Professional Documents
Culture Documents
1. MỤC TIÊU:
2. Kiến thức:
HS hệ thống lại kiến thức đã học của chủ đề 6
HS vận dụng kiến thức để áp dụng giải bài tập.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức đã học
của chủ đề điện để giải quyết các câu hỏi và bài tập liên quan.
Giao tiếp và hợp tác: Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm, đánh giá được khả năng của
mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân khi tham gia hoạt động nhóm.
Giải quyết các vấn đề sáng tạo: Đề xuất được sơ đồ tư duy hợp lí và sáng tạo.
Năng lực khoa học tự nhiên:
Hệ thống hoá được kiến thức về nhiệt.
Vận dụng dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào việc giải quyết các bài tập ôn
tập chủ đề.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Hứng thú liên hệ kiến thức học được với những tình huống thực tế.
HSKT học hòa đồng
1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
2. Đối với giáo viên: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
3. Đối với học sinh: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...),
bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Hoạt động này giúp học sinh hứng thú với bài học hơn.
b) Nội dung: GV sử dụng kĩ thuật công não đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm,
yêu cầu HS đưa ra câu trả lời ngay lập tức.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS cho những câu hỏi trắc nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đưa ra từng câu hỏi, chỉ định HS bất kì đưa ra câu trả lời ngay lập tức.
1. Căn cứ vào đâu mà ta nhận biết được một vật có nhiệt năng?
A. Có thể kéo, đẩy các vật. B. Có thể làm biến đổi nhiệt độ các vật.
C. Có thể làm biến dạng vật khác. D. Có thể làm thay đổi màu sắc các vật
khác.
2. Năng lượng nhiệt của vật là:
A. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Tổng động năng của các phân tử tạo nên vật
3. Năng lượng nhiệt luôn truyền từ:
A. Nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ thấp
B. Nơi có nhiệt độ thấp đến nơi có nhiệt độ cao
C. Nơi có thế năng thấp đến nơi có thế năng cao
D. Nơi có thế năng cao đến nơi có thế năng thấp
4. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật?
A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
5. Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi.
Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng:
A. Từ cơ năng sang nhiệt năng. B. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.
C. Từ cơ năng sang cơ năng. D. Từ nhiệt năng sang cơ năng.
6. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
7. Khi đun nóng một hòn bi sắt thì xảy ra hiện tượng nào?
A.Khối lượng của hòn bi tăng B.Khối lượng của hòn bi giảm
C.Khối lượng riêng của hòn bi tăng D.Khối lượng riêng của hòn bi giảm
8. Cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn nào dưới đây đúng?
A. Nhôm, nước, không khí B. Nhôm, không khí, nước. .
C. Không khí, nhôm, nước. D. Không khí, nước, nhôm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B C A B B B D A