You are on page 1of 7

Định luật bảo toàn khối lượng.

PTHH:

Ví dụ 1: Cho 13 gam kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl) thu được 27,2 gam kẽm
clorua (ZnCl2) và 0,4 gam khí hiđro (H2). Tính khối lượng của axit clohidric (HCl) đã phản ứng.

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2

Suy ra mHCl = mZnCl2 + mH2 – mZn = 27,2 + 0,4 – 13 = 14,6 gam.

mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2

→mHCl = mZnCl2 + mH2 – mZn = 27,2 + 0,4 – 13 = 14,6 gam

Ví dụ 2: Cho 2,4 gam magie cháy trong không khí thu được 4,2 gam magie oxit. Tính khối lượng oxi đã
phản ứng.

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: 2Mg + O2 → 2MgO

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mMg + mO2 = mMgO

Suy ra mO2 = mMgO – mMg = 4,2 – 2,4 = 1,8 gam.

Ví dụ 1: Cho 13 gam kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl) thu được 27,2 gam kẽm
clorua (ZnCl2) và 0,4 gam khí hiđro (H2). Tính khối lượng của axit clohidric (HCl) đã phản ứng.

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2

Suy ra mHCl = mZnCl2 + mH2 – mZn = 27,2 + 0,4 – 13 = 14,6 gam.


mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2

→mHCl = mZnCl2 + mH2 – mZn = 27,2 + 0,4 – 13 = 14,6 gam

Ví dụ 2: Cho 2,4 gam magie cháy trong không khí thu được 4,2 gam magie oxit. Tính khối lượng oxi đã
phản ứng.

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: 2Mg + O2 → 2MgO

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mMg + mO2 = mMgO

Suy ra mO2 = mMgO – mMg = 4,2 – 2,4 = 1,8 gam.

Ví dụ 3: Khử hoàn toàn 12 gam CuO bằng 9 gam khí CO thu được 6 gam CO 2 và đồng. Tính khối lượng
của đồng.

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: CuO + CO → Cu + CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mCuO + mCO = mCu + mCO2

Suy ra mCu = mCuO + mCO - mCO2 = 12 + 9 – 6 = 15 gam.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Nung đá vôi (CaCO3) người ta thu được 16,8 kg canxioxit và 13,2 kg khí cacbonic. Tính khối
lượng đá vôi cần dùng.

A. 30 kg.

B. 31 kg.

C. 32 kg.

D. 33 kg.

Lời giải:

Đáp án: Chọn A


Đá vôi → Canxioxit + khí cacbonic.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mđá vôi = mcanxioxit + mkhí cacbonic

Suy ra mđá vôi = 30 kg.

Câu 2: Khi cho 11,2 gam CaO phản ứng với khí CO2 thu được 20 gam CaCO3. Tính khối lượng của khí
CO2 phản ứng

A. 9 gam.

B. 8,8 gam.

C. 9,2 gam.

D. 8,6 gam.

Lời giải:

Đáp án: Chọn B

CaO + CO2 → CaCO3

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mCaO + mCO2 = mCaCO3

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 11,2 + mCO2 = 20

Suy ra mCO2 = 8,8 gam.

Câu 3: Đốt cháy m gam Mg cần 3,2 gam oxi thì thu được 6,8 gam magie oxit (MgO). Tính m.

A. 3,2 gam.

B. 4,2 gam.

C. 4,1 gam.

D. 3,6 gam.

Lời giải:

Đáp án: Chọn D


Mg + O2 → MgO

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mMg + mO2 = mMgO

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mMg + 3,2 = 6,8

Suy ra mMg = 3,6 gam.

Vậy m = 3,6 gam.

Câu 4: Chọn từ còn thiếu điền vào chỗ trống:

Trong một phản ứng hóa học, (1) khối lượng của các sản phẩm bằng (2) khối lượng của các chất phản
ứng.

A. (1) tổng, (2) tích.

B. (1) tích, (2) tổng.

C. (1) tổng, (2) tổng.

D. (1) tích, (2) tích.

Lời giải:

Đáp án: Chọn C

Câu 5: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong không khí thu được 12,8 gam lưu huỳnh dioxit (SO 2). Tính
khối lượng oxi đã phản ứng.

A. 6,4 gam.

B. 4,8 gam.

C. 5,2 gam.

D. 5,4 gam.

Lời giải:

Đáp án: Chọn A


S + O2 → SO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mS + mO2 = mSO2

Suy ra mSO2 = 6,4 gam.

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 14,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Mg bằng 9,8 gam dung dịch H 2SO4 loãng
thu được 2 gam khí H2 và m gam hỗn hợp Y. Tính m.

A.21 gam.

B. 20 gam.

C. 20,3 gam.

D. 22,3 gam.

Lời giải:

Đáp án: Chọn D

X + H2SO4 → Y + H2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mX + mH2SO4 = mY + mH2

Suy ra mY = 14,5 + 9,8 – 2 = 22,3 gam.

Vậy m = 22,3 gam.

Câu 7: Cho 5,6 gam sắt phản ứng với 10,8 gam dung dịch axit clohidric thu được 11,2 gam muối sắt (II)
clorua và b gam khí hidro. Giá trị của b là

A. 5,2 gam.

B. 5,0 gam.

C. 4,5 gam.

D. 4,2 gam.

Lời giải:
Đáp án: Chọn A

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2

Suy ra mFeCl2 = 5,2 gam.

Câu 8: Chọn đáp án đúng:

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

A. Tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia.

B. Tổng khối lượng các chất sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia.

C. Tổng khối lượng các chất sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia.

D. Tổng khối lượng các chất sản phẩm lớn hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia.

Lời giải:

Đáp án: Chọn A

Câu 9: Đốt cháy 1,2 gam cacbon cần a gam oxi, thu được 4,4 gam khí cacbonic. Tính a.

A. 3,8 gam.

B. 2,2 gam.

C. 3,2 gam.

D. 4,2 gam.

Lời giải:

Đáp án: Chọn C

C + O2 → CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mC + mO2 = mCO2

Suy ra mO2 = 3,2 gam


Vậy a = 3,2 gam.

Câu 10: Cho dung dịch nhôm clorua (AlCl3) phản ứng với dung dịch natri hidroxit (NaOH). Sau phản
ứng thu được nhôm hidroxit (Al(OH)3) và natri clorua (NaCl). Công thức đúng về khối lượng được viết

A. m(AlCl3) + m(NaOH) → m(Al(OH)3) + m(NaCl).

B. AlCl3 + NaOH = Al(OH)3 + NaCl.

C. AlCl3 + NaOH + Al(OH)3 = NaCl.

D. mAlCl3 + mNaOH = mAl(OH)3 + mNaCl

Lời giải:

Đáp án: Chọn D

You might also like