You are on page 1of 54

BÀI 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918)

Câu 1. Franz Ferdinand – Người bị ám sát dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất
bùng nổ là
A. Thái tử Áo – Hung. B. Thái tử nước Đức. C. Thái tử nước Anh. D. Thái tử nước
Pháp.
Câu 2. Trong cuộc đua giành giật thuộc địa, nước có thái độ hung hãn nhất là
nước.
A. Mỹ. B. Anh. C. Nhật. D. Đức.
Câu 3. Hai đế quốc phải chịu trách nhiệm chính về việc để chiến tranh thế giới thứ
nhất bùng nổ là
A. Đức, Nhật. B. Đức, Áo – Hung. C. Đức, Anh. D. Anh, Pháp.
Câu 4. Các nước đế quốc đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn trong quá trình xâm
chiếm thuộcđịa, thị trường.
A. Hoạch định chính sách xâm lược, bành trướng. B. Chạy đua vũ trang chuẩn bị
chiến tranh.
C. Liên kết kinh tế tạo sức mạnh cạnh tranh. D. Liên minh chính trị tạo sức mạnh
cạnh tranh.
Câu 5. Đế quốc nào đững đầu phe Liên minh?
A. Đức. B. Áo –Hung. C. Anh. D. Nhật.
Câu 6. Đế quốc nào đứng đầu phe Hiệp Ước?
A. Anh. B. Pháp. C. Nga. D. Nhật.
Câu 7. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, chiến dịch nào đánh dấu sự thất bại đầu
tiên của quân Đức năm 1916?
A. trận Verdun. B. Trận Marne. C. Trận Moskva. D. trận Stalingrad.
Câu 8. Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra ác liệt nhất ở
A. châu Á. B. châu Âu. C. Châu Mỹ. D. Châu Phi.
Câu 9. Ý nào sau đây không là kết kết cục giai đoạn thứ nhất (1914 – 1916) của
Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Bọn trùm công nghiệp chiến tranh giàu lên nhanh chóng.
B. Nhân dân lao động lâm vào cảnh khốn cùng, mâu thuẫn xã hội gay gắt.
C. Phong trào phản đối chiến tranh của quần chúng liên tục diễn ra. D. Cách mạng
tháng Mười Nga nổ ra và thành công.
Câu 10. Tháng 4/1917, Mỹ chính thức tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất cùng
với
A. phe Đồng minh. B. phe Liên minh. C. phe Trục. D. phe Hiệp ước.
Câu 11. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, chế độ phong kiến Nga hoàng bị lật
đổ bằng sự kiện nào?
A. hiến tranh thế giới thứ nhất. B. Chiến tranh thế giới thư hai.
C. Cách mạng Tháng Mười Nga. D. Cách mạng Tháng Hai ở Nga.
Câu 12.Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)
là do
A. Thái tử Áo – Hung bị người Serbia ám sát. B. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc
về vấn đề thuộc địa.
C. sự hiếu chiến, hung hãn của đế quốc Đức. D. sự mâu thuẫn giữa phe Liên minh
và phe Hiệp ước.
Câu 13. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là
do
A. sự thù địch của Đức với các nước đế quốc ở châu Âu.
B. sự hình thành hai khối quân sự đối đầu là phe Liên minh và phe Hiệp ước.
C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa, thị trường. D. sự tranh chấp lãnh
thổ giữa các nước đế quốc ở châu Âu.
Câu 14. Nguyên nhân nào làm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc ngày trở nên gay
gắt cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
A. Chiến tranh lãnh thổ. B. Cạnh tranh phát triển kinh tế.
C. Cạnh tranh vị thế khu vực. D. Xâm chiếm thuộc địa, thị trường.
Câu 15. Mỹ tham chiến cùng phe Hiệp ước trong giai đoạn thứ hai nhằm mục đích
A. giúp các nước đánh bại quân Đức. B. chia quyền lợi sau khi chiến tranh kết
thúc.
C. tăng cường lực lượng cho phe Hiệp ước. D. đòi lại quyền lợi cho Anh, Pháp,
Nga.
Câu 16. Nước Mỹ tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) không
nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Giúp các nước phe Hiệp ước. B. Lợi dụng chiến tranh làm giàu.
C. Khẳng định vị thế cường quốc.
Câu 17.Sau khi tham chiến, Mỹ trở thành lực lượng đứng đầu phe Hiệp ước do
A. sức mạnh quân sự tuyệt đối của Mỹ. B. tham chiến khi hai phe đều thiệt hại.
C. Mỹ là nước đế quốc hùng mạnh nhất. D. thấy cần phải kết thúc chiến tranh sớm.
Câu 18.Sự kiện nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất đối với nước Nga trong
chiến tranh thế giới thứ nhất /(1914-1918)?
A. Nga kí hòa ước Brest-Litovks với Đức. B. Cách mạng tháng Mười Nga thành
công.
C. Cách mạng dân chủ tư sản Nga thành công. D. Chính phủ tư sản rút khỏi chiến
tranh.
Câu 19. Nước Nga chính thức rút khỏi chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918
bằng sự kiện.
A. chế độ Nga hoàng bị lật đổ. B. Nga kí hòa ước Brest-Litovks với Đức.
C. Chính phủ lâm thời tư sản sụp đổ. D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
Câu 20. Kết quả nào của Chiến tranh thế giới thứ nhất nằm ngoài dự tính của các
nước đế quốc?
A. Hàng triệu người chết và bị thương. B. Chiến tranh tàn phá Châu Âu nặng nề.
C. Thành công của cách mạng tháng Mười Nga. D. Phong trào yêu nước phát triển.
Câu 21. Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là
A. chính nghĩa thuộc về phe liên minh. B. chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.
C. chiến tranh đế quốc phi nghĩa. D. chính nghĩa thuộc về nhân dân thuộc địa.
Câu 22. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu mốc kết thúc lịch sử thế giới cận đại.
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
C. Cách mạng thắng Mười Nga thắng lợi. D. Nhà nước Xô Viết thành lập.
Câu 23. Quốc gia nào ở Châu Á được hưởng nhiều quyền lợi nhất sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất?
A. Trung Quốc. B. Ấn Độ. C. Nhật Bản. D. Xiêm.
Câu 24. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là cuộc chiến tranh đế quốc
xâm lược phi nghĩa vì cả hai phe đều.
A. tranh giành thuộc địa, thị trường. B. tranh giành quyền bá chủ thế giới.
C. chống phong trào cách mạng thế giới. D. làm giàu nhờ bán vũ khí.
Câu 25. Trong quá trình Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) diễn ra sự kiện
nào đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới?
A. Nga rút khỏi Chiến tranh thế giới thứ nhất. B. Đức kí hiệp định đầu hàng phe
hiệp ước.
C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. D. Mỹ tham chiến cùng phe hiệp ước.
Câu 26. Điều nào sau đây không đúng khi nhận xét chiến tranh thế giới thứ nhất là
cách giải quyết hợp quy luật mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc.
A. Do quy luật phái triển không đều nhằm nảy sinh mâu thuẫn gay gắt giữa các đế
quốc về vấn đề thuộc địa.
B. Anh kí hiệp ước với Pháp, Nga hình thành phe hiệp ước nên Đức phải lập khối
quân sự đứng đầu là phe Liên Minh.
C. Đức, Iatalia, Áo –Hung hình thành phe liên minh nên các đế quốc còn lại phải
lập khối quân sự đối đầu là phe Hiệp ước.
D. Nhu cầu về thị trường của Đức quá lớn. Việc Đức muốn chia lại thế giới là
nguyên nhân dẫn đến chiến tranh.
Câu 27. Ý nào sau đây không là hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất
(1914-1918)?
A. Nhân dân lao động ngày càng khốn khó. B. Các tập đoàn công nghiệp giàu lên
nhanh chóng.
C. Mâu thuẫn xã hội trong các nước tham chiến gay gắt. D. Đời sống nhân dân các
nước chiến tháng tốt đẹp hơn.
Câu 28. Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề từ chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-
1918)là do
A. Nhân dân lao động ngày càng khốn khChiến tranh thế giới thứ nhất lan rộng
sang Việt Nam.
B. Việt Nam trực tiếp tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất để vơ vét, bóc lột xã hội Việt
Nam.
D. Việt Nam là thuộc địa của Pháp, bị vơ vét sức người sức của phục vụ chiến
tranh.
Câu 29. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) có tác động tích cực
như thế nào đến cách mạng Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, Nguyễn Ái quốc tìm ra con đường cứu
nước cho cách mạng Việt Nam – con đường cách mạng dân chủ tư sản.
B. Cách mạng dân chủ tư sản Nga thành công, Nguyễn Ái quốc tìm ra con đường
cứu nước cho cách mạng Việt Nam – con đường cách mạng dân chủ tư sản.
C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, Nguyễn Ái quốc tìm ra con đường cứu
nước cho cách mạng Việt Nam – con đường cách mạng vô sản.
D. Cách mạng dân chủ tư sản Nga thành công, Nguyễn Ái quốc tìm ra con đường
cứu nước cho cách mạng Việt Nam – con đường cách mạng vô sản.
Câu 30. Điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ nhất
(1914-1918) là
A. các đế quốc thắng trận phân chia quyền lợi. B. một trật tự thế giơi mới được
thiết lập.
C. sự đối đầu giữa các nước đế quốc với Liên Xô. D. trật tự thế giới giữ nguyên
như cũ.
Câu 31. Những phương tiện chiến tranh lần đầu tiên được sử dụng trong Chiến
tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)là
A. máy bay tàng hình. B. xe tăng, xe bọc thép. C. tàu ngầm, thủy lôi. D. xe tăng,
máy bay.
Câu 32. Trận đánh nào được coi là “mồ chôn người” trong chiến tranh thế giới thứ
nhất (1914-1918)?
A. Trận Verdun. B. Trận Leningrad. C. Trận Moskva. D. Trận Stalingrad..

PHẦN HAI

LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI


(TỪ NĂM 1917 ĐẾN NĂM 1945)

CHƯƠNG I: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG


CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921-1941)
BÀI 9: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU
TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917-1921)
Câu 1. Điểm khác nhau của cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga với cuộc cách
mạng trước đó ở Âu-Mỹ là gì?
A. Nhiệm vụ cách mạng. B. Lực lượng tham gia. C. Lãnh đạo cách mạng. D. Đối
tượng cách mạng.
Câu 2. Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cách mạng tháng Hai năm 1917 ở
Nga la
A. khởi nghĩa từng phần. B. Biểu tình thị uy. C. khởi nghĩa vũ trang. D. Tổng khỏi
nghĩa.
Câu 3. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã được thực hiện những nhiệm vụ
gì?
A. Đánh đổ chế độ Nga hoàng, thành lập chính quyền mới. B. Đánh đổ chế độ Nga
hoàng, tiếp tục tham gia chiến tranh.
C. Thành lập chính quyền mới, rút khỏi chiến tranh. D. Giành lại ưu thế trong
chiến tranh thế giới.
Câu 4. Sau khi cách mạng tháng Hai (1917) thành công, Nga trở thành nước
A. Quân chủ lập hiến. B. Cộng hòa tư sản. C. Xã hội chủ nghĩa. D. Tư bản chủ
nghĩa.
Câu 5. Sau cách mạng tháng Hai (1917), nước Nga có hai chính quyền song song
tồn tại đó là
A. Chính phủ công nông và chính phủ lâm thời tư sản.
B. Chính phủ lâm thời công nông binh và chính phủ lâm thời tư sản.
C. Xô viết đại biểu công nông binh và chính phủ lâm thời tư sản.
D. Xô viết đại biểu lâm thời và chính phủ lâm thời tư sản.
Câu 6. Nguyên nhân xuất hiện cục diện hai chính quyền song song cùng tồn tại ở
Nga và sau cách mạng tháng Hai (1917) là do
A. sự đối lập về quyền lợi của giai cấp tư sản và vô sản.
B. giai cấp tư sản và vô sản chư đủ mạnh để nắm chính quyền riêng.
C. giai cấp tư sản và vô sản cùng tham gia cách mạng. D. sự phân hóa trong Đảng
công nhân xã hội dân chủ Nga.
Câu 7. Tính chất cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. cách mạng vô sản. B. cách mạng tư sản. C. cách mạng tư sản chưa triệt để. D.
cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 8. Trong luận cương tháng Tư (1917) Lê nin chọn phương pháp đấu tranh nào
để chuyển chính quyền cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ
nghĩa?
A. Tiến hành song song đấu tranh chính trị và đấu tranh hòa bình giành chính
quyền.
B. Tiến hành song song đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị giành chính
quyền.
C. Chuyển từ đấu tranh hòa bình sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
D. Đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
Câu 9. Luận cương tháng Tư (1917) đề ra mực tiêu và đường lối giành chiến thắng
cho cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa với khẩu hiệu
A. “Toàn bộ chính quyền về tay các Xô Viết”. B. “Toàn bộ các Xô Viết về tay
chính quyền”.
C. “Chính quyền phải nằm trong tay các Xô Viết”. D. “Các Xô viết phải nắm toàn
bộ chính quyền”
Câu 10. Sau cách mạng tháng hai (1917), để lật đổ chính phủ lâm thời của gia cấp
tư sản, Lênin và Đảng Bolshevik đã xác định đường lối của cách mạng Nga là
A. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản
kiểu mới.
B. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng vô sản.
C. chuyển từ cách mạng xã hội chủ nghĩa sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 11. Đại hội Xô Viết toàn Nga lần thứ hai (25/10/1917) tại điện Smonui, không
quyết định nội dung nào sau đây?
A. Thành lập chính quyền Xô Viết do Leenin Đứng đầu. B. Nước Nga chuyển sang
xây dựng xã hội chủ nghĩa.
C. Thông qua sắc lện hòa bình và sắc lện ruộng đất. D. Thành lập Hồng quân để
bảo vệ chính quyền Xô Viết.
Câu 12. Cách mạng tháng Mười 1917 thành công, Nga trở thành nước
A. quân chủ lập hiến. B. Cộng hòa Xô viết. C. xã hội chủ nghĩa. D. tư bản chủ
nghĩa.
Câu 13. Tính chất của cuộc cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là
A. cách mạng vô sản. B. cách mạng tư sản. C. cách mạng tư sản chưa triệt để. D.
cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 14. Đối với nước Nga, Cách mạng tháng Mười đã làm thay đổi
A. nước Nga và tạo điều kiện tiến hành những cải cách tư sản. B. đất nước và số
phận của hàng triệu người dân Nga.
C. tình hình đất nước, lật đổ chế độ Nga hoàng. D. tình hình đất nước và tồn tại hai
chính quyền song song.
Câu 15. Ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. để lại nhiều bài học kinh nghiệm, giai cấp vô sản được giải phóng.
B. làm thay đổi cục diện thế giới, giai cấp vô sản đứng lên làm chủ đất nước.
C. làm thay đổi cục diện thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
D. giải phóng giai cấp công nhân thế giới, để lại nhiều bài học kinh nghiệm.
Câu 16. Tiền đề chủ quan có ý nghĩa quan trọng quyết định thắng lợi Cách mạng
tháng Mười Nga là
A. nước Nga hội tụ nhiều mâu thuẫn giữa: địa chủ với nông dân, vô sản với tư sản,
đế quốc Nga với các dân tộc bị áp bức.
B. giai cấp vô sản có Đang Bolshevik và Lênin lãnh đạo, được vũ trang bằng chủ
nghĩa Mác.
C. khủng hoảng kinh tế, chính trị, xã hội khiến cho giai cấp thống trị không thể tiếp
tục thống trị như cũ.
D. Nga hoàng đưa nước Nga tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất, làm cho nước
Nga suy yếu, mâu thuẫn xã hội gay gắt.
Câu 17. Cách mạng tháng Mười Nga thành công ảnh hưởng đến phong trào giải
phóng dân tộc Việt Nam như thế nào?
A. Tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
B. Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
C. Cách mạng Việt Nam thoát khỏi thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp
lãnh đạo.
D. Giúp Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường đúng đắn theo khuynh hướng vô sản.
Câu 18. Học tập Lê-nin, Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để nâng cao ý thức chính trị
cho thanh niên yêu nước Việt Nam.?
A. Phát động chủ trương vô sản hóa. B. Ra báo Thanh niên và tác phẩm Đường
Kách mệnh.
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam.
Câu 19. Từ kinh nghiệm thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga, Việt Nam đã
thành lập tổ chức nào để lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng. B. An Nam Cộng sản Đảng.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 20. Nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh cách mạng Tân Hợi (1911)
ở Trung Quốc với cách mạng tháng Mười Nga (1917)?
A. Hai cuộc cách mạng đều nhằm mục tiêu lật đổ chế độ phong kiến lạc hậu.
B. Hai cuộc cách mạng khác nhau về tính chất và giai cấp lãnh đạo cách mạng.
C. Hai cuộc cách mạng khác nhau về tính chất và hướng phát triển sau cách mạng.
D. Hai cuộc cách mạng khác nhau về giai cấp lãnh đạo và mục tiêu cách mạng.
Câu 21. Sự kiện nào được xem là mở đầu cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm
1917?
A. Đêm 24/10 các đội cận vệ đánh chiếm vị trí then chốt ở thủ đô.
B. Đêm 25/10 quân khởi nghĩa đánh chiếm Cung điện Mùa Đông.
C. Ngày 27/10 Chính quyền Xô viết được thành lập ở Moskva.
D. Đêm 25/10 Chính quyền Xô viết được thành lập ở Petrograd.
Câu 22. Trước phong trào đấu tranh của nhân dân, thái độ của Nga hoàng như thế
nào?
A. Bất lực, không còn khả năng thống trị. B. Đàn áp, dập tắt được phong trào của
nhân dân.
C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước đế quốc khác. D. Thoái vị, tìm cách bỏ chạy ra
nước ngoài.
Câu 23. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến ở Nga đã tác
động đến nền kinh tế như thế nào?
A. Bước đầu tạo điều kiện cho phát triển kinh tế. B. Tạo điều kiện cho phát triển
kinh tế mạnh mẽ.
C. Kìm hãm năng nề sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. D. Làm cho nền kinh tế
khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
Câu 24. Sau khi chính quyền Xô viết được thành lập, trong hoàn cảnh chống thù
trong giặc ngoài, chính quyền Xô viết đã thực hiện biện pháp gì để đối phó?
A. Đầu hàng các nước đế quốc. B. Nhờ sự giúp đỡ của các nước khác.
C. Hòa hoãn, bắt tay với các nước đế quốc. D. Thực hiện chính sách cộng sản thời
chiến.
Câu 25. Nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết sau cách mạng tháng Mười là
gì?
A. Đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp tư sản. B. Đàm phán để xây dựng bộ
máy chính quyền mới.
C. Cải tổ bộ máy của chính quyền cũ của giai cấp tư sản. D. Xây dựng quân đội Xô
viết thật hùng mạnh.
Câu 26. Đâu là ý nghĩa của Luận cương tháng Tư do Leenin soạn thảo?
A. Giác ngộ cách mạng cho đông đảo quần chúng nhân dân. B. Trang bị vũ khí tư
tưởng cho mọi giai cấp, tầng lớp.
C. Chỉ rõ mục tiêu, đường lối chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Cổ vũ mạnh mẽ quần chúng tích cực khởi nghĩa vữ trang giành chính quyền.
Câu 27. “Hỡi đồng bào bị đọa đầy đau khổ, đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây
là con đường giải phóng chúng ta”. Nguyễn Ái Quốc rút ra chân lý đó dưới sự ảnh
hưởng của cuộc cách mạng nào sau đây?
A. Cách mạng Tân Hợi 1911. B. Cách mạng tư sản Pháp 1789.
C. Cách mạng tháng Mười Nga 1917. D. Cách mạng tháng Hai ở Nga 1917.
Câu 28. Trên tờ báo sự thật, ssos ra ngày 21/7/1924, Nguyễn Ái quốc có viết: “Khi
còn sống, Người là cha, thầy học, đồng chí và cố vấn của chúng ta. Ngày nay,
Người là ngôi sao sáng chỉ đường cho chúng ta đi tới cuộc cách mạng xã hội chủ
nghĩa”. Nguyễn Ái Quốc đang nói về ai?
A. Fidel Castro. B. Phi. Ăng –ghen. C. V.I. Lênin.D. C. Mác.
Câu 29. Cuộc cách mạng nào thắng lợi dẫn đến sự ra đời đầu tiên của nhà nước xã
hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới?
A. Cách mạng Pháp năm 1789. B. Cách mạng Tân Hợi năm 1911.
C. Cách mạng tháng hai Ở Nga năm 1917. D. Cách mạng tháng Mười Nga năm
1917.
Câu 30. Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có ý nghĩa quốc tế là
A. để lại nhiều bài học kinh nghiệm, giai cấp vô sản được giải phóng.
B. làm thay đổi cục diện thế giới, giai cấp vô sản đứng lên làm chủ thế giới.
C. làm thay đổi cục diện thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
D. giải phóng giai cấp công nhân thế giới, để lại nhiều bài học kinh nghiệm.
Câu 31. Điểm nổi bật trong mối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thư nhất
(1914 – 1918) là
A. các nước đế quốc có sự phân chia về quyền lợi. B. sự đối đầu giữa các nước đế
quốc với Liên Xô.
C. một trật tự thế giới mới được thiết lập. D. thế giới vẫn giữ nguyên như cũ.
BÀI 10: LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

(1921 – 1941)
Câu 1. Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh, tháng 3/1921 Lê nin và Đảng
Bolshevik đã thực hiện
A. Sắc lện hòa bình. B. Chính sách Cộng sản thời chiến. C. Chính sách kinh tế
mới. D. Sắc lện ruộng đất.
Câu 2. “NEP” là cụm từ viết tắt của
A. Kế hoạch 5 năm của Liên xô 1921 – 1925. B. Chính sách Cộng sản thời chiến.
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết. D. Chính sách kinh tế mới.
Câu 3. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất buộc nước Nga phải thực hiện “Chính sách
kinh tế mới” vào năm 1921?
A. Chiến tranh đã phá hoại nền kinh tế. B. Sản lượng công – nông nghiệp giảm sút.
C. Kinh tế khủng hoảng, chính trị bất ổn. D. Sự chống phá của thế lực phản cách
mạng.
Câu 4. Vì sao nước Nga thực hiện Chính sách kinh tế mới bắt đầu từ nông nghiệp?
A. Vì nông dân chiếm tuyệt đối trong xã hội. B. Vì nông nghiệp là ngành kinh tế
then chốt.
C. Vì chính sách trưng thu lực lượng thừa làm nhân dân bất mãn.
D. Vì sản phẩm nông nghiệp đáp ứng được nhu cầu đất nước.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của Chính sách kinh tế mới?
A. Thay thế trưng thu lương thực bằng thuế lương thực. B. Khuyến khích tư bản
nước ngoài đầu tư.
C. Tự do buôn bán, trao đổi, mở chợ, phát hành đồng rub mới. D. Nhà nước nắm
độ quyền về kinh tế.
Câu 6. Thực chất của Chính sách Kinh tế mới ở nước Nga là
A. Nhà nước nắm độc quyền về kinh tế. B. Thực hiện trưng thu lương thực thực
thừa.
C. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần do nhà nước kiểm soát.
D. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền kinh tế, thi hành chế độ lao động cưỡng bức.
Câu 7. Khi thực hiện Chính sách Kinh tế mới, vai trò của kinh tế Nhà nước như thế
nào?
A. Thả nổi nền kinh tế cho tư bản tư nhân. B. Nhà nước nắm các ngành kinh tế
chính.
C. Tư bản trong nước lũng đoạn nền kinh tế. D. Kinh tế nước Nga phụ thuộc nước
ngoài.
Câu 8. Chính sách kinh tế mới về nông nghiệp có điểm mới gì nổi bật so với trước?
A. Thực hiện trưng thu lương thực thừa trong nông nghiệp. B. Nhà nước cung cấp
nông cụ và giống cho nông dân.
C. Thuế lương thực được thay cho trưng thu lương thực thừa. D. Nhà nước khuyến
khích nông dân khai hoang.
Câu 9. Tác động lớn nhất mà Chính sách kinh tế mới đối với Liên Xô là gì?
A. Cuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần dưới sự kiểm soát của Nhà nước.
B. Tác động đến công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở một số nước trên thế giới.
C. Liên Xô khẳng định vị thế kinh tế của mình trên trường quốc tế.
D. Nhân dân Xô Viết đã vượt qua những khó khăn, hoàn thành khôi phục kinh tế.
Câu 10. Chính sách kinh tế của Lê nin và Đảng Bolshevik Nga là
A. phù hợp, sáng tạo, đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân.
B. không phù hợp, không đáp ứng được nhu cầu tình hình mới.
C. thích hợp trong thời kỳ đất nước chiến tranh.
D. phù hợp trong mọi hoàn cảnh đất nước.
Câu 11. Lênin chủ trương thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết
trên cơ sở
A. quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc. B. hợp tác xây dựng thành công
chủ nghĩa xã hội.
C. cưỡng bức các quốc gia, dân tộc gia nhập Liên bang. D. tự nguyện gia nhập,
không miễn cưỡng.
Câu 12. Từ năm 1922 đến năm 1933, nhiều nước trên thế giới đã công nhận và
thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô chứng tỏ
A. Uy tín ngày càng cao của Liên Xô trên trường quốc tế.
B. các nước đế quốc đã xem trọng Liên Xô trong quan hệ quốc tế.
C. Liên Xô trở thành thị trường tiềm năng của các nước lớn.
D. mâu thuẫn giữa tư bản chủ nghĩa với xã hội chủ nghĩa đã kết thúc.
Câu 13. Thành tựu lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội từ 1925 1941 là
A. đời sống vật chất tinh thần của người dân ngày càng tăng. B. hơn 60 triệu người
Liên Xô thoát khỏi nạn mù chữ.
C. trở thàn cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa. D. hoàn thành tập thể hóa
nông nghiệp.
Câu 14. Tại sao nhân dân Liên Xô phải tiến hành công nghiệp hóa để xây dựng chủ
nghĩa xã hội?
A. Công nghiệp hóa sẽ trang bị cơ sở vật chất cho Liên Xô.
B. Công nghiệp hóa để trở thành cường quốc công nghiệp thế giới.
C. Công nghiệp hóa để trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa.
D. Công nghiệp hóa thành công sẽ tạo thế cân bằng kinh tế với Mỹ.
Câu 15. Kế hoạch 5 năm lần thư nhất và lần thư hai của Liên Xô đều hoàn thành
vượt thời gian chứng tỏ điều gì?
A. Chế độ mới đã phát huy hết khả năng, trí tuệ và tinh thần của người lao động.
B. Sự nóng vội đốt cháy giai đoạn của Liên Xô trong xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp số một thế giới. D. Liên Xô hoàn
thành triệt để công ngiệp hóa đất nước.
Câu 16. Đánh giá nào dưới đây đúng với Chính sách kinh tế mới của nước Nga Xô
viết?
A. Phù hợp, sáng tạo, đáp ứng được nguyện vọng nhân dân.
B. Không phù hợp, không đáp ứng được yêu cầu tình hình mới.
C. Chỉ thích hợp áp dụng trong thời kỳ đất nước gặp chiến tranh.
D. Phù hợp phát triển kinh tế trong mọi hoàn cảnh đất nước.
Câu 17. Vai trò của Nhà nước được thể hiện như thế nào trong Chính sách kinh tế
mới của nước Nga?
A. Nhà nước nắm độc quyền về tất cả mọi mặt trong nền kinh tế.
B. Phát triển kinh tế hàng hóa có sự kiểm soát của nhà nước.
C. Nhà nước lũng đoạn, chi phối nền kinh tế quốc dân. D. Nhà nước thả nổi nền
kinh tế cho tư nhân kiểm soát.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình nước Nga Xô viết
khi bước vào thời kỳ hòa bình xây dựng đất nước?
A. Tình hình chính trị không ổn định. B. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm
trọng.
C. Các nước bên ngoài giúp đỡ chính quyền Xô viết. D. Các lực lượng phản cách
mạng chống phá.
Câu 19. Chính sách kinh tế mới của Liên Xô được Việt Nam học tập và áp dụng
trong giai doạn nào ở nước ta?
A. Khi đất nước đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” năm 1945.
B. Khi tiến hành công cuộc cải cách ruộng đất sau năm 1945.
C. Khi đất nước hoàn toàn thống nhất năm 1975.
D. Khi tiến hành công cuộc đổi mới đất nước năm 1986.
Câu 20. Diểm giống nhau giữa Liên Xô và Việt Nam trong qua trình phát triển
kinh tế là
A. điều chuyển từ Chính sách Cộng sản thời chiến sang Chính sách kinh tế mới.
B. điều chuyển từ kinh tế bao cấp sang kinh tế hàng hóa dưới sự kiểm soát của Nhà
nước.
C. điều chuyển từ kinh tế bao cấp Nhà nước sang kinh tế độc quyền Nhà nước.
D. điều chuyển từ kinh tế Nhà nước nắm độc quyền sang kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần.
Câu 21. Bài học của Chính sách kinh tế mới với công cuộc đổi mới năm 1986 của
nước ta là
A. chuyển nền kinh tế tư nhân nắm độc quyền sang nền kinh tế thị trường tư bản
chủ nghĩa dưới sự điều tiết của Nhà nước.
B. chuyển nền kinh tế nhà nước độc quyền sang nền kinh tế thị trường tư bản chủ
nghĩa dưới sự điều tiết của Nhà nước.
C. chuyển nền kinh tế nhà nước độc quyền sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ
nghĩa dưới sự điều tiết của Nhà nước.
D. chuyển nền kinh tế tư nhân năm độc quyền sang nền kinh tế thị trường xã hội
chủ nghĩa dưới sự điều tiết của Nhà nước.
Câu 22. Nhân dân Liên Xô tạm ngừng công cuộc xây dựng đất nước trong khi
đang tiến hành kế hoạch năm năm lần thứ III vì
A. đã hoàn thành công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa trước thời hạn.
B. các nước đé quốc tấn công nên phải tiến hành chiến tranh giữ nước.
C. chuyển sang kế hoạch xây dựng chủ nghĩa xã hội dài hạn.
D. phải tiến hành cuộc chiến tranh vệ quốc chống phát xít Đức.
Câu 23. Trong những năm 1925 – 1941, cơ cấu giai cấp trong xã hội Liên Xô thay
đổi như thế nào?
A. Giai cấp bóc lột xóa bỏ, chỉ còn lại giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
B. Giai cấp bóc lột bị xóa bỏ, chỉ còn lại giai cấp tư sản và nhân dân lao động.
C. Giai cấp bóc lột bị xóa bỏ, chỉ còn lại giai cấp nông dân và giai cấp tư sản.
D. Giai cấp bóc lột bị xóa bỏ, chỉ còn lại hai giai cấp công nhân và nông dân.
Câu 24. Chủ trương của Lê nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Xô viết là
A. bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc. B. hợp tác xây dựng thành công
chủ nghĩa xã hội.
C. Cưỡng bức các dân tộc gia nhập Liên bang. D. tự nguyện gia nhập, không miễn
cưỡng.
Câu 25. Vai trò của Nhà nước được thể hiện như thế nào trong Chính sách kinh tế
mới của Liên Xô?
A. Nhà nước độc quyền về mọi mặt trong nền kinh tế hàng hóa.
B. Nhà nước giữ vai rèo kiểm soát nền kinh tế nhiều thành phần.
C. Nhà nước lũng đoạn, chi phối nền kinh tế quốc dân. D. Nhà nước thả nổi nền
kinh tế cho tư nhân tự do kinh doanh.
Câu 26. Việc thành lập Liên bang Xô viết có ý nghĩa như thế nào?
A. Tăng cường sức mạnh Nhà nước trong xây dựng và bảo vệ đất nước.
B. Liên Xô từ một nước nông nghiệp trở thành một cường quốc công nghiệp.
C. Giúp nhân dân Liên Xô xây dựng lực lượng vũ trang hùng mạnh.
D. Khẳng định uy tín của Liên Xô trong quan hệ quốc tế lúc bấy giờ.
CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ
NGHĨA

GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI


(1918- 1939)
Bài 11:TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN
GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)
Câu 1. Hội nghị Versailles – Washington diễn re trong hoàn cảnh nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất sắp kết thúc. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã
kết thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang diễn ra quyết liệt. D. Chiến tranh thế giới thứ
nhất bước sang giai đoạn hai.
Câu 2. Hội nghị Versailles được tổ chức để
A. các nước đế quốc phân chia quyền lợi. B. các nước đế quốc bàn cách chống
Liên Xô.
C. bàn cách phát triển kinh tế châu Âu. D. bàn cách hợp tác về quân sự ở châu Âu.
Câu 3. Những nước giành được nhiều quyền lợi nhất trong hội nghị Versailles là
A. Anh, Pháp, Mỹ Nhật. B. Pháp, Đức, Nga, Nhật. C. Mỹ, Anh, Đức, Italia. D. Mỹ,
Italia, Tây Ban Nha, Nhật.
Câu 4. Hội quốc liên ra đời nhằm mục đích
A. bàn cách phát triển kinh tế và ổn định chính trị ở châu Âu.
B. bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới, giải quyết tranh chấp quôc tế.
C. khống chế sự lũng đoạn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
D. duy trì trật tự thế giới mới, bảo vệ quyền lợi các nước tư bản.
Câu 5. Với việc ký hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi của các nước đế
quốc, quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có gì mới?
A. Một trật tự thế giới mới được thiết lập. B. Trật tự thế giới vẫn giữ nguyên như
cũ.
C. Sự đối đầu với các nước đế quôc với nhau. D. Sự đối đầu giữa các nước đế quốc
vưới Liên Xô.
Câu 6. Vì sao khủng hoảng kinh tế thế giới bắt đầu ở nước Mỹ?
A. Sản xuất chạy theo lợn nhuận, cung vượt quá cầu. B. Tác động của cao trào
cách mạng thế giới 1918 – 1923.
C. Nhà nước không quản lý, điều tiết được nền sản xuất. D. Người lao động không
đủ tiền mua hàng hóa.
Câu 7. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1919 –
1923 là do
A. các nước tư bản không quản lý được nền sản xuất.
B. sản xuất chạy theo lợi nhuận, cung vượt quá cầu.
C. người lao động không đủ tiền mua hàng hóa. D. tác động của cao trào cách
mạng thế giới 1918 – 19323.
Câu 8. Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) là
A. cuộc khủng hoảng thiếu có quy mô lớn. B. Cuộc khủng hoảng dài nhất trong
lịch sử.
C. cuộc khủng hoảng thừa có quy mô lớn. D. cuộc khủng hoảng trầm trọng trong
lịch sử.
Câu 9. Từ hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) đã dẫn đến
hình thành hai nhóm đé quốc đối lập nhau là
A. Mỹ, Anh, Đức và Nhật Bản, Italia, Pháp. B. Mỹ, Italia, Nhật Bản và Anh, Pháp,
Đức.
C. Mỹ, Anh, Pháp và Đức, Italia, Nhật Bản. D. Anh, Pháp, Nga và Đức, Italia,
Nhật Bản.
Câu 10. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 –
1933 là
A. hàng chục triệu người bị thất nghiệp, nền kinh tế thế giới sụp đổ.
B. hàng chục triệu người phá sản, kinh tế thế giới sụp đổ hoàn toàn.
C. sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới.
D. lạm phát tăng vọt, nhà nước không kiểm soát được nền kinh tế.
Câu 11. Để khăc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 –
1933) các nước Đức, Italia, Ngật Bản đã chọn giải pháp nào?
A. Thiết lập chủ nghĩa phát xít, chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh chia lại thế
giới.
B. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân, chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến
tranh.
C. Trút gánh nặng khủng hoảng kinh tế và tăng cường vơ vét bó lột thuộc địa.
D. Tiến hành nhiều cải cách kinh tế, xã hội, đổi mới quản lí, tổ chức sản xuất.
Câu 12. Các nước Anh, Pháp, Mỹ khắc phục hậu quả khủng hoảng kinh tế bằng
cách nào?
A. Cải cách kinh tế - xã hội. B. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài.
C. Tăng cường mở rộng thuộc địa. D. Phát triển công nghiệp quốc phòng.
Câu 13. Điểm nổi bật trong quan hệ giữa các cường quốc tư bản trong giai đoạn
1918 – 1939 là
A. hòa bình và ổn định tạm thời. B. hợp tác và phát triển bền vững.
C. có nhiều biến động và xung đột. D. có nhiều bất ổn và xung đột gay gắt.
Câu 14. Quan hệ giữa các nước tư bản dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế
thế giới (1929 – 1933) diễn ra như thế nào?
A. Chuyển biến ngày càng phức tạp. B. Các nước lợi dụng lẫn nhau.
C. Tìm cách chạy đua vũ trang. D. Cùng điều chỉnh chiến lược phát triển.
Câu 15. Cao trào cách mạng 1918 – 1923 bùng nổ ở hầu khắp các nước tư bản
châu Âu do
A. hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất. B. thắng lợi của Cách mạng tháng
Mười Nga.
C. hệ thống hòa ước Versailles – Washington và thắng lợi của cách mạng tháng
Mười Nga.
D. ảnh hưởng Chiến tranh thế giới thư nhất và thắng lợi của cách mạng tháng
Mười Nga.
Câu 16. Đối với các nước tư bản chủ nghĩa, cuộc khủng hoảng kinh tế thé giới
(1929 – 1933) có nguy cơ
A. chia rẽ nội bộ các nước. B. đe dọa sự tồn tại. C. mất hết thuộc địa.
D. chiến tranh thế giới.
Câu 17. Sự kiện nào diễn ra trong những năm 1929 – 1933 đã đe dọa nghiêm trọng
sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản?
A. Hòa ước Versailles – Washington được ký kết. B. Phong trào cách mạng thế
giới bùng nổ.
C. Khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ.
D. Chủ nghĩa phát xít hình thành ở Italia, Đức, Nhật Bản.
Câu 18. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) có đặc điểm gì?
A. Khủng hoảng thừa, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử chủ nghĩa tư bản.
B. Khủng hoảng thiếu, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử chủ nghĩa tư bản.
C. Khủng hoảng thừa, diễn ra nhanh nhất trong lịch sử tư bản chủ nghĩa.
D. Khủng hoảng diễn ra nhanh nhất trong lịch sử tư bản chủ nghĩa.
Câu 19. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) đã đánh dấu
A. sự phát triển không đồng đều giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
B. thời kỳ ổn định và tăng trưởng của chủ nghĩa tư bản chấm dứt.
C. những mâu thuẫn của chủ nghĩa tư bản không thể điều hòa.
D. thời kỳ tăng trưởng tạm thời của chủ nghĩa tư bản chấm dứt.
Câu 20. Trật tự thế giới được thiết lập theo hệ thống Versailles – Washington phản
ánh
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. B. sự thất bại của phe Liên minh.
C. sự mâu thuẫn của phe đế quốc với nước Nga. D. tương quan lực lượng giữa các
nước tư bản.
Câu 21. Hậu quả to lớn nhất cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) là
A. Hình thành hai khối đế quốc đối lập nhau. B. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-
1945).
C. Hàng triệu người thất nghiệp đói khổ. D. nền chuyên chế của các thế lực quân
phiệt.
Câu 22. Chế độ độc tài phát xít là
A. nền chuyên chế của các thế lực phản động. B. nền chuyên chế của các thế lực
hiếu chiến.
C. nền chuyên chế độc tài khủng bố công khai. D. nền chuyên chế của các thế lực
quân phiệt.
Câu 23. Trật tự thế giới Versailles – Washington sau chiến tranh thế giới thứ nhất
đã
A. xác lập mối quan hệ hòa bình, ổn định trên thế giới. B. Giải quyết những vấn đề
cơ bản về dân tộc và thuộc địa.
C. Giải quyết được mâu thuẫn của các nước tư bản về quyền lợi.
D. Làm nảy sinh mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề quyền lợi.
Câu 24. Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản trong giai đoạn (1918-1939) là
A. luôn luôn được duy trì. B. nước nhỏ phục tùng nước lớn. C. giúp đỡ lẫn nhau.
D. tạm thời và mỏng manh.
Câu 25. Người Việt Nam gửi đến hội nghị Versailles (1919-1920), bản yêu sách
đòi quyền tự do, dân chủ của nhân dân Đông Dương là
A. Phan Châu Trinh. B. Tôn Đức Thắng. C. Nguyễn Ái Quốc. D. Phan Văn
Trường.
Câu 26. Nội dung nào không phản ánh đúng các mâu thuẫn trên thế giới sau chiến
tranh thế giới thứ nhất?
A. Mâu thuẫn giữa các nước thắng trận và các nước bại trận. B. Mâu thuẫn về
quyền lợi của các nước tư bản tháng trận.
C. Mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với nhau. D. Mâu thuẫn giữa các nước tư
bản thắng trận với thuộc địa.
Câu 27. Hội Quốc Liên ra đời nhằm mục đích gì?
A. Duy trì trật tự thế giới mới. B. Bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới.
C. Giải quyết tranh chấp quốc tế. D. Giải quyết tranh chấp giữ các nước.
Câu 28. Sự kiện nổi bật nào của thế giới đã diến ra vào tháng 10/1929?
A. Khủng hoảng chính trị thế giới bùng nổ. B. Khủng hoảng knh tế thế giới bùng
nổ.
C. Cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. D. Cuộc khủng hoảng tài chính thế giới.
Câu 29. Đức, Italia, Nhật Bản đi theo con đường phát xít vì
A. cay cú sau thất bại nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. ít thuộc địa, hiếu chiến, thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và thị trường.
C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước để có điều kiện khôi phục kinh tế.
D. ít thuộc địa, mong muốn hòa bình, thiếu nguyên liệu và thị trường.
Câu 30. Từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933, Việt Nam có thể rút ra
bài học nào trong công cuộc đổi mới kinh tế đất nước ta hiện nay.
A. Quan tâm giải quyết những vấn đề dân sinh, dân chủ.
B. Xây dựng đường lối phát triển kinh tế đúng đắn phù hợp.
C. Tập trung phát triển những ngành kinh tế mũi nhọn. D. Xây dựng nền kinh tế tự
chủ, tránh lệ thuộc vào nước lớn.

BÀI 12: NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
(1918-1939)
Câu 1. Trong những năm 1924-1929, chính quyền tư sản Đức đã làm gì để tạo đà
khôi phục và phát triển kinh tế?
A. Đẩy lùi các phong trào cách mạng, khắc phục tình trạng hỗn loạn tài chính.
B. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, đàn áp phong trào cách mạng của quần chúng.
C. Củng cố quyền lực nề cộng hòa Weimar, nhận viện trợ bên ngoài.
D. Dựa vào các tập đoàn tư bản độc quyền, tiến hành cải cách nền kinh tế.
Câu 2. Kết quả của quá trình tập trung sản xuất của Đức trong nững năm 1924-
1929 là
A. xuất hiện các tập đoàn tư bản độc quyền, thâu tóm những ngành kinh tế chính.
B. xuất hiện các tập đoàn tư bản độc quyền làm lũng đoạn kinh tế Nhà nước.
C. nền kinh tế Đức lại tiếp tục lâm vào thời kì khủng hoảng trầm trọng.
D. nền kinh tế Đức từng bước thoát khỏi khủng hoảng đứng đầu thế giới.
Câu 3. Nội dung nào không là chính sách đối nội của Đức trong những năm 1924-
1929?
A. Tăng cường đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân.
B. Củng cố và tăng cường quyền lực của giới tư bản độc quyền.
C. Công khai tuyên truyền tư tưởng phục thù cho nước Đức.
D. Ban hành chính sách tiến bộ, ổn định đời sống nhân dân.
Câu 4. Thành quả chính sách đối ngoại của Đức trong những năm 1924-1929 là gì?
A. Đức nắm quyền chi phối cả khu vực Châu Âu. B. Vị thế của Đức ở Châu Âu
giảm sút nhanh chóng.
C. Địa vị quốc tế của nước Đức dần dần được phục hồi. D. Đức nắm quyền kiểm
soát chi phối Hội Quốc liên.
Câu 5. Năm 1929, sự phát triển công nghiệp Đức có đặc điểm
A. vượt qua Anh, Iatalia, đứng đầu Châu Âu. B. vượt qua Anh, Mỹ đứng đầu thế
giới.
C. vượt qua Anh, Pháp đứng đầu châu Âu. D. vượt qua Anh, Mỹ, Pháp đứng đầu
thế giới.
Câu 6. Nhân tố nào góp phần phục hồi vị thế quốc tế của Đức trong khoảng htowif
gian 1924 – 1929?
A. sự tăng trưởng mạnh mẽ về kinh tế và ổn định về chính trị. B. Những đóng góp
tích cực của Đức trong quan hệ quốc tế.
C. Những chính sách của Hitler đã làm thay đổi bộ mặt của Đức.
D. Tác động của việc tuyên truyền tư tưởng phục thù cho nước Đức.
Câu 7.Lĩnh vực công nghiệp phát triển mạnh nhất ở Đức những năm 1933 – 1939

A. công nghiệp quân sự. B. công nghiệp giao thông vận tải. C. công nghiệp nhẹ. D.
công nghiệp nặng.
Câu 8. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đã
A. không tác động ảnh hưởng gì đến Đức. B. tạo điều kiện cho công nghiệp nước
Đức phát triển nhanh chóng.
C. giáng đòn nặng nề vào nền kinh tế - chính trị nước Đức. D. thúc đẩy phong trào
công nhân phát triển nhanh chóng.
Câu 9. Để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, giới cầm quyền Đức đã
A. thực hiện các quyền tự do dân chủ. B. thâu tóm những ngành kinh tế chính.
C. phát xít hóa bộ máy nhà nước. D. thành lập nền cộng hòa Weimar.
Câu 10. Hậu quả của việc bất hợp tác của Đảng Xã hội dân chủ Đức với những
người cộng sản là gì?
A. Tạo điều kiện cho các thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức.
B. Đảng cộng sản Đức ngày càng phát huy vai trò lãnh đạo ở Đức.
C. Đảng Xã hội lần lượt bị mua chuộc và đi theo Hitler.
D. Các chính đảng cách mạng ở Đức ngay lập tức bị Hitler xóa sổ.
Câu 11. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức là
A. chủ nghĩa đé quốc thực dân. B. chủ nghĩa đé quôc cho vay nặng lãi.
C. chủ nghĩa đế quôc quân phệt hiếu chiến. D. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân
phiệt.
Câu 12. Sự kiện nào đã mở ra thười kỳ đen tối trong lịch sử nước Đức trong những
năm 1929 – 1933?
A. Hitler trở thành Thủ tướng và thành lập chính phủ mới.
B. Tổng thống Hindenburg bị Hitler lật đổ và thành lập chính phủ mới.
C. Tổng thống Hindenburg từ chức, trao toàn bộ quyền hành cho Hitler.
D. Hitler trở thành tổng thống và ban bố lện tổng động viên.
Câu 13. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa phát xít thắng thế ở Đức?
A. Đức rút khỏi Hội Quốc liên, triển khai các hoạt động ở châu Âu.
B. Đảng Quốc xã đứng đầu là Hitler lập chế độ độc tài khủng bố công khai.
C. Giai cấp tư sản ủng hộ Đảng Quốc xã cầm quyền.
D. Tổng thống Hindenburg chỉ định Hitler làm Thủ tướng.
Câu 14. Vì sao các nước Đức, Italia và Nhật đều chọn cách thoát khỏi khủng hoảng
bằng chiến tranh chia lại thế giới?
A. Cả 3 nước đều không hoặc có rất ít thuộc địa. B. Cả 3 nước đều thiếu vốn và
thiếu nguyên liệu sản xuất.
C. Cả 3 nước đều thiếu thị trường tiêu thụ hàng hóa. D. Cả 3 nước đều có tiềm lực
kinh tế, tài chính hạn chế.
Câu 15. Tại sao những năm 30 của thế kỷ XX, chính quyền Đức, Italia, Nhật Bản
chủ trương phát xít hóa bộ máy nhà nước?
A. Thất bại tròn Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Ít thuộc địa, thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường.
C. Tập trung sức mạnh để khôi phục kinh tế. D. Các nước có truyền thống quân
phiệt hiếu chiến.
Câu 16. Chính sách chủ đạo trong xây dựng nền kinh tế của chính quyền phát xít là
A. tập trung, mệnh lênh, phục vụ nhu cầu quân sự. B. tập trung, mệnh lệnh, phục
vụ nhu cầu dân sự.
C. tập trung, mệnh lệnh, đẩy nhanh công nghiệp hóa. D. tập trung, mệnh lệnh, hiện
đại hóa nước Đức.
Câu 17. Chính sách kinh tế của chính quyền phát xít trong những năm 1933 – 1939
tác động như thế nào đến nước Đức?
A. Kinh tế phát triển đứng đầu thế giới. B. Kinh tế khủng hoảng nghiêm trọng.
C. Kinh tế lệ thuộc vào châu Âu. D. Kinh tế thoát khỏi khủng hoảng.
Câu 18. Năm 1938, Đức trở thành “một trái tim khủng lồ” chứng tỏ điều gì?
A. Đức đã sẵn sàng cho cuộc chiến tranh thế giới.B. Đức hoàn thành quốc phòng
hóa toàn bộ đất nước.
C. Đức đã có lực lượng quân đội hùng mạnh nhất thế giới. D. Lực lượng quân đội
Đức đã thao túng toàn bộ châu Âu.
Câu 19. Chính sách đối ngoại nổi bật của Đức thời kỳ phát xít do Hitler cầm quyền
là gì?
A. Gia nhập Hội Quốc liên, khôi phục vị thế chính trị của nước Đức.
B. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập. C. Triển khai các hoạt động quân sự,
chạy đua vũ trang.
D. Thực hiện đúng các điều khoản của Hòa ước Versailles – Washington.
Câu 20. Về chính trị, nước Đức thời kỳ phát xít Hitler thực hiện chính sách nổi bật
nào?
A. Thiết lập nền chuyên chính độc tài, khủng bố. B. Thiết lập nền quân chủ chuyên
chế.
C. Thiết lập nền chuyên chính dân chủ tư sản. D. Thiết lập nền cộng hòa tư sản.
Câu 21. Hitler là lãnh tụ của Đảng nào tại Đức?
A. Đảng công nhân quốc gia xã hội. B. Đảng cách mạng xã hội dân chủ.
C. Đảng dân chủ tư sản liên minh. D. Liên minh Dân chủ Thiên chúa.
Câu 22. Đường lối đối ngoại chủ yếu của chính phủ Hitler là?
A. bắt tay các nước phát xít. B. thực hiện chính sách đối ngoại nước lớn.
C. tăng cường chuẩn bị chiến tranh. D. mở rộng hợp tác với các nước châu Âu.
Câu 23. Nội dung nào dưới đây không là tình hình nước Đức trong những năm
1924 – 1929?
A. Thành lập chính phủ dân chủ nhân dân. B. Thoát khỏi khủng hoảng về mọi mặt.
C. Đẩy lùi được các phong trào cách mạng. D. Vị thế quốc tế từng bước phục hồi.
Câu 24. Đâu không phải là hệ quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 –
1933 đối với nước Đức?
A. Duy trì nền cộng hòa Weimar, đưa đát nước thoát khỏi khủng hoảng.
B. Nền sản xuất công nghiệp giảm sút so với những năm khủng hoảng.
C. Nhà máy, xí nghiệp đóng cửa, nạn thất nghiệp ngày càng nghiêm trọng.
D. Mâu thuẫn xã hội và phong trào cách mạng của quần chúng phát triển.
Câu 25. Chính sách đối nội của Đảng Quốc xã là
A. lập chế độ độc tài, khủng bố công khai. B. bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.
C. tuyên truyền tư tưởng dân chủ tiến bộ. D. bãi bỏ chính sách phân biệt chủng tộc.
Câu 26. Một trong những lí do dẫn đến các thế lực phát xít nhanh chóng lên nắm
quyền ở nước Đức là do
A. Yêu cầu xây dựng một nhà nước Đức mạnh ở châu Âu. B. nhân dân lao động
ủng hộ Đảng Quốc xã nắm quyền.
C. các thế lực phát xít phản động ở nước ngoài giúp sức.
D. Đảng xã hội dân chủ từ chối liên minh với Đảng cộng sản.
Câu 27. Mục đích thành lập Tổng Hội đồng kinh tế nước Đức là
A. điều hành hoạt động ngành kinh tế quân sự.
B. điều hành hoạt động của các ngành kinh tế.
C. thiết lập nền kinh tế theo hướng độc tài. D. tập trung cải thiện đời sống nhân
dân.
Câu 28. Chính quyền phát xít Đức đã tổ chức theo hướng nền kinh tế nào?
A. Tập trung cải tổ xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa. B. Tập trung, mệnh lệnh,
phục vụ nhu cầu xã hội.
C. Tập trung, dân chủ, phục vụ nhu cầu dân sinh. D. Tập trung, mệnh lệnh, phục
vụ nhu cầu quân sự.
Câu 29. Nội dung không phản ánh đúng kết quả thực hiện chính sách đối ngoại của
Hitler?
A. Đem lại cho nước Đức lợi thế chính sách ngoại giao nước lớn.
B. Các kế hoạch chuẩn bị chiến tranh xâm lược đã sẵn sàng.
C. Lực lượng quân đội đông, nước Đức đã là trại lính khổng lồ.
D. Chính quyền Hitler tự do hành động và chủ động trong quan hệ đối ngoại.
Câu 30. Sự phát triển của nước Đức trong năm 1929 – 1939 để lại cho nhân loại
bài học gì về việc bảo vệ hòa bình thế giới?
A. Không chủ trương duy trì quân đội thường trực. B. Tránh cổ súy việc tôn sùng
những nhân vật nổi tiếng.
C. Ngăn chặn chủ nghĩa dân tộc cực đoan, quá khích. D. Ngăn chặn các hoạt động
có tính khủng bố quân phiệt.

Bài 13: NƯỚC MỸ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANHTHẾ GIỚI


(1918 – 1939)
Câu 1. Tổng thống Roosevelt đã làm gì để đưa nước Mỹ ra khỏi khủng hoảng kinh
tế 1929 – 1933?
A. Ban hành Chính sách mới. B. Ban hành Chính sách kinh tế mới.
C. Ban hành Chính sách thâu tóm kinh tế. D. Ban hành chính sách “tự do cạnh
tranh”.
Câu 2. Nội dung cơ bản trong “Chính sách mới” của Tổng thống Roosevelt là
A. giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi sự phát triển của ngành kinh tế, tài chính.
B. thông qua các đạo luật Phục hưng công nghiệp, ngân hàng, hạn chế nông
nghiệp.
C. tăng cường sức mạnh kinh tế tư nhân đối với việc sản xuất và lưu thông hàng
hóa.
D. phát huy vai trò của nhà nước nhằm duy trì chế độ dân chủ tư sản.
Câu 3. Đặc điểm nổi bật trong “Chính sách mới” của Tổng thống Roosevelt là gì?
A. Nhà nước can thiệp vào sản xuất và lưu thông hàng hóa. B. Nhà nước để cho
nền kinh tế tự điều tiết.
C. Nhà nước để tư nhân tự do hoạt động theo cơ chế thị trường. D. Giải quyết nạn
thất nghiệp, phục hồi kinh tế, tài chính.
Câu 4. Yếu tố quyết định thành công của chính sách mới là gì?
A. Nhà nước nắm độc quyền về kinh tế. B. Chú trọng điều chỉnh nông nghiệp.
C. Nhà nước can thiệp tích cự vào kinh tế. D. Chú trọng khôi phục công nghiệp.
Câu 5. Hạn chế lớn nhất của kinh tế Mỹ trong những năm 20 của thế kỷ XX là
A. được sự bao cấp của nhà nước. B. chỉ tập trung vào tiêu dùng.
C. chỉ chú trọng đến xuất khẩu. D. chạy theo lợi nhuận, tự do thái quá.
Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), ngành công nghiệp ô tô
phát triển đã có tác động đến nền kinh tế Mỹ như thế nào?
A. Nhiều khách sạn, nhà hàng, bãi đỗ xe được xây dựng. B. Khôi phục sản xuất,
góp phần duy trì chế độ dân chủ tư sản.
C. Thúc đẩy nền luyện thép, giao thông vận tải phát triển. D. Nền kinh tế Mỹ phát
triển, giải quyết nạn thất nghiệp
Câu 7. Cuộc khủng hoảng kinh tế Mỹ (1929) bắt đầu từ nền kinh tế nào?
A. Tài chính, ngân hàng. B. Thương mại, dịch vụ. C. Công nghiệp, ngân hàng. D.
Nông nghiệp, thương mại.
Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thư nhất (1914 – 1918), sự kiện nào đã chấm dứt
thời kỳ hoàng kim của kinh tế Mỹ?
A. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ. B. Khủng hoảng kinh tế bùng nổ năm
1929.
C. Tỉ lệ người thất nghiệp lên mức kỷ lục. D. Phong trào đấu tranh lan rộng toàn
nước Mỹ.
Câu 9. Chính sách nào của Quốc hội Mỹ đã tạo điều kiện cho phe phát xít tự do
hành động gây ra Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đề ra kế hoạch cho Đức vay tiền phục hồi kinh tế sau chiến tranh.
B. Thực hiện chính sách “Láng giềng thân thiện” với các nước Mỹ Latinh.
C. Giữ vai trò trung lập với cuộc xung đột quân sự ngoài châu Mỹ.
D. Thực hiện học thuyết Monroe: “Châu Mỹ của người châu Mỹ”.
Câu 10. Tại sao phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân Mỹ lan rộng trong
giai đoạn 1929 – 1933?
A. Hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảnh kinh tế. B. Bất công xã hội và phân biệt
chủng tộc nặng nề.
C. Hàng trăm triệu người bị mất hết toàn bộ số tiền tiết kiệm. D. Chính quyền Mỹ
cho chủ nghĩa phát xít tự do hành động.
Câu 11. Vì sao số người thất nghiệp ở Mỹ lên cao nhất vào những năm 1929 –
1933?
A. Thị trường chứng khoán New York bị khủng hoảng. B. Chính phủ Mỹ thực hiện
Chính sách mới chưa hiệu quả.
C. Thời kỳ khủng hoảng kinh tế lên đến đỉnh cao. D. Phong trào đấu tranh của các
tầng lớp nhân dân lan rộng.
Câu 12. Trong Chính sách mới của Tổng thống Roosevelt, đạo luật nào quan trọng
nhất?
A. Đạo luật ngân hàng. B. Phục hưng công nghiệp. C. Điều chỉnh nông nghiệp. D.
Đạo luật tập trung.
Câu 13. Chủ trương của Mỹ khi thực hiện đạo luật tập trung là gì?
A. Khuyến khích chủ nghĩa phát xít tự do hành động. B. Ổn định và phát triển nền
kinh tế sau khủng hoảng.
C. Góp phần thực hiện Chính sách láng giềng thân thiện. D. Không can thiệp vào
các sự kiện xảy ra bên ngoài châu Mỹ.
Câu 14. Nguyên nhân cơ bản của việc Mỹ thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô
(1933) là gì?
A. Phục vụ những lợi ích căn bản quốc gia. B. Tạo không khí hòa dịu trong quan
hệ quốc tế.
C. Tránh các cuộc xung đột quân sự ở bên ngoài. D. Tiếp tục lập trường chống
cộng sản.
Câu 15. Vai trò của Nhà nước Mỹ trong việc thực hiện Chính sách mới là
A. kiểm soát và chỉ huy nền kinh tế. B. can thiệp tích cực vào nền kinh tế.
C. tăng cường đàu tư ra nước ngoài. D. tăng cường can thiệp ra bên ngoài.
Câu 16. Yếu tố cơ bản để Mỹ thực hiện thành công Đạo luật Phục hưng công
nghiệp là gì?
A. Nhân tố con người là trên hết. B. Điều hòa hợp lí yếu tố cung – cầu.
C. Sử dụng nhân công một cách hợp lí. D. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản
xuất.
Câu 17. Sự kiện tăng cường đầu tư ra nước ngoài, thiết lập quan hệ ngoại giao với
Liên Xô (1933) chứng tỏ
A. Mỹ đã từ bỏ chủ trương chống cộng sản. B. lợi ích quốc gia của Mỹ là quan
trọng nhất.
C. là bước đi đầu tiên để Mỹ thực hiện chính sách trung lập. D. hai nước bắt tay để
ngăn chặn chủ nghĩa phát xít trỗi dậy.
Câu 18. Điểm khác nhau để thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933)
của Mỹ so với Đức và Nhật Bản là gì?
A. Đàn áp mạnh các phong trào đấu tranh. B. Thực hiện cải cách trên nhiều lĩnh
vực.
C. Tiến hành phát xít hóa bộ máy nhà nước. D. Tổ chức tập nền kinh tế tập trung,
mệnh lệnh.
Câu 19. Mục đích của Mỹ khi thực hiện “Chính sách láng giềng thân thiện” là gì?
A. Cải thiện quan hệ với các nước Mỹ Latinh. B. Cải thiện và thiết lập quan hệ với
Liên Xô.
C. Tạo điều kiện ổn định để phát triển kinh tế. D. Thực hiện chính sách “Ngoại
giao đồng Dollars”
Câu 20. Hậu quả xã hội của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước
Mỹ là
A. nạn thất nghiệp, phong trào đấu tranh của nhân dân lan rộng.
B. đe dọa nghiêm trọng sự tồn tại của thể chế dân chủ tư sản.
C. chấm dứt thời kỳ hoàng kim của nền kinh tế Mỹ. D. chính phủ thiết lập chế độ
độc tài khủng bố công khai.
Câu 21. Ý nghĩa của “Chính sách mới” của Tổng thống Roosevelt đối với nền kinh
tế Mỹ là
A. thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. B. trở thành trung tâm kinh
tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại. D. giải quyết nạn thất
nghiệp, cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 22. Bản chất cảu Chính sách mới do Tổng thống Roosevelt đề ra là
A. đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng. B. giữ vững lập trường chống cộng sản.
C. tập trung với các xung đột ngoài nước Mỹ. D. vai trò điều tiết kinh tế của nhà
nước.
Câu 23. Nội dung nào chứng minh rằng Chính phủ Mỹ đã can thiệp tích cực vào
đời sống kinh tế trong Chính sách mới?
A. Củng cố, siết chặt hoạt động của thị trường chứng khoán và tài chính – ngân
hàng.
B. Ban hành và thực hiện nhiều chính sách, biện pháp trên lĩnh vực kinh tế - tài
chính.
C. Giải quyết nạn thất nghiệp, xóa bỏ những bất công xã hội và phân biệt chủng
tộc.
D. Tổ chức lại sản xuất theo những hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trưởng
tiêu thụ.
Câu 24. Từ những nguyên nhân bùng nổ cuộc khủng hoảng kinh tế Mỹ (1929 –
1933), có thể rút ra bài học gì trong quản lý, điều hành nền kinh tế hiện nay?
A. Tạo nhiều công ăn việc làm, xóa bỏ bất công xã hội. B. Điều hòa hợp lý trong
phát triển tài chính ngâ hàng.
C. Chú trọng ổn định và phát triển lĩnh vực công nghiệp. D. Bảo đảm kế hoạch cân
đối giữa sản xuất và tiêu dùng.
Câu 25. Tổng thống Roosevelt đã thực hiện một hệ thống các chính sách, biện
pháp của Nhà nước trên các lĩnh vực
A. kinh tế, tài chính và chính trị, xã hội. B. sản xuất tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
C. đời sống xã hội, văn hóa, giáo dục. D. công nghiệp, nông nghiệp, thương
nghiệp.
Câu 26. Yếu tố cơ bản nào làm nên thành công của Chính sách mới?
A. Giải quyết căn bản nạn thất nghiệp. B. Duy trì được chế độ dân chủ tư sản.
C. Ban hành kịp thời, biện pháp phù hợp. D. Tổ chức lại hợp lí sản xuất công
nghiệp.
Câu 27. Nội dung nào không là nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế
1929 – 1933 ở Mỹ?
A. Sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận. B. Hàng hóa cung vượt quá cầu.
C. Sức mua của nhân dân giảm sút. D. Giá dầu trên thế giới tăng vọt.
Câu 28. Kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh
tế 1929 – 1933 của các nước tư bản vì
A. là thuộc địa và phụ thuộc vào kinh tế Pháp. B. nghèo nàn, lạc hậu, phát triển
mất cân đối.
C. khủng hoảng có phạm vi ảnh hưởng toàn cầu. D. là thị trường tiêu thụ của các
nước tư bản.
Câu 29. Ý nghĩa của “Chính sách mới” do Tổng thống Roosevelt đề ra đối với nền
kinh tế Mỹ là
A. thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. B. trở thành trung tâm kinh
tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. nước khởi đầu cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại. D. giải quyết nạn thất
nghiệp, cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 30. Hậu quả trong chính sách đối ngoại của Mỹ đối với các vấn đề quốc tế là
A. trực tiếp gây ra Chiến tranh thế giới thứ hai. B. gián tiếp gây ra Chiến tranh thế
giới thứ hai.
C. trực tiếp gây ra căng thẳng giữa Mỹ và Liên Xô. D. gián tiếp làm phong trào
chống phát xít phát triển.
Câu 31. Vai trò của Nhà nước trong việc thực hiện “Chính sách mới” là
A. can thiệp tích cự vào kinh tế. B. bỏ mặc nền kinh tế phát triển.
C. lũng đoạn nền kinh tế, chính trị. D. tư nhân hóa các nền kinh tế.
Câu 32. Vai trò của “Chính sách mới” là
A. đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng. B. giữ vững lập trường chống cộng sản.
C. tập trung với các xung đột ngoài nước Mỹ. D. điều tiết kinh tế Nhà nước.
Câu 33. Vì sao nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh
tế 1929 – 1933?
A. Là thuộc địa và phụ thuộc vào kinh tế Pháp. B. Nghèo nàn, lạc hậu, phát triển
mất cân đối.
C. Khủng hoảng có phạm vi toàn cầu. D. là thị trường tiêu thụ của các nước tư bản.
Câu 34. Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 là
A. khủng hoảng thừa. B. khủng hoảng thiếu.
C. khủng hoảng chính trị. D. khủng hoảng năng lượng.
Câu 35. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đã làm cho kinh tế Việt
Nam
A. phục hồi chậm. B. có bước phát triển mới.
C. khủng hoảng, suy thoái. D. lạc hậu, mất cân đối.
Câu 36. Trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh bao trùm thế giới, Mỹ
có thái độ gì?
A. Coi phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất, sẵn sàng chống phát xít.
B. Chủ trương liên kết với Liên Xô, Anh, Pháp để chống phát xít.
C. Thông qua đạo luật trung lập, không can thiệp bên ngoài châu Mỹ.
D. Ủng hộ, giúp đỡ các dân tộc trên thế giới chống thảm họa phát xít.
Câu 37. Chính sách mới của Mỹ để lại bài học nào cho Việt Nam trong công cuộc
đổi mới kinh tế hiện nay?
A. Tập trung đầu tư vào phát triển ngành kinh tế mũi nhọn. B. Tập trung phát triển
ngành kinh tế có nhiều lợi thế.
C. Thực hiện các biện pháp dân chủ trong phát triển kinh tế.
D. Thực hiện chính sách, biện pháp phát triển kinh tế phù hợp.
Câu 38. Mỹ quyết định thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô xuất phát từ
A. lợi ích của Mỹ. B. lợi ích của hai nước.
C. muốn xây dựng một thế giới hòa bình.D. muốn cải thiện quan hệ giữa hai nước.
Câu 39. Mỹ thực hiện “Chính sách láng giềng thân thiện” với các nước Mỹ Latinh
nhằm mục đích
A. hình thành liên minh chống Liên Xô. B. củng cố địa vị của Mỹ ở khu vực.
C. biến khu vực này thành “sân sau” của Mỹ. D. xoa dịu mâu thuẫn trong lòng
nước Mỹ.
Câu 40. Nền hòa bình theo hệ thống Versailles – Washington là tạm thời và mỏng
manh vì
A. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít. B. phong trào công nhân ở châu Âu phát
triển.
C. chứa đựng nhiều mâu thuẫn, bất ổn. D. phong trào giải phóng dân tộc dâng cao.

Bài 14: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANHTHẾ GIỚI
(1914 – 1939)
Câu 1. Khi khủng hoảng kinh tế bùng nổ, tại sao chính phủ Nhật Bản phải tiến
hanhfcacs cuộc chiến tranh xâm lược các nước xung quanh?
A. Để giải quyết số lượng vũ khí sản xuất dư thừa. B. Tìm nguồn nguyên liệu và
thị trường tiêu thụ hàng hóa.
C. Nhật Bản sẽ có đủ sức mạnh chống phá các nước phương Tây.
D. Trung Quốc và Liên Xô liên minh chuẩn bị tấn công Nhật Bản.
Câu 2. Đặc điểm của quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản là gì?
A. Được tiến hành trong suốt những năm 20 của thế ký XX.
B. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược.
C. Tiến hành những cuộc đảo chính đẫm máu giữa phái quân sự và phái đối lập.
D. Tăng cường tranh chấp thuộc địa, mở rộng chiến tranh xâm lược.
Câu 3. Công cuộc đấu tranh chống quá trình quân phiệt hóa của nhân dân Nhật Bản
đã có kết quả như thế nào?
A. Cuộc đấu tranh giành thắng lợi hoàn toàn. B. Nhật Bản chuyển nhanh sang chủ
nghĩa phát xít.
C. Làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản. D. Nhật Bản chuyển sang
chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 4. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản (1929 – 1933) diễn ra nghiệm trọng
nhất ở lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thương nghiệp. D. Thủ công nghiệp.
Câu 5. Nét nổi bật trong phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật Bản chống chủ
nghĩa quân phiệt là thành lập được
A. liên minh công nông. B. chính phủ công nông. C. mặt trận nhân dân. D. các
đảng phái chính trị.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không nằm trong biện pháp để thoát khỏi khủng
hoảng của giới cầm quyền Nhật Bản?
A. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước. B. Gây chiến tranh xâm lược.
C. Bành trướng ra bên ngoài. D. Tổng động viên quân đội.
Câu 7. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản thời kỳ sau khủng
hoảng kinh tế 1929 – 1933 là
A. bình thường hóa quan hệ với Liên Xô. B. đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc.
C. xâm chiếm các nước Đông Nam Á. D. xâm lược Triều Tiên, Mông Cổ.
Câu 8. Hạt nhân lãnh đạo trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của
nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỷ XX là
A. Đảng quốc xã. B. Đảng cộng sản. C. Đảng Liên minh xã hội. D. Đảng
Lieenminh dân chủ.
Câu 9. Những thành phần xã hội nào dưới đây được lôi cuốn tham gia vào việc
chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản?
A. Binh lính và sĩ quan. B. Binh lính và công nhân. C. Nông dân và binh lính. D.
Tư sản và công nhân.
Câu 10. Lý do nào dưới đây thể hiện giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc
chiến tranh xâm lược Trung Quốc?
A. Lãnh thổ rộng lớn, vốn đầu tư trung bình. B. Dân số đông nhất, vốn đầu tư
nhiều.
C. Thị trường tiêu rộng lớn, vốn đầu tư cao. D. Thị trường tiêu thụ ít, vốn đầu tư
cao.
Câu 11. Sự kiện năm 1931 thể hiện điều gì ở Nhật Bản?
A. Khủng hoảng kinh tế đến đỉnh điểm. B. Khủng hoảng kinh tế đang diễn ra.
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa quân phiệt. D. Sự xuất hiện của Đảng quốc xã.
Câu 11. Vì sao Nhật Bản trở thành lò lửa chiến tranh trong thập niên 30cuar thế kỷ
XX?
A. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước. B. Tăng cường chạy đua vũ trang.
C. Đưa ra thuyết Đại Đông Á. D. Mở những cuộc phiêu lưu quân sự mới.
Câu 12. Vì sao nông nghiệp là lĩnh vực khủng hoảng trầm trọng nhất trong giai
đoạn 1929 – 1933 ở Nhật Bản?
A. Phụ thuộc thị trường bên ngoài. B. Chưa chú ý đến việc nhập khẩu.
C. Chưa chú ý đén việc cơ giới hóa. D. Chưa sử dụng phân bón trong sản xuất.
Câu 14. Trong suốt thập niên 30 của thế kỷ XX ở Nhật Bản diễn ra quá trình gì?
A. Quân phiệt bộ máy nhà nước và mở rộng thị trường. B. Quân phiệt bộ máy nhà
nước và mở rộng quan hệ.
C. Quân phiệt bộ máy nhà nước và tiến hành xâm lược. D. Quân phiệt bộ máy nhà
nước và tiến hành cải cách.
Câu 15. Nội dung nào không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh
tế (1929 – 1933) ở Nhật Bản?
A. Nông dân bị phá sản. B. Mất mùa và đói kém. C. Số công nhân thất nghiệp lên
cao. D. Hàng triệu người chết đói.
Câu 16. Về chính trị, hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế
1929 – 1933 là
A. Phong trào đấu tranh lan rộng. B. chủ nghĩa phát xít thiết lập.
C. nguy cơ chiến tranh thế giới mới. D. hình thành hai khối đế quốc đối lập.
Câu 17. Yếu tố nào không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
1929 – 1933 ở Nhật Bản?
A. Nông dân bị phá sản. B. Số công nhân thất nghiệp tăng. C. Mâu thuẫn xã hội găt
gắt. D. Giai cấp tư sản còn yếu.
Câu 18. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khủng hoảng của các nước tư bản giai
đoạn 192 9 – 1933 là
A. do sự sụp đổ của thị trường chứng khoán ở Mỹ. B. do cuộc tranh chấp thị
trường của các nước tư bản.
C. do cuộc tranh chấp lãnh thổ của các nước tư bản. D. do cuộc đấu tranh nội bộ
của các đảng phái chính trị.
Câu 19. Điểm khác biệt giữa quá trình phát xít của Nhật Bản so với Đức là
A. sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ quân phiệt.
B. sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế.
C. sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ dân chủ.
D. sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ độc tài phát xít.
Câu 20. Khủng hoảng kinh tế - xã hội (1929 – 1933) tác động như thế nào đối với
Nhật Bản?
A. Làm quá trình quân phiệt hóa diễn ra nhanh. B. Làm quá trình quân phiệt hóa
diễn ra chậm.
C. Làm sự tranh chấp của các đảng phái lên cao. D. Làm mâu nội bộ diễn ra gay
gắt.
Câu 21. Nội dung nào không phải là đặc điểm của qua trình quân phiệt hóa bộ máy
nhà nước ở Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỷ XX?
A. Quá trình quân phiệt hóa kéo dài. B. Gắn liền với chiến tranh xâm lược.
C. Có sẵn chế độ chuyên chế Thiên hoàng. D. Thỏa hiệp giữa tư sản và quân phiệt.
Câu 22. Điểm khác trong quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước của Đức với
NH=hật Bản là
A. chuyển giao quyền lực từ giai cấp tư sản sang phát xít. B. thông qua các cuộc
chiến tranh xâm lược thuộc địa.
C. thông qua các cuộc cải cách về chính trị, kinh tế, xã hội. D. sự liên minh giữa
giai cấp tư sản và phát xít.
Câu 23. Điểm khác nhau trong quá trình giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng
kinh tế 1929 – 1933 giữa Mỹ với Nhật Bản là
A. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước. B. cải cách kinh tế, chính trị, xã hội.
C. phát xít hóa bộ máy nhà nước. D. tiến hành xâm lược thuộc địa.
Câu 24. Điểm khác nhau trong chính sách đối ngoại của Mỹ với Nhật Bản trong
những năm 1929 – 1933 là
A. trung lập với các xung đột ngoài nước Mỹ. B. tiến hành xâm lược vùng Đông
Bắc Trung Quốc.
C. chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.D. theo đuổi lập trường Cộng
sản, chống Liên Xô.
Câu 25. Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc Duy tân Minh
Trị?
A. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản. B. Đưa Nhật Bản phát triển theo
con đường của phương Tây.
C. Xóa bỏ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. Đưa Nhật Bản trở thành một đế quốc duy nhất ở châu Á.
Câu 26. Nước nào sau đây trở thành đối tượng độc chiếm của Nhật trong quá trình
quân phiệt hóa bộ máy nhà nước?
A. Mỹ. B. Đức. C. Triều Tiên. D. Trung Quốc.
Câu 27. Đánh giá nào đúng với những tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế - xã
hội (1929 – 1933) đối với Nhật Bản?
A. Làm quá trình phát xít hóa diễn ra nhanh. B. Làm qua trình phát xít hóa
diễn ra chậm.
C. Làm sự tranh chấp đảng phái tăng lên cao. D. Làm mâu thuẫn nội bộ
diễn ra gay gắt.
Câu 28. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mỹ đã làm cho
A. nền kinh tế Nhật Bản giảm sút trầm trọng.B. tình hình chính trị Nhật Bản ngày
càng rối ren.
C. thị trường chứng khoán khủng hoảng nặng nề. D. biểu tình chống chính phủ
Nhật Bản gia tăng.
Câu 29. Sản xuất công nghiệp Nhật Bản phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới
thư nhất nhờ yếu tố nào sau đây?
A. Những cải cách kinh tế - xã hội. B. Vai trò điều tiết kinh tế của nhà
nước.
C. Nhật Bản có nguồn tài nguyên phong phú. D. Những đơn đặt hàng
quân sự của các nước.
Câu 30. Ngành kinh tế nào ở Nhật Bản có sản lượng tăng cao sau Chiến tranh thế
giới thứ nhât?
A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương
nghiệp.
Câu 31. Quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản có gì khác ở Đức?
A. Duy trì chế độ Thiên hoàng và tiến hành xâm lược.
B. Thực hiện chế độ dân chủ tư sản, tiến hành chiến tranh xâm lược.
C. Thực hiện quân phiệt hóa và tiến hóa và tiến hành chiến tranh xâm lược.
D. Chuyển từ chế đọ dân chủ tư sản sang chế độ độc tài phát xít.
Câu 32. Chính sách đối nội của chính phủ Nhật Bản đầu thập niên 20 của thế kỷ
XX là
A. quân sự hóa đất nước. B. thiết lập chế độ độc tài. C. tăng cường chạy đua vũ
trang. D. ban hành hiến pháp mới.
Câu 33. Chính sách đối ngoại của chính phủ Tanaca là
A. dùng vũ lực bành trướng ra bên ngoài. B. xâm nhập vào thị trường thế giới.
C. giảm căng thẳng với các cường quốc. D. gây chiến tranh thị trường.
Câu 34. Suốt thập niên 30 của thế kỷ XX, nước Nhật đã diễn ra quá trình
A. công nghiệp hóa nền kinh tế. B. nông nghiệp hóa nền kinh tế.
C. thanh lọc những người Cộng sản. D. quân phiệt hóa bộ máy Nhà nước.
Câu 35. Năm 1929, khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản diễn ra trầm trọng nhất trong
nông nghiệp vì đây là ngành
A. kinh tế chủ yếu của đất nước. B. có trình độ phát triển lạc hậu.
C. lệ thuộc vào thị trường bên ngoài. D. nhà nước quản lý còn lỏng lẻo.
Câu 36. Mục đích của Nhật Bản khi đánh chiếm vùng Đông Băc Trung Quốc là
A. biến vùng đất giàu có này trở thành thuộc địa. B. biến vùng đất giàu có này trở
thành nửa thuộc địa.
C. xây dựng vùng đất này thành một khu đặc khu kinh tế. D. xây dựng vùng đất
này thành “hòn ngọc Viễn Đông”.
Câu 37. Mục tiêu Nhật Bản đặt ra khi chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc là
A. xây dựng vùng đất này thành một khu đặc khu kinh tế. B. xây dựng vùng đất
này trở thành “hòn ngọc Viễn Đông”.
C. biến vùng đất này làm bàn đạp để xâm lược toàn bộ Trung Quốc
.D. xây dựng thành bàn đạp cho các cuộc phiêu lưu quân sự.
Câu 38. Vì sao quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản diễn ra trong suốt thập niên 30
của thế kỷ XX.
A. Vì giới cầm quyền muốn có thời gian xây dựng lực lượng quân đội mạnh.
B. Vì bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền về phân chia lợi nhuận từ chiến tranh.
C. Vì giới cầm quyền muốn có thời gian để chuẩn bị cho việc quân phiệt hóa.
D. Vì trong nội bộ cầm quyền có bất đồng về cách thức tiến hành chiến tranh.
Câu 39. Ở thập niên 20 của thế kỷ XX, những hành động của Nhật Bản đã đưa tới
việc
A. Nhật Bản trở thành bạn đồng minh của Trung Quốc. B. Nhật Bản trở thành lò
lửa chiến tranh ở châu Á và thế giới.
C. Nhật Bản thiết lập mối quan hệ ngoại giao chặt chẽ với Trung Quốc. D. Nhật
Bản trở thành một cường quốc mạnh nhất ở châu Á và thế giới.
Câu 40. Hậu quả về mặt xã hội của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với
Nhật bản là
A. phong trào đấu tranh của nhân dân diễn ra quyết liệt. B. đe dọa sự tồn tại của
chính quyền dân chủ tư sản.
C. chấm dứt thời kỳ hoàng kim của nền kinh tế Nhật Bản. D. thiết lập chế độ độc
tài khủng bố công khai.
Câu 41. Hậu quả về mặt chính trị của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối
với Nhật Bản là
A. phong trào đấu tranh của nhân dân diễn ra quyết liệt. B. đe dọa sự tồn tại của
thể chế dân chủ tư sản.
C. chấm dứt thời kỳ hoàng kim của nền kinh tế Nhật Bản. D. thiết lập chế độ độc
tài khủng bố công khai.
Câu 42. Hậu quả về mặt kinh tế của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với
Nhật Bản là
A. phong trào đấu tranh của nhân dân diễn ra quyết liệt. B. đe dọa sự tồn tại của
thể chế dân chủ tư sản.
C. chấm dứt thời kỳ hoàng kim của nền kinh tế Nhật Bản. D. thiết lập chế độ độc
tài khủng bố công khai.
CHƯƠNG III: CÁC NƯỚC CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)
Bài 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC
VÀ ẤN ĐỘ (1918 – 1939)
Câu 1. Phong trào Ngũ Tứ mở đầu cao trào cách mạng chống lại thế lực nào ở
Trung Quốc?
A. Chính phủ Quốc dân Đảng. B. Các thế lực phong kiến. C. Đế quốc phương Tây.
D. Đế quốc và phong kiến.
Câu 2. Mục đích của phong trào Ngũ Tứ là
A. đòi cải thiện điều kiện học tập của sinh viên. B. chống âm mưu xâu xé Trung
Quốc của các nước đế quốc.
C. phản đối những hành động của lực lượng Quốc dân Đảng. D. chống lại chính
quyền Trung Quốc đương thời.
Câu 3. Lực lượng chính tham gia phong trào Ngũ Tứ ngay từ ngày đầu bùng nổ là
A. tư sản dân tộc và nông dân. B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
C. sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh. D. công nhân, nông dân ở Vũ Xương.
Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc
sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Phong tròa Ngũ Tứ bùng nổ. B. Đảng cộng sản Trung Quốc thành lập.
C. Chiến tranh Băc phạt. D. Nội chiến Quốc – Cộng.
Câu 5. Sau phong trào Ngũ Tứ, tư tưởng nào được truyền bá sâu rộng vào Trung
Quốc?
A. Duy tân Minh Trị. B. Chủ nghĩa Mác – Lê nin. C. Chủ nghĩa phát xít. D. Xã
hội chủ nghĩa.
Câu 6. Nội dung nào không nằm trong ý nghĩa sự thành lập Đảng Cộng sản Trung
Quốc?
A. Đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc.
B. Giai cấp vô sản Trung Quốc đã có chính đảng của mình.
C. Đánh dấu giai cấp vô sản nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Trung Quốc.
D. Đưa giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị như một lực lượng chính trị
độc lập.
Câu 7. Tính chất của phong trào Ngũ Tứ là
A. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
C. cách mạng vô sản. D. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 8. Nội dung nào không nằm trong ý nghĩa của phong trào Ngũ Tứ?
A. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Trung Quốc xuất hiện trên vũ đài chính trị.
B. Chuyển cách mạng Trung Quốc từ dân chủ tư sản kiểu cũ sang dân chủ tư sản
kiểu mới.
C. Lật đổ được chế độ phong kiến và đánh đuổi được các nước đế quốc.
D. Giai cấp công nhân trở thành lực lượng chính trị độc lập.
Câu 9. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập dựa trên cơ sở nào?
A. Thắng lợi của phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc. B. Hợp nhất các nhóm
cộng sản ở Trung Quốc.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân. D. Việc truyền bá chủ
nghĩa Mác – Lên nin vào Trung Quốc.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của phong trào Ngũ Tứ đối với
cách mạng Trung Quốc?
A. Mở đầu cao trào chống đế quốc và phong kiến. B. Giai cấp vô sản bước lên vũ
đài chính trị Trung Quốc.
C. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản dân chủ cũ sang cách mạng dân chủ mới.
D. Sau phong trào, chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá sâu rộng.
Câu 11. Phong trào Ngũ Tứ có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Trung
Quốc?
A. Đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc. B. Đánh dấu
bước chuyển của cách mạng Trung Quốc.
C. Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. D. Đánh dấu sự lớn mạnh
của giai cấp nông dân Trung Quốc.
Câu 12. Giai cấp nào giữ vai trò nòng cốt của phong trào Ngũ Tứ (1919)?
A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tư sản. D. Tiểu tư sản.
Câu 13. Tác dụng lớn nhất của phong trào Ngũ Tứ đối với cách mạng Trung Quốc
là gì?
A. Dẫn đến việc thành lập Đảng cộng sản Trung Quốc vào năm 1921.
B. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa Mác – Leeeenin được truyền bá vào Trung Quốc.
C. Tạo điều kiện cho tư tưởng chủ nghĩa Mác – Leenin thấm sâu vào Trung Quốc.
D. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển ở Trung Quốc.
Câu 14. Sau phong trào Ngũ Tứ, giai cấp nào nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng
Trung Quốc?
A. Giai cấp tư sản. B. Giai cấp nông dân. C. Tầng lớp trí thức tiểu tư sản. D. Giai
cấp vô sản.
Câu 15. Điểm khác biệt về đối tượng cách mạng của phong trào Ngũ Tứ so với
cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc?
A. Đế quốc. B. Đế quốc và phong kiến. C. Phong kiến. D. Tư sản phản động.
Câu 16. Điểm mới của phong trào Ngũ Tứ so với phong trào đấu tranh của nhân
dân Trung Quốc giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?
A. Chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác – Lê nin. B. Thành lập chính quyền của
giai cấp vô sản.
C. Do Đảng cộng sản lãnh đạo. D. Có sự tham gia của giai cấp công nhân.
Câu 17. Điểm khác biệt lớn giữa phong trào Ngũ Tứ so với cuộc cách mạng Tân
Hợi năm 1911 là gì?
A. Có tính chất chống đế quốc triệt để. B. Có sự tham gia của giai cấp công nhân.
C. Sinh viên, học sinh là lực lượng chủ chốt. D. Do Đảng cộng sản Trung Quốc
lãnh đạo.
Câu 18. Phong trào nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng Trung Quốc từ
cách mạng dân tộc dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
A. Phong trào Ngũ Tứ. B. Phong trào Thái Bình Thiên Quốc. C. Phong trào Nghĩa
Hòa Đoàn. D. Phong trào Duy Tân.
Câu 19. Chủ trương và phương pháp đấu tranh của Gandhi là
A. vận động quần chúng khởi nghĩa giành độc lập. B. bất bạo động và bất hợp tác.
C. tiến hành cuộc vận động cải cách duy tân. D. kết hợp giũa bạo động và cải cách.
Câu 20. Chiến tranh thế giới thứ nhất tác động như thế nào đến đời sống của nhân
dân Ấn Độ?
A. Thực dân Anh tăng cường bóc lột nhân dân. B. Phải gánh vác chi phí chiến
tranh của Anh.
C. Mâu thuẫn của xã hội Ấn Độ căng thẳng. D. Anh ban hành nhiều đạo
luật tăng thuế.
Sự phát triển của phong trào nào dẫn đến sự thành lập Đảng cộng sản Ấn Độ vào
tháng 12/1925?
A. Công nhân. B. Nông dân. C. Học sinh, sinh viên. D. Binh lính.
Câu 22. Sự phát triển của phong trào công nhân ở Ấn Độ sau chiến tranh thế giới
thứ nhất dẫn đến sự
A. thành lập Đảng Quốc Đại. B. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc.
C. thành lập tổ chức công đòn. D. thành lập Đảng Cộng sản.
Câu 23. Hình thức đấu tranh nào không nằm trong phong trào bất bạo động, bất
hợp tác, do Gandhi và Đảng Quốc Đại lãnh đạo?
A. Tẩy chay hàng hóa Anh. B. Đạp phá nhà xưởng máy móc.
C. Bất bạo động, bất hợp tác. D. Bãi khóa ở các trường học.
Câu 24. Nét mới của phong trào độc lập dân tọc ở Ấn Độ trong những năm 1918-
1929 là
A. hình thức đấu tranh phong phú quyết liệt.
B. tập hợp đông dảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
C. Đảng cộng sản Ấn Độ và giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị.
D. Đảng Quốc Đại và giai cấp tư sản Ấn Độ nắm quyền lãnh đạo phong trào.
Câu 25. Tư tưởng bất bạo động của M. Gandhi được các tầng lớp nhân dân Ấn Độ
hưởng ứng vì
A. nhân dân Ấn Độ sợ bị tổn thất hi sinh. B. dễ dàng được thực hiện ở mọi lúc mọi
nơi.
C. phù hợp với đặc điểm dân tộc và tôn giáo Ấn Độ. D. Ấn Độ không có kinh
nghiệm đấu tranh vũ trang.
Câu 26. Đảng Quốc Đại ở Ấn Độ không chủ trương lãnh đạo nhân dân biểu tình
bằng hình thức nào dưới đây?
A. Biểu tình. B. Bãi công. C. Tẩy chay hàng Anh. D. Khởi nghĩa vũ trang.
Cây 27. Lực lượng truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào Trung Quốc là
A. các thân sĩ bất bình với phong kiến. B. các sĩ phu yêu nước tiến bộ.
C. tầng lớp tiểu tư sản thành thị. D. tầng lớp trí thức tiến bộ.
Câu 28. Đầu năm 1930, M. Gandhi thực hiện một cuộc hành trình lịch sử dài
300km để phản đối
A. chính sách độc quyền rượu. B. chính cách thuế khóa.C. Chính sách độc quyền
muối. D. chính sách độc quyền thuốc phiện.
Câu 29. Nết nổi bật trong phong trào cách mạng ở Ấn Độ trong những năm 30 của
thế kỉ XX là
A. chủ yếu diễn ra dưới hình thức bất hợp tác. B. đấu tranh vũ trang kết hợp với
chính trị.
C. đấu tranh chính trị. D. đấu tranh vũ trang.
Câu 30. Nết mới của phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918-
1929 là
A. hình thức đấu tranh phong phú. B. đông đảo nhân dân tham gia.
C. thành lập Đảng cộng sản. D. Đảng quốc đại nắm quyền lãnh đạo.
BÀI 16: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)
Câu 1. Vì sao phong trào dân tộc tư sản ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh
mẽ so với những năm đầu thế kỷ XX?
A. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản. B. Ảnh hưởng của các đảng dân tộc.
C. Sự lớn mạnh của giai cấp dân tộc. D. Sự trưởng thành của giai cấp tư sản.
Câu 2. Phong trào đấu tranh tiêu biểu ở Lào giai đoạn 1918- 1922 là
A. khởi nghĩa của Kommandam. B. khởi nghiac của phacađuốc.
C. khởi nghĩa Ong Kẹo. D. khởi nghĩa Chậu Phachay.
Câu 3. Điểm nổi bật trong hoạt động chính trị của giai cấp tư sản dân tộc ở các
nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đòi thi hành những cải cách dân chủ. B. đấu tranh đòi những quyền lợi kinh tế.
C. đòi quyền tự chủ về chính trị, tự do trong kinh doanh. D.đấu tranh đòi tham gia
trong một số cơ quan nhà nước.
Câu 4. Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất là.
A. khai dân trí để chấn hưng quốc gia. B. giành độc lập dân tộc.
C. đòi quyền tự do trong kinh doanh. D. đòi các quyền dân sinh dân chủ.
Câu 5. Đòi quyền tự do kinh tế, tự chủ về chính trị, dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà
trường, là mục tiêu đấu tranh của giai cấp, tầng lớp nào ở Đông Nam Á sau Chiến
tranh thế giới thư nhất?
A. Tiểu tư sản. B. Tư sản. C. Vô sản. D. Địa chủ phong kiến.
Câu 6. Đảng cộng sản đầu tiên được thành lập ở Đông Nam Á là Đảng Cộng sản?
A. Việt Nam. B. Lào. C. Campuchia. D. Indonesia.
Câu 7. Mục tiêu đấu tranh ở Lào và Campuchia trong giai đoạn 1936 – 1939 là gì?
A. Chống phản động thuộc địa, chống phát xít và chiến tronh.B. Chống chiến tranh
đế quốc và chống thực dân phản động.
C. Chống bọn phản động thuộc địa, chống chủ nghĩa phát xít.D. Chống chủ nghĩa
phát xít và chống nguy cơ chiến tranh.
Câu 8. Mục tiêu lớn nhất của cách mạng ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất là
A. độc lập dân tộc. B. cải cách dân chủ. C. quyền dân sinh dân chủ. D. bình quân
địa chủ.
Câu 9. Xu hướng mới xuất hiện trong phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông
Nam Á từ những năm 20 của thế kỷ XX ?
A. Xu hướng tư sản. B. Xu hướng vô sản. C. Xu hướng cải cách. D. Xu hướng bạo
động.
Câu 10. Từ tháng 2/1930, quyền lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Namn thuộc
về giai cấp?
A. tư sản. B. vô sản. C. địa chủ. D. tiểu tư sản.
Câu 11. Xô Viết – Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng nào ở Việt
Nam?
A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931. B. Phong trào cách mạng 1935 – 1936.
C. Phong trào cách mạng 1936 – 1939. D. Phong trào cách mạng 1939 – 1945.
Câu 12. Tại sao, phong trào đấu tranh chống Pháp ở các nước Đông Dương bùng
nổ sai Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Hậu quả của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. B. Pháp tăng cường khai thác ở
Việt Nam.
C. Chính sách khai thác tàn bạo, chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề. D. Ảnh hưởng
của phong trào yêu nước chống Pháp ở Đông Dương.
Câu 13. Phong trào nào ở Việt Nam được tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân
tham gia chống bọn phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh trong
những năm 1936 – 1939?
A. Phong trào Xô Viết – Nghệ Tĩnh. B. Phong trào của Mặt trận Việt Minh.
C. Phong trào Dân chủ Đông Dương. D. Phong trào Phản đế Đông Dương.
Câu 14. Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc của các nước Đông Nam Á trong
những năm (1918 – 1939) là
A. phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản. B. phong trào đấu tranh của giai cấp
vô sản.
C. các cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Indonesia. D. chịu tác động của Cách mạng
tháng Mười Nga.
Câu 15. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ở các nước
Đông Nam Á phát triển với quy mô như thế nào?
A. Diễn ra ở ba nước Đông Dương. B. Chỉ diễn ra ở Việt Nam. C. Diễn ra ở hầu
khắp các nước. D. Diễn ra ở Indonesia.
Câu 16. Vì sao phong trào chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia (1918 –
1939) thất bại?
A. Nội bộ những người lãnh đạo có sự chia rẽ, mất đoàn kết. B. Phong trào mang
tính chất tự phát, phân tán, thiếu thống nhất.
C. Không lôi kéo được đông đảo nhân dân tham gia. D. Chưa có tổ chức lãnh đạo
đủ khả năng đưa phong trào đi lên.
Câu 17. Trong những năm 30 của thế kỷ XX, các Đảng Cộng sản lần lượt ra đời ở
những nước nào thuộc Đông Nam Á?
A. Việt Nam, Lào, Campuchia, Indonesia. B. Việt Nam, Malaysia, Philippines,
Lào.
C. Việt Nam, Xiêm, Indonesia, Malaysia. D. Việt Nam, Malaysia, Xiêm,
Philippines.
Câu 18. Trong nửa đầu thập niên 30 của thế kỷ XX, sự kiện đánh dấu phong trào
cách mạng Lào và Campuchia chuyển sang một thời kỳ mới là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời. B. Đảng Nhân dân cách mạng Lào thành
lập.
C. Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia thành lập. D. Chính quyền Xô viết thành
lập ở Nghệ Tĩnh.
Câu 19. Sự kiện quan trọng nào mở ra thời kỳ mới của phong trào cách mạng ở
Đông Dương thế kỷ XX là
A. phong trào đấu tranh vũ trang phát triển. B. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời.
C. giai cấp công nhân chuyển sang đấu tranh tự giác. D. liên minh công – nông
hình thành.
Câu 20. Sự kiện nổi bật ở Indonesia năm 1920 là
A. thành lập Đảng Cộng sản. B. các đảng tư sản dân tộc ra đời.
C. đấu tranh đòi dùng tiếng mẹ đẻ. D. đấu tranh đòi quyền tự do kinh tế.
Câu 21. Đặc điểm lớn nhất của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các
nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. tồn tạo song song hai xu hướng ôn hòa và cải cách. B. tồn tại song song hai xu
hướng cải cách và bạo động.
C. tồn tại song song hai xu hướng tư sản và dân chủ. D. tồn tại song song hai xu
hướng tư sản và vô sản.
Câu 22. Nét mới nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất so với những năm đầu thế kỷ XX là
A. có sự liên minh giữa tư sản và vô sản. B. có sự liên minh giữa tư sản và phong
kiến.
C. phong trào dân tộc thắng lợi ở một số nước. D. phong trào dân tộc tư sản có
bước tiến bộ rõ rệt.
Câu 23. Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc
chiến tranh thế giới là gì?
A. Xã hội phân hóa thành giai cấp tư sản và vô sản. B. Sự ra đời của giai cấp tư sản
và chính đảng của họ.
C. Giai cấp vô sản ra đời, tham gia lãnh đạo cách mạng. D. Đấu tranh đòi kinh tế
và chính trị.
Câu 24. Nét mới trong phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam Á sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất là
A. Chỉ đấu tranh đòi quyền lợi chính trị. B. Đã thành lập được các chính đảng tư
sản.
C. Kiên quyết từ bỏ con đường cải lương. D. Có sự liên minh giữa vô sản và nông
dân.
Câu 25. Điểm khác biệt giữa phong trào cách mạng ở các nước Đông Nam Á giữa
hai cuộc chiến tranh thế giới so với cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là
A. xuất hiện khuynh hướng vô sản. B. khuynh hướng tư sản thắng thế.
C. có sự tham gia của đông đảo giai cấp. D. gai cấp vô sản thắng thế.
Câu 26. Đánh giá mối quan hệ giữa cách mạng ba nước Đông Dương giữa hai cuộc
chiến tranh là
A. đoàn kết dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. B. có sự liên kết
chặt chẽ với nhau về lực lượng cách mạng.
C. đấu tranh riêng lẻ không có sự thống nhất. D. có sự phối hợp ở một số phong
trào.

You might also like