Professional Documents
Culture Documents
Định lý
Nếu F (x ) là một nguyên hàm của hàm số f (x ) trên khoảng (a, b), thì:
i) Hàm số F (x ) + C cũng là một nguyên hàm của hàm số f (x ),
ii) ngược lại, mọi nguyên hàm của hàm số f (x ) đều viết được dưới dạng
F (x ) + C , trong đó C là một hằng số.
Định lý
Nếu F (x ) là một nguyên hàm của hàm số f (x ) trên khoảng (a, b), thì:
i) Hàm số F (x ) + C cũng là một nguyên hàm của hàm số f (x ),
ii) ngược lại, mọi nguyên hàm của hàm số f (x ) đều viết được dưới dạng
F (x ) + C , trong đó C là một hằng số.
Định nghĩa
Tích phân bất định của một hàm số f (x ) là họ các nguyên hàm F (x ) + C ,
với x ∈ (a, b), trong đó F (x ) là một nguyên hàm của hàm số Rf (x ) và C là
một hằng số bất kỳ. TPBĐ của hàm số f (x ) được ký hiệu là f (x )dx .
Giải tích I I ♥ HUST 4 / 55
Tích phân bất định
1) Nếu hàm số f (x ) liên tục trên (a, b) thì tồn tại f (x )dx trên (a, b),
R
1) Nếu hàm số f (x ) liên tục trên (a, b) thì tồn tại f (x )dx trên (a, b),
R
′
2) [ f (x )dx ] =
R
1) Nếu hàm số f (x ) liên tục trên (a, b) thì tồn tại f (x )dx trên (a, b),
R
′
2) [ f (x )dx ] = f (x ) hay d f (x )dx = f (x )dx ,
R R
3) F ′ (x )dx =
R
1) Nếu hàm số f (x ) liên tục trên (a, b) thì tồn tại f (x )dx trên (a, b),
R
′
2) [ f (x )dx ] = f (x ) hay d f (x )dx = f (x )dx ,
R R
R
3) F ′ (x )dx = F (x ) + C hay dx F (x )
d
dx = F (x ) + C ,
R
4) af (x )dx =
R
1) Nếu hàm số f (x ) liên tục trên (a, b) thì tồn tại f (x )dx trên (a, b),
R
′
2) [ f (x )dx ] = f (x ) hay d f (x )dx = f (x )dx ,
R R
R
3) F ′ (x )dx = F (x ) + C hay dx F (x )
d
dx = F (x ) + C ,
R
5) [f (x ) + g(x )] dx =
R
1) Nếu hàm số f (x ) liên tục trên (a, b) thì tồn tại f (x )dx trên (a, b),
R
′
2) [ f (x )dx ] = f (x ) hay d f (x )dx = f (x )dx ,
R R
R
3) F ′ (x )dx = F (x ) + C hay dx F (x )
d
dx = F (x ) + C ,
R
Hai tính chất cuối cùng là tính chất tuyến tính của tích phân bất
định, ta có thể viết chung
Z Z Z
[αf (x ) + βg(x )] dx = α f (x )dx + β g(x )dx ,
1) x α dx =
R
1) x α dx = x α+1
+ C , (α 6= −1),
R
α+1
2) dx
=
R
x
1) x α dx = x α+1
+ C , (α 6= −1),
R
α+1
2) dx
= ln |x | + C ,
R
x
3) sin xdx =
R
1) x α dx = x α+1
+ C , (α 6= −1),
R
α+1
2) dx
= ln |x | + C ,
R
x
3) sin xdx = − cos x + C ,
R
4) cos xdx =
R
1) x α dx = x α+1
+ C , (α 6= −1),
R
α+1
2) dx
= ln |x | + C ,
R
x
3) sin xdx = − cos x + C ,
R
5) dx
=
R
sin2 x
1) x α dx = x α+1
+ C , (α 6= −1), 6) dx
=
R R
α+1 cos2 x
2) dx
= ln |x | + C ,
R
x
3) sin xdx = − cos x + C ,
R
5) dx
= − cot x + C ,
R
sin2 x
1) x α dx = x α+1
+ C , (α 6= −1), 6) dx
= tan x + C ,
R R
α+1 cos2 x
7) ax dx =
R
2) dx
= ln |x | + C ,
R
x
3) sin xdx = − cos x + C ,
R
5) dx
= − cot x + C ,
R
sin2 x
1) x α dx = x α+1
+ C , (α 6= −1), 6) dx
= tan x + C ,
R R
α+1 cos2 x
ax
7) ax dx = + C , (0 < a 6= 1),
R
2) dx
= ln |x | + C ,
R
x ln a
8) e x dx =
R
3) sin xdx = − cos x + C ,
R
5) dx
= − cot x + C ,
R
sin2 x
1) x α dx = x α+1
+ C , (α 6= −1), 6) dx
= tan x + C ,
R R
α+1 cos2 x
ax
7) ax dx = ln a + C , (0 < a 6= 1),
R
2) dx
= ln |x | + C ,
R
x
8) e x dx = ex + C ,
R
3) sin xdx = − cos x + C ,
R
9) dx
=
R
4) cos xdx = sin x + C ,
R
1+x 2
5) dx
= − cot x + C ,
R
sin2 x
1) x α dx = x α+1
+ C , (α 6= −1), 6) dx
= tan x + C ,
R R
α+1 cos2 x
ax
7) ax dx = ln a + C , (0 < a 6= 1),
R
2) dx
= ln |x | + C ,
R
x
8) e x dx = ex + C ,
R
3) sin xdx = − cos x + C ,
R
9) dx
= arctan x + C,
R
4) cos xdx = sin x + C ,
R
1+x 2
10) √ dx
=
R
5) dx
= − cot x + C ,
R
sin2 x 1−x 2
1) x α dx = x α+1
+ C , (α 6= −1), 6) dx
= tan x + C ,
R R
α+1 cos2 x
ax
7) ax dx = ln a + C , (0 < a 6= 1),
R
2) dx
= ln |x | + C ,
R
x
8) e x dx = ex + C ,
R
3) sin xdx = − cos x + C ,
R
9) dx
= arctan x + C ,
R
4) cos xdx = sin x + C ,
R
1+x 2
10) √ dx
= arcsin x + C .
R
5) dx
= − cot x + C ,
R
sin2 x 1−x 2
I = G [ψ(x )] + C .
Ví dụ
Tính tích phân
x (1 − x 2 )2017 dx 1
a) c) x x +1 1 + + ln x dx .
R R
x
R e 2x
b) dx
1
d) x x −1 1 − + ln x dx .
R
ex + 1 x
Giải tích I I ♥ HUST 7 / 55
Tích phân bất định
sang tính tích phân khác của một hàm số khác bằng một phép đổi biến
x = ϕ(t) sao cho biểu thức dưới dấu tích phân đối với biến t có thể tìm
được nguyên hàm một cách đơn giản hơn.
Phương pháp đổi biến x = ϕ(t)
Z Z
f (x )dx = f [ϕ(t)] ϕ′ (t)dt
Ví dụ
R√
Tính 1 − x 2 dx . Đặt x = sint với t \in [.] => cost>=0
Định nghĩa
P(x )
i) Phân thức hữu tỷ: là một hàm số có dạng f (x ) = Q(x ) , trong đó
P(x ), Q(x ) là các đa thức của x .
ii) Phân thức hữu tỷ thực sự: deg P(x ) < deg Q(x ).
Bằng phép chia đa thức, chia P(x ) cho Q(x ) ta luôn đưa được một hàm
phân thức hữu tỷ về dạng
r (x )
f (x ) = H(x ) +
Q(x )
P(x )
Phân tích một phân thức hữu tỷ thực sự Q(x ) thành tổng (hiệu) của các
phân thức hữu tỷ thực sự có mẫu số là đa thức bậc nhất hoặc bậc hai vô
nghiệm.
i) Phân tích đa thức ở mẫu số Q(x ) thành nhân tử
ii) Nếu trong phân tích của Q(x ) xuất hiện (x − α)a , thì trong phân tích
P(x ) Ai
của phân thức Q(x ) xuất hiện các hạng tử dạng (x −α)i , 1 ≤ i ≤ a.
iii) Nếu trong phân tích của Q(x ) xuất hiện (x 2 + px + q)b , thì trong
P(x ) Bj x +Cj
phân tích của phân thức Q(x ) xuất hiện các hạng tử dạng (x 2 +px +q)j ,
1 ≤ j ≤ b.
Ví dụ: f(x) = (x^4 + x - 1)/(x^3 - 1) => PP đồng nhất hệ số
Việc dùng phương pháp hệ số bất định dẫn chúng ta tới việc tính bốn loại
tích phân hữu tỷ cơ bản sau: (tính toán một số trường hợp cụ thể)
Adx Adx
Z Z
I. II. (k<>1)
x −a (x − a)k
(Mx + N)dx (Mx + N)dx
Z Z
III. IV. (m<>1)
x 2 + px + q (x 2 + px + q)m
biểu thức hữu tỷ đối với sin x , cos x . Ta có thể sử dụng phép đổi biến tổng
quát t = tan x2 , khi đó
2t 1 − t2 2t 2dt
sin x = 2
, cos x = 2
, tan x = 2
, dx =
1+t 1+t 1−t 1 + t2
tích phân đang xét được đưa về tích phân của phân thức hữu tỉ của biến t.
Ví dụ
dx
Z
.
1 + sin x + cos x
Tích phân R(sin x , cos x )dx có dạng đặc biệt (hàm chẵn lẻ đối với sin/cos)
R
Ví dụ
sin 2xdx
a) sin2 x cos3 xdx g)
R R
cos3 x −sin2 x −1
sin4 x
b) dx h) dx
R R
cos2 x (sin x +cos x )2
c) dx
R
i) dx
R
2 sin x +3 cos x +4 1+cos2 x
cos 2xdx
d)
R
j) dx
R
sin4 x +cos4 x sin2 x +2 sin x cos x −cos2 x
sin 2xdx
e) 2 sin x +3 cos x
R
k) 3 sin x +2cos x dx
R
sin4 x +cos4 x
tan x
f) sin x sin 2x sin 3xdx l) dx .
R R
1+cos2 x
Ví dụ
a) sin2 x cos2 xdx c) sin3 x cos4 xdx
R R
Ví dụ
R√
Tính a) √ dx , b) x − x 2 dx .
R
x −x 2
Ví dụ
R√
Tính c) √ dx , d) x 2 + adx
R
x 2 +a
Mọi hàm số liên tục trên [a, b] đều có nguyên hàm trên đó. Nhưng không
phải mọi nguyên hàm đều biểu diễn được dưới dạng các hàm số sơ cấp.
Chẳng hạn
sin x cos x dx
Z Z Z Z
2
e −x dx , dx , dx , ,...
x x ln x
i=0
i) Kí hiệu của tích phân được giới thiệu bởi Leibniz. Nó là chữ S được
R
viết kéo dài, và được chọn làm kí hiệu vì tích phân chính là giới hạn
của "Tổng" (sum).
Rb
ii) Tích phân xác định a f (x )dx là một số thực, nó không phụ thuộc
vào x : Z b Z b
f (x )dx = f (t)dt.
a a
iii) Nếu hàm số f (x ) có ab f (x )dx < ∞ thì ta nói hàm f là khả tích trên
R
khoảng [a, b]. Không phải hàm số nào cũng khả tích. (thông qua giới hạn)
Định lý
Nếu hàm số f (x ) là liên tục trên [a, b] (hoặc là chỉ có một số hữu hạn các
điểm gián đoạn loại I thì hàm f là khả tích trên [a, b].
(ii) Nếu f (x ) khả tích trên [a, b] thì |f (x )| khả tích trên [a, b] và:
Z b Z b
f (x )dx ≤ |f (x )|dx
a a
(iv) Nếu m ≤ f (x ) ≤ M∀x ∈ [a, b] thì (chứng minh dựa trên Tính chất 4)
Z b
m(b − a) ≤ f (x )dx ≤ M(b − a).
a
Giải tích I I ♥ HUST 23 / 55
Tích phân xác định
Định lý
(1) Nếu f (t) khả tích trên [a, b] thì F (x ) liên tục trên [a, b].
(2) Nếu f liên tục tại x0 ∈ [a, b] thì F (x ) có đạo hàm tại x0 và
F ′ (x0 ) = f (x0 ).
Định lý (Công thức Newton-Leibniz) => CT đạo hàm của hàm tích phân
Nếu f (x ) liên tục trong khoảng đóng [a, b] và F (x ) là một nguyên hàm
của f (x ) thì
Z b
f (x )dx = F (b) − F (a).
a
Giải tích I I ♥ HUST 25 / 55
Tích phân xác định
Ví dụ
Xét tích phân sau đây:
Z 3 1 1 1 4
2
dx = − |3−1 = − − 1 = − .
−1 x x 3 3
Nhận xét rằng f (x ) = x12 ≥ 0. Theo tính chất của tích phân xác định thì
Rb R3 4
a f (x )dx ≥ 0. Mà theo tính toán bên trên thì −1 f (x )dx = − 3 < 0.
Ví dụ
Xét tích phân sau đây:
Z 3 1 1 1 4
2
dx = − |3−1 = − − 1 = − .
−1 x x 3 3
Nhận xét rằng f (x ) = x12 ≥ 0. Theo tính chất của tích phân xác định thì
Rb R3 4
a f (x )dx ≥ 0. Mà theo tính toán bên trên thì −1 f (x )dx = − 3 < 0.
Z b Z b
I= f (x )dx = u(x )dv (x ).
a a
Ví dụ
Tính Z 1 Z 1
arctan xdx , arcsin xdx .
0 0
Ví dụ
Tính Z 1p
4 − x 2 dx .
0
Ví dụ
Z π Z π
2 2
sin x cos2 xdx , cosn x cos nxdx .
0 0
Đẳng thức 1
Chứng minh rằng nếu f (x ) liên tục trên [0, 1] thì:
π π
Z
2
Z
2
Z π π
Z π
f (sin x )dx = f (cosx )dx , xf (sin x )dx = f (sin x )dx .
0 0 0 2 0
Áp dụng, tính
√ 2017
√
sin x sin x
Z π Z π Z π
2 2
√ √ dx , √
2017 √ dx , x sin3 xdx .
0 sin x + cos x 0 sin x + 2017 cos x 0
Đẳng thức 2
Z a 0
nếu f (x ) là hàm số lẻ trên [−a, a]
f (x )dx = Ra
−a 2
f (x )dx nếu f (x ) là hàm số chẵn trên [−a, a]
0
Giải tích I I ♥ HUST 30 / 55
Tích phân xác định
Đẳng thức 3
Cho f (x ) liên tục, chẵn trên [−a, a], chứng minh
a f (x )dx a
Z Z
= f (x )dx với 0 ≤ b 6= 1
−a 1 + bx 0
Áp dụng tính
1 1 2x cos 2x x 2 | sin x |
Z Z π Z π
2 2
dx , dx , dx
−1 (x 2 + 1)(e x + 1) − π2 2002x + 2x − π2 1 + 2x
Đẳng thức 4
Rb Rb
Chứng minh x m (a + b − x )n dx = x n (a + b − x )m dx
a a
R1
Áp dụng tính In = x 2 (1 − x )n dx .
0
Giải tích I I ♥ HUST 31 / 55
Tích phân suy rộng
Định nghĩa
+∞ RA
i) f (x )dx = lim f (x )dx .
R
a A→+∞ a
ii) Nếu giới hạn này tồn tại hữu hạn ta nói tích phân suy rộng
+∞
f (x )dx hội tụ.
R
a
iii) Ngược lại, ta nói tích phân đó phân kỳ.
Ví dụ
+∞
Xét sự hội tụ của tích phân I = dx
R
xα .
1
Tương tự ta định nghĩa tích phân của một hàm số f (x ) trên các khoảng
(−∞, a] và (−∞, +∞) bởi các công thức sau
Za Za +∞
Z ZA
f (x )dx = lim f (x )dx và f (x )dx = lim f (x )dx
A→−∞ A→+∞
−∞ A −∞ A′ →−∞ A′
Ta có thể viết
+∞
Z +∞
Z Za
f (x )dx = f (x )dx + f (x )dx
−∞ a −∞
Ví dụ
R1 dx
Xét sự hội tụ của tích phân I = .
0 xα
Giải tích I I ♥ HUST 35 / 55
Tích phân suy rộng Tích phân suy rộng của hàm số không bị chặn
Tương tự ta định nghĩa tích phân suy rộng của hàm số f (x ) không bị
chặn trên khoảng (a, b] và (a, b) lần lượt nhận x = a và x = b làm điểm
bất thường.
Zb Zb Zb Zt ′
f (x )dx = lim+ f (x )dx và f (x )dx = lim+ f (x )dx .
t→a t→a ,
a t a t ′ →b − t
Đối với tích phân có hai điểm bất thường x = a, x = b, ta có thể viết
Zb Zc Zb
f (x )dx = f (x )dx + f (x )dx ,
a a c
Ví dụ
R∞ sin x R∞ sin x
x dx hội tụ nhưng x dx phân kì.
1 1
Định nghĩa
+∞ +∞
i) Nếu |f (x )|dx hội tụ thì ta nói f (x )dx hội tụ tuyệt đối,
R R
a a
+∞ +∞
ii) Nếu f (x )dx hội tụ nhưng |f (x )|dx phân kì thì ta nói
R R
a a
+∞
|f (x )|dx bán hội tụ.
R
a
Giải tích I I ♥ HUST 37 / 55
Tích phân suy rộng Tích phân suy rộng hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ
Định lý
Rb +∞
Nếu |f (x )|dx (có điểm bất thường là a hoặc b) hội tụ thì f (x )dx
R
a a
cũng hội tụ. Điều ngược lại không đúng.
Ví dụ
Định nghĩa
Rb
Nếu |f (x )|dx (có điểm bất thường là a hoặc b) hội tụ thì ta nói
a
Rb Rb Rb
f (x )dx hội tụ tuyệt đối, còn nếu f (x )dx hội tụ nhưng |f (x )|dx phân
a a a
Rb
kì thì ta nói |f (x )|dx bán hội tụ.
a
Ví dụ
R∞ sin x R∞ cos x
Chứng minh rằng các tích phân x dx , x dx là hội tụ.
1 1
Ví dụ
1) Cho hai hàm số f (x ) và g(x ) khả tích trên mọi khoảng hữu hạn [a, A]
và
0 ≤ f (x ) ≤ g(x ), x ≥ a.
Khi đó
+∞ +∞
i) Nếu g(x )dx hội tụ thì f (x )dx hội tụ,
R R
a a
+∞ +∞
ii) Nếu f (x )dx phân kỳ thì g(x )dx phân kỳ.
R R
a a
2) Giả sử f (x ) và g(x ) là hai hàm số khả tích trên mọi đoạn hữu hạn
f (x )
[a, A] và lim = k (0 < k < +∞). Khi đó các tích phân
x →+∞ g(x )
+∞ +∞
f (x )dx và g(x )dx hoặc cùng hội tụ, hoặc cùng phân kỳ.
R R
a a
f (x )
lim = k (0 < k < +∞)
x →a+ g(x )
Rb Rb
thì đó các tích phân f (x )dx và g(x )dx hoặc cùng hội tụ, hoặc
a a
cùng phân kỳ.
Giải tích I I ♥ HUST 41 / 55
Tích phân suy rộng Các tiêu chuẩn hội tụ
1) Khi xét đến tính chất hội tụ hay phân kì của một TPSR, nói chung
chúng ta chỉ "quan tâm" tới dáng điệu của hàm số tại các điểm bất
thường.
2) Khi sử dụng tiêu chuẩn so sánh chúng ta thường hay so sánh các
TPSR đã cho với hai loại TPSR sau:
a)
Z +∞
dx hội tụ nếu α>1
(
I1 =
a x α
phân kì nếu α ≤ 1
b)
hội tụ nếu α < 1
(
b dx
Z
I2 =
a (x − a)α phân kì nếu α ≥ 1
Ví dụ
R1 √ +∞ π
1−cos x
4
i) 2
dx ,
R
x
a) √ dx , e) √ dx ,
R
0 sink x
1−x 4 3
x +x
0 1
+∞
R∞ cos x −cos 2x
R1 √
x 2 dx j) √ dx ,
b) (e x − 1)dx , f) , x 2 ln(1+ x )
R
x 4 +x 2 +1 0
0 1
R1 √
3 R1 √ R∞ √x dx
c) x
dx , g) ln(1+ x ) k) 4x −e x ,
e sin x −1 1−cos x dx , 0
0 0
R1 Rπ R∞ sin(x −1)
d) tan x −1 ,
dx
h) sinp x ,
dx
l) 3 dx
0 0 1 (x −1) 2
ii) Gặp TPSR loại hai ab f (x )dx có thể nghĩ đến VCB, Maclaurin.
R
Giải tích I I ♥ HUST 43 / 55
Các ứng dụng của tích phân xác định
Ví dụ
x +y ≥2
(
Tính diện tích của miền D :
x 2 + y 2 ≤ 2x .
Giải tích I I ♥ HUST 45 / 55
Các ứng dụng của tích phân xác định Tính diện tích hình phẳng
Trường hợp biên của hình phẳng cho dưới dạng đường cong dạng tham số
a≤x ≤b
y = 0
Z t2
Nếu S giới hạn bởi ( thì S = | ψ(t)ϕ′ (t) | dt (3)
x = ϕt t1
y = ψt
Trong đó giả thiết rằng phương trình ϕ(t) = a, ψ(t) = b có nghiệm duy
nhất là t1 , t2 và ϕ, ψ, ϕ′ ∈ C [t1 , t2 ].
Ví dụ
Tính diện tích của hình tròn x 2 + y 2 ≤ R 2 .
Trường hợp biên của hình phẳng cho trong hệ toạ độ cực (tính diện tích
của miền có dạng hình quạt)
ϕ=α
ϕ = β
1
Z β
Nếu S giới hạn bởi thì S = r 2 (ϕ)dϕ (4)
r = r (ϕ)
2 α
r (ϕ) ∈ C [α, β]
Ví dụ
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường hình tim r = 1 + cos ϕ.
Ví dụ
Tính độ dài đường cong y = ln ee x +1
x
−1 khi x biến thiên từ 1 đến 2.
Ví dụ
Tính độ dài đường cong y = ln ee x +1
x
−1 khi x biến thiên từ 1 đến 2.
Ta có !2 !2
ex ex e 2x + 1
1 + y ′2 (x ) = 1 + − =
ex + 1 ex − 1 e 2x − 1
Nên áp dụng công thức 5 ta được:
Z 2 e 2x + 1 (t=e 2x )
Z e4 t +1 e2 + 1
s= dx = = ln
1 e 2x − 1 e2 2t(t − 1) e2
Giải tích I I ♥ HUST 48 / 55
Các ứng dụng của tích phân xác định Tính độ dài đường cong phẳng
Ví dụ
x = a(cos t + ln tan 2t )
(
Tính độ dài đường cong , π3 ≤ t ≤ π2 .
y = a sin t
Ví dụ
x = a(cos t + ln tan 2t )
(
Tính độ dài đường cong , π3 ≤ t ≤ π2 .
y = a sin t
Ta có
s
cos2 t
s
cos2 t 2
Z π
2
x ′2 (t) + y ′2 (t) = a2 . 2 ⇒s = a dt = a ln √
sin t π
3
sin2 t 3
Giải tích I I ♥ HUST 49 / 55
Các ứng dụng của tích phân xác định Tính độ dài đường cong phẳng
Trường hợp đường cong AB cho bởi phương trình trong toạ độ cực:
r = r (ϕ)
β
Z q
AB α≤ϕ≤β thì s = r 2 (ϕ) + r ′2 (ϕ)dϕ (6)
r (ϕ) ∈ C 1 [α, β]
α
Trường hợp vật thể được giới hạn bởi một mặt cong và hai mặt phẳng
x = a, x = b. Giả thiết ta biết rằng diện tích S của thiết diện của vật thể
khi cắt bởi mặt phẳn x = x0 là S(x0 ), và S(x ) là hàm số xác định, khả
tích trên [a, b]. Khi đó
Z b
V = S(x )dx (7)
a
Trường hợp vật thể được giới hạn bởi một mặt cong và hai mặt phẳng
x = a, x = b. Giả thiết ta biết rằng diện tích S của thiết diện của vật thể
khi cắt bởi mặt phẳn x = x0 là S(x0 ), và S(x ) là hàm số xác định, khả
tích trên [a, b]. Khi đó
Z b
V = S(x )dx (7)
a
Ví dụ
Tính thể tích của vật thể là phần chung của hai hình trụ x 2 + y 2 = a2 và
y 2 + z 2 = a2 (a > 0).
Trường hợp vật thể được giới hạn bởi một mặt cong và hai mặt phẳng
x = a, x = b. Giả thiết ta biết rằng diện tích S của thiết diện của vật thể
khi cắt bởi mặt phẳn x = x0 là S(x0 ), và S(x ) là hàm số xác định, khả
tích trên [a, b]. Khi đó
Z b
V = S(x )dx (7)
a
Ví dụ
Tính thể tích của vật thể là phần chung của hai hình trụ x 2 + y 2 = a2 và
y 2 + z 2 = a2 (a > 0).
a 16 3
Z
V =8 (a2 − x 2 )dx = a
0 3
Z b
V =π f 2 (x )dx (8)
a
Z b
V =π f 2 (x )dx (8)
a
Ví dụ
Tính thể tích khối tròn xoay tạo nên khi quay hình giới hạn bởi các đường
y = 2x − x 2 và y = 0 quanh trục Ox một vòng.
Z b
V =π f 2 (x )dx (8)
a
Ví dụ
Tính thể tích khối tròn xoay tạo nên khi quay hình giới hạn bởi các đường
y = 2x − x 2 và y = 0 quanh trục Ox một vòng.
Z d
V =π ϕ2 (y )dy (9)
c
Z d
V =π ϕ2 (y )dy (9)
c
Ví dụ
Tính thể tích khối tròn xoay tạo nên khi quay hình giới hạn bởi các đường
y = 2x − x 2 và y = 0 quanh trục Oy một vòng.
Z d
V =π ϕ2 (y )dy (9)
c
Ví dụ
Tính thể tích khối tròn xoay tạo nên khi quay hình giới hạn bởi các đường
y = 2x − x 2 và y = 0 quanh trục Oy một vòng.
hình thang cong này quanh trục Ox thì ta được một vật thể tròn xoay.
Khi đó diện tích xung quanh của vật thể được tính theo công thức:
Z b q
S = 2π | f (x ) | 1 + f ′2 (x )dx (10)
a
hình thang cong này quanh trục Ox thì ta được một vật thể tròn xoay.
Khi đó diện tích xung quanh của vật thể được tính theo công thức:
Z b q
S = 2π | f (x ) | 1 + f ′2 (x )dx (10)
a
Ví dụ
Tính diện tích mặt tròn xoay tạo nên khi quay các đường sau
y = tan x , 0 < x ≤ π4 quanh trục Ox .
hình thang cong này quanh trục Ox thì ta được một vật thể tròn xoay.
Khi đó diện tích xung quanh của vật thể được tính theo công thức:
Z b q
S = 2π | f (x ) | 1 + f ′2 (x )dx (10)
a
Ví dụ
Tính diện tích mặt tròn xoay tạo nên khi quay các đường sau
y = tan x , 0 < x ≤ π4 quanh trục Ox .
Z π
4
q
S = 2π tan x 1 + (1 + tan2 x )dx = · · · SV tự tính (BTVN).
0
Giải tích I I ♥ HUST 54 / 55
Các ứng dụng của tích phân xác định Tính diện tích mặt tròn xoay
Ví dụ
x2 y2
Tính diện tích mặt tròn xoay tạo nên khi quay đường sau a2
+ b2
=1
quanh trục Oy (a > b).
Ví dụ
x2 y2
Tính diện tích mặt tròn xoay tạo nên khi quay đường sau a2
+ b2
=1
quanh trục Oy (a > b).
Nhận xét tính đối xứng của miền và áp dụng công thức 11 ta có:
s
b aq 2 a y 2
Z
S = 2.2π b − y 2. 1 + .p dy = · · · SV tự tính (BTVN)
0 b b b2 − y 2
Giải tích I I ♥ HUST 55 / 55