+ Nếu đáy là tam giác vuông thì RD = cạnh huyền và nếu đáy là tam giác đều thì RD = .
2 3
a 2
+ Nếu đáy là hình vuông thì RD = .
2
1
+ Nếu đáy là hình chữ nhật thì RD = đường chéo.
2
+ Nếu đáy là tam giác cân có góc 120o cạnh bên bằng a thì cạnh đáy bằng a 3 còn RD = a .
abc
+ Nếu đáy là tam giác thường thì áp dụng công thức Heron: RD =
4 p ( p − a )( p − b )( p − c )

• Mặt cầu loại 3: Nếu O . ABC là tam diện vuông tại O thì R 2 =
1
4
( OA2 + OB 2 + OC 2 ) .

SA2
• Mặt cầu loại 4: Nếu chóp có các cạnh bên bằng nhau thì: R = . Trong đó O là tâm của đáy và:
2SO

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 9/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

+ Nếu đáy là tam giác đều thì O thì trọng tâm, trực tâm.
+ Nếu đáy là tam giác vuông thì O là trung điểm cạnh huyền.
+ Nếu đáy là hình vuông, hình O là giao điểm hai đường chéo và là trung điểm mỗi đường.
AB 2
• Mặt cầu loại 5: Nếu hai mặt vuông góc với nhau thì R = R + R − 2
trong đó AB là giao tuyến.
1
2 2
2
4
• Mặt cầu loại 6: Chóp S . ABC tổng quát có chiều cao SH và tâm đáy là O thì ta giải phương trình:
( SH − x ) + OH 2 = x 2 + RD2 để tìm x . Với x tìm được ta có R 2 = x 2 + RD2 .
2

3V
• Mặt cầu loại 7: Bán kính mặt cầu nội tiếp: r = .
Stp
• Một số vấn đề khác của mặt cầu:
2
+ Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện gần đều: R = a 2 + b2 + c2 .
4
a 6 a 6
và mặt cầu nội tiếp tứ diện gần đều: r =
+ Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện đều: R = .
4 12
CÁC VẤN ĐỀ VỀ MẶT TRỤ, HÌNH TRỤ VÀ KHỐI TRỤ:

• Hình 1:
+ Thiết diện vuông góc trục là một đường tròn bán kính R .
+ Thiết diện chứa trục là một hình chữ nhật ABCD trong đó AB = 2 R và AD = h . Nếu thiết diện qua
trục là một hình vuông thì h = 2 R .
+ Thiết diện song song với trục và không chứa trục là hình chữ nhật BGHC có khoảng cách tới trục là:
d ( OO ', ( BGHC ) ) = OM .
• Hình 2:
1
+ Nếu AB , CD là hai đường kính bất kỳ trên hai đáy của hình trụ thì: VABCD = AB.CD.OO '.sin ( AB, CD )
6
1
+ Đặc biệt nếu AB và CD vuông góc nhau thì: VABCD = AB.CD.OO ' .
6
( )
• Hình 3: AB, OO ' = A ' AB .

• Hình 4: d ( AB, OO ') = O ' M .


• Hình 5: Nếu ABCD là một hình vuông nội tiếp trong hình trụ thì đường chéo của hình vuông cũng
bằng đường chéo của hình trụ. Nghĩa là: Đường chéo hình vuông = 4R 2 + h 2 .
CÁC VẤN ĐỀ VỀ HÌNH NÓN, KHỐI NÓN VÀ NÓN CỤT:

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 10/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

• Hình 1:
+ Các công thức nón cụt: V =  h ( R 2 + Rr + r 2 ) , S xq =  l ( R + r ) , Stp =  ( R 2 + r 2 + l ( R + r ) ) .
1
3
+ Thiết diện vuông góc trục cách đỉnh một khoảng x cắt hình nón theo một đường tròn có bán kính là r .
r x
+ Nếu h là chiều cao của hình nón ban đầu thì ta có tỉ số: = .
R h
+ Thiết diện chứa trục là một tam giác cân.
+ Nếu tam giác đó vuông cân thì h = R . Nếu tam giác đó là tam giác đều thì h = R 3 .
• Hình 2:
+ Thiết diện đi qua đỉnh mà không chứa trục cắt hình nón theo một tam giác cân SAB .

( ) ( )
+ SO, ( SAB ) = OSM , ( SAB ) , ( ABC ) = SMO .

+ Nếu M là trung điểm của AB thì AB ⊥ ( SMO ) .


CÁC VẬT THỂ TRÒN XOAY TRONG KHÔNG GIAN:
 h
• Các công thức chỏm cầu: S xq = 2 Rh và V =  h 2  R −  (Áp dụng cho cả chỏm cầu to).
 3

• Các vật thể sinh ra từ khối trụ:

h +h 
+ Khối trụ cụt: S xq =  R ( h1 + h2 ) ; V =  R 2  1 2  .
 2 
2 3  2
+ Hình nêm loại 1: V = R tan  . Hình nêm loại 2: V =  −  R 3 tan  .
3  2 3
• Các công thức liên quan đến parabol bậc hai và elip:

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 11/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

3
S'  x   a 
3
4 1
= Rh; =     . Vparabol =  R h Selip =  ab.
= 2
+ S parabol
3 S  h  R 2
2
• Thể tích cái phao: V = ( R + r )( R − r )
2
.
4

PHẦN 5: NGUYÊN HÀM TÍCH PHÂN


CÁC CÔNG THỨC NGUYÊN HÀM TÍCH PHÂN HAY VÀ KHÓ:
1 1 ax + b
•  dx = ln +C .
( ax + b )( cx + d ) ad − bc cx + d
1 1 x 1 x
• x 2
+a 2
dx = arctan + C và
a a a −x
 2 2
dx = arcsin
a
+C

1 u'
•  x a
2 2
dx = ln x + x 2  a 2 + C và  dx = ln u + C
u
•  xe dx = ( x − 1) e + C và  ln xdx = ( x − 1) ln x + C .
x x

a a b b
•  f ( x ) dx =  f ( a − x ) dx và tổng quát ta có:  f ( x ) dx =  f ( a + b − x ) dx .
0 0 a a
a 0 a
1
•  f ( x ) dx =  f ( x ) dx = 2  f ( x ) dx nếu f ( x ) là hàm số chẵn.
0 −a −a
a 0 a
•  f ( x ) dx = −  f ( x ) dx và  f ( x ) dx = 0 nếu f ( x ) là hàm số lẻ.
0 −a −a
a
f ( x) 1
a
•  dx =  f ( x ) dx nếu f ( x ) là hàm số chẵn và   0 .
−a
x
+1 2 −a
b
• Dạng toán tìm hằng số C : F ( b ) =  f ( x ) dx + F ( a ) .
a

• Nếu tích phân phân thức có bậc tử lớn hơn hoặc bằng bậc mẫu phải chia đa thức.
CÁC VẤN ĐỀ CẦN NHỚ VỀ TÍCH PHÂN PHÂN THỨC HỮU TỶ:

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 12/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

x2 + 4x −1
1
Loại 1: Bậc tử số  Bậc mẫu số ta chia đa thức. Ví dụ: Tính tích phân: I =  dx.
0
x−2

Ta có: I = 
1
(x 2
− 2 x ) + ( 6 x − 12 ) + 11 1
dx =  x + 6 +
11
dx =
x2 1 1 1 13
+ 6 x + 11ln x − 2 = − 11ln 2 .
0
x−2 0
x−2 2 0 0 0 2
f ( x) a b 1
2x +1
Loại 2: = + . Ví dụ: Tính tích phân: I =  dx.
A.B A B 0 ( x + 2 )( x + 3 )
 2x +1 2 ( −2 ) + 1
a = = = −3
2x +1 a b  x + 3 x = −2 ( −2 ) + 3
Ta tách: = + và tìm các hệ số như sau:  .
( x + 2 )( x + 3) x + 2 x + 3 b = 2 x + 1 2 ( −3 ) + 1
= =5
 x + 2 x = −3 ( −3) + 2

f ( x) a b c 1
dx
Loại 3: = + + . Ví dụ: Tính tích phân: I =  .
A.B.C A B C 0 ( x + 1)( x + 2 )( x + 3 )
1 1 1
dx 1 a b c
Ta có: I =  = dx =  + + dx.
0 (
x + 1)( x + 2 )( x + 3) 0 ( x + 1)( x + 2 )( x + 3) 0
x +1 x + 2 x + 3
1 1 1 1 1
Tìm hệ số: a = = ,b = = −1, c = = .
( x + 2 )( x + 3) x = −1 2 ( x + 1)( x + 3) x = −2 ( x + 1)( x + 2 ) x = −3 2
f ( x) a b c 1
2x +1
Loại 4:
A.B 2
= +
A B 2
+
B
. Ví dụ: Tính tích phân: I = 
0 ( x + 1)
2
( x + 2 )
dx.

2x +1 a b c 2x +1 2x +1
Ta tách: = + + và có: a = = −3, b = = −1 .
( x + 1) ( x + 2 ) x + 2 ( x + 1) x +1 ( x + 1) x = −2 x + 2 x = −1
2 2 2

 2 x + 1 
Phương pháp tìm c =   = 3 (Tính đạo hàm rồi thay x = −1 ).
 x + 2  x = −1

TÍCH PHÂN ĐỔI BIẾN:


Công thức vi phân cần biết:
sin xdx = −d cos x
d ( x n+1 )
1 1
x n dx = dx = d ln x
n +1 x cos xdx = d sin x
1
dx = d x e x dx = d ( e x ) 1
2 x dx = d tan x
cos 2 x
1
dx = −d cot x
sin 2 x
Ví dụ: Tính các tích phân sau:

2 2 e2
1 cos x
A= B=
1
a)
1 x ( x + 1)
4
dx b)
 sin x ( sin x + 1)
dx c)  x ln x ( ln x + 1) dx
e
6

LỜI GIẢI

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 13/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

a) Quan sát thấy có x 4 , ta suy luận rằng để có được ẩn phụ t = x 4 thì ta phải có d ( x 4 ) = 4 x3dx . Do
2 2
x3
d ( x4 ) .
1 1
vậy ta nhân cả tử và mẫu số với x 3 ta được: A =  dx =  4 4
1 x ( x + 1)
4 4
4 1 x ( x + 1)
x = 1  t = 1
Tới đây ta đặt t = x 4 và chú ý rằng ta phải đổi cận:  .
 x = 2  t = 16
1 1 1 
2 16 16
d ( x4 ) = 
1 1 1 1
Do vậy ta có: A = 
4 1 x ( x + 1)
4 4
4 1 t ( t + 1)
dt =   −  dt . Tới đây ta tính nốt!
4 1  t t +1 
b) Nếu cho cos x vào dx ta sẽ có cos xdx = d sin x . Do đó ta đặt ẩn phụ t = cos x và nhớ đổi cận:
 

1 1 
2 2 1 1
cos x 1 1
 sin x ( sin x + 1)  sin x (sin x + 1) d ( sin x ) = 1 t ( t + 1) dt = 1  t − t + 1  dt
dx =
6 6 2 2

1 1
c) Nếu cho vào dx ta sẽ có dx = d ln x . Do đó ta đặt ẩn phụ t = ln x và nhớ đổi cận:
x x
e2 e2
1 1 
2 2
1 1 1
 dx =  d ( ln x ) =  dt =   −  dt
e
x ln x ( ln x + 1) e
ln x ( ln x + 1) 1
t ( t + 1) 1  t t + 1 
TÍCH PHÂN ĐẠO HÀM MẪU SỐ:

2 x cos x + ( x − 2 ) sin x
  
x sin x

d ( x cos x − sin x )
Ví dụ:  dx =  2dx +  dx = 2 x  −  .
 x cos x − sin x   x cos x − sin x  x cos x − sin x
2 2 2 2 2
CÁC ỨNG DỤNG KHÁC CỦA TÍCH PHÂN:
• v =  a ( t ) dt : Vận tốc là nguyên hàm của gia tốc theo thời gian.
b
• s =  v ( t ) dt : Quãng đường là tích phân của vận tốc giữa hai thời điểm t = a và t = b .
a
b
• Thể tích tròn xoay quanh trục hoành: V =   f 2 ( x ) − g 2 ( x ) dx
a
b
• Thể tích tròn xoay quanh trục tung: V = 2  xf ( x ) dx
a
b
• Thể tích của vật thể có thiết diện với diện tích S ( x ) : V =  S ( x ) dx .
a
b
• Độ dài đường cong: L =  1 + ( f ' ( x ) ) dx .
2

a
b
• Diện tích mặt cong vật thể tròn xoay quanh trục hoành: S = 2  f ( x ) 1 + ( f ' ( x ) ) dx .
2


x2 3
• I=  ax + bx + c =
2
.
x1
6a 2
TÍCH PHÂN HÀM ẨN LOẠI 1:

x   u( x)   u( x) 
 f ( t ) dt  = f ( x)   f ( t ) dt  = f ( u ) u   f ( t ) dt  = f ( u ) u  − f ( v ) v
 a   v( x ) 
a     

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 14/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

TÍCH PHÂN HÀM ẨN LOẠI 2:



1 2
1
Biết rằng  xf ( x ) dx = , tính  sin 2 xf ( sin x ) dx .
1 4 
2 6
 
2 2 1
1
Lời giải: Ta có:  sin 2 xf ( sin x ) dx = 2  ( sin x ) f ( sin x ) d ( sin x ) = 2  xf ( x ) dx = .
  1 2
6 6 2

TÍCH PHÂN HÀM ẨN LOẠI 3:


1
Biết rằng f (1 − x ) + 3 f ( x ) = x + 1 . Tính I =  f ( x ) dx ?
2

0 1 1
Cách 1: Thay x bởi 1 − x vào tích phân: I =  f (1 − x ) d (1 − x ) =  f (1 − x ) dx  4 I =  x 2 + 1 dx = ( ) 4
3
.
1 0 0

1 1 1

 f (1 − x ) dx + 3 f ( x ) dx =  ( x + 1) dx =
2 4
Cách 2: Tích phân 2 vế: .
0 0 0
3
1 0
4
Mặt khác đặt t = 1 − x  x = 1 − t  dx = −dt   f (1 − x ) dx = −  f ( t ) dt = I vậy 4 I = .
0 1 3
Các công thức tính nhanh cần chú ý để giải dạng toán này nhanh hơn:
a a b b
•  f ( x ) dx =  f ( a − x ) dx
0 0
và tổng quát ta có:  f ( x ) dx =  f ( a + b − x ) dx .
a a
a 0 a
1
•  f ( x ) dx =  f ( x ) dx = 2  f ( x ) dx nếu f ( x ) là hàm số chẵn.
0 −a −a
a 0 a
• 
0
f ( x ) dx = −  f ( x ) dx và
−a
 f ( x ) dx = 0 nếu f ( x ) là hàm số lẻ.
−a

f ( x)
a
1
a
•   x + 1 2 −a f ( x ) dx nếu f ( x ) là hàm số chẵn và   0 .
−a
dx =

TÍCH PHÂN HÀM ẨN LOẠI 4:


Cho hàm số f ( x ) có đạo hàm và liên tục trên 1; 2 và đồng biến trên 1; 2 thỏa mãn:

 f '( x) 
2
3x + 2 xf ( x ) =   , với x  1; 2 và f (1) = 3 .
 x 

 f '( x)  f '( x)
2
Lời giải: Ta có: 3x + 2 xf ( x ) =    f ' ( x ) = x 3x + 2 xf ( x )  =x x
 x  3 + 2 f ( x)

f ' ( x ) dx
Nguyên hàm hai vế:  3 + 2 f ( x)
=  x xdx   d ( ) 2
3 + 2 f ( x ) =  x xdx  3 + 2 f ( x ) = .x 2 x + C
5

2
2 2 13 
 x x +  −3
Theo giả thiết: f (1) = 3  C =  f ( x ) = 
13 5 5 2 5 26 2 47
= x + x x−
5 2 25 25 25
TÍCH PHÂN HÀM ẨN LOẠI 5:

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 15/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666
14
Ví dụ: Biết rằng f ( x3 + 3x ) = 3x 2 + 1 . Tính tích phân  f ( x ) dx ?
−4

Lời giải
14 2 2

 f ( x ) dx =  f ( x + 3x ) d ( x + 3x ) =  ( 3x + 3)( 3x 2 + 1) dx =
522
Thay x + 3x vào tích phân ta được:
3 3 3 2
.
−4 −1 −1
5
TÍCH PHÂN HÀM ẨN LOẠI 6:
2
Ví dụ: Biết rằng f ( x ) + 2 f (1 − x ) = 4 x + 1 . Tính tích phân  f ( x ) dx ?
1

 f ( x ) + 2 f (1 − x ) = 4 x + 1 2
Lời giải: Thay x bởi 1 − x :   f ( x ) = 3 − 4 x   f ( x ) dx = −3 .
 f (1 − x ) + 2 f ( x ) = 4 (1 − x ) + 1 1

TÍCH PHÂN HÀM ẨN LOẠI 7:


Ví dụ: Biết rằng 4 f ( x ) + xf  ( x ) = 7 x3 x  ( 0; + ) . Biết rằng f (1) = 2 tính f ( 2 ) = ?
Lời giải
u 4 1 1
Ta phân tích sao cho 4 f ( x ) + xf  ( x ) = 7 x3 có dạng uf ( x ) + uf  ( x )  =   du = 4 dx .
u x u x
Vậy ln u = 4ln x  u = x 4 . Vậy ta nhân cả 2 vế với x 3 ta được:

4 x3 f ( x ) + x 4 f  ( x ) = 7 x 6 = ( x 4 f ( x ) )  x 4 f ( x ) = x 7 + C
1 129
Lại có f (1) = 2 suy ra C = 1 vậy f ( x ) = x3 + 4
 f ( 2) = .
x 16
TÍCH PHÂN HÀM ẨN LOẠI 8:
1
Cho y = f ( x ) liên tục trên sao cho f ( x ) + 3 f ( x ) = 8 x + 2 x  . Tính I =  f ( x ) dx ?
0

x = 0  t = 1  1 
Lời giải: Xét f ( x ) = t ta có: t + 3 t = 8 x + 2 . Đổi cận:  . Vi phân: 1 +  dt = 8dx .
x = 1  t = 8  3 t 
3 2

1  1 
1 8
141
Vậy: I =  tdx =  t 1 +  dt = .
0
81  3 t 3 2 32
TÍCH PHÂN HÀM ẨN LOẠI 9:

1 2
Cho hàm số f ( x ) liên tục trên có  f ( x )dx = −1 và f (1) = 1 . Tính  sin 2 x.f ' ( sin x ) dx ?
0 0
 
2 2 1
Lời giải: I =  sin 2 x. f ' ( sin x ) dx = 2  sin xd ( f ( sin x ) ) = 2 td ( f ( t ) ) = 2tf ( t ) 0 − 2 = 4.
1

0 0 0

TÍCH PHÂN HÀM ẨN LOẠI 10:


1 1
9 3
Biết rằng   f  ( x )  dx = và  x f  ( x ) dx = 5 đồng thời f (1) = 2 . Tính f ( 2 ) = ?
2 2

0
5 0

Lời giải: Ta có 2 cách giải:

( )
1 1 1
   f  ( x )  − 6 x 2 f  ( x ) + 9 x 4 dx = 0   ( f  ( x ) − 3x 2 ) dx = 0 .
1
 x dx =
4 2 2
Cách 1: Ta dễ thấy:
0
5 0 0

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 16/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

Do vậy: f  ( x ) = 3x 2  f ( x ) = x3 + 1  f ( 2 ) = 9 .
2
9  2  1
1 1
9
=   x f  ( x ) dx    x 4 dx   f  ( x )  dx =
2
Cách 2: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz: .
25  0  0 0
25
1 1
3
Vậy đẳng thức xảy ra khi f  ( x ) = kx mà   x f  ( x ) dx =  kx 4 dx =
2 2
 k = 3  f  ( x ) = 3x 2 .
0 0
5
Tới đây ta giải tương tự như cách trên để có f ( 2 ) = 9 .
CÁCH TÍNH THỂ TÍCH VẬT THỂ BẰNG THIẾT DIỆN:
Ví dụ: Bạn A có một cốc thuỷ tinh hình trụ, đường kính
trong long cốc là 6cm , chiều cao trong long cốc là 10cm
đang đựng một lượng nước. Bạn A nghiêng cốc nước, vừa
lúc khi nước chạm miệng cốc thì ở đáy mực nước trùng
với dường kính đáy. Tính thể tích lượng nước trong cốc.
Lời giải:
Cách 1: Chọn hệ trục toạ độ Oxyz như hình vẽ.
Cắt khối trụ bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại
điểm có hoành độ x, ( 0  x  3) ta được thiết diện là tam
giác ABC vuông tại B . Khi đó thể tích lượng nước có trong cốc
3
1 5 (9 − x 2
) ).
là V = 2 S ( x ) dx , (với S ( x ) = SABC = AB.BC =
0 2 3
3 3
 V = 2  S ( x ) dx =  ( 9 − x 2 ) dx = 60 cm3 .
10
0
3 0
Cách 2: Áp dụng công thức tính thể tích cái nêm:
2 2 10
V = R3 tan  = .33. = 60 cm3 .
3 3 3

PHẦN 6: HÌNH TỌA ĐỘ OXYZ


• Trong hệ tọa độ Oxyz , cho điểm M ( x; y; z ) ta có các khẳng định sau:
• M  O  M ( 0;0;0 ) .
• M  ( Oxy )  z = 0 , tức là M ( x; y;0 ) . • M  ( Oyz )  x = 0 , tức là M ( 0; y; z ) .
• M  ( Oxz )  y = 0 , tức là M ( x;0; z ) . • M  Ox  y = z = 0 , tức là M ( x;0;0 ) .
• M  Oy  x = z = 0 , tức là M ( 0; y;0 ) . • M  Oz  x = y = 0 , tức là M ( 0;0; z ) .
• Xác định điểm thông qua hệ thức vector:
2 ( x A − xM ) − 3 ( xB − xM ) = 0

+ Lý thuyết cơ bản: 2MA − 3MB = 0 thì: 2 ( y A − yM ) − 3 ( yB − yM ) = 0

2 ( z A − zM ) − 3 ( z B − zM ) = 0

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 17/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

2 A − 3B
+ Tuy nhiên để tìm tọa độ M đơn giản hơn, ta bấm máy: và bấm CALC và nhập lần lượt xA , xB
2−3
ta được xM . Tương tự như vậy nếu nhập y A , yB ta được yM và nhập z A , z B ta được z M .

• Ví dụ về cách tính tích có hướng của hai vector a ( 2,1,1) và b ( 0, −1, −3) :
 1 1 1 2 2 1 
Tự luận: Ta có:  a; b  =  , ,  = ( −2, 6, −2 ) .
 −1 −3 −3 0 0 −1 
Sử dụng máy tính Casio hoặc Vinacal đời cũ 570VN/ES PLUS:
Truy cập Mode 8, chọn VctA và chọn loại 1:3 sau đó nhập thông số VctA

Sau đó bấm AC và chọn Shift 5/Dim/VctB/1:3 và nhập thông số VctB

Sau đó bấm AC và chọn Shift 5 gọi VctA x VctB và hiện kết quả:

Sử dụng máy tính Casio hoặc Vinacal đời mới 580VN X:


Truy cập Mode 5, chọn VctA và chọn Dimension loại 3 sau đó nhập thông số VctA

Sau đó bấm AC và chọn OPTION/1.Define Vector/2.Vct B/Dimension 3 và nhập thông số VctB

Sau đó bấm AC và chọn OPTION/3.Vct A/nút nhân (X)/OPTION/4.VctB và bấm = hiển thị kết quả:

• Ví dụ về cách tính tích hỗn tạp của ba vector: a ( 2,1,1) , b ( 0, −1, −3) và c ( 2, −3,1) .
 1 1 1 2 2 1 
Tự luận:  a; b  =  , ,  = ( −2, 6, −2 )   a; b  c = ( −2 ) 2 + 6 ( −3) + 1( −2 ) = −24 .
 −1 −3 −3 0 0 −1 
Sử dụng máy tính Casio hoặc Vinacal đời cũ 570VN/ES PLUS:
Truy cập Mode 6, chọn MatA, loại 3x3 và nhập thông số với 3 hàng lần lượt là các vector a; b; c :

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 18/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

Bấm AC, chọn Shift 4 sau đó chọn Det (7) và tiếp tục Shift 4 chọn MatA sau đó hiện kết quả:

Sử dụng máy tính Casio hoặc Vinacal đời mới 580VN X:


Truy cập Mode 4, chọn MatA, Rows = 3, Columns = 3 và nhập 3 hàng lần lượt là các vector a; b; c :

Bấm AC, chọn OPTION/Ấn nút xuống chọn Determinant (hoặc Định thức nếu Tiếng Việt), sau đó bấm
tiếp OPTION/Chọn 3:MatA và bấm nút =

• Xác định tọa độ các điểm đặc biệt trong tam giác:
 HABC = 0; HB AC = 0
+ Tọa độ trực tâm H là nghiệm của hệ: 
  AB, AC  AH = 0
+ Cho BC = a, AC = b, AB = c ta có:
Chân đường phân giác trong D của góc A : bDB + cDC = 0 .
Chân đường phân giác ngoài E : bEB − cEC = 0 .
Tâm nội tiếp: aIA + bIB + cIC = 0 . Tâm bàng tiếp góc A: −aJA + bJB + cJC = 0
• Các ứng dụng của tích có hướng:
+ Ba vector đồng phẳng:  a, b  c = 0 (Nếu  0 là không đồng phẳng).

+ Bốn điểm đồng phẳng:  AB, AC  AD = 0 (Nếu  0 là không đồng phẳng).


1 1
+ Thể tích: VABCD =  AB, AC  AD , diện tích tam giác: S ABC =  AB, AC  .
6 2
+ Thể tích hình hộp: VABCD. A ' B 'C ' D ' =  AB, AD  AA ' . Chú ý: Nếu một hình hộp chữ nhật biết diện tích ba

mặt bên thì thể tích của nó: V = S1S 2 S3 .


u1 , u2  AB
 
+ Khoảng cách giữa hai đường thẳng: d ( d1 , d 2 ) = với A  d1 , B  d2 .
u1 , u2 
 
ud , AM 
 
+ Khoảng cách 1 điểm tới đường thẳng: d ( A, d ) = ( M d ) .
ud
• Các vấn đề về góc:
n1 n2 u1 u2 u nP
cos ( ( P1 ) , ( P2 ) ) = cos ( ( 1 ) , (  2 ) ) = sin ( (  ) , ( P ) ) =
n1 n2 u1 u2 u nP

• Các trường hợp đặc biệt của phương trình mặt phẳng: ( ) : Ax + By + Cz + D = 0 .

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 19/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

Các hệ số Phương trình mặt phẳng ( ) Tính chất mặt phẳng ( )

D=0 Ax + By + Cz = 0 ( ) đi qua gốc tọa độ O .

A=0 By + Cz + D = 0 ( ) Ox hoặc ( )  Ox .

B=0 Ax + Cz + D = 0 ( ) Oy hoặc ( )  Oy .

C =0 Ax + By + D = 0 ( ) Oz hoặc ( )  Oz .

A= B=0 Cz + D = 0 ( ) ( Oxy ) hoặc ( )  ( Oxy ) .

A=C =0 By + D = 0 ( ) ( Oxz ) hoặc ( )  ( Oxz ) .


B=C =0 Ax + D = 0 ( ) ( Oyz ) hoặc ( )  ( Oyz ) .
• Mối quan hệ song song và vuông góc:
+ Mối quan hệ song song: P / / P '  n = n ', d / / d '  u = u ', P / / d  n ⊥ u .
+ Mối quan hệ vuông góc : P ⊥ P '  n ⊥ n ', d ⊥ d '  u ⊥ u ', P ⊥ d  n = u .
Nếu d  P  n ⊥ u , A , B  P  n ⊥ AB .
+ Mối quan hệ vuông góc của 2 cặp vector : a ⊥ b , a ⊥ c  a =  b, c  .
• Vị trí tương đối của hai mặt phẳng:
Cho hai mặt phẳng ( ) : A1 x + B1 y + C1 z + D1 = 0 và (  ) : A2 x + B2 y + C2 z + D2 = 0
A1 B1 C1 D1 A1 B1 C1 D1
• ( )  (  )  = = = . • ( ) ( )  = =  .
A2 B2 C2 D2 A2 B2 C2 D2
A1 B1 B C
• ( )  (  )   hoặc 1  1 . • ( ) ⊥ (  )  A1 A2 + B1B2 + C1C2 = 0 .
A2 B2 B2 C2
• VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG:
Nếu u1 / / hoặc = u2 thì có hai trường hợp xảy ra:
• Lấy một điểm bất kỳ A  d1 . Nếu A  d2 thì hai đường thẳng đã cho trùng nhau.
• Lấy một điểm bất kỳ A  d1 . Nếu A  d2 thì hai đường thẳng đã cho song song nhau.
Nếu u1 và u2 không tỷ lệ với nhau, ta lấy hai điểm bất kỳ A  d1 và B  d2 và có hai trường hợp xảy ra:
• Nếu u1 , u2  AB = 0 thì hai đường thẳng đã cho cắt nhau.

•Nếu u1 , u2  AB  0 thì hai đường thẳng đã cho chéo nhau.


• Tương giao mặt phẳng và mặt cầu:
+ Cho mặt phẳng ( P ) : ax + by + cz + d = 0 và mặt cầu ( S ) : ( x − x0 ) + ( y − y0 ) + ( z − z0 ) = R 2 .
2 2 2

+ Trường hợp 1 : ( P ) tiếp xúc với ( S ) nếu d ( I ; ( P ) ) = R và khi đó tiếp điểm sẽ là hình chiếu vuông
góc của tâm I trên mặp phẳng ( P ) .
+ Trường hợp 2 : ( P ) cắt mặt cầu ( S ) theo một đường tròn giao tuyến khi d ( I ; ( P ) )  R . Khi đó tâm
đường tròn sẽ là hình chiếu vuông góc của tâm I trên mặt phẳng ( P ) đồng thời bán kính r của đường

tròn thỏa mãn hệ thức : R 2 = r 2 + d ( I ; ( P ) ) .


2

• Tương giao đường thẳng và mặt cầu:

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 20/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

+ Đường thẳng d cắt mặt cầu tại 2 điểm phân biệt A và B khi và chỉ khi d ( I ; ( d ) )  R .

+ Chú ý 1: Hệ thức liên hệ R 2 = AB 2 +  d ( I ; ( d ) ) .


1 2

4
+ Chú ý 2: Nếu ABI vuông cân thì R = 2d ( I ; ( d ) ) .

d ( I ; ( d )) .
2
+ Chú ý 3: Nếu ABI đều thì R =
3
• Cách xác định hình chiếu vuông góc của A trên (P) :
ax + by + cz + d
+ Bước 1: Xác định giá trị t = − A 2 A 2 A2 .
a +b +c
+ Bước 2: Tọa độ hình chiếu H là : H ( at + xA ; bt + y A ; ct + z A ) .
• Các dạng toán về phương trình mặt chắn: Giả sử mặt phẳng ( P ) qua M và cắt các trục tọa độ tại
A ( a, 0, 0 ) , B ( 0, b, 0 ) , C ( 0, 0, c ) . Khi đó:
+ Bài toán 1: Nếu M là trọng tâm tam giác ABC thì: a = 3xM , b = 3 yM , c = 3zM .
+ Bài toán 2: Nếu M là trực tâm của tam giác ABC thì OM = nP .
+ Bài toán 3: Nếu VO. ABC min thì M là trọng tâm tam giác ABC .
1 1 1
+ Bài toán 4: Nếu + + min thì M là trực tâm tam giác ABC .
2 2
OA OB OC 2
PHƯƠNG TRÌNH CHÙM MẶT PHẲNG:
x −1 y + 1 z
Ví dụ: Gọi ( P ) là mặt phẳng chứa đường thẳng ( d ) : = = sao cho khoảng cách từ M (1,1,1)
1 2 2
5
tới mặt phẳng đó bằng . Viết phương trình mặt phẳng.
5
x −1 y +1 z 2 x − y − 3 = 0
Lời giải: Ta có ( d ) : = =  .
1 2 2  y − z +1 = 0
Gọi ( P ) : a ( 2 x − y − 3) + b ( y − z + 1) = 0  2ax + ( b − a ) y − bz − 3a + b = 0 .
−2a + b 1 a = b
Ta có d( M , P ) = = 
4a 2 + ( b − a ) + b 2
2
5 5a = b

TH1: a = b . Chọn a = b = 1  ( P ) : 2 x − z − 2 = 0
TH2: 5a = b . Chọn a = 1, b = 5  ( P ) : 2 x + 4 y − 5 z + 2 = 0
PHƯƠNG TRÌNH CHÙM MẶT CẦU:
Loại 1: Cho mặt cầu ( S ) : x 2 + y 2 + z 2 − 2 x + 2 y = 7 và mặt phẳng ( P ) : x + y − z + 1 = 0 . Viết phương
trình mặt cầu ( S1 ) chứa đường tròn giao tuyến của ( S ) và ( P ) sao cho mặt cầu ( S1 ) đi qua A ( 3,1,3) .
Lời giải: Ta có: Phương trình mặt cầu ( S1 ) có dạng: x 2 + y 2 + z 2 − 2 x + 2 y − 7 + k ( x + y − z + 1) = 0
 x 2 + y 2 + z 2 + ( k − 2 ) x + ( k + 2 ) y − kz + k − 7 = 0 .
Vì A ( 3,1,3)  ( S1 ) nên 32 + 12 + 32 + ( k − 2 ) .3 + ( k + 2 ) .1 − k.3 + k − 7 = 0  k = −4 .
Khi đó phương trình ( S1 ) : x 2 + y 2 + z 2 − 6 x − 2 y + 4 z − 11 = 0.

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 21/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

Loại 2: Viết phương trình mặt cầu đi qua đường tròn giao tuyến của hai mặt cầu ( S ) : x 2 + y 2 + z 2 = 4 và
( S ') : x 2 + y 2 + z 2 − 2 x − 2 y − 2 z − 1 = 0 sao cho mặt cầu đó đi qua điểm A (1, 2,3) .
Lời giải: Phương trình chùm mặt cầu ( S ') có dạng :
x 2 + y 2 + z 2 − 4 +  ( x 2 + y 2 + z 2 − 2 x − 2 y − 2 z − 1) = 0
20 20 20 2
Do A (1; 2;3)  ( S ' )   = −10  ( S ') : x 2 + y 2 + z 2 −
x − y − z − = 0.
9 9 9 3
Chú ý về tam diện vuông: Tổng bình phương diện tích của mặt bên bằng bình phương diện tích mặt còn
lại: S 2OAB + S 2OBC + S 2OCA = S 2 ABC .
CÁC BÀI TOÁN CỰC TRỊ TRONG OXYZ:
• Bài toán 1: Viết ( P ) chứa d sao cho

( d ', ( P )) lớn nhất: nP = ud , ud , ud '   .


  ( d ', ( P )) nhỏ nhất: n P = ud , ud '  .

• Bài toán 2: Viết d nằm trong ( P ) sao cho

( d , d ') nhỏ nhất: ud =  nP ,  nP , ud '   .


  ( d , d ') lớn nhất: ud =  nP , ud '  .

• Bài toán 3: Viết ( P ) chứa d sao cho

(( P ) , (Q )) nhỏ nhất: nP = ud , ud , nQ   .


  (( P ) , (Q )) lớn nhất: n P = ud , nQ  .

• Bài toán 4: Viết d nằm trong ( P ) và qua A sao cho

d ( M , d ) nhỏ nhất: ud =  nP ,  nP , AM   . d ( M , d ) lớn nhất: ud =  nP , AM  .


 
• Bài toán 5: Viết ( P ) chứa d sao cho

d ( M , ( P ) ) lớn nhất: nP = ud , ud , AM   với A bất kỳ trên d .


  

d ( M , ( P ) ) nhỏ nhất: nP = ud , AM  với A bất kỳ trên d .


 
PHẦN 7: SỐ PHỨC
• Nếu quỹ tích của M ( z ) là đường tròn tâm I ( a, b ) bán kính R đồng thời module của số phức cần tìm
max = IJ + R
max min là JM thì:  .
min = IJ − R
x2 y 2
• Nếu z − c + z + c = 2a thì quỹ tích M ( z ) là elip + = 1 trong đó b2 = a 2 − c 2 .
a 2 b2
 f ( z )2 = f ( z ) f z

()

• Nếu z = k thì:  z − a = a 2 + k 2 − 2ax
2


 z + a = a + k + 2ax
2 2 2


• z là một số thực nếu z = z và z là một số thuần ảo nếu z = − z .

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 22/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

• Nếu az 2 + bz + c = 0 với a, b, c có hai nghiệm phức thực sự z1 , z2 thì đây là hai số phức liên hợp
c
của nhau, đồng thời z1 = z2 = z1 z2 =
2 2
.
a
3
1 3 
• (1 + i ) = 2i, (1 − i ) = −2i,   i  = −1 .
2 2

2 2 
• Một số tổng đặc biệt:
i n +1 − 1 ni n +1 − ( n + 1) i n + 1
1 + i + i 2 + ... + i n = và 1 + 2i + 3i 2 + ... + ( n + 1) i n = .
i −1 ( i − 1)
2

• Một số đẳng thức đặc biệt: z1 + z2 + z1 − z2 = 2 z1 + z2


2 2
( 2 2
) và z z ' + zz ' = 2OM OM ' .
z
• Nếu là số thuần ảo thì OMM ' là tam giác vuông tại O .
z'
MỘT SỐ KỸ THUẬT TÌM MAX MIN MODULE SỐ PHỨC:
Dạng 1: Biến đổi đưa về điều kiện của 2 biến x và y:
Khi ta có mối quan hệ: z + a + bi = z + c + di thì ta luôn thu được mối quan hệ có dạng mx + ny + p = 0 .
Ví dụ : Cho các số phức z, w thỏa mãn z + 2 − 2i = z − 4i và w = iz + 1 . Giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P = w là?

Lời giải: Ta có z + 2 − 2i = z − 4i  ( x + 2) + ( y − 2) = x2 + ( y − 4)  y = 2− x .
2 2 2

Khi đó w = iz + 1 = i ( x + yi ) + 1 = ix − y + 1 = ix − ( 2 − x ) + 1 = ( x − 1) + xi.
2
 1 1 2
Suy ra w = ( x − 1) + x = 2  x −  + 
2 2
.
 2 2 2

Dạng 2: Sử dụng hằng đẳng thức module:

Công thức: z1 + z2 + z1 − z2 = 2 z1 + z2
2 2
( 2 2
)
Câu hỏi: Khi nào nên sử dụng hằng đẳng thức module?
Trả lời: Có 2 tình huống nên sử dụng:
• Tình huống 1: Xuất hiện cả z1 + z2 và z1 − z2 trong đề bài.
Tình huống 2: Cho trước z + a + bi và có thể tách các module còn lại trong đề bài thành 2 module lần
lượt có dạng ( z + a + bi ) + ( c + di ) và ( z + a + bi ) − ( c + di ) .
Ví dụ : Cho số phức z thỏa mãn z = 1 .Tìm giá trị lớn nhất của T = z + 1 + 2 z − 1 .

Lời giải: Ta có: T 2  (12 + 22 ) z + 1 + z − 1 ( 2 2


) = 10 ( z 2
+1
2
) = 20 .
Dạng 3: Sử dụng bất đẳng thức module:
+
• z1 + z2  z1 + z2 . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi z1 = kz2 với k  .

• z1 + z2  z1 − z2 . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi z1 = kz2 với k  .

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 23/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

Ví dụ: Cho số phức z thỏa mãn z − 1 + 2i = 2 . Tìm giá trị lớn nhất của module số phức z1 = z + 3 − i .
Lời giải: Ta có z1 = z + 3 − i = ( z − 1 + 2i ) + ( 4 − 3i )  z − 1 + 2i + 4 − 3i = 7 .

Dạng 4: Sử dụng kỹ thuật tách module bằng liên hợp:

Kỹ thuật này là kỹ thuật rút gọn các số phức khi đã có z = k cho trước dựa trên nguyên tắc w = w.w .
2

Ví dụ: Cho z = 2 khi đó hãy rút gọn z 2 + 3 ?

2
( )(
2
) 4
( 2
) (
Cách 1: Ta có: z 2 + 4 = z 2 + 4 z + 4 = z + 4 z 2 + z + 16 = 32 + 4 z + z − 8 z = 16 x 2 . )
2 2

 4
Cách 2: Ta có: z 2 + 4 = z  z +  = z z + z = 2 2 x  z 2 + 4 = 4 x .
 z
Ví dụ: Xét số phức z thỏa mãn z = 1 . Gọi M , m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu
thức P = z 2 + 1 − 1 + z . Tính S = M + m.
Lời giải: Với z = a + bi ( a, b  ) , sử dụng kỹ thuật tách module bằng liên hợp ta có:
P = 2 a − 2 ( a + 1). Khảo sát hàm f ( a ) = 2 a − 2 ( a + 1) trên đoạn  −1;1 , ta được − 2  f ( a )  2.

Suy ra m = − 2, M = 2 ⎯⎯
→ S = 2 − 2.
Dạng 5: Số phức quỹ tích đường tròn::
Một số phức z sẽ có điểm biểu diễn là một đường tròn nếu có một trong các điều kiện sau:

• z − a − bi = R là đường tròn tâm I ( a; b ) bán kính R (có thể có cả z ).

• z + a + bi = k z + c + di ta đặt z = x + yi và biến đổi ra đường tròn (có thể có cả z ).


z + a + bi
• là số thực/thuần ảo, ta đặt z = x + yi và biến đổi ra đường tròn (có thể có cả z ).
z + c + di
az 2 + bz + c fw − c
• w= 2 là số thực, ta rút ra z = .
dz + ez + f dw − a
Với các bài có quỹ tích đường tròn, chúng ta ưu tiên vẽ hình để từ hình vẽ có thể khám phá ra các yếu tố
cần tìm max/min hay các mối quan hệ bài toán yêu cầu.
z − 2i
Ví dụ : Xét tập ( A) gồm các số phức z thỏa mãn là số thuần ảo và các giá trị thực m, n thỏa mãn
z−2
chỉ có duy nhất một số phức z  ( A) thỏa mãn z − m − ni = 2 . Đặt M = max ( m + n ) và
N = min ( m + n ) . Tính P = M + N .
Lời giải: Đặt z = a + bi , ta có:
z − 2i a + ( b − 2 ) i a + ( b − 2 ) i ( a − 2 ) − bi a ( a − 2 ) + b ( b − 2 ) + ( a − 2 )( b − 2 ) − ab i
= = = .
z − 2 ( a − 2 ) + bi ( a − 2 ) + b2
2
( a − 2 ) + b2
2

Theo giả thiết, ta có: a ( a − 2 ) + b ( b − 2 ) = 0  ( a − 1) + ( b − 1) = 2 .


2 2

Mặt khác: ( a − m ) + ( b − n ) = 2 . Vì chỉ có duy nhất một số phức z thỏa mãn nên hai đường
2 2

tròn ( C1 ) có I1 (1;1) , R1 = 2 và đường tròn ( C2 ) có I 2 ( m; n ) , R2 = 2 tiếp xúc với nhau.

Vậy: I1 I 2 = R1 + R2 = 2 2  ( m − 1) + ( n − 1) = 8 .
2 2

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 24/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

Sử dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwars, ta có:


m + n − 2 = ( m − 1) + ( n − 1)  (1 2
(
+ 12 ) ( m − 1) + ( n − 1)
2 2
)= 2.8 = 4

 −4  m + n − 2  4  −2  m + n  6  M = 6, N = −2  P = 4.
Dạng 6: Phân biệt giữa quỹ tích elip và quỹ tích đoạn thẳng:
Khi quỹ tích số phức z có dạng MA + MB = 2a , ta có các trường hợp sau:
• Nếu AB  2a thì quỹ tích sẽ là một elip nhận A, B là hai tiêu điểm.
• Nếu AB = 2a thì quỹ tích sẽ là M nằm trên đoạn thẳng AB .
Khi quỹ tích số phức z có dạng MA − MB = 2a , ta có các trường hợp sau:
• Nếu AB  2a thì quỹ tích sẽ là một Hyperbol (Học sau).
Nếu AB = 2a thì quỹ tích sẽ là M nằm trên đường thẳng AB nhưng nằm ngoài đoạn thẳng AB .
Ví dụ: Xét các số phức z thỏa mãn z + 2 − i + z − 4 − 7i = 6 2. Gọi m, M lần lượt là giá trị nhỏ nhất và
giá trị lớn nhất của z − 1 + i . Tính P = m + M .
Lời giải: Gọi z = x + yi ( x; y  ) và M ( x; y ) là điểm biểu diễn của số phức z.
Gọi A ( −2;1) , B ( 4, 7 ) , suy ra AB = 6 2.
Từ giả thiết, ta có z + 2 − i + z − 4 − 7i = 6 2  MA + MB = AB suy ra M nằm trên đoạn thẳng AB có
phương trình x − y + 3 = 0. Suy ra M ( x; x + 3) với x   −2; 4.

Ta có z − 1 + i = ( x − 1) + ( y + 1) i = ( x − 1) + ( y + 1) = ( x − 1) + ( x + 4 ) = 2 x 2 + 6 x + 17 .
2 2 2 2

25
Khảo sát hàm f ( x ) = 2 x 2 + 6 x + 17 trên đoạn  −2; 4 , ta được  f ( x )  73 .
2
 5 2
5 2 m = 5 2 + 2 73
Suy ra  z − 1 + i  73   2 P= . Chọn B.
2  M = 73 2

Ví dụ: Xét số phức z thỏa mãn z − 2 + 2i − z + 1 − 3i = 34. Tìm giá trị nhỏ nhất của P = z + 1 + i .
Lời giải: Gọi z = x + yi ( x; y  ) và M ( x; y ) là điểm biểu diễn của số phức z.
Gọi A ( 2; − 2 ) , B ( −1;3) , suy ra AB = 34.
Từ giả thiết, ta có z − 2 + 2i − z + 1 − 3i = 34  MA − MB = AB , suy ra M thuộc tia AB và M nằm
ngoài đoạn AB và M có thể trùng B .
Phương trình đường thẳng AB : 5x + 3 y − 4 = 0 .
 4 − 5x 
Từ đó suy ra M  x;  với x  −1 .
 3 

 4 − 5x 
2

Khi đó P = z + 1 + i = x + 1 + ( y + 1) i = ( x + 1) + ( y + 1) = ( x + 1) +  + 1 .
2 2 2

 3 
4 − 5x 
2

Khảo sát hàm f ( x ) = ( x + 1) +  + 1 trên ( −; −1 , ta được min f ( x ) = f ( −1) = 4 .


2

 3  ( −;−1

TÌM CĂN BẬC 2 CỦA SỐ PHỨC:


Ví dụ: Tìm căn bậc hai của số phức z = −7 − 24i .

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 25/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

Cách 1: Cách giải tự luận: Gọi căn bậc 2 cần tìm là số phức a + bi khi đó: ( a + bi ) = −7 − 24i
2

a 2 − b2 = −7 a = 3 a = −3
 a − b + 2abi = −7 − 24i  
2 2
và giải hệ tìm ra  hoặc  .
2ab = −24 b = −4 b = 4
Arg ( z )
Cách 2: Sử dụng máy tính Casio/Vinacal đời cũ: Căn bậc 2 của z là z .
2
Bước 1: Ta truy cập MODE 2 sau đó bấm −7 − 24i sau đó bấm SHIFT + nút (–) để hiển thị dấu 
cùng với nút tạo phân số.
Arg ( −7 − 24i )
Bước 2: Bấm SHIFT + 2 chọn Arg rồi bấm −7 − 24i  và nút = để hiển thị kết quả.
2
Bước 3: Nhận 2 giá trị căn bậc 2 của số phức đó là 3 − 4i và số đối −3 + 4i .

Arg ( z )
Cách 3: Sử dụng máy tính Casio đời mới: Căn bậc 2 của z là z .
2
Bước 1: Ta truy cập MODE 2 sau đó bấm −7 − 24i sau đó bấm SHIFT + nút (ENG) để hiển thị dấu

 cùng với nút tạo phân số.


Arg ( −7 − 24i )
Bước 2: Bấm OPTION chọn Argument rồi bấm −7 − 24i  và nút = để hiển thị kết
2
quả.
Bước 3: Nhận 2 giá trị căn bậc 2 của số phức đó là 3 − 4i và số đối −3 + 4i .

Arg ( z )
MỞ RỘNG: Để tính căn bậc 3 ta sử dụng: 3 z .
3
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC 2 NGHIỆM PHỨC THAM SỐ PHỨC:
Ví dụ: Giải phương trình: z 2 − ( 3 + 5i ) z − 4 + 7i = 0 .

Cách 1: Cách giải tự luận: Xét  = ( 3 + 5i ) − 4 ( −4 + 7i ) = 2i . Ta tìm được một  = 1+ i .


2

3 + 5i + (1 + i ) 3 + 5i − (1 + i )
Do đó áp dụng công thức nghiệm ta suy ra z1 = = 2 + 3i và z2 = = 1 + 2i .
2 2
Cách 2: Sử dụng máy tính Casio(Cả mới và cũ): Dùng phương pháp hội tụ của Newton – Raphson:
f ( ANS )
Nghiệm = Sự hội tụ của ANS − .
f  ( ANS )
Bước 1: Ta truy cập MODE 2 sau đó bấm 1 = (Tạo ANS = 1).
ANS 2 − ( 3 + 5i ) ANS − 4 + 7i = 0
Bước 2: Bấm ANS − rồi bấm nút = liên tục cho đến khi hội tụ về nghiệm
2 ANS − 3 − 5i

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 26/27
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA TRÍ ANH (TRÍ ANH EDUCATION) – ĐT: 05.6868.0666

c −4 + 7i
phức z1 = 1 + 2i . Để tìm nghiệm còn lại ta chú ý z1 z2 = = −4 + 7i do đó z2 = = 2 + 3i .
a 1 + 2i

KẾT HỢP VỚI SƠ ĐỒ HOORNE:


Ví dụ: Giải phương trình: z 3 − 2(1 + i) z 2 + 4(1 + i) z − 8i = 0.
Bước 1: Bấm 1 = lưu ANS = 1 và dùng Hội tụ Newton – Raphson
ANS 3 − 2(1 + i ) ANS 2 + 4(1 + i ) ANS − 8i
bấm ANS − ta hội tụ được
3 ANS 2 − 4 (1 + i ) ANS + 4 (1 + i )
một nghiệm là z = 2i .
Bước 2: Dùng lược đồ Hoorne để phân tích nhân tử:
z 1 −2 − 2i 4 + 4i −8i
2i 1 −2 4 0
Bước 3: Phân tích nhân tử: ( z − 2i ) ( z 2 − 2 z + 4 ) = 0 .
ĐƯA ELIP NGHIÊNG VỀ DẠNG CHUẨN
x2 y 2
Dạng chuẩn là gì: Là elip có dạng z − c + z + c = 2a khi đó ta có elip: + = 1.
a 2 b2
Cách đưa elip xiên về dạng chuẩn: Nếu elip có dạng z + z1 + z + z2 = 2a thì ta đặt:
z z +z
z= − 1 2
z1 − z2 2
Khi đó ta đưa elip về dạng chuẩn.
Bài tập ví dụ (Chuyên Thái Bình lần 5): Cho số phức z thỏa mãn (1 + i ) z + 2 + (1 + i ) z − 2 = 4 2 .
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của z ?
2 2
Bài giải: Biến đổi: z + + z− = 4  z +1− i + z −1+ i = 4 .
1+ i 1+ i
z z +z z
Ta có: z + 1 − i + z − 1 + i = 4 với z1 = 1 − i; z2 = −1 + i  z = − 1 2= .
z1 − z2 2 2 + 2i
z z x2 y 2
Khi đó: +1− i + − 1 + i = 4  z + 4 + z − 4 = 8 2  + =1.
2 + 2i 2 + 2i 32 16
z 2 2 2 2  x2 
Lại có: z = = x + y2 = x + 16 1 −  và tìm max min với x   −4 2; 4 2 
2 + 2i 4 4  32 

Sen vẫn nở trong ao tù, nước độc. Người chuyên cần ắt hẳn sẽ thành nhân Trang 27/27

You might also like