Professional Documents
Culture Documents
SỔ TAY TOÁN HỌC
SỔ TAY TOÁN HỌC
EMPIRE TEAM
MẸO NHỚ
+ Để xác định dấu của a ta chú ý đến hình dáng của đồ thị hàm số. Đồ thị đi lên +∞ ở bên
phải thì a > 0 . Đồ thị đi xuống −∞ ở bên phải thì a < 0 .
+ Đề xác định dấu của b ta chú ý vào vị trí của điểm uốn và hoành độ tương ứng là
b
x= − .
3a
c
+ Để xác định dấu của c ta xét tích hai hoành độ cực trị x1 x2 = . Nếu hai cực trị có hoành
3a
độ cùng dấu thì a, c cùng dấu và ngược lại nếu hai cực trị có hoành độ trái dấu thì a, c trái
dấu.
+ Để xác định dấu của d ta xét vị trí tương giao của đồ thị với trục tung Oy , tại đó tung
độ giao điểm chính là y = d để xét dấu.
HÀM SỐ BẬC 4 TRÙNG PHƯƠNG CÓ 3 ĐIỂM CỰC TRỊ:
Cho hàm số y = ax 4 + bx 2 + c có ba điểm cực trị.
• Điều kiện có ba điểm cực trị: ab < 0 ( a, b trái dấu).
• Luôn có 1 điểm cực trị là A ( 0, c ) và hai cực trị còn lại đối xứng qua trục tung.
• Trong trường hợp hàm trùng phương có dạng y =x 4 − 2ax 2 + b và y =− x 4 + 2ax 2 + b với
a > 0 , tam giác tạo thành ba cực trị có các tính chất như hình
vẽ dưới đây:
a
+ Tam giác ABC vuông cân khi tan 45o= ⇔ a= 1 .
a2
a
+ Tam giác ABC đều khi tan 30o= ⇔ a= 3
3.
a2
a 1
+ Tam giác ABC có góc 120o khi tan 60o= 2
⇔ a= .
a 3
3
+ Tam giác ABC có diện tích là S khi =
S a 2 a ⇔= a 5 S2 .
abc 2S
+ Bán kính đường tròn ngoại tiếp R = , bán kính đường tròn nội tiếp: r = .
4S a+b+c
• Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại bốn điểm có hoành độ lập thành cấp số cộng nên
9b 2 = 100ac .
• Đồ thị hàm số cắt trục hoành tạo thành ba miền diện tích có diện tích phần trên và diện
tích phần dưới bằng nhau khi và chỉ khi 5b 2 = 36ac .
MỘT SỐ CÔNG THỨC TÍNH NHANH CỰC TRỊ HÀM BẬC 4 TRÙNG PHƯƠNG
Dữ kiện Công thức thỏa mãn ab < 0
1) B, C ∈ Ox 2
b − 4ac = 0
2) BC = m0 am02 + 2b =
0
3) AB
= AC
= n0 16a 2 n02 − b 4 + 8ab =
0
4) =
BC kAB
= kAC b3 .k 2 − 8a ( k 2 − 4 ) =
0
5) ABOC nội tiếp 2 ∆
c. − = 0
b 4a
6) ABOC là hình thoi b 2 − 2ac = 0
---------------------------------------------------------- ------------------------------------
7) Tam giác ABC vuông cân tại A 8a + b3 = 0
8) Tam giác ABC đều 3
24a + b = 0
9) Tam giác ABC có góc BAC =α α
8a + b3 .tan 2 0
=
2
10) Tam giác ABC có 3 góc nhọn b ( 8a + b3 ) > 0
11) Tam giác ABC có diện tích S0 32a 3 ( S0 ) + b5 =
2
0
12) Tam giác ABC có trọng tâm O b 2 − 6ac =
0
13) Tam giác ABC có trực tâm O 3
b + 8a − 4ac =0
14) Tam giác ABC có O là tâm đường tròn nội tiếp 3
b − 8a − 4abc =0
15) Tam giác ABC có O là tâm đường tròn ngoại tiếp 3
b − 8a − 8abc =0
16) Tam giác ABC có điểm cực trị cách đều trục hoành b − 8ac =
2
0
HÀM SỐ PHÂN THỨC BẬC NHẤT TRÊN BẬC NHẤT:
ax + b
Cho hàm số phân thức hữu tỷ bậc nhất trên bậc nhất y = .
cx + d
d
• Hàm số đồng biến trên D nếu ad − bc > 0, − ∉ D và nghịch biến trên D nếu
c
d
ad − bc < 0, − ∉ D .
c
• Tiếp tuyến với tiệm cận:
+ Tiếp tuyến tại M cắt các tiệm cận tại A và B thì M là trung điểm của AB .
+ IB = 2d (M, TCĐ) và IA = 2d (M, TCN).
Đặc biệt chú ý: điểm M thỏa mãn một trong các yếu tố: Tổng khoảng cách đạt giá trị nhỏ
nhất/Chu vi tam giác IAB nhỏ nhất/Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác IAB lớn
nhất/Khoảng cách từ I tới tiếp tuyến đạt giá trị lớn nhất thì điểm M đó phải thỏa mãn
IB ⇔ y ' ( xM ) =
tính chất: IA = 1.
• Cách nhận diện đồ thị hàm phân thức bậc nhất
trên bậc nhất:
a
+ Tiệm cận ngang: y = . Nếu tiệm cận ngang nằm
c
trên Ox thì ac > 0 còn nếu nằm dưới thì ac < 0 .
d
+ Tiệm cận đứng: x = − . Nếu tiệm cận đứng nằm
c
bên trái Oy thì cd > 0 còn nếu bên phải thì cd < 0 .
b
+ Giao Oy : y = . Nếu giao điểm này nằm trên Ox thì bd > 0 còn nếu nằm dưới thì bd < 0 .
d
b
+ Giao Ox : x = − . Nếu giao điểm này nằm bên trái Oy thì ab > 0 còn nếu bên phải thì
a
ab < 0 .
HÀM TRỊ TUYỆT ĐỐI KHÔNG TOÀN PHẦN: Xét y= ax 2 + bx + c + mx :
• ( )
Hàm số có 3 điểm cực trị khi m ∈ − ∆ , ∆ với ∆= b 2 − 4ac .
• Nếu ac > 0 thì Giá trị nhỏ nhất đạt Giá trị lớn nhất là c khi m = −b .
• Nếu ac < 0 thì Giá trị nhỏ nhất đạt Giá trị lớn nhất là 0 khi m = 0 .
+ Thứ tự: 0 < b < a < 1 < d < c (Mẹo: Giao bốn đồ thị với đường thẳng x = 1 để đánh
giá nhanh nhất).
E ( 0; +∞ ) .
+ Hàm số y = a x có tập xác định D = , tập giá trị =
+ Đồ thị hàm số y = a x luôn đi qua điểm I ( 0;1) và có tiệm cận ngang là trục hoành
Ox .
• Loại 2: đồ thị hàm số logarit:
+ Thứ tự: b > a > 1 > d > c > 0 (Mẹo:
Giao bốn đồ thị với đường thẳng y = 1
để đánh giá nhanh nhất).
+ Hàm số y = log a x có tập xác định
D
= ( 0; +∞ ) và tập giá trị E = .
+ Đồ thị hàm số y = log a x luôn đi qua
điểm I (1;0 ) và có tiệm cận đứng là
trục tung Oy .
• Loại 3: đồ thị hàm số lũy thừa:
+ y = xα có tập xác định D = nếu α ∈ + .
+ y = xα có tập xác định D = \ {0} nếu α ∈ − .
+ y = xα có tập xác định D
= ( 0, +∞ ) nếu α ∉ .
+ Đồ thị hàm số y = xα luôn đi qua điểm I (1;1) .
CÁC BÀI TOÁN LÃI SUẤT CƠ BẢN CẦN BIẾT:
P a (1 + r % ) .
n
• Bài toán 1: Đem số tiền a đi gửi ngân hàng thu được số tiền =
• Bài toán 2: Đem số tiền a hàng tháng đi gửi ngân hàng thu được
(1 + r % )
n
−1
P a (1 + r % )
= . .
r%
• Bài toán 3: Vay số tiền P hình thức trả góp và hàng tháng đi trả ngân hàng khoản
tiền a thì:
(1 + r % )
n
−1
+ Số tiền còn lại trong ngân hàng sau n tháng là: Q =P (1 + r % )
n
− a.
r%
(1 + r % )
n
−1
+ Khi hoàn thành trả góp thì ta giải phương trình: P (1 + r % )
n
a.
= .
r%
PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TOÁN CÓ CÁC BIỂU THỨC BẰNG NHAU:
z
Ví dụ: Cho x, y, z là ba số thực khác 0 thỏa mãn 3= 6= 18 x y 2 z−1
. Giá trị của biểu thức
1 1 1
+ + = ?
x y z
z 1 1 2 z −1
Lời giải: Ta đặt 3 = 6 =18 x y 2 z −1
= t ⇒ 3 = t , 6 = t ,18 = t
x y z
.
1 1 2 z −1
1 1 2z −1 1 1 1 1
Mà 3.6 = 18 suy ra: t t = t x y z
⇔ + = =2 − ⇔ + + =2 .
x y z z x y z
a −b
Ví dụ: Cho các số thực dương a, b đồng thời thỏa mãn log
= 9 a log
= 6b log 4 . Tính tỉ số
3
a
T= .
b
a −b a −b
Lời giải: Ta có log 9 a =log 6 b =log 4 =t ⇒ a =9t ; b =6t ; =4t .
3 3
t t t
9 3 3 1 + 13 a
Do đó: 9t − 6t − 3.4t = 0 ⇔ − − 3 = 0 ⇒ = = .
4 2 2 2 b
HÀM ĐẶC TRƯNG:
TƯ DUY VỀ HÀM ĐẶC TRƯNG: Nếu f ( x ) là một hàm số đồng biến hoặc nghịch biến
trên D thì:
• ∀a, b ∈ D ta có f ( a=
) f (b) ⇔ =
a b .
• ∀a, b ∈ D ta có f ( a ) > f ( b ) ⇔ a > b nếu hàm số f ( x ) đồng biến.
• ∀a, b ∈ D ta có f ( a ) > f ( b ) ⇔ a < b nếu hàm số f ( x ) nghịch biến.
2 1 2
Ví dụ: Cho hai số thực x, y thỏa mãn 3x +2 y
+ y +1
+ x 2 + y=
− 1 2− x −2 y
+ 3 y +1 . Tìm GTLN
2
P 2x + y ?
=
Lời giải
1 2 1 y +1 1
+ ( x 2 + y − 1=
) 2− x
+ 3 y +1 ⇔ 3x + 2 y − x2 + 2 y + ( x 2 + y − 1=
)
2 2
Ta có: 3x +2 y
+ y +1
−2 y
3 − y +1
2 2 2
2 1 1 1
y 3 y +1 − y +1 + y + 1 . Ta có f ( t ) = 3t − t + t là hàm đồng biến
⇔ 3x + 2 y − x2 + 2 y + x 2 + 2=
2 2 2
(TABLE).
Do vậy: x 2 + 2 y = y + 1 ⇔ y = 1 − x 2 . Thay vào ta được
P = 2 x + y = 2 x + (1 − x 2 ) = 2 − ( x − 1) ≤ 2 .
2
xy + 1
P 4x + y ?
=
Lời giải
4x − y
2
Ta có: log 2 + 4 x = y + 4 xy + 6 ⇔ log 2 ( 4 x − y )=
+ 4 x log 2 ( xy + 1) + 2 + y 2 + 4 xy + 4
2 2
xy + 1
y2 + 4
⇔ log 2 ( 4 x − y ) + 4 x − y = log 2 ( 4 xy + 4 ) + 4 xy + 4 ⇔ 4 x − y = 4 xy + 4 ⇔ 4 x=
2 2 2
với
1− y
y ∈ ( 0;1) .
TÌM MAX MIN HÀM LOGARIT:
a
Ví dụ: Xét 1 < a ≤ b ≤ a 2 . Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức
= P log ab a + log b
b
?
Lời giải: Ta đặt t = log a b và dồn về một ẩn phụ này bằng cách biến đổi như sau:
1 a 1 1 1
P= + 2 log b = + 2 ( log b a − 1)= + 2 − 1 với
log a ab b 1 + log a b 1+ t t
log a b ≥ log a a
⇒ t ∈ [1; 2] .
log a b ≤ log a ( a )
2
Bát diện
6 12 8 {3,4} 9
đều
12 mặt
20 30 12 {5,3} 15
đều
20 mặt
12 30 20 {3,5} 15
đều
Chú ý: p – số cạnh của một mặt và q – số cạnh chung tại một đỉnh bất kỳ.
CÁC LOẠI GÓC :
Loại 1: Góc giữa cạnh bên và mặt đáy: Loại 2: Góc giữa cạnh bên và mặt đứng:
Loại 3: Góc giữa đường cao và mặt bên: Loại 4: TỔNG QUÁT GÓC ĐƯỜNG VÀ
MẶT:
( SH , ( SME ) ) = HSG
d ( A, ( P ) )
sin α =
AB
Loại 5: Góc giữa mặt bên và mặt đáy: Loại 6: Góc giữa hai mặt bên có cạnh song
song:
( ( SME ) , ( P ) ) = SGH
( ( SAB ) , ( SCD ) ) = HSK
d ( A, ( P ) )
sin α =
d ( A, d )
SA SB SC SD
= x=; ;
y= ;
z= t
SA′ SB′ SC ′ SD′
x+ z = y+t
VS . A′B′C ′D′ x + y + z + t
=
VS . ABCD 4 xyzt
A C
M
B
VABC .MNP 1 AM BN CP
= + +
N
P VABC . A ' B ' C ' 3 AA ' BB ' CC '
A' C'
B'
A' C'
M'
B' P'
A D
AM BN CP DQ
C = x= , ,
y= z ,= t
B
M
Q AA ' BB ' CC ' DD '
x+ z = y+t
VABCD.MNPQ 1 1
N
A' D' = ( x + y + z + t=) ( x + z )
VABCD. A ' B ' C ' D ' 4 2
B' C'
A' D'
M'
Q' MM ' NN ' PP ' QQ '
= x= , ,
y= ,
z= t
B'
M
C' AA ' BB ' CC ' DD '
N'
Q x+ z = y+t
P'
A D VMNPQ.M ′N ′P′Q′ 1 1
N
= ( x + y + z + t=) ( x + z )
P
VABCD. A ' B ' C ' D ' 4 2
B C
SA2
Mặt cầu loại 2: Nếu SA vuông góc với đáy thì: R=
2
RD2 + . Các vấn đề cần chú ý về RD :
4
1
+ Nếu đáy là tam giác vuông thì RD = cạnh huyền và nếu đáy là tam giác đều thì
2
a 3
RD = .
3
a 2
+ Nếu đáy là hình vuông thì RD = .
2
1
+ Nếu đáy là hình chữ nhật thì RD = đường chéo.
2
+ Nếu đáy là tam giác cân có góc 120o cạnh bên bằng a thì cạnh đáy bằng a 3 còn RD = a
.
abc
+ Nếu đáy là tam giác thường thì áp dụng công thức Heron: RD =
4 p ( p − a )( p − b )( p − c )
1
• Mặt cầu loại 3: Nếu O . ABC là tam diện vuông tại O thì R 2=
4
( OA2 + OB 2 + OC 2 ) .
SA2
• Mặt cầu loại 4: Nếu chóp có các cạnh bên bằng nhau thì: R = . Trong đó O là tâm
2 SO
của đáy và:
+ Nếu đáy là tam giác đều thì O thì trọng tâm, trực tâm.
+ Nếu đáy là tam giác vuông thì O là trung điểm cạnh huyền.
+ Nếu đáy là hình vuông, hình O là giao điểm hai đường chéo và là trung điểm mỗi
đường.
AB 2
• Mặt cầu loại 5: Nếu hai mặt vuông góc với nhau thì R 2 = R12 + R22 − trong đó AB là
4
giao tuyến.
• Hình 1:
+ Thiết diện vuông góc trục là một đường tròn bán kính R .
+ Thiết diện chứa trục là một hình chữ nhật ABCD trong đó AB = 2 R và AD = h . Nếu thiết
diện qua trục là một hình vuông thì h = 2 R .
+ Thiết diện song song với trục và không chứa trục là hình chữ nhật BGHC có khoảng
cách tới trục là: d ( OO ', ( BGHC ) ) = OM .
• Hình 2:
+ Nếu AB , CD là hai đường kính bất kỳ trên hai đáy của hình trụ thì:
1
VABCD = AB.CD.OO '.sin ( AB, CD )
6
1
+ Đặc biệt nếu AB và CD vuông góc nhau thì: VABCD = AB.CD.OO ' .
6
• Hình 3: ( )
AB, OO ' =
A ' AB .
• Hình 1:
1
+ Các công thức nón cụt: V= π h ( R 2 + Rr + r 2 ) , S xq= π l ( R + r ) , Stp= π ( R 2 + r 2 + l ( R + r ) ) .
3
+ Thiết diện vuông góc trục cách đỉnh một khoảng x cắt hình nón theo một đường tròn có
bán kính là r .
r x
+ Nếu h là chiều cao của hình nón ban đầu thì ta có tỉ số: = .
R h
+ Thiết diện chứa trục là một tam giác cân.
+ Nếu tam giác đó vuông cân thì h = R . Nếu tam giác đó là tam giác đều thì h = R 3 .
• Hình 2:
+ Thiết diện đi qua đỉnh mà không chứa trục cắt hình nón theo một tam giác cân SAB .
+ SO
= (
, ( SAB ) OSM
= )
, ( ( .
SAB ) , ( ABC ) SMO )
+ Nếu M là trung điểm của AB thì AB ⊥ ( SMO ) .
CÁC VẬT THỂ TRÒN XOAY TRONG KHÔNG GIAN:
h
và V π h 2 R − (Áp dụng cho cả chỏm cầu to).
• Các công thức chỏm cầu: S xq = 2π Rh =
3
h +h
+ Khối trụ cụt: S xq = π R ( h1 + h2 ) ; V = π R 2 1 2 .
2
3
4 S' x a 3 1
+ S=
parabol Rh
= ; = . V
= parabol π R 2 h=
Selip π ab.
3 S h R 2
π2
( R + r )( R − r )
2
• Thể tích cái phao: V = .
4
∫ xe dx =( x − 1) e ( x 1) ln x + C .
+ C và ∫ ln xdx =−
x x
•
a a b b
• ∫ f (=
x ) dx ∫ f ( a − x ) dx và tổng quát ta có: ∫ f ( x )=
dx ∫ f ( a + b − x ) dx .
0 0 a a
a 0 a
1
f ( x ) dx
• ∫= f ( x ) dx
∫= f ( x ) dx nếu f ( x ) là hàm số chẵn.
0 −a
2 −∫a
a 0 a
• ∫ f ( x ) dx = − ∫ f ( x ) dx và ∫ f ( x ) dx = 0 nếu f ( x ) là hàm số lẻ.
0 −a −a
f ( x)
a
1
a
• ∫ x dx = ∫ f ( x ) dx nếu f ( x ) là hàm số chẵn và α > 0 .
−a
α +1 2 −a
b
C : F (b)
• Dạng toán tìm hằng số = ∫ f ( x ) dx + F ( a ) .
a
• Nếu tích phân phân thức có bậc tử lớn hơn hoặc bằng bậc mẫu phải chia đa thức.
CÁC VẤN ĐỀ CẦN NHỚ VỀ TÍCH PHÂN PHÂN THỨC HỮU TỶ:
1
x2 + 4 x −1
Loại 1: Bậc tử số ≥ Bậc mẫu số ta chia đa thức. Ví dụ: Tính tích phân: I = ∫ dx.
0
x−2
Ta có:
1
(x 2
− 2 x ) + ( 6 x − 12 ) + 11 1
11 x2 1 1 1 13
I= ∫
0
x−2
dx = ∫ x+6+
0
x−2
dx =
2 0
+ 6 x + 11ln x − 2 =
0 0 2
− 11ln 2 .
f ( x) a b 1
2x +1
Loại 2: = + . Ví dụ: Tính tích phân: I = ∫ dx.
A.B A B 0 ( x + 2 )( x + 3 )
2x +1 a b
Ta tách: = + và tìm các hệ số như sau:
( x + 2 )( x + 3) x + 2 x + 3
2x +1 2 ( −2 ) + 1
a = = = −3
x + 3 x = −2 ( −2 ) + 3
.
2x +1 2 ( −3) + 1
= b = = 5
x + 2 x = −3 ( −3) + 2
f ( x) a b c 1
dx
Loại 3: = + + . Ví dụ: Tính tích phân: I = ∫ .
0 (
A.B.C A B C x + 1)( x + 2 )( x + 3)
1 1 1
dx 1 a b c
Ta có: I = ∫ = ∫0 ( x + 1)( x + 2 )( x + 3)dx = ∫ x + 1 + x + 2 + x + 3dx.
0 (
x + 1)( x + 2 )( x + 3) 0
Tìm hệ số:
1 1 1 1 1
a= =, b = −1, c =
= =.
( x + 2 )( x + 3) x =
−1 2 ( x + 1)( x + 3) x =
−2 ( x + 1)( x + 2 ) x =
−3 2
f ( x) a b c 1
2x +1
Loại 4: = + 2 + . Ví dụ: Tính tích phân: I = ∫ dx.
0 ( x + 1) ( x + 2 )
2 2
A.B A B B
2x +1 a b c
Ta tách: = + + và có:
( x + 1) ( x + 2 ) x + 2 ( x + 1) x + 1
2 2
2x +1 2x +1
a= −3, b =
= −1 .
=
( x + 1) x =
2
−2 −1
x+2 x =
2 x + 1 ′
Phương
= pháp tìm c = 3 (Tính đạo hàm rồi thay x = −1 ).
x + 2 x = −1
LỜI GIẢI
a) Quan sát thấy có x , ta suy luận rằng để có được ẩn phụ t = x 4 thì ta phải có
4
x =1 ⇒ t =1
Tới đây ta đặt t = x 4 và chú ý rằng ta phải đổi cận: .
x = 2 ⇒ t = 16
2 16 16
1 1 1 1 1 1 1
Do vậy ta có:
= A
4 ∫1 x 4 ( x 4 + 1)
d=( x 4
) 4 ∫1 t ( t + 1)
= dt
4 ∫1 t t + 1
− dt . Tới đây ta tính
nốt!
b) Nếu cho cos x vào dx ta sẽ có cos xdx = d sin x . Do đó ta đặt ẩn phụ t = cos x và nhớ
đổi cận:
π π
1 1
2
cos x 2
1 1 1 1
∫π sin x ( sin x + 1)=
dx ∫π sin x ( sin x + 1) d ( sin=
x) ∫1 t ( t + 1)=
dt ∫ t − t + 1 dt
1
6 6 2 2
1 1
c) Nếu cho vào dx ta sẽ có dx = d ln x . Do đó ta đặt ẩn phụ t = ln x và nhớ đổi cận:
x x
e2 e2 2 2
1 1 1 1 1
∫
e
x ln x ( ln x + 1)
dx
= ∫e ln x ( ln x + 1) d ( ln=
x) ∫1 t ( t + 1)=
dt ∫ t − t + 1 dt
1
b
1 + ( f ' ( x ) ) dx .
2
• Độ dài đường cong:=
L ∫
a
b
hoành: S 2π ∫ f ( x ) 1 + ( f ' ( x ) ) dx .
2
• Diện tích mặt cong vật thể tròn xoay quanh trục
=
a
x2
∆3
I
•= ∫
x1
ax 2 + bx +=
c
6a 2
.
x ′
u( x) ′ u( x) ′
∫ f ( t ) dt = f ( u ) u ′
∫ f ( t ) dt = f ( x ) ∫ f (= t ) dt f ( u ) u ′ − f ( v ) v′
a v( x )
a
TÍCH PHÂN HÀM ẨN LOẠI 2:
π
1
1 2
Biết rằng ∫ xf ( x ) dx = , tính ∫ sin 2 xf ( sin x ) dx .
1 4 π
2 6
π π
1
2 2
1
( sin x ) dx 2 ∫ ( sin x ) f ( sin x=
Lời giải: Ta có: ∫ sin 2 xf= ) d ( sin x ) 2=
∫ xf ( x ) dx .
π π 1 2
6 6 2
2
2 2 13
x x + −3
13 5 5 2 26 2 47
Theo giả thiết: f (1) =3 ⇒ C = ⇒ f ( x ) = = x5 + x x−
5 2 25 25 25
TÍCH PHÂN HÀM ẨN LOẠI 5:
14
Ví dụ: Biết rằng f ( x3 + 3 x ) = 3 x 2 + 1 . Tính tích phân ∫ f ( x ) dx ?
−4
Lời giải
Thay x + 3 x vào tích phân ta được:
3
14 2 2
522
∫ f ( x ) dx= ∫ f ( x + 3x ) d ( x + 3x =
) ∫ ( 3x + 3)( 3 x 2 + 1) dx= .
3 3 2
−4 −1 −1
5
TÍCH PHÂN HÀM ẨN LOẠI 6:
2
Ví dụ: Biết rằng f ( x ) + 2 f (1 − x ) = 4 x + 1 . Tính tích phân ∫ f ( x ) dx ?
1
f ( x ) + 2 f (1 − x ) = 4 x + 1 2
Lời giải: Thay x bởi 1 − x : ⇒ f ( x) =
3 − 4 x ⇒ ∫ f ( x ) dx =
−3 .
f (1 − x ) + 2 f ( x ) = 4 (1 − x ) + 1 1
4 x3 f ( x ) + x 4 f ′ ( x ) = ( x 4 f ( x ) )′ ⇒ x 4 f ( x ) =
7 x6 = x7 + C
1 129
Lại có f (1) = 2 suy ra C = 1 vậy f ( x ) = x3 + 4
⇒ f ( 2) = .
x 16
TÍCH PHÂN HÀM ẨN LOẠI 8:
1
Cho y = f ( x ) liên tục trên sao cho f ( x ) + 3 f ( x ) = 8 x + 2 ∀x ∈ . Tính I = ∫ f ( x ) dx ?
0
x = 0 ⇒ t = 1
Lời giải: Xét f ( x ) = t ta có: t + 3 t = 8 x + 2 . Đổi cận: . Vi phân:
x =1 ⇒ t = 8
1
1 + 3 2 dt = 8dx .
3 t
1 8
1 1 141
Vậy: I = ∫0 tdx = ∫ t 1 +
8 1 33 t 2
dt = .
32
TÍCH PHÂN HÀM ẨN LOẠI 9:
π
1 2
Cho hàm số f ( x ) liên tục trên có ∫ f ( x )dx = −1 và f (1) = 1 . Tính ∫ sin 2 x.f ' ( sin x ) dx ?
0 0
π π
2 2 1
x ) ) 2∫ td ( f=
) dx 2 ∫ sin xd ( f ( sin= (t ))
1
Lời giải:
= I ∫ sin 2 x. f ' ( sin x=
0 0 0
2tf ( t ) 0=
− 2 4.
( )
1 1 1
1
0 ⇒ ∫ ( f ′ ( x ) − 3 x 2 ) dx =
2 2
Cách 1: Ta dễ thấy: ∫0 x dx =
4
⇒ ∫ f ′ ( x ) − 6 x 2 f ′ ( x ) + 9 x 4 dx = 0.
5 0 0
Do vậy: f ′ ( x ) = 3 x 2 ⇒ f ( x ) = x3 + 1 ⇒ f ( 2 ) = 9 .
1 5 (9 − x2 )
( x ) S=
S= ∆ABC .BC
AB= ).
2 3
3 3
10
V 2 ∫ S ( x )=
⇒= dx
3 ∫ ( 9 − x 2 )=dx 60 cm3 .
0 0
Sau đó bấm AC và chọn Shift 5 gọi VctA x VctB và hiện kết quả:
• Ví dụ về cách tính tích hỗn tạp của ba vector: a ( 2,1,1) , b ( 0, −1, −3) và c ( 2, −3,1) .
Tự luận:
1 1 1 2 2 1
a; b =
, , =( −2, 6, −2 ) ⇒ ; b c =( −2 ) 2 + 6 ( −3) + 1( −2 ) =−24 .
a
−1 −3 −3 0 0 −1
Bấm AC, chọn Shift 4 sau đó chọn Det (7) và tiếp tục Shift 4 chọn MatA sau đó hiện kết
quả:
Bấm AC, chọn OPTION/Ấn nút xuống chọn Determinant (hoặc Định thức nếu Tiếng
Việt), sau đó bấm tiếp OPTION/Chọn 3:MatA và bấm nút =
• Xác định tọa độ các điểm đặc biệt trong tam giác:
HABC 0;=
= HB AC 0
+ Tọa độ trực tâm H là nghiệm của hệ:
AB, AC AH = 0
+ Cho= BC a= , AC b= , AB c ta có:
Chân đường phân giác trong D của góc A : bDB + cDC = 0.
Chân đường phân giác ngoài E : bEB − cEC = 0.
0.
Tâm nội tiếp: aIA + bIB + cIC = Tâm bàng tiếp góc A: −aJA + bJB + cJC =
0
• Các ứng dụng của tích có hướng:
+ Ba vector đồng phẳng: a, b c = 0 (Nếu ≠ 0 là không đồng phẳng).
+ Bốn điểm đồng phẳng: AB, AC AD = 0 (Nếu ≠ 0 là không đồng phẳng).
diện tích ba mặt bên thì thể tích của nó: V = S1S 2 S3 .
u1 , u2 AB
+ Khoảng cách giữa hai đường thẳng: d ( d1 , d 2 ) = với A ∈ d1 , B ∈ d 2 .
u1 , u2
ud , AM
+ Khoảng cách 1 điểm tới đường thẳng:
= d ( A, d ) ( M ∈d ) .
ud
• Các vấn đề về góc:
n1 n2 u1 u2 u∆ nP
cos ( ( P1 ) , ( P2 ) ) = cos ( ( ∆1 ) , ( ∆ 2 ) ) = sin ( ( ∆ ) , ( P ) ) =
n1 n2 u1 u2 u∆ nP
• Các trường hợp đặc biệt của phương trình mặt phẳng: (α ) : Ax + By + Cz + D =
0.
Phương trình mặt phẳng
Các hệ số Tính chất mặt phẳng (α )
(α )
D=0 0
Ax + By + Cz = (α ) đi qua gốc tọa độ O .
A=0 0
By + Cz + D = (α ) Ox hoặc (α ) ⊃ Ox .
B=0 0
Ax + Cz + D = (α ) Oy hoặc (α ) ⊃ Oy .
C =0 0
Ax + By + D = (α ) Oz hoặc (α ) ⊃ Oz .
A= B= 0 0
Cz + D = (α ) ( Oxy ) hoặc (α ) ≡ ( Oxy ) .
A= C= 0 0
By + D = (α ) ( Oxz ) hoặc (α ) ≡ ( Oxz ) .
B= C= 0 0
Ax + D = (α ) ( Oyz ) hoặc (α ) ≡ ( Oyz ) .
• Mối quan hệ song song và vuông góc:
+ Mối quan hệ song song: P / / P= ' ⇒ u u ', P / / d ⇒ n ⊥ u .
' ⇒ n n ', d / / d =
+ Mối quan hệ vuông góc : P ⊥ P ' ⇒ n ⊥ n ', d ⊥ d ' ⇒ u ⊥ u ', P ⊥ d ⇒ n = u.
Nếu d ⊂ P ⇒ n ⊥ u , A , B ⊂ P ⇒ n ⊥ AB .
+ Mối quan hệ vuông góc của 2 cặp vector : a ⊥ b , a ⊥ c ⇒ a = b, c .
• Vị trí tương đối của hai mặt phẳng:
Cho hai mặt phẳng (α ) : A1 x + B1 y + C1 z + D1 =
0 và ( β ) : A2 x + B2 y + C2 z + D2 = 0
A1 B1 C1 D1 A1 B1 C1 D1
• (α ) ≡ ( β ) ⇔ = = = . • (α ) ( β ) ⇔ = = ≠ .
A2 B2 C2 D2 A2 B2 C2 D2
A1 B1 B C
• (α ) ∩ ( β ) ⇔ ≠ hoặc 1 ≠ 1 . • (α ) ⊥ ( β )
A2 B2 B2 C2
0.
⇔ A1 A2 + B1 B2 + C1C2 =
• VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG:
Nếu u1 / / hoặc = u2 thì có hai trường hợp xảy ra:
r 2 + d ( I ; ( P ) ) .
2
thời bán kính r của đường tròn thỏa mãn hệ thức : R=
2
Gọi ( P ) : a ( 2 x − y − 3) + b ( y − z + 1) = 0 ⇔ 2ax + ( b − a ) y − bz − 3a + b = 0 .
−2a + b 1 a = b
Ta có d( M=
,P)
= ⇔
4a 2 + ( b − a ) + b 2
2
5 5a = b
TH1: a = b . Chọn a = b = 1 ⇒ ( P ) : 2 x − z − 2 = 0
TH2: 5a = b . Chọn a = 1, b = 5 ⇒ ( P ) : 2 x + 4 y − 5 z + 2 = 0
PHƯƠNG TRÌNH CHÙM MẶT CẦU:
7 và mặt phẳng ( P ) : x + y − z + 1 =
Loại 1: Cho mặt cầu ( S ) : x 2 + y 2 + z 2 − 2 x + 2 y = 0 . Viết
phương trình mặt cầu ( S1 ) chứa đường tròn giao tuyến của ( S ) và ( P ) sao cho mặt cầu
( S1 ) đi qua A ( 3,1,3) .
Lời giải: Ta có: Phương trình mặt cầu ( S1 ) có dạng:
x 2 + y 2 + z 2 − 2 x + 2 y − 7 + k ( x + y − z + 1) =0
⇔ x 2 + y 2 + z 2 + ( k − 2 ) x + ( k + 2 ) y − kz + k − 7 =
0.
Vì A ( 3,1,3) ∈ ( S1 ) nên 32 + 12 + 32 + ( k − 2 ) .3 + ( k + 2 ) .1 − k .3 + k − 7 =⇔
0 −4 .
k=
Khi đó phương trình ( S1 ) : x 2 + y 2 + z 2 − 6 x − 2 y + 4 z − 11 =
0.
Loại 2: Viết phương trình mặt cầu đi qua đường tròn giao tuyến của hai mặt cầu
( S ) : x2 + y 2 + z 2 =
4 và ( S ') : x 2 + y 2 + z 2 − 2 x − 2 y − 2 z − 1 =0 sao cho mặt cầu đó đi qua điểm
A (1, 2,3) .
Lời giải: Phương trình chùm mặt cầu ( S ') có dạng :
x 2 + y 2 + z 2 − 4 + λ ( x 2 + y 2 + z 2 − 2 x − 2 y − 2 z − 1) =
0
20 20 20 2
Do A (1; 2;3) ∈ ( S ') ⇒ λ = −10 ⇒ ( S ') : x 2 + y 2 + z 2 −
x− y− z− =0.
9 9 9 3
Chú ý về tam diện vuông: Tổng bình phương diện tích của mặt bên bằng bình phương
diện tích mặt còn lại: S 2OAB + S 2OBC + S 2OCA =.
S 2 ABC
CÁC BÀI TOÁN CỰC TRỊ TRONG OXYZ:
• Bài toán 1: Viết ( P ) chứa d sao cho
d ( )
', ( P ) lớn nhất: nP = ud , ud , ud ' .
', ( P ) ) nhỏ nhất: n
( d P = ud , ud ' .
PHẦN 7: SỐ PHỨC
• Nếu quỹ tích của M ( z ) là đường tròn tâm I ( a, b ) bán kính R đồng thời module của số
max= IJ + R
phức cần tìm max min là JM thì: .
min
= IJ − R
x2 y 2
• Nếu z − c + z + c =2a thì quỹ tích M ( z ) là elip 2
1 trong đó b=
+ 2 = 2
a2 − c2 .
a b
f ( z )2 = f ( z ) f z
()
2
• Nếu z = k thì: z − a = a 2 + k 2 − 2ax
2 2 2
z + a = a + k + 2ax
• z là một số thực nếu z = z và z là một số thuần ảo nếu z = − z .
• Nếu az 2 + bz + c =0 với a, b, c∈ có hai nghiệm phức thực sự z1 , z2 thì đây là hai số
2 2 c
phức liên hợp của nhau, đồng thời z=
1 z=
2 z=
1 z2 .
a
3
1 3
• (1 + i ) = (1 − i )
2 2
2i, −2i,
= ± −1 .
i =
2 2
• Một số tổng đặc biệt:
i n +1 − 1 ni n +1 − ( n + 1) i n + 1
1 + i + i 2 + ... + i n = và 1 + 2i + 3i 2 + ... + ( n + 1) i n = .
( i − 1)
2
i −1
2
• Một số đẳng thức đặc biệt: z1 + z2 + z1 − z2= 2 z1 + z2
2
( 2 2
) và z z ' + zz ' =
2OM OM ' .
z
• Nếu là số thuần ảo thì ∆OMM ' là tam giác vuông tại O .
z'
MỘT SỐ KỸ THUẬT TÌM MAX MIN MODULE SỐ PHỨC:
Dạng 1: Biến đổi đưa về điều kiện của 2 biến x và y:
Khi ta có mối quan hệ: z + a + bi = z + c + di thì ta luôn thu được mối quan hệ có dạng
0.
mx + ny + p =
Ví dụ : Cho các số phức z , w thỏa mãn z + 2 − 2i = z − 4i và w= iz + 1 . Giá trị nhỏ nhất của
biểu thức P = w là?
( x + 2) + ( y − 2) = x2 + ( y − 4)
2 2 2
Lời giải: Ta có z + 2 − 2i =z − 4i ⇒ ⇒ y =2 − x .
Khi đó w = iz + 1 = i ( x + yi ) + 1 = ix − y + 1 = ix − ( 2 − x ) + 1 = ( x − 1) + xi.
2
1 1 2
( x − 1)
2
Suy ra w = +x =2
2 x − + ≥ .
2 2 2
2
Công thức: z1 + z2 + z1 − z2= 2 z1 + z2
2
( 2 2
)
Câu hỏi: Khi nào nên sử dụng hằng đẳng thức module?
Trả lời: Có 2 tình huống nên sử dụng:
• Tình huống 1: Xuất hiện cả z1 + z2 và z1 − z2 trong đề bài.
Tình huống 2: Cho trước z + a + bi và có thể tách các module còn lại trong đề bài thành 2
module lần lượt có dạng ( z + a + bi ) + ( c + di ) và ( z + a + bi ) − ( c + di ) .
Ví dụ : Cho số phức z thỏa mãn z = 1 .Tìm giá trị lớn nhất của T = z + 1 + 2 z − 1 .
( )
Lời giải: Ta có: T 2 ≤ (12 + 22 ) z + 1 + z − 1= 10 z + 1= 20 .
2 2
( 2 2
)
Dạng 3: Sử dụng bất đẳng thức module:
Ví dụ: Cho số phức z thỏa mãn z − 1 + 2i =2 . Tìm giá trị lớn nhất của module số phức
z1 = z + 3 − i .
Lời giải: Ta có z1 = z + 3 − i = ( z − 1 + 2i ) + ( 4 − 3i ) ≤ z − 1 + 2i + 4 − 3i = 7 .
Dạng 4: Sử dụng kỹ thuật tách module bằng liên hợp:
Kỹ thuật này là kỹ thuật rút gọn các số phức khi đã có z = k cho trước dựa trên nguyên
2
tắc w = w.w .
Ví dụ: Cho z = 2 khi đó hãy rút gọn z 2 + 3 ?
2
( 2
)
Cách 1: Ta có: z 2 + 4 =( z 2 + 4 ) z + 4 = z + 4 z 2 + z
4
( 2
) + 16 =32 + 4 ( z + z ) − 8 z
2 2
=16 x 2 .
4
Cách 2: Ta có: z 2 + 4= z z + = z z + z = 2 2 x ⇒ z 2 + 4= 4 x .
z
Ví dụ: Xét số phức z thỏa mãn z = 1 . Gọi M , m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ
nhất của biểu thức P = z 2 + 1 − 1 + z . Tính =
S M + m.
a + bi ( a, b ∈ ) , sử dụng kỹ thuật tách module bằng liên hợp ta có:
Lời giải: Với z =
P =2 a − 2 ( a + 1) . Khảo sát hàm f ( a ) =2 a − 2 ( a + 1) trên đoạn [ −1;1] , ta được
− 2 ≤ f ( a ) ≤ 2.
Suy ra m= − 2, M= 2
→ S= 2 − 2.
Dạng 5: Số phức quỹ tích đường tròn::
Một số phức z sẽ có điểm biểu diễn là một đường tròn nếu có một trong các điều kiện
sau:
z − 2i a + ( b − 2 ) i a + ( b − 2 ) i ( a − 2 ) − bi a ( a − 2 ) + b ( b − 2 ) + ( a − 2 )( b − 2 ) − ab i
= = = .
z − 2 ( a − 2 ) + bi ( a − 2) + b2
2
( a − 2) + b2
2
Mặt khác: ( a − m ) + ( b − n ) =
2 2
2 . Vì chỉ có duy nhất một số phức z thỏa mãn nên
hai đường tròn ( C1 ) có I1 (1;1) , R1 = 2 và đường tròn ( C2 ) có I 2 ( m; n ) , R2 = 2
tiếp xúc với nhau.
Vậy: I1 I 2 = R1 + R2 = 2 2 ⇔ ( m − 1) + ( n − 1) =
2 2
8.
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwars, ta có:
m+n−2 = ( m − 1) + ( n − 1) ≤ (1
2
(
+ 12 ) ( m − 1) + ( n − 1)
2 2
)= 2.8 = 4
⇒ −4 ≤ m + n − 2 ≤ 4 ⇔ −2 ≤ m + n ≤ 6 ⇒ M =6, N =−2 ⇒ P =4.
Dạng 6: Phân biệt giữa quỹ tích elip và quỹ tích đoạn thẳng:
Khi quỹ tích số phức z có dạng MA + MB = 2a , ta có các trường hợp sau:
• Nếu AB < 2a thì quỹ tích sẽ là một elip nhận A, B là hai tiêu điểm.
• Nếu AB = 2a thì quỹ tích sẽ là M nằm trên đoạn thẳng AB .
Ta có z − 1 + i = ( x − 1) + ( y + 1) i = ( x − 1) + ( y + 1) = ( x − 1) + ( x + 4 )
2 2 2 2
= 2 x 2 + 6 x + 17 .
25
Khảo sát hàm f ( x ) = 2 x 2 + 6 x + 17 trên đoạn [ −2; 4] , ta được ≤ f ( x ) ≤ 73 .
2
5 2
5 2 m = 5 2 + 2 73
Suy ra ≤ z − 1 + i ≤ 73 ⇒ 2 ⇒P= . Chọn B.
2 M = 73 2
Ví dụ: Xét số phức z thỏa mãn z − 2 + 2i − z + 1 − 3i = 34. Tìm giá trị nhỏ nhất của
P = z +1+ i .
x + yi ( x; y ∈ ) và M ( x; y ) là điểm biểu diễn của số phức z.
Lời giải: Gọi z =
Gọi A ( 2; − 2 ) , B ( −1;3) , suy ra AB = 34.
Từ giả thiết, ta có z − 2 + 2i − z + 1 − 3=
i = AB , suy ra M thuộc tia AB và
34 ⇔ MA − MB
M nằm ngoài đoạn AB và M có thể trùng B .
Phương trình đường thẳng AB : 5 x + 3 y − 4 =0.
4 − 5x
Từ đó suy ra M x; với x ≤ −1 .
3
2
4 − 5x
i x + 1 + ( y + 1)= ( x + 1) + ( y + 1)= ( x + 1) +
2 2 2
= z +1+=
Khi đó P i + 1 .
3
2
4 − 5x
Khảo sát hàm f ( x ) = ( x + 1) + + 1 trên ( −∞; −1] , ta được min f ( x ) = f ( −1) = 4 .
2
3 ( −∞ ;−1]
Arg ( z )
Cách 3: Sử dụng máy tính Casio đời mới: Căn bậc 2 của z là z∠ .
2
Bước 1: Ta truy cập MODE 2 sau đó bấm −7 − 24i sau đó bấm SHIFT + nút (ENG) để
hiển thị dấu ∠ cùng với nút tạo phân số.
Arg ( −7 − 24i )
Bước 2: Bấm OPTION chọn Argument rồi bấm −7 − 24i ∠ và nút = để
2
hiển thị kết quả.
Bước 3: Nhận 2 giá trị căn bậc 2 của số phức đó là 3 − 4i và số đối −3 + 4i .
Arg ( z )
MỞ RỘNG: Để tính căn bậc 3 ta sử dụng: 3 z∠ .
3
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC 2 NGHIỆM PHỨC THAM SỐ PHỨC:
Ví dụ: Giải phương trình: z 2 − ( 3 + 5i ) z − 4 + 7i =.
0