You are on page 1of 5

Bài tập KTMT

A. Phần chuyển nhị phân dấu chấm động


Câu 1.
Hãy chuyển các số thập phân sau đây ra dấu chấm động chính xác đơn 32 bits
1) - 4 224.5 , 2) -2 456.125 , 3) + 1 213.625 ,
4) +61 435. 625 , 5) -2 433.75 6) -12432.0625
Câu 2:
Hãy chuyển các số thập phân sau đây thành số chấm động chính xác kép 64 bits
1) - 3 204.5 , 2) -156.125 , 3) + 4 13.625 , 4) +5 435.625 , 5) -1 453.75
Câu 3:
Thực hiện các phép toán số học trên các số dấu chấm động chính xác dơn 32 bít sau
1/ - 4 224.5 +2 456.125
2/ 1 213.625 *4 224.5
3/ 1 435.75 /225.25
B.Phần bài tập về Module nhớ.
Câu 4.
1. Thiết kế module nhớ 16K x 8 bit từ các chip nhớ 4K x 8 bit
2. Thiết kế module nhớ 32K x 8 bit từ các chip nhớ 4K x 8 bit
3. Thiết kế module nhớ 8K x 8 bit từ các chip nhớ 4K x 4 bit
4. Thiết kế module nhớ 32M x 32 bit từ các chip nhớ 4M x 32 bit
C. Phần sửa lỗi
Câu 5: Thực hiện việc bổ sung bit theo phương thức CRC với đa thức sinh
x4 + x + 1 các dữ liệu sau đây:
a/ 11111010111 b/ 1010111011 c/ 10101000101
Câu 6: Dùng Hamming bổ sung bit vào các dữ liệu truyền sau đây và thử sửa 1
bit lỗi rồi kiểm tra
a/ 11111010111 b/ 1010111011 c/ 10101000101
D. Phần thiết bị nhớ đĩa từ HDD
Câu 7: Cho một đĩa từ thế hệ sau, phân hoạch sector có chiều dài cung bằng nhau có
các thông số đặc tả sau : Track cuối cùng có đường kính = 26 mm, Track đầu tiên
( track 0) có đường kính 88 mm. Track trung bình có 1.000 sectors . Các tâm các track
cách nhau 500 nm ( nano meter ). Số sides = 3. Hãy cho biết đường kính của track trung
bình, số track trong một side và hãy tính dung lượng đĩa từ nêu trên.
( lấy pi = 3.14159 )
Câu 8: Cho một đĩa từ thế hệ sau, phân hoạch sector có chiều dài cung bằng nhau có
các thông số đặc tả sau : Track cuối cùng có đường kính = 26 mm, Track đầu tiên
( track 0) có đường kính 88 mm. Track trung bình có 1.000 sectors . Có số track trong
một side là 62.001 track. Số sides = 3 Hãy cho biết đường kính của track trung bình,
tính khoảng cách giữa tâm 2 track ( đơn vị tính nano )và hãy tính dung lượng đĩa từ nêu
trên. ( lấy pi = 3.14159 )
Câu 9: Cho một đĩa từ thế hệ sau, phân hoạch sector có chiều dài cung bằng nhau có
các thông số đặc tả sau : Track cuối cùng có đường kính = 26 mm, Track đầu tiên
( track 0) có đường kính 88 mm. Track trung bình có 1.000 sectors. Số sides = 3. Dung
lượng đĩa 95,233,536 KB. Hãy cho biết đường kính của track trung bình, tính khoảng
cách giữa tâm 2 track ( đơn vị tính nano ) và số track trong một side đĩa từ nêu trên.
( lấy pi = 3.14159 )
Câu 10: Cho một đĩa từ thế hệ sau, phân hoạch sector có chiều dài cung bằng nhau có
các thông số đặc tả sau : Track cuối cùng có đường kính = 26 mm, Track đầu tiên
( track 0) có đường kính 88 mm. Các tâm các Track cách nhau 500 nm ( nano meter ).
Số sides = 3. Dung lượng đĩa 95,233,536 KB. Hãy cho biết đường kính của track trung
bình, tính số sector của track trung bình và số track trong một side đĩa từ nêu trên.
( lấy pi = 3.14159 )
Câu 11: Cho một đĩa từ thế hệ sau, phân hoạch sector có chiều dài cung bằng nhau có
các thông số đặc tả sau : Track cuối cùng có đường kính = 26 mm, Track đầu tiên
( track 0) có đường kính 88 mm. Track trung bình mỗi sector có độ góc cung là 0.360 .
Các tâm các track cách nhau 500 nm ( nano meter ). Số sides = 3. Hãy cho biết đường
kính của track trung bình, số track trong một side và hãy tính dung lượng đĩa từ nêu
trên. ( lấy pi = 3.14159 )
Câu 12: Cho một đĩa từ thế hệ sau, phân hoạch sector có chiều dài cung bằng nhau có
các thông số đặc tả sau : Track cuối cùng có đường kính = 26 mm, Track đầu tiên
( track 0) có đường kính 88 mm. Track trung bình mỗi sector có độ góc cung là 0.360 .
Có số track trong một side là 62.001 track. Số sides = 3 Hãy cho biết đường kính của
track trung bình, tính khoảng cách giữa tâm 2 track ( đơn vị tính nano )và hãy tính
dung lượng đĩa từ nêu trên. ( lấy pi = 3.14159 )
Câu 13: Cho một đĩa từ thế hệ sau, phân hoạch sector có chiều dài cung bằng nhau có
các thông số đặc tả sau : Track cuối cùng có đường kính = 26 mm, Track đầu tiên
( track 0) có đường kính 88 mm. Các tâm các Track cách nhau 500 nm ( nano meter ).
Số sides = 3. Dung lượng đĩa 95,233,536 KB. Hãy cho biết đường kính của track trung
bình, tính góc của mỗi sector của track trung bình và số track trong một side đĩa từ nêu
trên. ( lấy pi = 3.14159 )
Câu 14: Cho một đĩa từ thế hệ sau, phân hoạch sector có chiều dài cung bằng nhau có
các thông số đặc tả sau : Track cuối cùng có đường kính = 26 mm, Track đầu tiên
( track 0) có đường kính 88 mm. Track trung bình có 1.000 sectors . Các tâm các track
cách nhau 500 nm ( nano meter ). Số sides = 3. Hãy cho biết đường kính của track trung
bình, số track trong một side và hãy tính dung lượng đĩa từ nêu trên theo OS Windows
tính bằng GB làm tròn hàng đơn vị . ( lấy pi = 3.14159 )
Câu 15: Cho một đĩa từ thế hệ sau, phân hoạch sector có chiều dài cung bằng nhau có
các thông số đặc tả sau : Track cuối cùng có đường kính = 26 mm, Track đầu tiên
( track 0) có đường kính 88 mm. Track trung bình mỗi sector có độ góc cung là 0.360 .
Có số track trong một side là 62.001 track. Số sides = 3 Hãy cho biết đường kính của
track trung bình, tính khoảng cách giữa tâm 2 track ( đơn vị tính nano )và hãy tính
dung lượng đĩa từ nêu trên theo OS Windows tính bằng GB làm tròn hàng đơn vị .
( lấy pi = 3.14159 )
Câu 16: Cho một đĩa từ thế hệ sau, phân hoạch sector có chiều dài cung bằng nhau có
các thông số đặc tả sau : Track cuối cùng có đường kính = 26 mm, Track đầu tiên
( track 0) có đường kính 88 mm. Các tâm các Track cách nhau 500 nm ( nano meter ).
Số sides = 3. Dung lượng đĩa theo OS Windows 88.69314194 GB. Hãy cho biết đường
kính của track trung bình, tính góc của mỗi sector của track trung bình và số track trong
một side đĩa từ nêu trên. ( lấy pi = 3.14159 )
Câu 17: Cho một đĩa từ thế hệ sau, phân hoạch sector có chiều dài cung bằng nhau có
các thông số đặc tả sau : Track cuối cùng có đường kính = 26 mm, Track đầu tiên
( track 0) có đường kính 88 mm. Sử dụng công nghệ hạt từ có độ dài dài nhất 40 nm
( nano meter ) khoảng cách các hạt từ ít nhất là 5 nm. Các tâm các track cách nhau 300
nm. Số sides = 3. Hãy cho biết chiều dài cung của mỗi sector bằng nm, đường kính của
track trung bình bằng mm, số track trong một side và hãy tính dung lượng đĩa từ nêu
trên . ( lấy pi = 3.14159 )
Câu 18: Cho một đĩa từ thế hệ sau, phân hoạch sector có chiều dài cung bằng nhau có
các thông số đặc tả sau : Track cuối cùng có đường kính = 26 mm, Track đầu tiên
( track 0) có đường kính 88 mm. Sử dụng công nghệ hạt từ có độ dài dài nhất 40 nm
( nano meter ) khoảng cách các hạt từ ít nhất là 5 nm. Các track có độ rộng là 50 nm và
cách nhau 250 nm. Số sides = 3. Hãy cho biết chiều dài cung của mỗi sector bằng nm,
đường kính của track trung bình bằng mm, số track trong một side và hãy tính dung
lượng đĩa từ nêu trên .( lấy pi = 3.14159 )
Câu 19: Cho một đĩa từ thế hệ sau, phân hoạch sector có chiều dài cung bằng nhau có
các thông số đặc tả sau : Track cuối cùng có đường kính = 26 mm, Track đầu tiên
( track 0) có đường kính 88 mm. Biết chiều dài cung của mỗi sector bằng 184.320 nm
(nano meter ). Các tâm các track cách nhau 300 nm. Số sides = 3. Hãy cho hạt từ có độ
dài dài nhất là bao nhiêu nm (biết khoảng cách các hạt từ ít nhất là 5 nm ) , đường kính
của track trung bình bằng mm, số track trong một side và hãy tính dung lượng đĩa từ
nêu trên . ( lấy pi = 3.14159 )
Câu 20: Cho bộ đĩa từ với đặc tả sau
Dung lượng theo rãnh : 15.000 bytes
Tốc độ quay đĩa : 3.000 rpm ( vòng/ phút )
Thời gian định vị đầu từ trung bình: 20 ms ( mili giây )
Tính thời gian truy cập của đĩa từ khi 9.000 byte bản ghi được thực hiện.
Câu 21: Cho bộ đĩa từ với đặc tả sau
Dung lượng theo rãnh : 15.000 bytes
Tốc độ quay đĩa : 3.000 rpm ( vòng/ phút )
Thời gian truy cập của đĩa từ khi 9.000 byte bản ghi được thực hiện là 42 ms.
Tính thời gian định vị đầu từ trung bình.
Câu 22: Cho bộ đĩa từ với đặc tả sau
Dung lượng theo rãnh : 15.000 bytes
Thời gian truy cập của đĩa từ khi 9.000 byte bản ghi được thực hiện là 42 ms.
Thời gian định vị đầu từ trung bình. 20 ms ( mili giây )
Tính tốc độ quay đĩa .
Câu 23: Cho bộ đĩa từ với đặc tả sau
Thời gian truy cập của đĩa từ khi 9.000 byte bản ghi được thực hiện là 42 ms.
Thời gian định vị đầu từ trung bình. 20 ms ( mili giây )
Tốc độ quay đĩa 3.000 rpm ( vòng/ phút )
Tình dung lượng theo rãnh .
Câu 24: Cho bộ đĩa từ 2.5 inch. Số sides = 4, đường kính track 0 = 77 mm
( mili meter ), đường kính track cuối cùng = 25 mm, sử dụng hạt từ chiều dài tối đa là
90 nm khoảng cách các hạt từ tối thiểu là 10 nm.
Tốc độ quay của đĩa là 7.200 rpm ( vòng / phút )
Thời gian định vị đầu từ trung bình : 20 ms ( mili giây )
Tình dung lượng của track trung bình ?
Tính thời gian để truy cập bản ghi có dung lượng 100 MB ?. ( lấy pi = 3.14159 )
Câu 25: Cho bộ đĩa từ 2.5 inch. Số sides = 4, đường kính track 0 = 77 mm
( mili meter ), đường kính track cuối cùng = 25 mm, sử dụng hạt từ chiều dài tối đa là
90 nm khoảng cách các hạt từ tối thiểu là 10 nm.
Thời gian định vị đầu từ trung bình : 20 ms ( mili giây )
Tình dung lượng của track trung bình ?
Thời gian để truy cập bản ghi có dung lượng 100 MB là 1.115 ms
Tính tốc độ quay của đĩa ? . ( lấy pi = 3.14159 )
Câu 26: Cho bộ đĩa từ 2.5 inch. Số sides = 4, đường kính track 0 = 77 mm
( mili meter ), đường kính track cuối cùng = 25 mm, sử dụng hạt từ chiều dài tối đa là
90 nm khoảng cách các hạt từ tối thiểu là 10 nm.
Thời gian định vị đầu từ trung bình : 20 ms ( mili giây )
Tình dung lượng của track trung bình ?
Thời gian để truy cập bản ghi có dung lượng 100 MB là 1.115 ms
Tính tốc độ quay của đĩa ? . ( lấy pi = 3.14159 )

You might also like