You are on page 1of 79

TẬP ĐOÀN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 1636 /QĐ-EVN Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam

TỔNG GIÁM ĐỐC TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ về


Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 529/NQ-HĐTV ngày 16/11/2021 của Hội đồng thành
viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc thông qua Quy định Đào tạo phát
triển nguồn nhân lực trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng ban Tổ chức và Nhân sự.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Đào tạo phát triển
nguồn nhân lực trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các Quyết
định số 833/QĐ-EVN ngày 12/7/2018 của Tổng giám đốc EVN ban hành Quy
định Đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt
Nam; số 683/QĐ-EVN ngày 13/10/2014 của HĐTV EVN ban hành Quy định
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và chương
trình khung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý cấp 2, 3, 4; số 136/QĐ-EVN ngày
12/02/2015 của Tổng giám đốc EVN thông qua các mẫu văn bản về đào tạo
trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam; số 114/QĐ-HĐTV ngày 16/6/2020
của HĐTV EVN ban hành Chương trình khung đào tạo cán bộ quản lý cấp 1; số
208/QĐ-EVN ngày 16/5/2019 của HĐTV EVN ban hành Chương trình khung
đào tạo cán bộ quản lý cấp 2, 3, 4 sửa đổi trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia
Việt Nam; số 173/QĐ-EVN ngày 03/02/2020 của Tổng giám đốc EVN ban hành
Quy định về giảng viên nội bộ trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam hết
hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Các Phó Tổng giám đốc EVN, Chánh Văn phòng, Trưởng các
Ban Cơ quan EVN, Giám đốc các đơn vị trực thuộc EVN; Hội đồng thành
viên/Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc/Giám đốc Công ty TNHH MTV cấp II
và Công ty TNHH MTV cấp III; Người đại diện phần vốn của EVN, của
2

Công ty TNHH MTV cấp II thuộc EVN tại các công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: TỔNG GIÁM ĐỐC
- Như Điều 3;
- BTV ĐU (để b/c) ;
- HĐTV (để b/c);
- Lưu: VT, TCNS.

Trần Đình Nhân


3
MỤC LỤC
Chương I..............................................................................................................4
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG...........................................................................4
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng..................................................4
Điều 2. Định nghĩa và các chữ viết tắt.................................................................4
Chương II............................................................................................................10
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CẤP QUẢN LÝ...................10
Điều 3. Quyền, trách nhiệm của HĐTV/Chủ tịch HĐTV EVN........................10
Điều 4. Quyền, trách nhiệm của Tổng giám đốc EVN......................................10
Điều 5. Quyền, trách nhiệm của HĐTV/HĐQT Tổng công ty..........................11
Điều 6. Quyền, trách nhiệm của Tổng giám đốc Tổng công ty.........................12
Điều 7. Quyền, trách nhiệm của Giám đốc đơn vị trực thuộc EVN..................12
Điều 8. Quyền, trách nhiệm của Giám đốc đơn vị trực thuộc Tổng công ty.....13
Điều 9. Quyền, trách nhiệm của Chủ tịch Công ty TNHH MTV cấp II (không
phải Tổng công ty) và cấp III..............................................................................13
Điều 10. Quyền, trách nhiệm của Giám đốc Công ty TNHH MTV cấp II (không
phải Tổng công ty) và cấp III..............................................................................14
Chương III.........................................................................................................15
XÂY DỰNG ĐỊNH HƯỚNG, KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC...............................15
VÀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC ĐTPTNNL.........................................................15
Điều 11. Định hướng, kế hoạch ĐTPTNNL........................................................15
Điều 12. Yêu cầu đối với các chương trình đào tạo.............................................15
Điều 13. Phân cấp công tác ĐTPTNNL...............................................................16
Điều 14. Sử dụng HRMS trong công tác ĐTPTNNL..........................................18
Điều 15. Lựa chọn đơn vị đào tạo........................................................................18
Điều 16. Cử người đi đào tạo...............................................................................18
Điều 17. Sử dụng sau đào tạo..............................................................................18
Chương IV..........................................................................................................19
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ.............................................19
Điều 18. Yêu cầu đào tạo CBQL.........................................................................19
Điều 19. Chứng chỉ đào tạo CBQL......................................................................19
Điều 20. Trách nhiệm tham gia đào tạo CBQL...................................................19
Điều 21. Hội đồng bảo vệ tốt nghiệp...................................................................20
Điều 22. Quyền lợi, trách nhiệm của cán bộ được cử đi học...............................20
Chương V...........................................................................................................22
2

GIẢNG VIÊN NỘI BỘ.....................................................................................22


Điều 23. Tiêu chuẩn giảng viên nội bộ cấp Đơn vị.............................................22
Điều 24. Tiêu chuẩn giảng viên nội bộ cấp Tập đoàn.........................................23
Điều 25. Quy trình đánh giá năng lực giảng viên nội bộ.....................................23
Điều 26. Quy trình công nhận giảng viên nội bộ cấp Đơn vị..............................23
Điều 27. Quy trình công nhận giảng viên nội bộ cấp Tập đoàn..........................24
Điều 28. Công nhận giảng viên nội bộ đối với cán bộ quản lý và chuyên gia....25
Điều 29. Hội đồng sát hạch..................................................................................25
Điều 30. Những trường hợp bị thu hồi Chứng nhận giảng viên nội bộ hoặc bãi bỏ
công nhận giảng viên nội bộ................................................................................26
Điều 31. Quyền, trách nhiệm của giảng viên nội bộ............................................26
Điều 32. Trách nhiệm sử dụng và xây dựng đội ngũ giảng viên nội bộ của EVN
và các đơn vị........................................................................................................27
Chương VI..........................................................................................................28
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC CỬ NGƯỜI ĐI ĐÀO TẠO.........28
Điều 33. Yêu cầu đối với người được cử đi đào tạo sau đại học bằng nguồn kinh
phí của EVN/Đơn vị............................................................................................28
Điều 34. Yêu cầu đối với con CBCNV/Sinh viên đi đào tạo đại học nước ngoài
bằng kinh phí của EVN/Đơn vị...........................................................................29
Điều 35. Thủ tục cử người đi đào tạo..................................................................30
Điều 36. Đào tạo chuyển tiếp...............................................................................30
Điều 37. Đào tạo văn bằng hai.............................................................................31
Điều 38. Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn................................................................31
Điều 39. Đào tạo theo nguyện vọng cá nhân và tự túc chi phí............................31
Chương VII........................................................................................................33
QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM...........................................33
CỦA CBCNV THAM GIA CÔNG TÁC ĐTPTNNL.....................................33
Điều 40. Quyền lợi chung của người được cử đi đào tạo....................................33
Điều 41. Trách nhiệm tham gia công tác ĐTPTNNL..........................................33
Điều 42. Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn và dài hạn vừa làm vừa học...................33
Điều 43. Đào tạo tập trung dài hạn......................................................................33
Điều 44. Bảo lưu kết quả học tập và kéo dài thời gian đào tạo...........................34
Điều 45. Thực hiện quy định của cơ sở đào tạo và chế độ bảo mật.....................34
Điều 46. Báo cáo kết quả học tập........................................................................34
Điều 47. Hình thức cam kết và thời gian cam kết làm việc.................................35
3

Điều 48. Cách xác định thời gian đào tạo quy đổi...............................................36
Điều 49. Hoàn trả chi phí đào tạo........................................................................36
Điều 50. Thời hạn hoàn trả, phương thức thanh toán..........................................39
Chương VIII......................................................................................................40
CHI PHÍ ĐÀO TẠO..........................................................................................40
Điều 51. Nguồn chi phí cho đào tạo....................................................................40
Điều 52. Chi phí đào tạo hàng năm......................................................................40
Chương IX..........................................................................................................42
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH..............................................................................42
Điều 53. Điều khoản thi hành..............................................................................42
Phụ lục I.............................................................................................................43
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT...........................43
VÀ QUY CHẾ QUẢN LÝ NỘI BỘ CỦA EVN LIÊN QUAN......................43
Phụ lục II............................................................................................................44
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO CÁN BỘ QUẢN LÝ CẤP 1.........44
Phụ lục III..........................................................................................................48
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO CÁN BỘ QUẢN LÝ CẤP 2.........48
Phụ lục IV...........................................................................................................52
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO CÁN BỘ QUẢN LÝ CẤP 3.........52
Phụ lục V............................................................................................................56
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO CÁN BỘ QUẢN LÝ CẤP 4.........56
Phụ lục VI...........................................................................................................58
CÁC BIỂU MẪU...............................................................................................58
4

TẬP ĐOÀN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ĐỊNH
ĐÀO TẠO PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
TRONG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA VIỆT NAM

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định việc quản lý, tổ chức triển khai công tác đào tạo
phát triển nguồn nhân lực trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam; quyền
lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN);
b) Công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ (Công ty TNHH MTV
cấp II);
c) Công ty con do Công ty TNHH MTV cấp II nắm giữ 100% vốn điều lệ
(Công ty TNHH MTV cấp III);
d) Người đại diện phần vốn của EVN, Người đại diện phần vốn của Công
ty TNHH MTV cấp II tại các công ty TNHH, công ty cổ phần (sau đây gọi tắt là
Người đại diện).
Điều 2. Định nghĩa và các chữ viết tắt
Trong Quy định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. EVN: Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
2. Bộ GD&ĐT: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. HĐTV: Hội đồng thành viên.
4. ĐTPTNNL: Đào tạo phát triển nguồn nhân lực.
5. CBCNV: Cán bộ, công nhân viên, bao gồm người quản lý doanh nghiệp,
người lao động.
6. CBQL: Cán bộ quản lý.
5

7. TC&NS: Tổ chức và Nhân sự.


8. TH/TC-HC/HC-LĐ: Tổng hợp/Tổ chức - Hành chính/Hành chính - Lao
động.
9. TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
10. SXKD: Sản xuất - Kinh doanh.
11. THPT: Trung học phổ thông.
12. EVN/Đơn vị: EVN hoặc các đơn vị.
13. Bộ phận tổ chức nhân sự: bao gồm các Ban TC&NS, bộ phận thực hiện
nhiệm vụ tổ chức nhân sự tại các Phòng TH/TC&NS/TC-HC/HC-LĐ của các
đơn vị.
14. Đơn vị: bao gồm Cơ quan EVN, các đơn vị trực thuộc EVN, các Công
ty TNHH MTV cấp II, các Công ty TNHH MTV cấp III.
15. Các Tổng công ty: bao gồm Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia,
các Tổng công ty Điện lực, các Tổng công ty Phát điện.
16. Đào tạo: các hoạt động nhằm trang bị các kỹ năng, kiến thức và phẩm
chất nghề nghiệp để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao hoặc nâng cao khả năng
trong công việc hiện tại, bao gồm:
a) Đào tạo dài hạn: các khoá học mà người học được các cơ sở đào tạo cấp
bằng tốt nghiệp thuộc hệ thống văn bằng quốc gia tại Việt Nam hoặc nước ngoài
sau khi đã hoàn thành chương trình đào tạo bao gồm đào tạo sau đại học (thạc
sỹ, tiến sỹ), đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc các hình thức đào tạo chính quy,
vừa làm vừa học, từ xa…. Đào tạo dài hạn liên kết với nước ngoài là các chương
trình đào tạo tiến hành hoàn toàn trong nước hoặc ở cả trong nước và nước
ngoài do các cơ sở đào tạo trong nước liên kết với nước ngoài giảng dạy;
b) Đào tạo cán bộ quản lý: các chương trình đào tạo, bồi dưỡng CBQL theo
quy định bắt buộc dành cho cán bộ trong danh sách quy hoạch hoặc cán bộ
đương nhiệm;
c) Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn: các chương trình đào tạo nhằm cập nhật
kiến thức và nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn, đào tạo nhập ngành, ngoại
ngữ… cho tất cả các CBCNV trong đơn vị;
d) Đào tạo nhập ngành: khóa đào tạo cho người mới được tuyển dụng vào
làm việc tại EVN/Đơn vị;
e) Đào tạo chuyên gia: các chương trình đào tạo được thiết kế riêng để xây
dựng đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn sâu, có khả năng giải quyết được
6

các tình huống phức tạp về quản lý, kỹ thuật, công nghệ trong thực tế của
EVN/Đơn vị;
f) Đào tạo thường xuyên: các chương trình đào tạo bắt buộc tổ chức hàng
năm để duy trì và đảm bảo yêu cầu về chất lượng lao động hoặc an toàn, bao
gồm: bồi dưỡng nghề, an toàn lao động, vệ sinh lao động, đào tạo chức danh
(trưởng ca, trưởng kíp…);
g) Bồi dưỡng nghề: các khóa đào tạo về an toàn, lý thuyết và thực hành
nhằm cập nhật, nâng cao kiến thức chuyên môn và tay nghề cho đội ngũ công
nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh;
h) Đào tạo chuẩn bị sản xuất: các chương trình đào tạo cho toàn bộ đội ngũ
CBCNV sẽ tiếp quản vận hành, bảo dưỡng một công trình mới (gồm công trình
nguồn, lưới, công nghệ thông tin…);
i) Hợp tác đào tạo, đào tạo theo dự án: các chương trình đào tạo được thực
hiện trong khuôn khổ một chương trình hợp tác hoặc dự án tài trợ của các tổ
chức nước ngoài với EVN/Đơn vị;
j) Tập huấn: việc phổ biến, truyền đạt chủ trương, chính sách, văn bản quy
phạm pháp luật của nhà nước, quy chế quản lý nội bộ của EVN/Đơn vị.
k) Đào tạo, bồi dưỡng nội bộ: các hoạt động đào tạo, kèm cặp, bồi dưỡng
năng lực cho CBCNV của các Đơn vị trong Tập đoàn, được thực hiện bởi các
giảng viên nội bộ thông qua các hình thức quy định tại khoản 31 Điều này;
l) Đào tạo chuyển đổi ngành nghề: các hoạt động đào tạo để cung cấp kiến
thức, kỹ năng mới cho các CBCNV bị ảnh hưởng sau khi sắp xếp lại cơ cấu tổ
chức, do ứng dụng công nghệ mới... để CBCNV có thể thực hiện công việc mới
được giao.
17. Thời gian đào tạo trong chương trình: thời gian bắt đầu đến khi kết thúc
khoá học do cơ sở đào tạo quy định, hoặc bằng tổng thời gian đi học từng đợt
riêng biệt của chương trình (đối với các khóa học ngắn hạn không liên tục) được
ghi trong văn bản cử đi học của EVN/Đơn vị. Thời gian đào tạo của chương
trình có thể thay đổi và được EVN/Đơn vị chấp thuận bằng văn bản.
18. Thời gian cam kết làm việc: tổng thời gian làm việc liên tục, không
gián đoạn mà người được cử đi đào tạo cam kết làm việc cho EVN/Đơn vị sau
khi kết thúc khoá học.
19. Thời gian đào tạo quy đổi: tổng thời gian dùng để xác định thời gian
cam kết làm việc cho EVN/Đơn vị sau khi được đào tạo, được quy định phụ
thuộc vào thời gian đào tạo, chi phí, địa điểm, hình thức các khoá đào tạo.
7

20. Bản cam kết cá nhân: cam kết mang tính tự nguyện của cá nhân người
được EVN/Đơn vị cử đi đào tạo ở trong nước hoặc nước ngoài.
21. Hợp đồng cử đi đào tạo: hợp đồng giữa EVN/Đơn vị và người được cử
đi đào tạo. Hợp đồng cử đi đào tạo nhằm xác định chương trình, thời gian, địa
điểm, chi phí đào tạo, thời gian cam kết làm việc cho EVN/Đơn vị, quyền và
trách nhiệm của các bên, các trường hợp phải hoàn trả chi phí đào tạo và các
trường hợp được miễn hoàn trả chi phí đào tạo.
22. Hợp đồng bảo lãnh: thỏa thuận giữa bên nhận bảo lãnh (EVN/Đơn vị),
bên bảo lãnh (bố, mẹ, vợ, chồng hoặc người thân là ông, bà, cô, dì, chú, bác, anh
chị em ruột của người được cử đi đào tạo), bên được bảo lãnh là người được cử
đi đào tạo, với cam kết hoàn trả chi phí cho EVN/Đơn vị trong trường hợp người
được cử đi đào tạo không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã
cam kết với EVN/Đơn vị.
23. Hợp đồng lao động: hợp đồng theo quy định chung của Bộ luật Lao
động và hợp đồng lao động cụ thể đang áp dụng tại EVN, từng Đơn vị.
24. Chứng chỉ ngoại ngữ: các chứng chỉ được cấp bởi cơ quan có thẩm
quyền hoặc đơn vị được cơ quan có thẩm quyền công nhận và chứng nhận chất
lượng, chứng chỉ được công nhận quốc tế.
25. Cơ sở đào tạo: các trường, viện, học viện, trung tâm, các đơn vị có chức
năng ĐTPTNNL ở trong và ngoài nước, được cơ quan có thẩm quyền cho phép
hoạt động trong lĩnh vực ĐTPTNNL.
26. Đơn vị tổ chức đào tạo: đơn vị (EVN/Đơn vị hoặc cơ sở đào tạo ngoài
EVN/Đơn vị) có trách nhiệm/được giao nhiệm vụ tổ chức lớp CBQL tương ứng.
27. Cán bộ quản lý: bao gồm người quản lý doanh nghiệp hoặc người được
cấp có thẩm quyền/người có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm/cử bằng văn bản
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có thời hạn và được hưởng lương chức vụ hoặc
phụ cấp chức vụ, thù lao theo quy định của pháp luật và của Tập đoàn; hoặc theo
hợp đồng.
28. Người đứng đầu đơn vị: người giữ chức vụ cao nhất trong việc quản
lý/điều hành cơ quan/đơn vị. Tại EVN và các đơn vị có Hội đồng thành viên/Hội
đồng quản trị/Chủ tịch công ty thì Người đứng đầu đơn vị là Chủ tịch Hội đồng
thành viên/Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch Công ty. Đối với các đơn vị
không có Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Công ty thì
Tổng giám đốc/Giám đốc hoặc tương đương là Người đứng đầu đơn vị.
29. Cán bộ thuộc diện EVN/Đơn vị quản lý: cán bộ do EVN/Đơn vị trực
tiếp bổ nhiệm hoặc thông qua để các đơn vị cấp dưới bổ nhiệm.
8

30. ĐTPTNNL bao gồm các công việc: đánh giá nhu cầu đào tạo, xây dựng
định hướng, kế hoạch ĐTPTNNL; tổ chức triển khai thực hiện; theo dõi, kiểm
tra, giám sát, đánh giá hiệu quả công tác ĐTPTNNL.
31. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng nội bộ:
a) Trực tiếp;
b) Kèm cặp;
c) Qua cầu truyền hình hoặc các lớp học ảo;
d) Thông qua hệ thống E-learning.
32. Giảng viên nội bộ: người lao động có Giấy chứng nhận giảng viên nội
bộ của EVN/Đơn vị (trừ giảng viên cơ hữu tại các Trường Cao đẳng Điện lực),
do EVN/Đơn vị cấp Giấy chứng nhận.
33. Thợ bậc cao: từ bậc 6/7, 4/5 trở lên.
34. Tài liệu giảng dạy nội bộ: các tài liệu dưới hình thức dạng văn bản, file
trình chiếu (slide) hoặc các đoạn video, bài giảng điện tử (E-learning), có nội
dung liên quan trực tiếp tới những kiến thức, kỹ năng của lớp đào tạo, bồi dưỡng
nội bộ. Tài liệu tham khảo, đọc thêm không được coi như tài liệu giảng dạy.
35. Thời gian giảng dạy: được tính bằng số tiết (1 tiết giảng dạy lý thuyết
tương đương với 45 phút, 1 tiết giảng dạy thực hành tương đương với 60 phút).
Tổng thời gian giảng dạy là tổng số tiết giảng dạy mà giảng viên nội bộ thực
hiện.
36. Năng lực giảng viên nội bộ: những năng lực cơ bản cần có đối với một
giảng viên bao gồm: năng lực chuyên môn và năng lực giảng dạy.
37. Chứng nhận giảng viên nội bộ: văn bản của EVN/Đơn vị chứng nhận
rằng người lao động đó đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn giảng viên nội bộ cấp Tập
đoàn hoặc giảng viên nội bộ cấp Đơn vị (ban hành theo Mẫu số 1 kèm theo Quy
định này).
38. Thù lao cho giảng viên nội bộ: gồm các khoản thù lao giảng dạy, chi
phí biên soạn tài liệu, xây dựng đề cương bài giảng, ra đề thi, chấm thi... của
giảng viên nội bộ được hưởng khi thực hiện giảng dạy các lớp đào tạo, bồi
dưỡng nội bộ.
39. Công tác phí cho giảng viên nội bộ: khoản chi phí ăn, ở, đi lại... do
EVN/Đơn vị trả cho giảng viên nội bộ trong thời gian thực hiện giảng dạy các
lớp bồi dưỡng nội bộ theo quy định.
40. HRMS: Phần mềm Quản lý nguồn nhân lực của EVN.
9

Những từ ngữ, các chữ viết tắt khác được hiểu và giải nghĩa theo quy định
trong Bộ luật Lao động, Bộ luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp, Luật Giáo dục,
Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và các văn bản quy phạm
pháp luật khác, trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của EVN, các Quy chế quản
lý nội bộ của EVN và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
10

Chương II
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CẤP QUẢN LÝ

Điều 3. Quyền, trách nhiệm của HĐTV/Chủ tịch HĐTV EVN


1. Phê duyệt định hướng, kế hoạch 5 năm, hợp tác dài hạn, các định mức về
ĐTPTNNL của EVN.
2. Phê duyệt kế hoạch 5 năm về ĐTPTNNL trong kế hoạch SXKD của
Công ty TNHH MTV cấp II.
3. Phê duyệt kế hoạch ĐTPTNNL trong kế hoạch SXKD điện hàng năm
của Cơ quan EVN, các đơn vị trực thuộc EVN và các Công ty TNHH MTV cấp
II.
4. Thông qua kế hoạch ĐTPTNNL 5 năm và hàng năm của CTCP theo đề
xuất của Người đại diện phần vốn của EVN tại CTCP.
5. Phê duyệt chương trình khung đào tạo cán bộ quản lý, cán bộ trong quy
hoạch của Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
6. Thông qua tiêu chuẩn chuyên gia cấp EVN.
7. Việc quyết định cử đi học:
a) Thành viên HĐTV kiêm Tổng giám đốc thay mặt HĐTV quyết định cử
Chủ tịch HĐTV đi đào tạo nước ngoài sau khi được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; cử đi học dài hạn và ngắn hạn trong nước.
b) Chủ tịch HĐTV quyết định cử:
- Các Thành viên HĐTV, Tổng giám đốc EVN đi đào tạo nước ngoài sau
khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; cử đi học dài hạn và ngắn hạn trong
nước.
- Chủ tịch HĐTV, Chủ tịch Công ty, Kiểm soát viên chuyên trách của
EVN tại Công ty TNHH MTV cấp II, Người đại diện phụ trách nhóm người đại
diện hoặc Người đại diện duy nhất tại công ty cổ phần đi học tập ngắn hạn tại
nước ngoài, tham dự các khóa đào tạo dài hạn trong và ngoài nước.
8. Tổ chức kiểm tra, giám sát Tổng giám đốc EVN, Người đại diện phần
vốn của EVN tại các doanh nghiệp khác trong việc thực hiện chức năng, nhiệm
vụ theo phân cấp về công tác ĐTPTNNL.
11

Điều 4. Quyền, trách nhiệm của Tổng giám đốc EVN


1. Chỉ đạo xây dựng, trình HĐTV các nội dung thuộc thẩm quyền của
HĐTV theo các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 3.
2. Tổ chức đào tạo cho đội ngũ cán bộ quản lý cấp 1, 2, người đứng đầu
đơn vị cấp 3 và quy hoạch, chuyên gia cấp EVN, cán bộ nghiên cứu và cán bộ
khoa học kỹ thuật cao cấp, giảng viên nội bộ cấp EVN.
3. Ra quyết định:
a) Ban hành tiêu chuẩn chuyên gia cấp EVN sau khi HĐTV thông qua;
b) Công nhận chuyên gia cấp EVN;
c) Công nhận giảng viên nội bộ cấp EVN.
4. Thông qua tiêu chuẩn chuyên gia cấp Tổng công ty.
5. Ký kết và chỉ đạo triển khai các chương trình hợp tác về ĐTPTNNL của
EVN với các công ty, tổ chức, cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.
6. Tổ chức xây dựng hệ thống quản lý nhân lực, đội ngũ giảng viên nội bộ
cấp EVN; chỉ đạo, xây dựng tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân để thực hiện
thống nhất trong toàn Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
7. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng trong công tác ĐTPTNNL của
EVN.
8. Quyết định cử:
a) Phó Tổng giám đốc EVN, Kế toán trưởng EVN, CBCNV cơ quan EVN
tham gia các khóa đào tạo trong và ngoài nước;
b) Thành viên HĐTV các Tổng công ty, Giám đốc các đơn vị trực thuộc,
Người đại diện tại công ty cổ phần (trừ Người đại diện thuộc thẩm quyền cử quy
định tại Điều 3), kiểm soát viên (trừ kiểm soát viên chuyên trách) của các công
ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ tham gia các khoá đào tạo nước
ngoài;
c) CBCNV các đơn vị trực thuộc tham gia các khóa đào tạo dài hạn tại
nước ngoài.
9. Chỉ đạo, thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá hiệu quả việc
thực hiện kế hoạch ĐTPTNNL hàng năm của EVN và các đơn vị.
Điều 5. Quyền, trách nhiệm của HĐTV/HĐQT Tổng công ty
1. Trình EVN phê duyệt kế hoạch về ĐTPTNNL trong kế hoạch SXKD
điện 5 năm, hàng năm của Tổng công ty.
12

2. Phê duyệt kế hoạch ĐTPTNNL chi tiết hàng năm của Tổng công ty sau
khi EVN phê duyệt kế hoạch SXKD điện và các đơn vị trực thuộc, các Công ty
TNHH MTV cấp III.
3. Phê duyệt các chương trình hợp tác đào tạo dài hạn của Tổng công ty.
4. Phê duyệt hệ thống quản lý chất lượng, định mức trong công tác
ĐTPTNNL của Tổng công ty nhưng không mâu thuẫn với định mức của EVN.
5. Quy định thẩm quyền cử CBCNV Tổng công ty đi học tập trong nước
nhưng không trái với quy định này.
6. Quyết định cử CBCNV đi học tập ở nước ngoài theo quy định tại Điều lệ
tổ chức và hoạt động của Tổng công ty.
7. Trình TGĐ EVN thông qua tiêu chuẩn chuyên gia cấp Tổng công ty.
Điều 6. Quyền, trách nhiệm của Tổng giám đốc Tổng công ty
1. Chỉ đạo xây dựng, trình HĐTV Tổng công ty các nội dung thuộc thẩm
quyền của HĐTV Tổng công ty tại Điều 5.
2. Chỉ đạo xây dựng đội ngũ giảng viên nội bộ trong Tổng công ty đầy đủ
để đảm bảo giảng dạy các chương trình đào tạo/kèm cặp nội bộ tại đơn vị.
3. Ký kết và chỉ đạo triển khai các chương trình hợp tác về ĐTPTNNL của
Tổng công ty với các công ty, tổ chức, cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.
4. Ra quyết định:
a) Ban hành tiêu chuẩn chuyên gia cấp Tổng công ty sau khi Tổng giám
đốc EVN thông qua;
b) Công nhận chuyên gia cấp Tổng công ty;
c) Công nhận giảng viên nội bộ cấp Tổng công ty.
5. Quyết định cử:
a) CBCNV đi học tập nước ngoài tương ứng với thẩm quyền cử cán bộ đi
công tác nước ngoài quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty
hoặc theo phân cấp, ủy quyền của HĐTV Tổng công ty.
b) CBCNV đi học tập trong nước theo thẩm quyền quy định của Tổng công
ty.
6. Thực hiện công tác tổ chức, kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả việc
thực hiện kế hoạch ĐTPTNNL hàng năm của đơn vị; báo cáo EVN việc thực
hiện kế hoạch ĐTPTNNL cùng với báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch năm của
đơn vị.
13

Điều 7. Quyền, trách nhiệm của Giám đốc đơn vị trực thuộc EVN
1. Lập, xây dựng kế hoạch ĐTPTNNL trong kế hoạch sản xuất kinh doanh
và đầu tư xây dựng năm tiếp theo, trình EVN trước ngày 31/10 hàng năm để
xem xét, phê duyệt.
2. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng trong công tác ĐTPTNNL của
đơn vị.
3. Xây dựng đội ngũ giảng viên nội bộ cấp đơn vị đầy đủ để đảm bảo giảng
dạy các chương trình đào tạo/kèm cặp nội bộ tại đơn vị; ra Quyết định công
nhận giảng viên nội bộ cấp đơn vị.
4. Quyết định cử Phó giám đốc, Kế toán trưởng của đơn vị đi học tập ở
nước ngoài sau khi có ý kiến thông qua của EVN, cử các CBCNV thuộc đơn vị
tham gia các chương trình đào tạo trong nước và nước ngoài theo kế hoạch đào
tạo đã được EVN phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại điểm c) khoản 8 Điều
4.
5. Thực hiện công tác tổ chức, kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả việc
thực hiện kế hoạch ĐTPTNNL hàng năm của đơn vị. Báo cáo EVN việc thực
hiện kế hoạch ĐTPTNNL cùng với báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch năm của
đơn vị, đảm bảo các báo cáo được thực hiện theo mẫu, trên môi trường điện tử
và/hoặc các phần mềm.
Điều 8. Quyền, trách nhiệm của Giám đốc đơn vị trực thuộc Tổng công
ty
1. Lập, xây dựng kế hoạch đào tạo hàng năm, trình Tổng công ty xem xét,
phê duyệt.
2. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng trong công tác ĐTPTNNL của
đơn vị.
3. Xây dựng đội ngũ giảng viên nội bộ cấp đơn vị đầy đủ để đảm bảo giảng
dạy các chương trình đào tạo/kèm cặp nội bộ tại đơn vị; ra quyết định công nhận
giảng viên nội bộ cấp đơn vị.
4. Quyết định cử CBCNV trong đơn vị tham gia các khoá đào tạo trong và
ngoài nước theo phân cấp của Tổng công ty.
5. Thực hiện công tác tổ chức, kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả việc
thực hiện kế hoạch ĐTPTNNL hàng năm của đơn vị; báo cáo Tổng công ty việc
thực hiện kế hoạch ĐTPTNNL cùng với báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
năm của đơn vị, đảm bảo các báo cáo được thực hiện theo mẫu, trên môi trường
điện tử và/hoặc các phần mềm.
14

Điều 9. Quyền, trách nhiệm của Chủ tịch Công ty TNHH MTV cấp II
(không phải Tổng công ty) và cấp III
1. Trình EVN/Tổng công ty phê duyệt kế hoạch 5 năm, hàng năm về
ĐTPTNNL của đơn vị.
2. Phê duyệt các chương trình hợp tác đào tạo dài hạn của Công ty.
3. Phê duyệt hệ thống quản lý chất lượng trong công tác ĐTPTNNL của
Công ty.
4. Quyết định cử CBCNV đi học tập trong và ngoài nước theo Điều lệ tổ
chức hoạt động của Công ty và phân cấp quản lý của EVN/Tổng công ty.
Điều 10. Quyền, trách nhiệm của Giám đốc Công ty TNHH MTV cấp
II (không phải Tổng công ty) và cấp III
1. Lập, xây dựng kế hoạch đào tạo 5 năm và hàng năm, trình Chủ tịch Công
ty.
2. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng trong công tác ĐTPTNNL của
đơn vị.
3. Xây dựng đội ngũ giảng viên nội bộ cấp đơn vị đầy đủ để đảm bảo giảng
dạy các chương trình đào tạo/kèm cặp nội bộ tại đơn vị; ra Quyết định công
nhận giảng viên nội bộ cấp đơn vị.
4. Quyết định cử CBCNV trong đơn vị tham gia các khoá đào tạo trong và
ngoài nước theo phân cấp của EVN/Tổng công ty và Công ty.
5. Thực hiện công tác tổ chức, kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả việc
thực hiện kế hoạch ĐTPTNNL hàng năm của đơn vị; báo cáo EVN/Tổng công
ty việc thực hiện kế hoạch ĐTPTNNL cùng với báo cáo kết quả thực hiện kế
hoạch năm của đơn vị.
15

Chương III
XÂY DỰNG ĐỊNH HƯỚNG, KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC
VÀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC ĐTPTNNL

Điều 11. Định hướng, kế hoạch ĐTPTNNL


1. Định hướng ĐTPTNNL của EVN được xây dựng căn cứ vào Quy hoạch
phát triển điện lực Quốc gia, Điều lệ của EVN, chiến lược phát triển, mục tiêu,
nhiệm vụ, các lĩnh vực SXKD, nguồn nhân lực hiện có và công tác quy hoạch
cán bộ của EVN và các đơn vị.
2. Kế hoạch ĐTPTNNL của EVN và các Đơn vị:
a) Được xây dựng căn cứ vào định hướng ĐTPTNNL, kế hoạch SXKD,
nhu cầu đào tạo CBCNV, nguồn kinh phí dành cho công tác đào tạo và các
nguồn kinh phí khác.
b) Kế hoạch ĐTPTNNL hàng năm được lập cùng với kế hoạch SXKD
nhằm đảm bảo đào tạo nguồn nhân lực có trình độ, có năng lực đáp ứng các mục
tiêu sản xuất kinh doanh trong năm và dài hạn của EVN/Đơn vị, bao gồm các
nội dung: mục tiêu, các vấn đề cần giải quyết; hình thức đào tạo; nội dung,
chương trình đào tạo; đối tượng, số lượng; thời gian; địa điểm; kinh phí dự kiến
và nguồn kinh phí,..
c) Kế hoạch ĐTPTNNL hàng năm có thể được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
theo quy định về công tác SXKD trong EVN.
3. Định hướng, kế hoạch đào tạo hàng năm phải được công khai trong quá
trình thực hiện.
Điều 12. Yêu cầu đối với các chương trình đào tạo
1. Đào tạo dài hạn: các chương trình đào tạo dài hạn phải được xây dựng
căn cứ trên những mục tiêu dài hạn của EVN/Đơn vị; ưu tiên đào tạo nâng cao
trình độ các chuyên ngành kỹ thuật liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính
của đơn vị, chuẩn hóa đội ngũ cán bộ quản lý, đáp ứng nhu cầu nhân lực chất
lượng cao và đào tạo cho các vùng sâu, vùng xa.
2. Đào tạo cán bộ quản lý: cán bộ quản lý và quy hoạch vào vị trí quản lý
phải trải qua chương trình đào tạo quản lý tương ứng theo quy định của EVN/
Tổng công ty. Khung chương trình đào tạo thống nhất do EVN ban hành.
3. Đào tạo chuyên gia: căn cứ định hướng, chiến lược phát triển của đơn vị,
thực tế sản xuất kinh doanh, các đơn vị đề xuất nhu cầu đào tạo chuyên gia giỏi
trong các lĩnh vực công nghệ chủ chốt của EVN/Đơn vị;
16

4. Đào tạo thường xuyên: các đơn vị xây dựng kế hoạch, chương trình đào
tạo hàng năm về công tác bồi dưỡng nghề và an toàn lao động, vệ sinh lao
động,.. Các chương trình bồi dưỡng nghề được biên soạn phù hợp với tiêu chuẩn
bậc thợ theo quy định, đảm bảo tính thống nhất, thực tiễn và yêu cầu liên thông
giữa các bậc thợ.
5. Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn về chuyên môn, nghiệp vụ: căn cứ các mục
tiêu cụ thể đề ra cho năm kế hoạch, nhu cầu học tập công nghệ mới, nhu cầu bù
đắp thiếu hụt về năng lực làm việc của CBCNV, phổ biến các văn bản quy phạm
pháp luật của nhà nước, EVN hay đơn vị,.. các đơn vị xây dựng chương trình
đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn về chuyên môn, nghiệp vụ trong kế hoạch hàng
năm.
6. Hợp tác đào tạo, đào tạo theo dự án: toàn bộ các chương trình đào tạo
theo các dự án tại đơn vị cần được đưa vào kế hoạch đào tạo hàng năm.
7. Đào tạo chuẩn bị sản xuất: các Ban Quản lý dự án chủ trì, phối hợp với
đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị sản xuất xây dựng chương trình, kế hoạch
đào tạo trình EVN/Tổng công ty phê duyệt theo phân cấp làm căn cứ để triển
khai thực hiện. Chương trình đào tạo phải phù hợp với tiến độ dự án, đảm bảo
nhân lực sẵn sàng, đầy đủ khi tiếp nhận vận hành. Các đơn vị liên quan của
EVN/Tổng công ty có trách nhiệm hỗ trợ thực hiện đào tạo chuẩn bị sản xuất
cho các công trình mới.
Điều 13. Phân cấp công tác ĐTPTNNL
1. EVN tổ chức và quản lý các chương trình đào tạo sau:
a) Các chương trình đào tạo dài hạn;
b) Các chương trình đào tạo chuyên gia, cán bộ nghiên cứu khoa học cấp
Tập đoàn;
c) Chương trình đào tạo bồi dưỡng các chức danh quản lý cấp 1, 2, người
đứng đầu đơn vị cấp 3 và quy hoạch lên chức danh quản lý cấp tương đương;
d) Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ tại nước
ngoài của CBCNV cơ quan EVN và các đơn vị trực thuộc; các chương trình đào
tạo bồi dưỡng ngắn hạn, tập huấn tập trung cho các đơn vị thành viên EVN phục
vụ mục tiêu đề ra trong năm;
e) Các chương trình đào tạo thuộc các dự án lớn, công nghệ mới do EVN
làm chủ đầu tư hoặc chủ trì;
f) Các chương trình hợp tác quốc tế về ĐTPTNNL của EVN;
g) Toàn bộ các chương trình đào tạo cho Cơ quan EVN.
17

2. Các Tổng công ty tổ chức và quản lý các chương trình đào tạo sau:
a) Các chương trình đào tạo dài hạn cho cơ quan Tổng công ty và các đơn
vị trực thuộc;
b) Các chương trình đào tạo chuyên gia, cán bộ nghiên cứu khoa học cấp
Tổng công ty;
c) Chương trình đào tạo bồi dưỡng các chức danh quản lý trong Tổng công
ty;
d) Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ tại nước
ngoài của CBCNV cơ quan Tổng công ty và các đơn vị trực thuộc; các chương
trình đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn, tập huấn tập trung cho các đơn vị của Tổng
công ty phục vụ mục tiêu đề ra trong năm;
e) Các chương trình đào tạo thuộc các dự án lớn, công nghệ mới do Tổng
công ty làm chủ đầu tư hoặc chủ trì;
f) Các chương trình hợp tác quốc tế về ĐTPTNNL của Tổng công ty;
g) Toàn bộ các chương trình đào tạo cho cơ quan Tổng công ty;
3. Các Công ty TNHH MTV cấp II không phải Tổng công ty tổ chức và
quản lý các chương trình đào tạo sau:
a) Đào tạo dài hạn;
b) Các chương trình đào tạo ngắn hạn (trừ đào tạo cán bộ quản lý thuộc
thẩm quyền của EVN).
4. Các đơn vị trực thuộc EVN tổ chức các chương trình đào tạo trong kế
hoạch đào đạo đã được EVN phê duyệt bao gồm :
a) Đào tạo dài hạn để chuyển đổi ngành nghề cho CBCNV;
b) Các chương trình đào tạo thường xuyên tại đơn vị;
c) Các chương trình đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn chuyên môn nghiệp vụ
theo nhu cầu hàng năm;
d) Tập huấn theo kế hoạch đăng ký hàng năm hoặc theo yêu cầu của EVN.
5. Các đơn vị trực thuộc Tổng công ty, các Công ty TNHH MTV cấp III tổ
chức các chương trình đào tạo trong kế hoạch đào đạo đã được Tổng công ty
phê duyệt và không trùng với các nội dung, đối tượng đã được Tổng công ty tổ
chức đào tạo.
6. Bộ phận tổ chức nhân sự là đầu mối tổng hợp toàn bộ thông tin về
ĐTPTNNL trong đơn vị. Các Ban/Phòng chuyên môn nghiệp vụ khác khi được
18

giao chủ trì tổ chức đào tạo phải sử dụng phần mềm HRMS như Điều 14 Quy
định này và gửi thông tin để Bộ phận tổ chức nhân sự tổng hợp.
Điều 14. Sử dụng HRMS trong công tác ĐTPTNNL
1. Toàn bộ các chương trình đào tạo khi triển khai phải được cập nhật ngay
trên phần mềm HRMS.
2. Kế hoạch đào tạo dài hạn và hàng năm, báo cáo kết quả đào tạo phải
trích xuất từ phần mềm HRMS.
Điều 15. Lựa chọn đơn vị đào tạo
1. Lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo phải căn cứ vào nội dung, thời
lượng, thời gian học, các yêu cầu đầu vào, chi phí, ngôn ngữ đào tạo, đội ngũ
giáo viên/ giảng viên và kinh nghiệm, năng lực của đơn vị đào tạo đó. Tùy vào
đặc thù của từng chương trình đào tạo có thể bổ sung thêm các yêu cầu khác đối
với đơn vị đào tạo.
2. Đối với các đơn vị đào tạo được lựa chọn để đào tạo dài hạn (cao đẳng,
đại học và sau đại học) phải được cơ quan có thẩm quyền thuộc quốc gia nơi
đơn vị thực hiện đào tạo công nhận văn bằng; nếu đào tạo tại Việt Nam phải
được Bộ GD&ĐT công nhận văn bằng.
Điều 16. Cử người đi đào tạo
1. EVN/Đơn vị cử người đi đào tạo phải căn cứ vào quy hoạch cán bộ, định
hướng sử dụng và nhu cầu công việc. Việc tuyển chọn phải tiến hành dân chủ,
công khai, đúng đối tượng, đảm bảo tính công bằng trong việc thực hiện quyền
lợi được đào tạo của mỗi CBCNV. Người được cử đi đào tạo phải đáp ứng các
tiêu chuẩn theo quy định của khoá học.
2. Người được cử đi đào tạo nếu học trong giờ hành chính bằng nguồn kinh
phí của cá nhân tự túc, hoặc học trong hoặc ngoài giờ hành chính bằng kinh phí
của EVN/Đơn vị phải có quyết định hoặc văn bản cho phép của đơn vị quản lý
theo phân cấp về thẩm quyền cử cán bộ quy định tại Quy định này.
Điều 17. Sử dụng sau đào tạo
1. Đối với CBCNV được cử đi đào tạo tập trung dài hạn đã hoàn thành
khoá học, các đơn vị có trách nhiệm giải quyết các thủ tục tiếp nhận lại theo quy
định.
2. Sau khi đào tạo chuyển đổi ngành nghề theo kế hoạch đào tạo của đơn vị
đã được phê duyệt, đơn vị bố trí công việc phù hợp với ngành nghề được đào tạo
của CBCNV.
19

3. EVN/Đơn vị có trách nhiệm tiếp nhận, sắp xếp, bố trí công việc phù hợp
với chuyên môn, đào tạo nhập ngành đối với các sinh viên được cử đi học, được
EVN/Đơn vị chi trả kinh phí và có cam kết làm việc cho EVN/Đơn vị khi hoàn
thành khoá học.
Chương IV
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ

Điều 18. Yêu cầu đào tạo CBQL


1. Các cán bộ lãnh đạo, quản lý đương chức và các cán bộ được quy hoạch
vào các chức danh bổ nhiệm tương ứng phải được đào tạo và cấp chứng chỉ theo
chương trình đào tạo bồi dưỡng CBQL của EVN ở cấp tương đương trừ các
trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 20 Quy định này.
2. Cán bộ lãnh đạo, quản lý được bổ nhiệm nhưng chưa có chứng chỉ
chương trình đào tạo bồi dưỡng CBQL phải tham gia các khóa học gần nhất do
EVN/Đơn vị tổ chức và phải được cấp chứng chỉ trong thời gian 12 tháng kể từ
thời điểm quyết định bổ nhiệm có hiệu lực thi hành (trừ trường hợp do nguyên
nhân khách quan được người có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm chấp thuận).
3. Cán bộ được quy hoạch vào nhiều vị trí chỉ học chương trình đào tạo
tương ứng với cấp quy hoạch cao nhất trong các vị trí quy hoạch.
4. Chương trình đào tạo có thể tổ chức chung cho CBQL cấp 3, cấp 4 của
một Tổng công ty, hoặc liên kết đào tạo cùng cấp giữa các Tổng công ty.
Điều 19. Chứng chỉ đào tạo CBQL
1. Kết thúc mỗi khóa học, EVN/Tổng công ty và đơn vị tổ chức đào tạo cấp
chứng chỉ cho các học viên đạt yêu cầu và cập nhật kết quả lên HRMS.
2. Chứng chỉ đào tạo có giá trị trong vòng 10 năm. Khuyến khích cán bộ
đăng ký học lại sau 5 năm, đặc biệt là phần đào tạo thực tế. Trường hợp đặc biệt,
cấp có thẩm quyền tổ chức chương trình đào tạo quyết định đối tượng bắt buộc
tham gia khóa học.
Điều 20. Trách nhiệm tham gia đào tạo CBQL
1. CBQL các cấp có trách nhiệm tham gia đào tạo CBQL theo nguyên tắc
CBQL cấp trên đào tạo CBQL cấp dưới.
2. HĐTV, Ban Tổng giám đốc EVN/ Tổng công ty bố trí tham gia giảng
dạy các lớp CBQL hoặc Hội đồng bảo vệ tốt nghiệp chương trình đào tạo
CBQL.
20

3. Lãnh đạo các Ban EVN/ Tổng công ty được lãnh đạo EVN/ Tổng công
ty phân công đào tạo CBQL có trách nhiệm:
a) Góp ý nội dung đào tạo của giảng viên thỉnh giảng.
b) Xây dựng và giảng dạy các nội dung đào tạo thực tế trong chương trình
đào tạo CBQL cấp 3, 4 tương ứng.
c) Đề xuất nội dung đào tạo có thể chuyển thành bài giảng E-learning.
d) Hàng năm, cùng với Ban TC&NS EVN/ Tổng công ty rà soát, cập nhật
chương trình đào tạo phù hợp với tình hình thực tế.
e) Ban TC&NS chủ trì (các Ban/VP phối hợp) giao đề bài để học viên các
lớp CBQL do EVN/ Tổng công ty tổ chức nghiên cứu và xây dựng chương trình
hành động, bảo vệ cuối khóa học và tham gia Hội đồng bảo vệ tốt nghiệp theo
phân công của lãnh đạo EVN/Tổng công ty.
4. Miễn học đối với CBQL và cán bộ quy hoạch không còn đủ 01 nhiệm kỳ
tính đến năm nghỉ hưu theo quy định. Khuyến khích những người có nguyện
vọng đăng ký đi học nếu Đơn vị còn đủ chỉ tiêu đào tạo.
Điều 21. Hội đồng bảo vệ tốt nghiệp
1. Thành phần Hội đồng:
a) Chủ tịch/Phó Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo EVN đối với chương trình
đào tạo CBQL cấp 2, lãnh đạo Tổng công ty/Các Ban EVN đối với chương trình
đào tạo CBQL cấp 3;
b) Lãnh đạo Ban chuyên môn EVN/Tổng công ty có nội dung liên quan;
c) Có thể mời Giáo sư/Phó giáo sư, Tiến sỹ, giảng viên giảng dạy chuyên
ngành tương ứng hoặc cán bộ quản lý các doanh nghiệp khác.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng:
a) Giao đề tài nghiên cứu cho học viên;
b) Tham gia buổi bảo vệ tốt nghiệp của học viên và góp ý để hoàn thiện bài
bảo vệ tốt nghiệp;
c) Chấm điểm bài bảo vệ tốt nghiệp;
d) Có quyền yêu cầu nhóm học viên làm lại bài bảo vệ tốt nghiệp nếu thấy
chất lượng chưa đạt yêu cầu;
e) Có quyền yêu cầu không cấp chứng chỉ cho nhóm học viên có bài bảo vệ
tốt nghiệp không đạt chất lượng yêu cầu.
21

Điều 22. Quyền lợi, trách nhiệm của cán bộ được cử đi học
1. Nghiên cứu, áp dụng các kiến thức đã học để tăng cường hiệu quả quản
lý trong đơn vị mình.
2. Tham gia đánh giá sau khi được đào tạo, đóng góp ý kiến để hoàn thiện
chương trình đào tạo.
3. Có thái độ học tập nghiêm túc, chủ động sáng tạo đưa ra các ý tưởng để
học tập hiệu quả đồng thời nâng cao chất lượng học.
4. Chấp hành các nội quy, quy định của trường, lớp nơi tham gia học tập.
5. Nộp bài bảo vệ tốt nghiệp hoặc chương trình hành động về đơn vị cử đi
học.
6. Được Ban tổ chức lớp vinh danh nếu có kết quả học tập xuất sắc.
7. Học viên không được cấp chứng chỉ và thông báo về đơn vị khi:
a) Nghỉ quá số buổi so với quy định của Ban quản lý lớp và không thông
báo Ban quản lý lớp lý do hoặc không có lý do phù hợp.
b) Sao chép toàn bộ bài bảo vệ tốt nghiệp từ khoá khác, nhóm khác.
c) Bài bảo vệ tốt nghiệp hoặc bài thi tốt nghiệp đạt điểm hoặc điểm quy đổi
dưới 5/10.
22

Chương V
GIẢNG VIÊN NỘI BỘ

Điều 23. Tiêu chuẩn giảng viên nội bộ cấp Đơn vị


Giảng viên nội bộ cấp Đơn vị phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn tối thiểu
sau đây:
1. Là người lao động thuộc Đơn vị đã ký hợp đồng lao động từ 36 tháng trở
lên, hoặc ký hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên đối với trường hợp chuyển
công tác từ các đơn vị trong EVN nhưng tổng thời gian làm việc phải đủ tối
thiểu 36 tháng. Yêu cầu này không áp dụng đối với các chức danh không giao
kết hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đề cử làm
giảng viên nội bộ, đối với công nhân phải là thợ bậc cao. Trong thời gian làm
việc được lãnh đạo quản lý trực tiếp đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ trở
lên trong 03 năm gần nhất.
3. Có chứng chỉ hoàn thành khóa huấn luyện giảng viên (Train the Trainer)
có thời gian từ 05 ngày (40 tiết) trở lên do các cơ sở đào tạo trong và ngoài EVN
cấp hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm hoặc bằng tốt nghiệp đào tạo giáo
viên/giảng viên để đào tạo cho đối tượng từ trình độ trung cấp trở lên. Cơ sở đào
tạo cấp chứng chỉ huấn luyện giảng viên (Train the Trainer) phải có tối thiểu 03
năm kinh nghiệm tổ chức đào tạo các khóa huấn luyện giảng viên, giảng viên
huấn luyện có ít nhất 10 năm kinh nghiệm đào tạo giảng viên hoặc trực tiếp
giảng dạy. Cơ sở đào tạo cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phải được phép của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bộ GD&ĐT hoặc Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp) theo quy định.
4. Đã có tối thiểu 40 tiết giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng (do
EVN/Đơn vị hoặc cơ sở đào tạo trong/ngoài EVN/Đơn vị tổ chức).
5. Được học viên tại 03 lớp học gần nhất do giảng viên đó đứng lớp đánh
giá năng lực từ Khá trở lên (cấp độ đánh giá năng lực quy định tại khoản 4 Điều
25 Quy định này).
6. Các tiêu chuẩn cụ thể về năng lực giảng viên và các tiêu chuẩn khác do
người có thẩm quyền Đơn vị quyết định nhưng không trái với những quy định
tại Điều này.
7. Trong trường hợp do nhu cầu thực tế phát sinh Đơn vị cần những người
lao động có năng lực tham gia hoạt động đào tạo/kèm cặp nội bộ, biên soạn tài
23

liệu giảng dạy, ngân hàng câu hỏi nhưng người lao động chưa được công nhận là
giảng viên nội bộ, Tổng giám đốc/Giám đốc Đơn vị quyết định việc huy động
người lao động đảm bảo đủ năng lực thực hiện công việc.
Điều 24. Tiêu chuẩn giảng viên nội bộ cấp Tập đoàn
Giảng viên nội bộ cấp Tập đoàn phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
1. Là giảng viên nội bộ cấp Đơn vị hoặc là CBCNV cơ quan EVN.
2. Có tối thiểu 07 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực được đề cử làm
giảng viên nội bộ. Trong thời gian làm việc được Đơn vị quản lý trực tiếp đánh
giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ trở lên trong 3 năm liền kề.
3. Trường hợp là CBCNV cơ quan EVN phải đạt yêu cầu như quy định tại
khoản 3, 4, 5 Điều 23 Quy định này.
4. Trường hợp là giảng viên nội bộ cấp đơn vị: được học viên các lớp học
trong 2 năm (liền kề trước thời điểm dự tuyển) đánh giá năng lực giảng viên từ
Khá trở lên (cấp độ đánh giá năng lực quy định tại khoản 4 Điều 25 Quy định
này).
5. Trong một số trường hợp đặc biệt, phải được Hội đồng sát hạch cấp Tập
đoàn đánh giá Đạt. Hội đồng sát hạch do Tổng giám đốc EVN quyết định.
Điều 25. Quy trình đánh giá năng lực giảng viên nội bộ
1. Khi kết thúc lớp bồi dưỡng nội bộ, đơn vị tổ chức đào tạo đánh giá năng
lực giảng viên theo các hạng mục tại Mẫu số 2 kèm theo Quy định này.
2. Mỗi học viên căn cứ quá trình giảng dạy, hướng dẫn của giảng viên để
đánh giá năng lực của giảng viên theo mẫu.
3. Bộ phận tổ chức nhân sự thống kê, tổng hợp, tính điểm đánh giá năng
lực của giảng viên. Điểm đánh giá bằng điểm trung bình của các điểm đánh giá
của học viên.
4. Cấp độ về năng lực giảng viên tính theo điểm (thang điểm 10) như sau:
a) Mức xuất sắc: có điểm đánh giá trung bình từ 9 điểm tới 10 điểm.
b) Mức tốt: có điểm đánh giá trung bình từ 8 điểm tới dưới 9 điểm.
c) Mức khá: có điểm đánh giá trung bình từ 7 điểm tới dưới 8 điểm.
d) Mức trung bình: có điểm đánh giá trung bình từ 5 điểm tới dưới 7 điểm.
e) Mức không đạt: có điểm đánh giá trung bình dưới 5 điểm.
24

Điều 26. Quy trình công nhận giảng viên nội bộ cấp Đơn vị
1. Định kỳ 3 năm hoặc trong trường hợp cần bổ sung giảng viên nội bộ, bộ
phận tổ chức nhân sự tại Đơn vị rà soát danh sách giảng viên nội bộ, căn cứ nhu
cầu phát triển giảng viên nội bộ tại Đơn vị, báo cáo lãnh đạo, yêu cầu các
Phòng/Ban/Phân xưởng đề cử người lao động làm giảng viên nội bộ.
2. Các Phòng/Ban/Phân xưởng của các Đơn vị căn cứ năng lực của người
lao động và tiêu chuẩn đề cử người làm giảng viên nội bộ của Đơn vị trong từng
lĩnh vực cụ thể.
3. Bộ phận tổ chức nhân sự tại Đơn vị:
- Tổ chức cho người lao động đào tạo nội bộ phù hợp với lĩnh vực chuyên
môn để đánh giá theo yêu cầu tại khoản 4 Điều 23 (trong trường hợp người lao
động chưa giảng dạy).
- Kiểm tra Hồ sơ cá nhân của người lao động trên phần mềm HRMS đảm
bảo tối thiểu đạt tiêu chuẩn quy định tại các khoản 1, 2 Điều 23.
- Trình Tổng giám đốc/Giám đốc Đơn vị phê duyệt và ký Quyết định công
nhận giảng viên nội bộ cấp Đơn vị theo quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Hồ sơ trình Tổng giám đốc/Giám đốc Đơn vị phê duyệt và ra Quyết định
công nhận giảng viên nội bộ cấp Đơn vị:
- Sơ yếu lý lịch của người lao động được đề cử (sử dụng thông tin trên
HRMS);
- Đề cử của Phòng/Ban/Phân xưởng quản lý người lao động;
- Báo cáo đánh giá của học viên các lớp học đối với người được đề cử làm
giảng viên nội bộ;
- Chứng chỉ hoàn thành khóa huấn luyện giảng viên/kỹ năng sư phạm theo
quy định tại khoản 3 Điều 23;
- Ý kiến thẩm tra của bộ phận tổ chức nhân sự.
5. Bộ phận tổ chức nhân sự cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu về giảng viên
nội bộ đã được công nhận chính thức trên phần mềm HRMS để có kế hoạch bồi
dưỡng và phát huy năng lực giảng viên những năm tiếp theo.
Điều 27. Quy trình công nhận giảng viên nội bộ cấp Tập đoàn
1. Căn cứ nhu cầu phát triển giảng viên nội bộ cấp Tập đoàn, EVN gửi văn
bản yêu cầu các Đơn vị gửi danh sách dự tuyển giảng viên nội bộ cấp Tập đoàn
trong từng lĩnh vực cụ thể.
25

2. Các Đơn vị đề cử người tham gia dự tuyển đáp ứng đầy đủ các tiêu
chuẩn quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 24 Quy định này.
3. Hồ sơ trình lãnh đạo EVN phê duyệt và ra Quyết định công nhận giảng
viên nội bộ cấp Tập đoàn:
- Văn bản đề cử của Đơn vị;
- Sơ yếu lý lịch của người lao động được đề cử;
- Báo cáo tổng hợp đánh giá của học viên các lớp do người được đề cử
đào tạo trong 2 năm liền kề.
4. Ban TC&NS EVN thẩm tra, trình lãnh đạo EVN quyết định công nhận
giảng viên nội bộ cấp Tập đoàn.
5. Trong trường hợp có yêu cầu sát hạch, hồ sơ thẩm tra phải có đánh giá
của Hội đồng sát hạch theo quy định tại Điều 29 Quy định này.
6. Ban TC&NS cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu về giảng viên nội bộ đã
được công nhận chính thức trên phần mềm HRMS để có kế hoạch bồi dưỡng và
phát huy năng lực giảng viên những năm tiếp theo.
Điều 28. Công nhận giảng viên nội bộ đối với cán bộ quản lý và
chuyên gia
1. Cán bộ quản lý các cấp, chuyên gia cấp Tập đoàn/Tổng công ty đương
nhiên được công nhận là giảng viên nội bộ cấp đó, có trách nhiệm tham gia biên
soạn tài liệu giảng dạy và đào tạo theo khoản 1 Điều 41 Quy định này và Quy
định công nhận chức danh và quản lý chuyên gia trong Tập đoàn Điện lực Quốc
gia Việt Nam.
2. Cán bộ quản lý các cấp, chuyên gia cấp Tập đoàn/Tổng công ty có trách
nhiệm tham gia khóa huấn luyện giảng viên/kỹ năng sư phạm.
Điều 29. Hội đồng sát hạch
1. Hội đồng sát hạch giảng viên nội bộ cấp Tập đoàn do Tổng giám đốc
EVN quyết định thành lập khi xét thấy cần thiết và bao gồm những thành phần
sau:
a) Chủ tịch Hội đồng: Phó Tổng giám đốc phụ trách lĩnh vực chuyên môn
tương ứng.
b) Thành viên thường trực: Ban TC&NS.
c) Lãnh đạo/chuyên viên cao cấp/chuyên viên chính Ban chuyên môn
tương ứng.
26

d) Giảng viên nội bộ cấp Tập đoàn đã được công nhận trong lĩnh vực tương
ứng hoặc mời lãnh đạo Phòng/Ban, kỹ sư cao cấp/kỹ sư chính từ các Đơn vị
thành viên của Tập đoàn.
e) Mời giảng viên/nghiên cứu viên các trường đại học/học viện (tùy yêu
cầu trong từng lĩnh vực).
2. Chủ tịch Hội đồng sát hạch quyết định hình thức thi sát hạch, cách chấm
điểm và phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng.
3. Các đơn vị căn cứ khoản 1, 2 Điều này để xây dựng quy định ở cấp đơn
vị nhưng không trái Quy định này.
Điều 30. Những trường hợp bị thu hồi Chứng nhận giảng viên nội bộ
hoặc bãi bỏ công nhận giảng viên nội bộ.
1. Giảng viên nội bộ vi phạm các quy định về Chuẩn mực đạo đức của Tập
đoàn hoặc bị xử lý kỷ luật lao động dưới mọi hình thức.
2. Giảng viên nội bộ không tham gia các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nội
bộ, biên soạn tài liệu giảng dạy, ra đề thi, chấm thi trong 02 năm liên tiếp, trừ
các nguyên nhân khách quan do lãnh đạo đơn vị xác nhận.
3. Giảng viên nội bộ có kết quả đánh giá của học viên ở mức Trung bình
trở xuống trong 02 năm (24 tháng) liên tiếp hoặc trong 05 lớp học liên tiếp.
4. Người có thẩm quyền cấp Chứng nhận giảng viên nội bộ có quyền thu
hồi hoặc bãi bỏ công nhận giảng viên nội bộ cấp tương ứng.
Điều 31. Quyền, trách nhiệm của giảng viên nội bộ
1. Cam kết bảo mật toàn bộ các thông tin của EVN/Đơn vị có các mức độ
Mật theo quy định mà cá nhân được tiếp cận trong quá trình biên soạn tài liệu,
ngân hàng câu hỏi, đề thi sát hạch giảng dạy, tham gia vào các chương trình, đề
án, dự án của EVN/Đơn vị.
2. Tham gia tích cực, có tinh thần trách nhiệm cao vào các chương trình
đào tạo của EVN/Đơn vị khi được yêu cầu.
3. Biên soạn tài liệu giảng dạy, đề thi kỹ lưỡng, cẩn trọng đáp ứng yêu cầu
của từng khóa học.
4. Thường xuyên học tập hoặc đăng ký tham gia các khóa bồi dưỡng nâng
cao năng lực giảng viên theo yêu cầu.
5. Hàng năm rà soát, cập nhật tài liệu giảng dạy, ngân hàng câu hỏi.
27

6. Được ưu tiên cử đi tham gia các lớp bồi dưỡng nâng cao về nghiệp vụ
giảng dạy và chuyên môn do Đơn vị hoặc EVN tổ chức phù hợp với chuyên
môn và lĩnh vực giảng dạy.
7. Được sử dụng các thông tin, dữ liệu do các Đơn vị hoặc EVN phát triển
phục vụ cho các lớp bồi dưỡng nội bộ.
8. Được Đơn vị tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chi trả các khoản thù lao theo
quy định, bao gồm thù lao giảng dạy/kèm cặp, chi phí biên soạn tài liệu, xây
dựng đề cương bài giảng, ngân hàng câu hỏi, ra đề, chấm thi.
9. Trong thời gian thực hiện giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng nội bộ
Giảng viên nội bộ được Đơn vị quản lý trực tiếp trả nguyên lương và các khoản
thu nhập khác như ngày đi làm, được đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ căn
cứ kết quả đào tạo (do học viên, Đơn vị tổ chức đánh giá), được tính thời gian
công tác liên tục để hưởng các chế độ bảo hiểm theo quy định của Nhà nước.
10. Được cộng điểm ưu tiên khi bình xét thi đua khen thưởng hàng năm
nếu có kết quả giảng dạy/kèm cặp trong năm được đánh giá Tốt trở lên, không
có lớp học nào đánh giá mức Khá trở xuống.
11. Được bình xét tôn vinh giảng viên nội bộ hàng năm vào dịp ngày Hiến
chương các Nhà giáo Việt Nam 20/11.
12. Tùy theo mức độ khó khăn, phức tạp của những nội dung giảng dạy
mới, đòi hỏi kiến thức chuyên gia đặc biệt, Tổng giám đốc EVN, Tổng giám
đốc/Giám đốc Đơn vị quyết định các mức trả thù lao giảng dạy và chi phí biên
soạn tài liệu giảng dạy mới cho giảng viên nội bộ cao hơn mức chi theo quy
định hiện hành.
Điều 32. Trách nhiệm sử dụng và xây dựng đội ngũ giảng viên nội bộ
của EVN và các đơn vị
1. Xây dựng đội ngũ giảng viên nội bộ đầy đủ để đảm bảo giảng dạy các
chương trình đào tạo/kèm cặp nội bộ tại Đơn vị.
2. Chỉ sử dụng giảng viên nội bộ đã được công nhận để biên soạn tài liệu
giảng dạy, ngân hàng câu hỏi, đào tạo/kèm cặp trong nội bộ (trừ trường hợp đào
tạo lần đầu để xét công nhận giảng viên nội bộ và các trường hợp đặc biệt quy
định tại khoản 7 Điều 23 và khoản 5 Điều 24).
3. Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực của đội ngũ giảng viên nội bộ
và quản lý đầy đủ cơ sở dữ liệu giảng viên nội bộ của EVN/Đơn vị.
4. Tạo điều kiện để các giảng viên nội bộ tiếp cận đầy đủ thông tin phục vụ
cho việc xây dựng chương trình, tài liệu giảng dạy và ngân hàng câu hỏi.
28

5. Tạo điều kiện để các giảng viên nội bộ của EVN/Đơn vị học tập nâng
cao trình độ.
6. Căn cứ đóng góp của các giảng viên nội bộ để có hình thức tôn vinh,
khen thưởng phù hợp.

Chương VI
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC CỬ NGƯỜI ĐI ĐÀO TẠO

Điều 33. Yêu cầu đối với người được cử đi đào tạo sau đại học bằng
nguồn kinh phí của EVN/Đơn vị
1. Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với nội dung chương trình
đào tạo; đăng ký dự tuyển chuyên ngành do EVN/Đơn vị quyết định theo nhu
cầu đào tạo của EVN/Đơn vị.
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt,
trong 24 tháng trước thời điểm tuyển chọn không bị thi hành kỷ luật về Đảng
hoặc kỷ luật lao động từ hình thức khiển trách trở lên, có đủ sức khoẻ để tham
gia khoá đào tạo theo yêu cầu của cơ sở đào tạo.
3. Về tuổi đời và kinh nghiệm làm việc:
Đối với trình độ thạc sỹ có ít nhất 01 (một) năm kinh nghiệm làm việc cho
EVN/Đơn vị, không quá 45 tuổi; trình độ tiến sỹ có ít nhất 05 (năm) năm kinh
nghiệm làm việc cho EVN/Đơn vị, không quá 45 tuổi.
Trường hợp cử đi đào tạo sau đại học ngành quản trị kinh doanh có ít nhất
05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc cho EVN/Đơn vị và phải là chuyên viên cơ
quan EVN hoặc chuyên viên cơ quan các Tổng công ty hoặc là cán bộ từ cấp
Phó Trưởng phòng trở lên hoặc tương đương của các đơn vị khác; đối với Tổng
giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng các
đơn vị cấp 2 trở lên không quá 50 tuổi đối với nam và 45 tuổi đối với nữ.
4. Về văn bằng: tốt nghiệp đại học hình thức đào tạo chính quy. Trường
hợp tốt nghiệp đại học theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học hoặc từ xa (thuộc
hệ thống văn bằng Quốc gia) phải xếp loại tốt nghiệp từ Giỏi trở lên.
5. Về ngôn ngữ đào tạo:
a) Trường hợp học bằng tiếng nước ngoài:
- Học bằng tiếng Anh:
29

+ Tối thiểu có một trong các chứng chỉ còn hiệu lực sau: TOEFL nội bộ
(ITP) 500, TOEFL quốc tế iBT 46, CEFR (Khung tham chiếu trình độ ngôn
ngữ chung của Châu Âu) B2, IELTS 5.5 hoặc chứng chỉ khác có giá trị tương
đương được các tổ chức giáo dục quốc tế công nhận.
- Học bằng ngôn ngữ khác phải đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ
tương ứng của cơ sở đào tạo.
- Những trường hợp được miễn chứng chỉ ngoại ngữ tối thiểu:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian
bằng ngoại ngữ tương ứng. Trong một số trường hợp, EVN/Đơn vị có thể yêu
cầu xin xác nhận văn bằng của cấp có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy
định hiện hành.
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy chuyên ngành ngoại ngữ tương
ứng tại một trường đại học tại Việt Nam được cấp trong vòng 5 năm tính đến lúc
xét hồ sơ xin đi học.
b) Trường hợp học bằng tiếng Việt: theo quy định của Bộ GD&ĐT.
6. Về đề tài nghiên cứu (chỉ áp dụng với đào tạo tiến sỹ): người đi đào tạo
phải có đề cương nghiên cứu theo đề tài được định hướng phù hợp với thực tế
phát triển của EVN/Đơn vị và được đơn vị cử đi xác nhận tính cần thiết của đề
tài nghiên cứu, khả năng thực hiện của cán bộ trong thời gian quy định và mục
tiêu sử dụng cán bộ sau khi hoàn thành khoá đào tạo.
Điều 34. Yêu cầu đối với con CBCNV/Sinh viên đi đào tạo đại học
nước ngoài bằng kinh phí của EVN/Đơn vị
1. Đối với con CBCNV đang công tác hoặc đã nghỉ hưu:
a) Có đủ sức khoẻ theo yêu cầu (nếu có) của cơ sở đào tạo (có giấy chứng
nhận sức khỏe của cơ quan y tế có thẩm quyền);
b) Tiêu chuẩn về ngoại ngữ: phải có chứng chỉ ngoại ngữ đạt điểm tối thiểu
theo quy định dưới đây và được trường đại học nước ngoài chấp nhận:
- Học bằng tiếng Anh: TOEFL nội bộ (ITP) 600, TOEFL quốc tế iBT 60,
CEFR (Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu) C1, IELTS
6.0 hoặc chứng chỉ khác có giá trị tương đương được các tổ chức giáo dục quốc
tế công nhận.
- Học bằng các ngoại ngữ khác: Theo quy định cụ thể của từng chương
trình đào tạo.
c) Tốt nghiệp THPT và hạnh kiểm các năm học THPT đạt Khá trở lên,
điểm trung bình các môn học khối A/A1 các năm học THPT đạt 7,5 hoặc tương
30

đương trở lên; hoặc tốt nghiệp THPT đạt loại giỏi trở lên ở các trường quốc tế
hoặc ở nước ngoài.
d) Trúng tuyển trong kỳ thi tuyển sinh đại học trong năm EVN/Đơn vị xét
tuyển khối A/A1 (hệ chính quy tập trung). Điểm thi sẽ được quy định cụ thể
theo từng năm tuyển sinh.
e) Ưu tiên xét chọn các đối tượng: đạt giải thưởng quốc gia hoặc quốc tế;
bố (mẹ) là người dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng.
2. Đối với sinh viên (không phải con CBCNV EVN/Đơn vị): theo yêu cầu
tuyển sinh hàng năm của EVN/Đơn vị.
3. EVN/Đơn vị thực hiện xét tuyển và lựa chọn theo nguyên tắc từ cao
xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển sinh từng năm.
4. Kết quả tuyển chọn sinh viên đi đào tạo đại học tại nước ngoài có giá trị
trong vòng 02 (hai) năm tính từ thời điểm EVN/Đơn vị có thông báo trúng
tuyển.
5. Đơn vị đăng ký cử con CBCNV/Sinh viên đi đào tạo phải có trách nhiệm
chuẩn bị bố trí công việc phù hợp với chuyên môn được đào tạo đối với các sinh
viên này sau khi tốt nghiệp về nước trừ trường hợp EVN/các đơn vị khác có kế
hoạch tiếp nhận.
Điều 35. Thủ tục cử người đi đào tạo
1. Về hồ sơ dự tuyển: người tham gia dự tuyển các khóa đào tạo bằng
nguồn kinh phí của EVN/Đơn vị như quy định tại các Điều 33, Điều 34 Quy
định này phải hoàn thiện hồ sơ quy định trong thông báo tuyển sinh và gửi về
EVN/Đơn vị theo đúng thời hạn quy định.
2. Người được cử đi đào tạo theo các Điều 33, Điều 34 có trách nhiệm ký
kết các văn bản với EVN/Đơn vị trước khi đi học gồm: Bản cam kết cá nhân
(Mẫu 3) về thời hạn làm việc cho EVN/Đơn vị như quy định tại Điều 47 Quy
định này; Hợp đồng cử đi đào tạo (Mẫu 4); Hợp đồng bảo lãnh hoặc các biện
pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự khác theo quy định tại Bộ luật Dân sự
(Mẫu số 5). Đối với các khoá đào tạo có kinh phí đào tạo dưới 100 triệu đồng,
người được cử đi đào tạo ký Bản cam kết cá nhân và Hợp đồng cử đi đào tạo,
không phải thực hiện các hình thức bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của người được
cử đi đào tạo.
3. Người có thẩm quyền quyết định cử người đi đào tạo quyết định biện
pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của người được cử đi đào tạo theo quy
định của Bộ luật Dân sự.
31

Điều 36. Đào tạo chuyển tiếp


1. Người được cử đi đào tạo đã hoàn thành nhiệm vụ đào tạo ở bậc học
trước, nếu có nguyện vọng cá nhân sẽ được EVN/Đơn vị xem xét cho phép học
tiếp lên trình độ cao hơn:
a) Trường hợp đi học bằng nguồn kinh phí của EVN/Đơn vị: có kết quả học
tập ở bậc học trước đạt loại Khá trở lên và đã làm việc cho EVN/Đơn vị ít nhất
05 (năm) năm kể từ sau khi tốt nghiệp và đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại
Điều 33 Quy định này;
b) Trường hợp người được cử đi đào tạo chưa thực hiện hoặc thực hiện
chưa đủ thời gian cam kết làm việc cho EVN/Đơn vị, xin đi học tiếp theo chế độ
tự túc hoặc theo học bổng ngoài nguồn kinh phí của EVN/Đơn vị: phải hoàn tất
toàn bộ thủ tục xin đi học tiếp trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ sau khi tốt nghiệp
bậc học trước (trường hợp chưa thực hiện thời gian cam kết làm việc) và phải
được EVN/Đơn vị đồng ý.
2. Người được cử đi đào tạo chuyển tiếp phải thực hiện đầy đủ thủ tục hồ
sơ theo quy định của EVN/Đơn vị trước khi đi học, bao gồm:
a) Báo cáo kết quả học tập ở bậc học trước;
b) Phải hoàn thiện các thủ tục với EVN/Đơn vị như quy định tại Điều 35
Quy định này.
Điều 37. Đào tạo văn bằng hai
EVN/Tổng công ty xem xét cấp chi phí đào tạo văn bằng hai (đại học hoặc
sau đại học) trong những trường hợp nhu cầu cần thiết, chuyên ngành phù hợp
với chức danh công việc hiện tại hoặc định hướng quy hoạch/luân chuyển của
CBCNV tại đơn vị.
Điều 38. Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
1. Kế hoạch đào tạo của các đơn vị cần được xây dựng để đảm bảo
CBCNV tùy theo chức danh công tác và yêu cầu công việc được đào tạo lại, cập
nhật kiến thức mới tham gia các khoá đào tạo trong nước hoặc nước ngoài nhằm
nâng cao trình độ ít nhất một lần, thời gian trung bình 40 (bốn mươi) giờ trong
một năm.
2. Các khoá học ngắn hạn tại nước ngoài sử dụng kinh phí hạch toán vào
giá thành SXKD điện chỉ được thực hiện trên cơ sở kế hoạch năm đã được EVN
phê duyệt hoặc thông qua. Các đoàn đi đào tạo phải lập đề cương học tập chi
tiết, thiết thực, hiệu quả.
32

Điều 39. Đào tạo theo nguyện vọng cá nhân và tự túc chi phí
1. CBCNV có nguyện vọng đi học các khoá ngắn hạn hoặc dài hạn và tự
chịu mọi chi phí, kể cả trường hợp tự thi và có học bổng bên ngoài, EVN/Đơn vị
sẽ xem xét và tạo điều kiện để CBCNV đi học. Trường hợp CBCNV tham gia
các chương trình đào tạo dài hạn trong khuôn khổ hợp tác giữa EVN với các cơ
sở đào tạo, các đơn vị trong và ngoài nước bằng kinh phí do cá nhân tự túc,
người có thẩm quyền quyết định việc cử đi học sẽ xem xét, quyết định nếu còn
chỉ tiêu tuyển sinh theo kế hoạch hàng năm.
2. Trường hợp CBCNV tham gia các khoá học tại các trường trong nước từ
trình độ đại học trở lên và nước ngoài trình độ sau đại học theo chế độ tự túc
kinh phí, nếu chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu, cam kết sau khi tốt
nghiệp làm việc cho EVN/Đơn vị theo quy định của Quy định này có thể được
xem xét hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ chi phí đào tạo tuỳ theo kết quả học tập.
Người có thẩm quyền quyết định việc cử đi học quyết định các trường hợp này
phù hợp với kế hoạch đào tạo hàng năm.
33

Chương VII
QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM
CỦA CBCNV THAM GIA CÔNG TÁC ĐTPTNNL

Điều 40. Quyền lợi chung của người được cử đi đào tạo
1. Được bố trí nghỉ làm việc để đi học, ôn tập, thi tốt nghiệp theo quy định
của cơ sở đào tạo.
2. Được thanh toán các chi phí theo quyết định cử đi học nếu kết quả học
tập đạt yêu cầu của chương trình đào tạo.
3. Được khen thưởng theo các quy định của EVN/Đơn vị.
4. Tuỳ từng loại hình đào tạo, người được cử đi đào tạo còn được hưởng
các chế độ theo quy định tại Điều 42, Điều 43 Quy định này.
Điều 41. Trách nhiệm tham gia công tác ĐTPTNNL
1. Cán bộ quản lý các cấp có trách nhiệm tham gia đào tạo, kèm cặp tối
thiểu 40 giờ/năm.
2. Chuyên gia các cấp có trách nhiệm xây dựng chương trình đào tạo, biên
soạn giáo trình và đào tạo lại cho các cán bộ làm công tác chuyên môn tương tự
tại EVN/Đơn vị.
3. Tất cả CBCNV có trách nhiệm tích cực tham gia giảng dạy, nghiêm túc
trong quá trình xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình, bài giảng khi được
yêu cầu.
4. Nội dung giáo trình, bài giảng của các chương trình đào tạo kèm cặp, bồi
dưỡng nghề phải được cấp có thẩm quyền của đơn vị sử dụng chương trình đào
tạo phê duyệt. Đối với các chương trình khác phải có sự tham gia xây dựng hoặc
thẩm định của các phòng/ban/chuyên gia trong lĩnh vực thực hiện đào tạo.
Điều 42. Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn và dài hạn vừa làm vừa học
Người được cử đi đào tạo được hưởng lương và các chế độ khác theo quy
chế quản lý nội bộ của EVN/Đơn vị trong thời gian đi học.
Điều 43. Đào tạo tập trung dài hạn
1. CBCNV được cử tham gia các khóa đào tạo tập trung dài hạn được
hưởng tiền lương, tiền thưởng và các chế độ khác theo quy chế quản lý nội bộ
hiện hành của EVN/Đơn vị.
34

2. Được EVN/Đơn vị xem xét nâng bậc lương, xếp lương tương ứng với
thời gian công tác nếu hoàn thành khóa học theo đúng thời gian quy định của
khóa học.
Điều 44. Bảo lưu kết quả học tập và kéo dài thời gian đào tạo
1. Người được cử đi đào tạo dài hạn ở trong nước hoặc nước ngoài do các
nguyên nhân khách quan phải tạm dừng khoá học và được cơ sở đào tạo chấp
thuận sẽ được bảo lưu kết quả học tập trong vòng 01 (một) năm; trường hợp do
các nguyên nhân khách quan phải kéo dài thời gian đào tạo và được cơ sở đào
tạo xác nhận sẽ được xem xét cho phép kéo dài thời gian đào tạo.
2. Người được cử đi đào tạo phải có đơn đề nghị và chỉ được phép bảo lưu
kết quả học tập hoặc kéo dài thời gian đào tạo khi được sự đồng ý của EVN/Đơn
vị bằng văn bản. Toàn bộ các chi phí phát sinh trong thời gian bảo lưu kết quả
hoặc kéo dài thời gian đào tạo do cá nhân tự chi trả.
Điều 45. Thực hiện quy định của cơ sở đào tạo và chế độ bảo mật
Người được cử đi đào tạo ở nước ngoài phải thực hiện nghiêm túc các quy
định về chế độ học tập của cơ sở đào tạo và phong tục, tập quán, luật pháp của
nước đến học tập, đảm bảo quan hệ hữu nghị với giảng viên và học viên nước
khác; nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về bảo mật của nhà nước và EVN.
Điều 46. Báo cáo kết quả học tập
1. Kết thúc mỗi học kỳ và mỗi năm học, người được cử đi đào tạo dài hạn
phải báo cáo kết quả học tập, rèn luyện về đơn vị cử đi học để làm cơ sở xét cấp
học bổng học kỳ tiếp theo.
2. Người đi đào tạo dài hạn trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày được
cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp (trường hợp khác phải báo cáo EVN xem xét,
quyết định) phải trở về đơn vị cử đi học, không được tự ý ở lại vì mục đích cá
nhân; trường hợp đi đào tạo ngắn hạn phải về vị trí làm việc theo thời gian quy
định của khoá học và quyết định cử đi học; nộp báo cáo kết quả học tập và bản
sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ để lưu hồ sơ; nộp luận văn tốt
nghiệp, tệp văn bản và các tài liệu liên quan (nếu có) cho đơn vị cử đi học để lưu
thư viện cơ quan làm tài liệu tham khảo hoặc đưa lên mạng nội bộ, báo cáo kết
quả nghiên cứu nếu được EVN/Đơn vị yêu cầu.
3. Người cử đi đào tạo ngắn hạn tại nước ngoài trong vòng 15 ngày kể từ
ngày kết thúc chương trình đào tạo phải có báo cáo kết quả học tập về EVN/Đơn
vị bao gồm: báo cáo tổng hợp kết quả học tập; toàn bộ các tài liệu đào tạo; đề
xuất, kiến nghị (nếu có).
35

Điều 47. Hình thức cam kết và thời gian cam kết làm việc
1. Người được cử đi đào tạo bằng nguồn kinh phí của EVN/Đơn vị và/hoặc
kinh phí từ các chương trình hợp tác giữa EVN/Đơn vị với các công ty, tổ chức
trong và ngoài nước trước khi đi học phải cam kết bằng văn bản về thời gian làm
việc cho EVN/Đơn vị sau khi kết thúc khoá học. Thời gian cam kết làm việc
được quy định căn cứ vào thời gian đào tạo quy đổi nhưng không vượt quá tuổi
được nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động, cụ thể như sau:
a) Thời gian đào tạo quy đổi từ 03 tháng đến dưới 06 tháng: phải làm việc
cho EVN/Đơn vị ít nhất là 03 (ba) năm;
b) Thời gian đào tạo quy đổi từ 06 tháng đến dưới 01 năm: phải làm việc
cho EVN/Đơn vị ít nhất là 05 (năm) năm;
c) Thời gian đào tạo quy đổi từ 01 năm đến dưới 03 năm: phải làm việc cho
EVN/Đơn vị ít nhất là 10 (mười) năm;
d) Thời gian đào tạo quy đổi từ 03 năm đến dưới 05 năm: sau khi tốt nghiệp
phải làm việc cho EVN/Đơn vị ít nhất 15 (mười lăm) năm;
e) Thời gian đào tạo quy đổi từ 05 năm trở lên: sau khi tốt nghiệp phải làm
việc cho EVN/Đơn vị ít nhất gấp 03 (ba) lần thời gian đào tạo quy đổi;
f) Đối với một số khóa đào tạo ngắn hạn và dài hạn đặc thù khác, căn cứ
vào tính chất, mức độ quan trọng và chi phí đào tạo, thời gian cam kết làm việc
sẽ được Tổng giám đốc EVN/Người đứng đầu đơn vị quy định riêng trước khi
có quyết định cử đi học.
2. Người được cử tham gia các khóa đào tạo do EVN/Đơn vị chi trả một
phần chi phí, thời gian cam kết làm việc cho EVN/Đơn vị được xác định theo
Khoản 1 Điều này và tỷ lệ chi phí đào tạo giữa phần do cá nhân chi trả và tổng
chi phí đào tạo của khóa học:

Thời gian Thời gian cam kết Chi phí do cá nhân chi trả

cam kết = làm việc theo X (1 - )

làm việc Khoản 1 Điều này Tổng chi phí đào tạo

3. Thời gian thực hiện cam kết của các chương trình đào tạo dài hạn tập
trung được tính từ thời điểm có văn bản tiếp nhận lại người lao động (đối với
CBCNV của EVN) hoặc văn bản tiếp nhận và phân công công việc cho sinh
viên mới tốt nghiệp.
36

4. Đối với các khóa đào tạo ngắn hạn, đào tạo ngoài giờ hành chính người
được cử đi đào tạo vẫn đảm bảo đủ thời gian làm việc trong giờ hành chính cho
EVN/Đơn vị thì thời gian cam kết làm việc của người được cử đi đào tạo sẽ
được tính từ thời điểm bắt đầu khóa đào tạo, thời gian kéo dài khóa đào tạo do
lỗi của người học không được tính vào thời gian thực hiện cam kết.
5. Thời gian nghỉ không lương (trừ trường hợp nghỉ ốm có xác nhận của cơ
sở y tế), thời gian đi học tiếp theo không được tính là thời gian làm việc cam kết
cho EVN/Đơn vị.
6. Người được cử đi đào tạo chưa thực hiện hết thời gian cam kết làm việc
của khoá học trước, được cử tham gia khoá học khác thì thời gian cam kết làm
việc được tính bằng thời gian còn nợ cộng với thời gian cam kết làm việc của
khoá học tiếp theo.
7. Đối với khóa đào tạo dài hạn, do nguyên nhân khách quan người được
cử đi đào tạo dài hạn trong nước hoặc nước ngoài phải tạm dừng khoá học và
được cơ sở đào tạo bảo lưu kết quả học tập, được đơn vị cử đi đồng ý và bố trí đi
làm. Thời gian làm việc này được tính vào thời gian thực hiện cam kết.
Điều 48. Cách xác định thời gian đào tạo quy đổi
1. Đối với các khoá đào tạo có từ 50% thời gian trở lên học tại nước ngoài:
thời gian đào tạo quy đổi bằng thời gian đào tạo của chương trình.
2. Đối với các khoá đào tạo dài hạn liên kết với nước ngoài có dưới 50%
thời gian học tại nước ngoài: thời gian đào tạo quy đổi bằng 2/3 (hai phần ba)
thời gian đào tạo của chương trình.
3. Đối với các khoá đào tạo dài hạn trong nước: thời gian đào tạo quy đổi
được tính bằng 1/2 (một phần hai) thời gian đào tạo của chương trình.
4. Thời gian đào tạo quy đổi được tính theo tháng (30 ngày). Trong trường
hợp có dư ngày sẽ được làm tròn lên thành 01 tháng.
Điều 49. Hoàn trả chi phí đào tạo
1. Người được cử đi đào tạo bằng nguồn kinh phí của EVN/Đơn vị và/hoặc
kinh phí từ các chương trình hợp tác giữa EVN/Đơn vị với các công ty, tổ chức
trong và ngoài nước phải hoàn trả chi phí đào tạo cho EVN/Đơn vị trong các
trường hợp sau:
a)Phải học lại hai học kỳ hoặc 05 (năm) học phần (đối với đào tạo theo hệ
thống tín chỉ) trong một khóa học;
b) Không hoàn thành khóa học do lỗi của bản thân hoặc đơn phương chấm
dứt khóa học mà không được sự đồng ý của EVN/Đơn vị;
37

c)Tự ý kéo dài thời gian học, vượt quá thời gian ghi trong quyết định cử đi
học hoặc phải kéo dài thời gian học mà không được sự đồng ý của EVN/Đơn vị;
d) Sau khi tốt nghiệp khóa học không về nước hoặc về nước nhưng không
làm việc cho EVN/Đơn vị; không có mặt tại trụ sở làm việc và báo cáo
EVN/Đơn vị trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận tốt
nghiệp;
e)Tự ý chuyển sang học ngành nghề khác mà không được sự đồng ý của
EVN/Đơn vị;
f) Bị kỷ luật bằng hình thức đình chỉ học tập từ phía cơ sở đào tạo hoặc bị
trục xuất về nước (trường hợp được cử đi đào tạo nước ngoài);
g) Khai gian dối hồ sơ lý lịch để được đi học;
h) Làm việc cho EVN/Đơn vị không đủ thời gian theo cam kết như quy
định tại Điều 47 Quy định này, trừ các trường hợp bất khả kháng được quy định
tại điểm a khoản 3 Điều này;
i) Không chấp hành sự phân công công tác của EVN/Đơn vị;
j) Vi phạm nội quy, quy chế của cơ sở đào tạo hoặc vi phạm pháp luật của
nước sở tại gây hậu quả nghiêm trọng;
k) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi phí hoàn trả được xác định như sau:
a) Nếu hết thời gian quy định mà người được cử đi đào tạo không hoàn
thành khóa học thì phải hoàn trả chi phí cho EVN/Đơn vị theo cách tính tại điểm
b khoản 2 Điều này. EVN/Đơn vị không cấp chi phí cho việc học lại và học tiếp,
chỉ hỗ trợ về thủ tục;
b) Người được cử đi đào tạo nếu đã hoàn thành khóa đào tạo nhưng vi
phạm thời gian cam kết làm việc cho EVN/Đơn vị theo quy định tại các Điều
47, Điều 48 Quy định này phải hoàn trả chi phí tương ứng với tỷ lệ thời gian còn
nợ cam kết làm việc cho EVN/Đơn vị (không giảm trừ thời gian người lao động
được EVN/Đơn vị cho phép nghỉ không lương), quy định như sau:
Chi Thời gian - Thời gian làm việc
Phí cam kết làm sau khi đào tạo Chi phí Tiền lãi
việc
bồi = x đào tạo + quá hạn
Hoàn Thời gian cam kết làm việc quy đổi (nếu có)
38

c) Người được cử đi đào tạo trước thời điểm có hiệu lực của Quy định này
cũng được xét giảm trừ chi phí hoàn trả tương ứng với tỷ lệ thời gian còn nợ
cam kết làm việc cho EVN/ Đơn vị theo quy định tại khoản 2 điểm b) Điều này.
d) Chi phí đào tạo quy đổi được xác định như sau:
Chi phí đào tạo quy đổi bao gồm học phí, sinh hoạt phí, bảo hiểm y tế, chi
phí đi lại và các chi phí hỗ trợ khác do EVN/Đơn vị và/hoặc đối tác của
EVN/Đơn vị thực tế đã chi trả cho người được cử đi học trong thời gian tham
gia khóa học. Đối với trường hợp cho phép nghỉ làm và được cử đào tạo tập
trung dài hạn, chi phí đào tạo sẽ cộng thêm tiền lương, tiền đóng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế do EVN/ Đơn vị chi trả trong thời gian đi học. Khi không đủ
căn cứ tính chính xác chi phí đào tạo thì sẽ tính theo chi phí của một số chương
trình tương đương về trình độ, loại hình, địa điểm, thời gian đào tạo và được quy
định cụ thể trong Hợp đồng cử đi đào tạo.
e) Tiền lãi quá hạn (nếu có): là khoản tiền người được cử đi học phải thanh
toán cho EVN/Đơn vị do chưa hoàn trả hoặc hoàn trả chưa đầy đủ theo đúng
thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 50 Quy định này. Tiền lãi quá hạn được tính
trên số tiền nợ quá hạn và lãi suất huy động năm bình quân của 04 (bốn) Ngân
hàng: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam, Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam công bố hàng năm tại thời điểm gần nhất:

Tiền Tổng số Lãi suất huy động Số ngày quá hạn

lãi = tiền chưa x năm bình quân x

quá hạn thanh toán của 04 Ngân hàng 365 ngày

f) Chi phí hoàn trả được thanh toán bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp
EVN/Đơn vị chi trả chi phí đào tạo bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt
Nam, tỷ giá quy đổi theo tỷ giá trung bình giữa mua vào và bán ra của 04 (bốn)
Ngân hàng: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam, Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam công bố tại thời điểm EVN/Đơn vị thanh toán;
g) Ban/Phòng chịu trách nhiệm về công tác tài chính kế toán của EVN/Đơn
vị có trách nhiệm theo dõi và tính toán toàn bộ chi phí người được cử đi đào tạo
phải hoàn trả cho EVN/Đơn vị, bao gồm chi phí đào tạo, tiền lãi, tiền lãi quá hạn
(nếu có).
39

3. Một số trường hợp đặc biệt đối với người được cử đi đào tạo khi thực
hiện nghĩa vụ cam kết:
a) Chuyển công tác sang các cơ quan quản lý nhà nước Trung ương hoặc
địa phương được miễn hoàn trả chi phí đào tạo cho EVN/Đơn vị.
b) Chấm dứt việc học hoặc thực hiện cam kết do các điều kiện bất khả
kháng như: động đất, bão, lũ, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc
có nguy cơ xảy ra chiến tranh, dịch bệnh, chết, tai nạn/đau ốm mất khả năng học
tập, làm việc… hoặc do các sự kiện bất khả kháng khác quy định trong Bộ luật
Dân sự thì được miễn hoàn trả chi phí đào tạo cho EVN/Đơn vị.
c) Chuyển công tác sang các đơn vị trực thuộc EVN/Đơn vị, các công ty
con do EVN/Đơn vị nắm giữ 100% vốn điều lệ với lý do chính đáng và được sự
đồng ý của EVN/Đơn vị vẫn tiếp tục thực hiện các cam kết với EVN/Đơn vị
không phải hoàn trả chi phí đào tạo. Đơn vị tiếp nhận có trách nhiệm theo dõi
thực hiện cam kết của người lao động.
d) Chuyển công tác sang các công ty cổ phần có vốn góp của EVN/Đơn vị,
người được cử đi đào tạo phải hoàn trả chi phí cho đơn vị cử đi đào tạo, trừ
trường hợp được Tổng giám đốc EVN/Người có thẩm quyền cử đi đào tạo có
quyết định khác. Người đại diện phần vốn góp của EVN/Đơn vị tại đơn vị mới
có trách nhiệm giám sát cán bộ tiếp tục thực hiện cam kết làm việc cho
EVN/Đơn vị. Trường hợp EVN/Đơn vị thoái toàn bộ vốn góp tại công ty cổ
phần thì người được cử đi đào tạo hiện đang làm việc tại công ty cổ phần đó
không phải tiếp tục thực hiện cam kết làm việc cho EVN/Đơn vị.
e) Tổng giám đốc EVN/Người có thẩm quyền cử đi đào tạo các đơn vị
quyết định việc giảm chi phí đối với trường hợp chưa đến mức độ được xét miễn
hoàn trả tương ứng với thẩm quyền cử đi học của mình.
f) Người được cử đi đào tạo trước thời điểm có hiệu lực của Quy định này
cũng áp dụng theo các nội dung quy định tại khoản 3 điểm a) b) và c) Điều này.
Điều 50. Thời hạn hoàn trả, phương thức thanh toán
1. Người được cử đi đào tạo phải hoàn trả toàn bộ chi phí hoàn trả theo
Điều 49 Quy định này trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được
yêu cầu thanh toán của EVN/Đơn vị trừ trường hợp được Tổng giám đốc
EVN/Người có thẩm quyền cử đi đào tạo có quy định khác. Các trường hợp
được xét nhận được yêu cầu thanh toán gồm có các hình thức: xác nhận của bưu
điện, hòm thư email, thông báo trực tiếp bằng điện thoại khi phát hành yêu cầu
thanh toán.
40

2. Phương thức thanh toán: Người được cử đi đào tạo có thể thanh toán cho
EVN/Đơn vị bằng tiền mặt hoặc chuyển tiền vào tài khoản của EVN/Đơn vị.
Chương VIII
CHI PHÍ ĐÀO TẠO

Điều 51. Nguồn chi phí cho đào tạo


1.Nguồn chi phí đào tạo gồm:
a) Chi phí hạch toán vào chi phí SXKD;
b) Chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ của các hợp đồng EPC, các hợp
đồng cung cấp vật tư thiết bị;
c) Các khoản hỗ trợ tự nguyện của các công ty con, công ty liên kết.
2.Chi phí của các dự án hợp tác, dự án đầu tư mới.
3.Chi phí tự túc của các cá nhân.
4.Ngân sách nhà nước cấp theo các đề án đào tạo cán bộ quản lý, khoa học,
kỹ thuật.
5.Các nguồn tài trợ khác.
Điều 52. Chi phí đào tạo hàng năm
1. Đào tạo tập trung tại EVN/Tổng công ty: không quá 3% quỹ tiền lương
được duyệt của toàn EVN/Tổng công ty.
2. Các Công ty TNHH MTV cấp II, III (không phải Tổng công ty): không
quá 5% quỹ lương được duyệt của đơn vị.
3. Các đơn vị trực thuộc EVN/Tổng công ty: không quá 3% quỹ tiền lương
được EVN/Tổng công ty phân bổ về đơn vị.
4. Chi phí đào tạo nước ngoài hàng năm không được vượt quá 30% tổng
chi phí đào tạo thực hiện theo kế hoạch năm.
5. Trường hợp đặc biệt để phục vụ mục tiêu phát triển công nghệ mới, đào
tạo kiến thức mới phải xây dựng kế hoạch đào tạo riêng và được Tổng giám đốc
EVN/Tổng giám đốc Tổng công ty phê duyệt hoặc thông qua.
6. Đối với các chương trình đào tạo do EVN/Tổng công ty tổ chức chung
cho các đơn vị thành viên, chi phí phân bổ như sau:
a) Chi phí đào tạo và tổ chức lớp học do EVN/Tổng công ty chi trả từ
nguồn quy định tại khoản 1 Điều này;
41

b) Đào tạo CBQL:


- Chi phí đào tạo cho cán bộ quản lý và quy hoạch lên quản lý cấp 1, cấp 2
do EVN chi trả;
- Chi phí đào tạo cho cán bộ quản lý và quy hoạch lên quản lý cấp 3, cấp 4
do các Đơn vị chi trả.
c) Các chi phí còn lại liên quan đến người được cử đi học sẽ do đơn vị cử
cán bộ đi học chi trả;
d) Trường hợp đặc biệt khác được quy định cụ thể trong công văn thông
báo tổ chức đào tạo.
42

Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 53. Điều khoản thi hành


1. Các Đơn vị áp dụng trực tiếp Quy định này và được ban hành hướng dẫn
những nội dung đặc thù của đơn vị chưa được quy định tại Quy định này. Hướng
dẫn của Đơn vị không được trái quy định pháp luật, quy định của EVN và quy
định tại Quy định này.
2. Quy định này là cơ sở để Người đại diện thực hiện, tổ chức xây dựng và
biểu quyết ban hành quy định có nội dung liên quan đến Quy định này tại đơn vị
mình.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm phản ánh về EVN (Ban TC&NS) để xem xét bổ sung, sửa đổi cho
phù hợp.
43

Phụ lục I
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
VÀ QUY CHẾ QUẢN LÝ NỘI BỘ CỦA EVN LIÊN QUAN

1. Văn bản quy phạm pháp luật


1. Bộ luật Lao động năm 2019.
2. Bộ luật Dân sự năm 2015.
3. Luật Giáo dục năm 2019.
4. Luật Giáo dục đại học năm 2018.
5. Luật Doanh nghiệp 2020.
6. Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014.
7. Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ về Điều
lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
2. Quy chế quản lý nội bộ của EVN
1. Quy chế quản trị trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam đã được
ban hành kèm theo Quyết định số 123/QĐ-HĐTV ngày 01/10/2021.
2. Quy chế về công tác cán bộ trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam
đã được ban hành kèm theo Quyết định số 125/QĐ-HĐTV ngày 01/10/2021.
3. Hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong Tập
đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam đã được ban hành kèm theo Quyết định số
214/QĐ-EVN ngày 09/12/2016.
4. Quyết định số 234/QĐ-EVN ngày 24/8/2018 về việc điều chỉnh Hệ
thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong Tập đoàn Điện
lực Quốc gia Việt Nam.
5. Quyết định số 31/QĐ-HĐTV ngày 01/4/2021 của Hội đồng thành viên
Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc điều chỉnh hệ thống thang lương, bảng
lương, chế độ phụ cấp lương trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
6. Các văn bản dẫn chiếu tại các mục nêu trên được hiểu bao gồm cả các
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế tương ứng sau này.
44

Phụ lục II
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO CÁN BỘ QUẢN LÝ CẤP 1

1. Mục tiêu
- Xây dựng đội ngũ cán bộ có phẩm chất, năng lực ngang tầm nhiệm vụ
theo yêu cầu tại Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018, Hội nghị lần thứ bảy
Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XII) về tập trung xây dựng đội ngũ cán
bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm
nhiệm vụ.
- Củng cố, bổ sung cho đối tượng đào tạo những kiến thức mới, kỹ năng,
phương pháp mới, hiện đại nhất trong các lĩnh vực quản trị doanh nghiệp theo vị
trí công việc và nhu cầu cá nhân.
- Chia sẻ kinh nghiệm quản trị từ các doanh nghiệp khác, xây dựng các
mối quan hệ với các đối tác, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các bên liên
quan khác; mở rộng phạm vi hiểu biết, nắm bắt xu thế phát triển chung trên thế
giới.
- Bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ kế cận CBQL cấp 1
của Tập đoàn.
- Đến năm 2025, 70-80% CBQL cấp 1 có khả năng làm việc trong môi
trường quốc tế.
2. Đối tượng
- Chủ tịch HĐTV, Thành viên HĐTV, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám
đốc, Kế toán trưởng EVN (CBQL cấp 1 đương nhiệm).
- Các cán bộ trong quy hoạch các chức danh: Chủ tịch HĐTV, Thành viên
HĐTV, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng EVN (Cán bộ trong
quy hoạch các chức danh CBQL cấp 1).
3. Nội dung đào tạo
a) Chương trình đào tạo chung cho CBQL cấp 1 đương nhiệm và cán bộ
trong quy hoạch các chức danh CBQL cấp 1
Hàng năm, EVN tổ chức hoặc phối hợp với các tổ chức, cá nhân có chức
năng đào tạo hoặc các Tập đoàn kinh tế trong và ngoài nước để tổ chức ít nhất
01 Chương trình Toạ đàm, Đối thoại chuyên đề về kiến thức, kinh nghiệm quản
lý vĩ mô trong nước và trên thế giới như: địa chính trị, kỹ năng lãnh đạo, những
xu hướng phát triển về tổ chức, công nghệ, lĩnh vực kinh doanh... có thể ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn.
45

Chủ tịch HĐTV quyết định nội dung Chương trình Tọa đàm, Đối thoại
chuyên đề.
b) Chương trình đào tạo cho CBQL cấp 1 đương nhiệm
- Chương trình đào tạo theo nhu cầu:
Hàng năm, CBQL cấp 1 đương nhiệm lựa chọn ít nhất 01 Chương trình đào
tạo cho CBQL cấp cao (theo đề xuất của Ban TC&NS hoặc theo nhu cầu đào tạo
cá nhân của CBQL cấp 1 đương nhiệm).
Căn cứ nhu cầu đào tạo cá nhân của CBQL cấp 1, EVN xây dựng, tổ chức
hoặc liên hệ với các tổ chức, cá nhân có chức năng đào tạo trong và ngoài nước
để tổ chức các chương trình đào tạo cho 01 hoặc nhiều CBQL cấp 1 đương
nhiệm.
Hàng năm, Ban TC&NS liên hệ với các cơ quan nhà nước, các Tập đoàn
kinh tế trong, ngoài nước hoặc các tổ chức, cá nhân khác có chức năng và trình
độ phù hợp với nội dung đào tạo, xây dựng Danh mục các Chương trình đào tạo
dành cho CBQL cấp cao, báo cáo CBQL cấp 1 đương nhiệm xem xét, lựa chọn
để tổ chức đào tạo; hoặc tổ chức đào tạo theo Chương trình đào tạo khác do
CBQL cấp 1 đương nhiệm lựa chọn.
- Chương trình đào tạo ngoại ngữ: CBQL cấp 1 đương nhiệm chủ động
lựa chọn chương trình, hình thức và nội dung đào tạo ngoại ngữ phù hợp để
EVN tổ chức đào tạo.
- Chương trình đào tạo kỹ năng: CBQL cấp 1 đương nhiệm có thể xem
xét tham gia các Chương trình Đào tạo kỹ năng được tổ chức hàng năm cho cán
bộ trong quy hoạch các chức danh CBQL cấp 1.
c) Chương trình đào tạo cho cán bộ trong quy hoạch các chức danh CBQL
cấp 1
- Chương trình đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo nhu cầu:
Trước ngày 31/10 hàng năm, cán bộ trong quy hoạch các chức danh CBQL
cấp 1 đề xuất chương trình đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo nhu cầu đào tạo
cá nhân cho năm tiếp theo, gửi Ban TC&NS báo cáo Lãnh đạo Tập đoàn xem
xét đưa vào Kế hoạch đào tạo năm.
Căn cứ Kế hoạch đào tạo năm, trường hợp số lượng cán bộ có cùng nhu
cầu về nội dung đào tạo từ 10 người trở lên, EVN tổ chức đào tạo theo lớp tập
trung; trường hợp số lượng cán bộ có cùng nhu cầu về nội dung đào tạo ít hơn
10 người, EVN xem xét cho phép cán bộ đi đào tạo tại cơ sở đào tạo bên ngoài.
46

- Chương trình đào tạo phát triển kỹ năng quản lý con người và quản trị
tổ chức hoặc các nội dung đào tạo khác theo yêu cầu của Tập đoàn trong từng
giai đoạn (đào tạo kỹ năng):
Hàng năm, EVN tổ chức hoặc phối hợp với các tổ chức, cá nhân có chức
năng đào tạo, các cơ quan quản lý nhà nước hoặc các Tập đoàn kinh tế trong và
ngoài nước để tổ chức ít nhất 01 chương trình Đào tạo kỹ năng.
Ban TC&NS liên hệ với các cơ quan nhà nước, các Tập đoàn kinh tế trong
và ngoài nước hoặc các tổ chức, cá nhân khác có chức năng và trình độ phù hợp
với nội dung đào tạo, xây dựng danh mục các chương trình đào tạo kỹ năng để
cán bộ trong quy hoạch các chức danh CBQD cấp 1 lựa chọn, báo cáo Lãnh đạo
EVN xem xét đưa vào Kế hoạch đào tạo năm.
- Chương trình đào tạo ngoại ngữ: cán bộ trong quy hoạch các chức danh
CBQL cấp 1 chủ động bố trí thời gian học tiếng Anh để đạt được trình độ tiếng
Anh theo tiêu chuẩn cán bộ của Tập đoàn tương ứng với chức danh được quy
hoạch.
- Chương trình đào tạo thực tế:
Căn cứ yêu cầu trong công tác cán bộ, Chủ tịch HĐTV có thể giao nội
dung/nhiệm vụ cho một hoặc nhiều cán bộ trong quy hoạch các chức danh
CBQL cấp 1 (học viên) thực hiện nghiên cứu, đề xuất giải pháp. Nội
dung/nhiệm vụ được giao có liên quan đến chức danh được quy hoạch.
Phó Tổng giám đốc phụ trách lĩnh vực liên quan đến nội dung/nhiệm vụ là
người hướng dẫn kèm cặp, thường xuyên trao đổi hướng dẫn Học viên hoàn
thiện nội dung/nhiệm vụ... Trong thời gian đào tạo, cho phép đề xuất tổ chức
nghiên cứu, học tập tại nước ngoài để thu thập thông tin và số liệu phục vụ nội
dung cần nghiên cứu. Hết thời gian giao nhiệm vụ, học viên phải trình bày trước
HĐTV và Tổng giám đốc về kết quả nghiên cứu của mình.
4. Giảng viên hoặc đối tác đào tạo: lựa chọn một hoặc nhiều hình thức,
bao gồm:
- Tham gia các chương trình đào tạo có sẵn từ các tổ chức cung cấp dịch
vụ đào tạo có uy tín tại Việt Nam và trên thế giới.
- Mời CBQL cấp cao của các cơ quan quản lý nhà nước hoặc các Tập
đoàn kinh tế, doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước.
- Mời tư vấn quản trị doanh nghiệp nổi tiếng tại Việt Nam và trên thế giới
xây dựng chương trình đào tạo và giảng dạy.
5. Tổ chức thực hiện
47

Tổng giám đốc chỉ đạo Văn phòng, các Ban có liên quan triển khai thực
hiện Chương trình khung đào tạo CBQL cấp 1 Tập đoàn Điện lực Việt Nam, báo
cáo HĐTV kết quả thực hiện trước ngày 25/12 hàng năm.
CBQL cấp 1 đương nhiệm, cán bộ trong quy hoạch các chức danh CBQL
cấp 1 có trách nhiệm thực hiện việc đề xuất nhu cầu đào tạo, tham gia các
chương trình đào tạo theo quy định tại Chương trình khung đào tạo CBQL cấp 1
Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Căn cứ yêu cầu trong công tác cán bộ, Ban TC&NS báo cáo Chủ tịch
HĐTV để chỉ đạo triển khai các nội dung thuộc Chương trình đào tạo thực tế
cho cán bộ trong quy hoạch các chức danh CBQL cấp 1.
Trước ngày 25/6 hàng năm, Ban TC&NS báo cáo Chủ tịch HĐTV quyết
định nội dung chương trình tọa đàm, đối thoại chuyên đề.
48

Phụ lục III


CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO CÁN BỘ QUẢN LÝ CẤP 2

1. Mục tiêu
- Củng cố, bổ sung cho học viên những kiến thức mới, hiện đại nhất về
các lĩnh vực quản trị doanh nghiệp; kỹ năng, phương pháp làm việc khoa học
của một nhà lãnh đạo chuyên nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị trong các
đơn vị thành viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- Giúp CBQL cấp 2 của EVN hiểu và nắm vững các chiến lược phát triển
chung của EVN, môi trường địa chính trị trong nước và quốc tế, xu thế phát
triển chung trên thế giới.
- Chia sẻ kinh nghiệm quản trị từ các doanh nghiệp khác.
- Bồi dưỡng cán bộ kế cận CBQL cấp 2 của Tập đoàn.
- Đến năm 2025, 40-50% CBQL cấp 2 và quy hoạch ở độ tuổi từ 45 (nữ) –
50 (nam) trở xuống có khả năng làm việc trong môi trường quốc tế.
2. Đối tượng
- Chủ tịch, Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng
giám đốc, Kế toán trưởng các Tổng công ty.
- Chủ tịch, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng các Công ty TNHH
MTV cấp 2 (không phải Tổng công ty).
- Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng các đơn vị trực thuộc EVN.
- Người đại diện phần vốn của EVN tại các công ty con, công ty liên kết.
- Lãnh đạo các Ban/Văn phòng Cơ quan Tập đoàn.
- Các cán bộ thuộc diện quy hoạch vào các vị trí trên.
3. Nội dung và giảng viên phần đào tạo bắt buộc: Chương trình học
được chia thành 3 phần cơ bản:
a) Chương trình đào tạo lý thuyết tập trung:
Chuyên đề đào tạo
- Quản trị chiến lược
- Quản trị nhân sự
- Quản trị tài chính doanh nghiệp
- Quản trị rủi ro
49

Giảng viên:
- Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ đầu ngành tại các trường đại học, học viện;
có ít nhất 15 năm kinh nghiệm giảng dạy các chuyên ngành liên quan trực tiếp
đến chuyên đề được mời đào tạo hoặc kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực liên
quan.
- Chuyên gia cấp Bộ, Chính phủ.
- Lãnh đạo đồng cấp/cấp cao hơn tại các doanh nghiệp khác.
b) Chương trình đào tạo thực tế trong nước
Chuyên đề đào tạo
- Chiến lược phát triển của EVN
- Các chuyên đề về: Quản trị nhân sự, Sản xuất, Kinh doanh, Đầu tư, Tài
chính....
Giảng viên: Chủ tịch/Tổng giám đốc EVN, các Phó Tổng giám đốc của
EVN
c) Chương trình đào tạo thực tế nước ngoài
Chuyên đề đào tạo: thực hiện theo chuyên đề quản trị hoặc theo chủ đề do
EVN lựa chọn từng năm
Giảng viên: lãnh đạo đồng cấp hoặc cấp cao hơn của các doanh nghiệp tại
các nước phát triển như Nhật Bản, Hàn Quốc, Châu Âu, Mỹ, Canada...
4. Thời gian phần đào tạo bắt buộc: mỗi lớp học tập trung không quá 2
tuần (bao gồm lý thuyết và thực tế, không bao gồm phần thực tế tại nước ngoài),
trong đó:
a) Phần lý thuyết: căn cứ khảo sát nhu cầu của EVN trong từng giai đoạn,
nhu cầu và trình độ học viên từng khóa học, các đối tác đào tạo/giảng viên thiết
kế nội dung chương trình đào tạo chi tiết và khuyến nghị thời gian đào tạo phù
hợp.
b) Phần thực tế trong nước: mỗi chuyên đề 0,5 ngày bao gồm chuyên đề
Chiến lược phát triển của EVN và tối thiểu 02 chuyên đề khác.
c) Phần thực tế nước ngoài: tối đa 5 ngày làm việc.
5. Các chương trình đào tạo bổ trợ (khuyến khích, không bắt buộc)
a) Kỹ năng lãnh đạo: EVN xây dựng/mua các chương trình đào tạo kỹ
năng đa dạng để các CBQL cấp 2 có thể tự lựa chọn chương trình học phù hợp
trên nền tảng E-learning. Một số khóa học tham khảo như sau:
50

- Quản trị sự thay đổi


- Kỹ năng lãnh đạo hiệu quả
- Quản trị xung đột trong tổ chức
- Tạo động lực và truyền cảm hứng cho nhân viên
- Thúc đẩy sáng tạo trong tổ chức
- Xây dựng tổ chức học tập
- Xử lý khủng hoảng trong truyền thông
Tùy theo nhu cầu từng năm của EVN trong việc phát triển năng lực lãnh
đạo hoặc tùy nhu cầu của học viên từng lớp học (qua khảo sát trước khóa học),
một số nội dung phát triển kỹ năng lãnh đạo có thể đưa vào đào tạo tập trung tại
Mục 1.
b) Tiếng Anh: cung cấp chương trình tiếng Anh kết hợp giữa học trực tuyến
(online) và học trực tiếp (khuyến khích tự học):
- Chương trình đào tạo trực tuyến cho tất cả CBQL các cấp.
- Chương trình học trực tiếp với giáo viên (có hỗ trợ đào tạo trực tuyến)
được thiết kế cho các CBQL cấp 2: (i) là CBQL chiến lược do EVN xác định
trong từng thời kỳ; (ii) có trình độ tiếng Anh đạt tương đương 500 TOEIC trở
lên, chưa có khả năng giao tiếp độc lập bằng tiếng Anh. Các trường hợp không
cần đào tạo tiếng Anh khi đạt một trong các tiêu chí sau: đạt TOEIC từ 650 trở
lên hoặc tương đương, đã tốt nghiệp chương trình đào tạo dài hạn bằng tiếng
Anh, có bằng cử nhân ngoại ngữ tiếng Anh.
c) Các bài giảng E-learning về các lĩnh vực khác:
- Truyền thống ngành Điện
- Vai trò, vị trí, phong cách của người lãnh đạo trong EVN
- Cơ cấu tổ chức của EVN
- Văn hóa doanh nghiệp EVN
- Hệ thống các phần mềm dùng chung của EVN
- Quản trị hành chính trong EVN
Các bài giảng này sẽ tiếp tục được xây dựng bổ sung, cập nhật để tạo điều
kiện cho các CBQL cấp 2 của EVN tiếp cận thông tin khi cần.
d) Hội thảo chuyên đề
Tùy theo nhu cầu trong từng giai đoạn, EVN sẽ mời các diễn giả trong
nước và trên thế giới đến trao đổi các chuyên đề phù hợp với định hướng chiến
51

lược của EVN hoặc những vấn đề được quan tâm trong từng thời kỳ, kinh tế vĩ
mô, xu hướng thay đổi trên thế giới trong các lĩnh vực liên quan (ví dụ Cách
mạng công nghiệp lần thứ 4 và ảnh hưởng đến hoạt động doanh nghiệp....).
52

Phụ lục IV
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO CÁN BỘ QUẢN LÝ CẤP 3

1. Mục tiêu
- Hệ thống hóa, bổ sung những kiến thức, kỹ năng quản trị doanh nghiệp
hiện đại cho CBQL cấp 3.
- Giúp học viên nắm bắt, hiểu biết cặn kẽ về tổ chức, hoạt động, hệ thống
quy chế quản lý nội bộ, yêu cầu của Tập đoàn đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh ở các đơn vị thành viên và trong các lĩnh vực chuyên môn, cách thức tháo
gỡ vướng mắc để thực hiện có hiệu quả các chủ trương, chính sách của Tập
đoàn.
- Học tập kinh nghiệm của các doanh nghiệp khác.
- Bồi dưỡng cán bộ kế cận CBQL cấp 3 của Tập đoàn.
2. Đối tượng
- Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng của các đơn vị cấp 3 gồm các
nhà máy điện, công ty phát điện, các công ty truyền tải điện và các công ty điện
lực cấp tỉnh/quận/huyện, các đơn vị cấp 3 khác.
- Người đại diện phần vốn của các Tổng công ty tại các công ty con, công
ty liên kết.
- Lãnh đạo các Ban/Văn phòng của các Tổng công ty (Đơn vị cấp 2), lãnh
đạo các Phòng/Văn phòng của các công ty con, đơn vị trực thuộc Tập đoàn.
- Cán bộ thuộc diện quy hoạch vào các vị trí trên.
3. Nội dung và giảng viên phần đào tạo bắt buộc: Chương trình học
được chia thành 3 phần cơ bản:
a) Chương trình đào tạo tập trung bắt buộc cho tất cả các CBQL cấp 3
(bao gồm lý thuyết và thực tế):
Chuyên đề đào tạo:
- Triển khai và thực thi chiến lược (bao gồm lộ trình phát triển thị trường
điện).
- Quản trị nhân sự (bao gồm Văn hóa doanh nghiệp).
- Quản trị tài chính doanh nghiệp.
- Quản trị truyền thông, Kỹ năng giao tiếp và cung cấp thông tin cho báo
chí.
53

- Quản trị rủi ro (bao gồm kiểm soát tuân thủ, kiến thức pháp luật).
- Kỹ năng quản lý.
Giảng viên lý thuyết:
- Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ đầu ngành các trường đại học, học viện; có
ít nhất 10 năm kinh nghiệm giảng dạy các chuyên ngành liên quan trực tiếp đến
chuyên đề được mời đào tạo hoặc kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực liên
quan.
- Lãnh đạo đồng cấp/cấp cao hơn tại các doanh nghiệp khác.
Giảng viên thực tế:
- Lãnh đạo Ban/ Văn phòng. Trong một số trường hợp đặc biệt không thể
bố trí được lãnh đạo Ban/ Văn phòng, có thể thay bằng chuyên viên chính,
chuyên viên cao cấp của Cơ quan EVN sau khi được lãnh đạo EVN phê duyệt.
- Lãnh đạo các Tổng công ty.
b) Chương trình đào tạo theo chuyên môn nghiệp vụ (chỉ dành cho các
nhóm CBQL trong lĩnh vực tương ứng):
- Quản trị sản xuất và Quản lý môi trường: dành cho Phó giám đốc phụ
trách kỹ thuật đơn vị cấp 3, Trưởng/Phó Ban KTSX, AT Tổng công ty.
- Kinh doanh và Dịch vụ khách hàng: dành cho Phó giám đốc phụ trách
kinh doanh đơn vị cấp 3, Trưởng/Phó Ban KD các Tổng công ty, Giám đốc/Phó
giám đốc Trung tâm Chăm sóc khách hàng.
- Quản lý dự án: dành cho Giám đốc/Phó giám đốc Ban QLDA, Phó giám
đốc phụ trách đầu tư đơn vị cấp 3, Trưởng/Phó Ban, phòng ĐT, QLXD, QLĐT
Tổng công ty.
Giảng viên lý thuyết:
- Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ đầu ngành các trường đại học, học viện; có
ít nhất 10 năm kinh nghiệm giảng dạy các chuyên ngành liên quan trực tiếp đến
chuyên đề được mời đào tạo hoặc kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực liên
quan.
- Lãnh đạo đồng cấp/cấp cao hơn tại các doanh nghiệp khác.
Giảng viên thực tế:
- Lãnh đạo Ban/ Văn phòng. Trong một số trường hợp đặc biệt không thể
bố trí được lãnh đạo Ban/ Văn phòng, có thể thay bằng chuyên viên chính,
chuyên viên cao cấp của Cơ quan EVN sau khi được lãnh đạo EVN phê duyệt.
54

- Lãnh đạo các Tổng công ty.


c) Chương trình đào tạo thực tế nước ngoài
Chuyên đề đào tạo: thực hiện theo chuyên đề quản trị hoặc theo chủ đề do
EVN lựa chọn từng năm.
Giảng viên: quản lý đồng cấp của các doanh nghiệp tại các nước ASEAN,
Đài Loan...
4. Thời gian đào tạo bắt buộc: mỗi CBQL cấp 3 sẽ tham gia các chương
trình tập trung không quá 2 tuần/1 đợt đào tạo (bao gồm lý thuyết và thực tế,
không bao gồm phần thực tế tại nước ngoài), trong đó:
a) Phần lý thuyết: căn cứ nhu cầu đào tạo của EVN và các đơn vị trong
từng giai đoạn, kết qủa khảo sát, đánh giá nhu cầu và trình độ học viên từng
khóa học, các đối tác đào tạo/giảng viên thiết kế nội dung đào tạo và thời gian
phù hợp.
b) Phần thực tế trong nước:
- Do các Ban của EVN giảng dạy: 0,5 ngày/1 nội dung.
- Do các Tổng công ty giảng dạy: các Tổng công ty có thể bổ sung các
chương trình đào tạo thực tế đáp ứng yêu cầu truyền đạt chủ trương, chính sách
của Tổng công ty qua từng thời kỳ.
c) Phần thực tế nước ngoài: tối đa 5 ngày làm việc.
5. Chương trình đào tạo bổ trợ (khuyến khích, không bắt buộc)
a) Kỹ năng quản lý
- CBQL cấp 3 được lựa chọn học các chương trình phù hợp trên nền tảng
E-learning.
- Tùy theo nhu cầu từng năm của EVN trong việc phát triển năng lực quản
lý lãnh đạo hoặc tùy nhu cầu của học viên từng lớp học (qua khảo sát trước khóa
học), một số nội dung phát triển kỹ năng quản lý có thể đưa vào đào tạo tập
trung trong phần đào tạo bắt buộc.
b) Tiếng Anh: cung cấp chương trình tiếng Anh kết hợp giữa học trực tuyến
và học trực tiếp.
- Chương trình đào tạo online cho tất cả CBQL các cấp.
- Chương trình học trực tiếp với giáo viên (có hỗ trợ đào tạo trực tuyến)
cho các CBQL cấp 3: (i) CBQL chiến lược do EVN xác định trong từng thời kỳ:
ví dụ giai đoạn đến 2025 là CBQL các Công ty Điện lực đăng ký đạt Top 3 hoặc
55

Top 4 ASEAN; (ii) Có trình độ tiếng Anh đạt tương đương 500 TOEIC trở lên,
chưa có khả năng giao tiếp độc lập bằng tiếng Anh.
Các trường hợp không cần đào tạo tiếng Anh khi đạt một trong các tiêu chí
sau: đạt TOEIC từ 650 trở lên hoặc tương đương, đã tốt nghiệp chương trình đào
tạo dài hạn bằng tiếng Anh, có bằng cử nhân ngoại ngữ tiếng Anh.
c) Các bài giảng E-learning về các lĩnh vực quản trị khác: tương tự các bài
cho CBQL cấp 2. Các Tổng công ty chủ động xây dựng bài giảng E-learning
phù hợp với đơn vị mình.
56

Phụ lục V
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO CÁN BỘ QUẢN LÝ CẤP 4

1. Mục tiêu
- Hệ thống hóa kiến thức, kỹ năng chủ yếu, hình thành nhận thức khoa học
về quản lý.
- Giúp các CBQL cấp 4 hiểu rõ các chủ trương, chính sách, quy chế quản
lý nội bộ của Tổng công ty và EVN
- Giúp học viên có thêm kinh nghiệm thực tế trong việc tháo gỡ các vướng
mắc trong quá trình điều hành sản xuất kinh doanh tại cơ sở.
- Bồi dưỡng cán bộ kế cận lớp CBQL cấp 4 của Tập đoàn.
2. Đối tượng
- Giám đốc, Phó giám đốc và tương đương của các Điện lực cấp quận,
huyện, truyền tải điện khu vực (đơn vị cấp 4) hoặc các đơn vị cấp 4 khác;
- Lãnh đạo các Phòng/Ban và tương đương tại các đơn vị thành viên (đơn
vị cấp 3) của các Tổng công ty.
- Các đối tượng thuộc diện quy hoạch vào các vị trí trên.
3. Nội dung đào tạo: chương trình học được chia thành 2 phần cơ bản:
Chương trình đào tạo tập trung và theo lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ
tương tự chương trình khung đối với CBQL cấp 3.
Tùy theo nhu cầu và và đặc thù công việc, các Tổng công ty điều chỉnh thời
gian đào tạo, bổ sung các nội dung đào tạo cần thiết.
Thời gian học do các Tổng công ty thiết kế nhưng không quá 1 tháng, chia
thành nhiều đợt học (mỗi đợt học tập trung không quá 2 tuần) để đảm bảo chất
lượng đào tạo nhưng không ảnh hưởng tới công việc điều hành sản xuất kinh
doanh của đơn vị.
4. Tiêu chuẩn giảng viên:
a) Phần lý thuyết:
- Chuyên gia của các doanh nghiệp trong và ngoài nước có ít nhất 10 năm
kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan.
- Giảng viên tại các trường đại học, học viện, viện... có ít nhất 10 năm
kinh nghiệm giảng dạy các chuyên ngành liên quan trực tiếp đến chuyên đề
được mời đào tạo hoặc kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực liên quan.
57

b) Phần thực tế: Lãnh đạo Tổng công ty; lãnh đạo Ban/Văn phòng cơ quan
Tổng công ty; trong một số trường hợp có thể cử chuyên viên cao cấp, chuyên
viên chính, chuyên viên của cơ quan Tổng công ty có ít nhất 10 năm kinh
nghiệm công tác tham gia đào tạo nhưng phải được lãnh đạo Tổng công ty phê
duyệt.
5. Chương trình đào tạo bổ trợ (khuyến khích, không bắt buộc)
a) Kỹ năng quản lý: CBQL cấp 4 được lựa chọn học các chương trình phù
hợp trên nền tảng E-learning của CBQL các cấp. Tùy nhu cầu, các Tổng công ty
chủ động tổ chức đào tạo tập trung các kỹ năng cần thiết trong từng giai đoạn.
b) Tiếng Anh:
- Chương trình đào tạo trực tuyến cho tất cả CBQL các cấp.
- Chương trình học trực tiếp với giáo viên (có hỗ trợ đào tạo trực tuyến): do
các Tổng công ty quyết định phù hợp với yêu cầu công việc từng vị trí quản lý.
c) Các bài giảng E-learning về các lĩnh vực quản trị khác: các Tổng công
ty chủ động xây dựng các bài giảng E-learning cho CBQL cấp 4 của đơn vị
mình.
58

Phụ lục VI
CÁC BIỂU MẪU
Mẫu số 1: CHỨNG NHẬN GIẢNG VIÊN NỘI BỘ
59

Mẫu số 2: ĐÁNH GIÁ VỀ GIẢNG VIÊN

Họ và tên giảng viên:……………………………………...………………………


Khóa học:………………………………………………….………………………
Thời gian:………………………………………………….………………………

TT Nội dung đánh Điểm đánh giá


giá

Chuẩn bị tài liệu,


1 bài giảng cho 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
khóa học

Tâm huyết, sự
nhiệt tình trong
2 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
quá trình giảng
dạy

Khả năng truyền


3 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
đạt kiến thức

Kinh nghiệm thực


4 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
tế của giảng viên

Giải đáp thắc mắc


5 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
của học viên

Nhận xét chung về giảng viên:


60

Mẫu số 3: BẢN CAM KẾT CÁ NHÂN


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN CAM KẾT CÁ NHÂN

Tên tôi là ………………………………………………………………………


Sinh ngày : ………………………………………………………………………
CMND số ………. ; cấp ngày ……….; Nơi cấp ………………………………
Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………
Nơi ở hiện nay : …………………………………………………………………
Điện thoại : …………. Email: …………………………………………………
Đơn vị công tác: …………………………………………………………………
Được sự quan tâm của EVN đã tạo điều kiện cho tôi tham dự khóa đào tạo
…..........theo Quyết định số ……..QĐ-EVN ngày ...... ...... 202 , tôi xin tự
nguyện cam kết như sau:
1. Học tập đúng ngành nghề do tôi lựa chọn và được EVN cử đi đào tạo.
2. Tham gia đầy đủ và hoàn thành chương trình đào tạo, ra sức học tập để
đạt được kết quả tốt nhất trong tất cả các môn học trong chương trình đào tạo
theo đúng quy định.
3. Chấp hành đúng và đầy đủ các Quy chế quản lý nội bộ của EVN nơi tôi
công tác.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước nơi
tôi được cử đến đào tạo, các nội quy, quy định của cơ sở đào tạo.
5. Báo cáo EVN chậm nhất 15 ngày sau khi khóa đào tạo kết thúc.
6. Chấp hành mọi sự phân công công tác của EVN và giữ đúng cam kết về
thời gian làm việc liên tục cho EVN tối thiểu là …………. năm theo quy định
hiện hành.
Tôi xin cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung trên. Nếu tôi vi phạm
một trong các cam kết nêu trên thì tôi sẽ thanh toán toàn bộ chi phí bồi hoàn
theo Quy định Đào tạo phát triển nguồn nhân lực của Tập đoàn Điện lực Quốc
61

gia Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số ...QĐ-EVN ngày ...... của Tổng
giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Tôi cam đoan rằng, việc lập Bản Cam Kết Cá Nhân này của tôi trong tình
trạng minh mẫn, hoàn toàn tự nguyện và không bị bất cứ một ép buộc nào từ
phía EVN hay của bất cứ đối tượng nào.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn EVN đã tạo điều kiện.
Hà Nội, ngày … tháng năm 202

Người cam kết


(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 4: HỢP ĐỒNG CỬ ĐI ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CỬ ĐI ĐÀO TẠO


Số: ………….. /HĐĐT/ ............

Hôm nay, ngày.......tháng.........năm 20......tại.................................................,


chúng tôi gồm:
BÊN A: BÊN CỬ ĐI ĐÀO TẠO
Tên đơn vị: …………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Điện thoại: …………… Fax: ………………..
Đại diện: ……………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………
(Theo Giấy ủy quyền số ………………………………………………………….)
BÊN B: NGƯỜI ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO
Ông/Bà: ……………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………
Đơn vị: ………………………………………………………………………
CMND số: ………... Cấp ngày: …….. Nơi cấp ………………………
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………
Ni ở hiện nay :……………………………………………………………
Điện thoại :………………………….. Email:…………………………
Sau khi thoả thuận, hai bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng cử đi đào tạo
với những điều kiện và điều khoản sau:
ĐIỀU 1 : ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH
Bản Hợp đồng cử đi đào tạo (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) này được ký
kết nhằm mục đích xác định quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của hai bên về việc
đào tạo của ông/bà…………………………….
ĐIỀU 2: THÔNG TIN VỀ KHÓA ĐÀO TẠO
63

2.1 Tên khóa đào tạo: ...............................


2.2 Thời gian đào tạo:................................
Thời gian bắt đầu: Theo thông báo chính thức của cơ sở đào tạo
2.3 Nơi đào tạo/Cơ sở đào tạo: ............................................................
2.4 Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật được công nhận/cấp bằng/
chứng chỉ đào
tạo: ...................................................................................................
2.5 Loại hình đào tạo:......................................................................................
ĐIỀU 3: THỜI HẠN VÀ CHI PHÍ ĐÀO TẠO
3.1. Thời hạn của Hợp đồng
Hợp đồng này có thời hạn bắt đầu kể từ ngày ký đến khi Bên B hoàn thành
thời gian cam kết làm việc quy định tại Điều 6 Hợp đồng này hoặc xảy ra một
trong các trường hợp sau:
a) Các bên thỏa thuận chấm dứt hiệu lực Hợp đồng này;
b) Bên B đã thanh toán toàn bộ chi phí bồi hoàn cho Bên A theo quy định
tại Điều 7 Hợp đồng này;
c) Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
3.2. Chi phí đào tạo
Chi phí đào tạo bao gồm học phí, sinh hoạt phí, tiền lương, tiền đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chi phí đi lại và các chi phí hỗ trợ khác do Bên A
và/hoặc đối tác của Bên A thực tế đã chi trả cho Bên B.
Khi không đủ căn cứ tính chính xác chi phí đào tạo thì sẽ tính theo chi phí
của một số chương trình tương đương về trình độ, loại hình, địa điểm, thời gian
đào tạo.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1.Quyền của Bên A
a) Cử đại diện kiểm tra, giám sát trong suốt quá trình tham gia khóa học
của Bên B mà không cần báo trước;
b) Yêu cầu Bên B tham gia khóa học đầy đủ theo đúng thời gian, địa điểm,
ngành nghề đã quy định và yêu cầu Bên B báo cáo nếu thấy cần thiết;
c) Yêu cầu Bên B thanh toán chi phí bồi hoàn theo quy định tại Điều 7 của
Hợp đồng này.
64

d) Yêu cầu Bên B báo cáo tình hình học tập, sinh hoạt theo quy định tại
Điều 5 của Hợp đồng này và các trường hợp đột xuất (nếu có).
4.2.Trách nhiệm của Bên A
a) Chi trả chi phí đào tạo cho Bên B tham gia khoá đào tạo;
b) Đảm bảo các chế độ cho Bên B theo quy định của Bên A trong thời gian
Bên B tham gia khóa đào tạo;
c) Tiếp nhận và sắp xếp, bố trí công việc cho Bên B phù hợp với sự thoả
thuận và/hoặc theo trình độ chuyên môn, năng lực và kinh nghiệm của Bên B
sau khi hoàn thành khóa học.
ĐIỀU 5: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1 Quyền của Bên B
a) Được tạo điều kiện để hoàn thành khoá học;
b) Được Bên A tiếp nhận lại sau khi hoàn thành khóa học;
c) Được hưởng các chế độ theo quy định.
5.2 Nghĩa vụ của Bên B
a) Học đúng ngành nghề do Bên A và Bên B đã thoả thuận;
b) Tham gia khóa học đầy đủ, hoàn thành nội dung, chương trình, kế hoạch
học tập trong thời gian quy định của quyết định cử đi đào tạo và cơ sở đào tạo,
ra sức học tập để đạt được kết quả tốt nhất tất cả các môn học của chương trình
đào tạo. Sau mỗi học kỳ/năm học phải báo cáo Bên A kết quả học tập và các vấn
đề khác phát sinh trong thời gian đào tạo để hai bên cùng phối hợp giải quyết;
c) Tuân theo mọi qui định của Bên A, Luật pháp Việt Nam và Luật pháp
của quốc gia được cử đến đào tạo trong trường hợp được đào tạo ở nước ngoài;
d) Chấp hành đúng và đầy đủ điều khoản trong Hợp đồng này;
e) Chấp hành đúng và đầy đủ nội quy và chương trình của khóa đào tạo
theo quy định của chính sách đào tạo của Bên A;
f) Làm việc cho Bên A theo đúng thời gian cam kết theo qui định tại Điều
6 của Hợp đồng này;
g) Báo cáo Bên A trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận tốt nghiệp;
h) Thanh toán chi phí bồi hoàn cho Bên A theo quy định tại Điều 7 của
Thoả Thuận Đào Tạo này;
65

i) Nếu sau khi hoàn thành khóa đào tạo này, Bên B tiếp tục đi học theo chế
độ tự túc chi phí, Bên B có nghĩa vụ báo cáo tình hình, kết quả học tập sau mỗi
học kỳ/năm học và sau khi kết thúc khóa học.
ĐIỀU 6: THỜI GIAN CAM KẾT LÀM VIỆC
Bên B cam kết làm việc cho Bên A liên tục với thời hạn tối thiểu
là ......năm (....... năm) theo quy định hiện hành.
Nếu Bên B phải kéo dài thời gian đào tạo và được sự đồng ý của Bên A thì
thời gian cam kết làm việc của Bên B cho Bên A sẽ tự động kéo dài tương ứng
với thời gian đào tạo được kéo dài .
ĐIỀU 7: THANH TOÁN CHI PHÍ BỒI HOÀN
7.1 Bên B phải thanh toán chi phí bồi hoàn cho Bên A trong các trường hợp
sau:
a) Phải học lại hai học kỳ hoặc 05 (năm) học phần (đối với đào tạo theo hệ
thống tín chỉ) trong một khóa học, trừ trường hợp được sự đồng ý của Bên A;
b) Không hoàn thành khóa học do lỗi của bản thân hoặc đơn phương chấm
dứt khóa học mà không được sự đồng ý của Bên A;
c) Tự ý kéo dài thời gian học, vượt quá thời gian ghi trong quyết định cử đi
học hoặc phải kéo dài thời gian học mà không được sự đồng ý của Bên A;
d) Sau khi tốt nghiệp khóa học không về nước hoặc về nước nhưng không
làm việc cho Bên A;
e) Không có mặt tại trụ sở làm việc và báo cáo Bên A trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp;
f) Không báo cáo tình hình, kết quả học tập sau mỗi học kỳ/năm học và sau
khi kết thúc khóa học khi đang đi học theo chế độ tự túc chi phí (nếu có);
g) Tự ý chuyển sang học ngành nghề khác hoặc tự ý bỏ học mà không được
sự đồng ý của Bên A;
h) Bị kỷ luật bằng hình thức đình chỉ học tập từ phía cơ sở đào tạo hoặc bị
trục xuất về nước (trường hợp được cử đi đào tạo nước ngoài);
i) Khai gian dối hồ sơ lý lịch để được đi học;
j) Làm việc cho Bên A không đủ thời gian theo cam kết tại Điều 6 của Hợp
đồng này;
k) Không chấp hành sự phân công công tác của Bên A;
66

l) Vi phạm nội quy, quy chế của cơ sở đào tạo hoặc vi phạm pháp luật của
nước sở tại gây hậu quả nghiêm trọng;
m) Vi phạm kỷ luật lao động đến mức bị sa thải;
n) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;
7.2. Chi phí bồi hoàn sẽ được tính theo công thức sau:

B- C
Chi phí bồi hoàn = A x + D
B

Trong đó:
A: Chi phí đào tạo quy đổi
Chi phí đào tạo quy đổi được tính theo công thức sau:
Chi phí đào tạo quy đổi = Chi phí đào tạo + Tiền lãi
- Chi phí đào tạo được xác định theo quy định tại khoản 3.2 Điều 3 của
Hợp đồng này.
- Tiền lãi: là tổng các khoản tiền lãi của chi phí đào tạo đã chi trả cho
người được cử đi đào tạo được tính từ thời điểm thanh toán theo lãi suất huy
động năm bình quân của 04 (bốn) Ngân hàng: Thương mại Cổ phần Ngoại
thương Việt Nam, Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam, Thương mại
Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam công bố hàng năm tại thời điểm gần nhất. Tiền lãi của năm tiếp theo
được tính trên gốc cộng lãi năm trước.
B: Thời gian làm việc theo cam kết tại Điều 6 của Thoả thuận này.
C: Thời gian đã làm việc cho Bên A sau khi hoàn thành khóa đào tạo, được
tính từ ngày bắt đầu làm việc theo sự phân công công tác của Bên A đến ngày
nghỉ việc.
D: Tiền lãi quá hạn (nếu có): Được tính trên số tiền nợ quá hạn và lãi suất
huy động năm bình quân của 04 (bốn) Ngân hàng: Thương mại Cổ phần Ngoại
thương, Thương mại Cổ phần Công Thương, Đầu tư phát triển, Nông nghiệp và
Phát triển Nông thông Việt Nam công bố hàng năm tại thời điểm gần nhất, được
tính theo công thức sau:

Tổng số tiền Lãi suất huy động Số ngày quá hạn


Tiền lãi
= chưa thanh x năm bình quân của x
quá hạn 365 ngày
toán 04 Ngân hàng
67

Số tháng làm việc được tính tròn như sau:


- Làm việc dưới 15 ngày dương lịch tính bằng không (0) tháng.
- Làm việc bằng hoặc trên 15 ngày dương lịch tính bằng một (01) tháng.
7.3. Miễn chi phí bồi hoàn:
a) Bên B muốn chuyển công tác sang các cơ quan quản lý nhà nước trung
ương hoặc địa phương, sau khi được Bên A đồng ý;
b) Bên B muốn chuyển công tác sang đơn vị trực thuộc, đơn vị khác do Bên
A nắm giữ 100% vốn điều lệ và được sự đồng ý của Bên A thì không phải thanh
toán chi phí bồi hoàn cho Bên A, nhưng Bên B có trách nhiệm tiếp tục thực hiện
các quyền, nghĩa vụ trong Hợp đồng này với đơn vị tiếp nhận;
c) Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng này với Bên B mà không có lý
do chính đáng theo quy định của pháp luật;
d) Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng này mà do lỗi của Bên A theo
các quy định của pháp luật;
e) Cơ sở đào tạo bị giải thể, phá sản hoặc không còn tồn tại hoặc vì một lý
do khách quan khác mà không thể tiếp tục việc đào tạo;
f) Sự kiện bất khả kháng và các trường hợp khác quy định tại các văn bản
quy phạm pháp luật và tại Quy định Đào tạo phát triển nguồn nhân lực hiện
hành của EVN.
7.4. Phương thức thanh toán chi phí bồi hoàn
a) Bên B phải hoàn trả toàn bộ chi phí bồi hoàn nêu trên trong thời hạn ba
mươi (30) ngày kể từ ngày Bên A yêu cầu Bên B thanh toán, quá thời hạn trên
mà Bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ số tiền trên thì phải
tính thêm lãi suất nợ quá hạn trên số tiền chậm trả theo quy định tại Khoản 7.2
Điều 7 Hợp đồng này;
b) Đồng tiền thanh toán là Đồng Việt Nam Trong trường hợp Bên A đã chi
trả chi phí đào tạo cho Bên B bằng ngoại tệ thì khi hoàn trả chi phí bồi hoàn,
Bên B phải thanh toán số tiền quy đổi sang Đồng Việt Nam theo tỷ giá trung
bình giữa mua vào và bán ra của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương
Việt Nam công bố tại thời điểm Bên B thanh toán. Bên B có thể thanh toán cho
Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển tiền vào tài khoản của Bên A, số tài khoản
111000001486 tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam -
Chi nhánh Hà Nội.
ĐIỀU 8: ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC
68

8.1 Mọi văn bản, giấy tờ, tài liệu, thông báo được xem như Bên B đã nhận:
a) Khi giao, trong trường hợp giao tận tay Bên B hoặc người thân (bố mẹ,
con đã thành niên, vợ hoặc chồng, anh chị em ruột,....) của Bên B; hoặc
b) Khi Bên B hoặc người thân của Bên B ký nhận thư bảo đảm, trong
trường hợp gửi bằng thư bảo đảm; hoặc
c) Tại thời điểm thực tế nhận được fax, trong trường hợp truyền bằng fax,
với điều kiện là người gửi đã nhận được xác nhận việc truyền fax không bị lỗi;
d) Thư điện tử (Email), thời gian gửi được xác định là thời điểm gửi thành
công và không có báo lỗi, thời gian nhận được xác định bằng thời điểm mail
(thông điệp) nhập được vào hệ thống của bên nhận. Trong trường hợp bên nhận
không lưu giữ mail (thông điệp), thì thông điệp được xác định theo bên gửi và
ngược lại
8.2 Địa chỉ liên lạc:

- Đối với Bên ..................................................


B:

Bên B có trách nhiệm thông báo địa chỉ liên lạc tại nơi đào tạo cho Bên A
ngay sau khi đến nơi đào tạo. Địa chỉ này cũng là địa chỉ liên lạc chính thức của
Bên B với Bên A.

- Đối với Bên A: Ban Tổ chức và Nhân sự

Địa chỉ: 11 Cửa Bắc, Ba Đình, Hà Nội

Điện thoại: 0936383386;

Email: dt.tcns@evn.com.vn.

Trong trường hợp một trong hai Bên thay đổi địa chỉ liên lạc, Bên thay đổi
có nghĩa vụ thông báo cho Bên kia chậm nhất là mười lăm (15) ngày trước khi
thực hiện việc thay đổi địa chỉ liên lạc.
ĐIỀU 9: CAM KẾT CHUNG
9.1.Hai bên cam kết thực hiện đúng theo quy định trong Hợp đồng này.
9.2.Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được lập bằng văn bản và có
chữ ký xác nhận của hai bên. Các sửa đổi bổ sung là một phần không tách rời
của Hợp đồng này.
9.3.Tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện Hợp đồng này sẽ được hai
bên thương lượng trên tinh thần tôn trọng các quyền và lợi ích hợp pháp của
69

nhau và của xã hội. Trường hợp không tự giải quyết bằng thương lượng, các bên
có quyền khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
9.4.Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 05 bản bằng
Tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ bốn 04 bản, Bên B giữ một 01
bản.

BÊN B BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên) KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
70

Mẫu số 5
HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------/-------

HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH


Số: …..HĐBL/ ............

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;


Căn cứ Hợp đồng cử đi đào tạo số ……/HĐĐT ... ngày … giữa Tập đoàn
Điện lực Việt Nam và Ông/Bà ………………………. (Gọi tắt là: Hợp đồng cử đi
đào tạo);
Căn cứ Bản Cam kết cá nhân do Ông/Bà …………… lập ngày ………. gửi
Tập đoàn Điện lực Việt Nam (Gọi tắt là: Bản Cam kết cá nhân).
Hôm nay, ngày.........tháng …. năm …….., tại Hà Nội chúng tôi gồm:
Bên A: Bên bảo lãnh:
Ông: ………………………………………là …………………………
CMND số: …………..............................................……………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
Nơi ở hiện nay:
………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………Email…………………….........
Bà: ………………………………………………………………………
CMND số: …………….. ............................................ ……………………
Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………
Nơi ở hiện nay:
………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………… Email……………………....
Bên B: Bên được bảo lãnh:
Ông : ………………………………………………………………………
71

CMND số: …………………………………………………………………


Nơi công tác: ……………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………
Nơi ở hiện nay:………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………. Email :……………………………………
Bên C: Bên nhận bảo lãnh
Tên đơn vị:…………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………
Điện thoại: …………….. Fax: ……………………………………………
Tài khoản số ……………… tại ……………………………………………
Đại diện: ……………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………
(Theo Giấy ủy quyền ……………………………………………………)
Các bên cùng thoả thuận thống nhất ký Hợp đồng bảo lãnh (sau đây gọi là
“Hợp đồng”) theo những điều kiện và điều khoản sau:
Điều 1: Tài sản bảo lãnh, mục đích bảo lãnh
1.1.Tài sản bảo lãnh:
Là toàn bộ tài sản hợp pháp của Bên A được hình thành từ trước thời điểm
ký Hợp đồng này và tất cả những tài sản được hình thành hợp pháp của Bên A
sau khi ký Hợp đồng này.
1.2.Mục đích bảo lãnh:
Bên A dùng toàn bộ tài sản hợp pháp của mình theo khoản 1.1 Điều này
nhằm mục đích bảo lãnh cho những nghĩa vụ tài sản của Bên B khi Bên B không
thực hiện, thực hiện không đầy đủ và đúng những cam kết được ghi nhận trong
Bản Cam Kết Cá Nhân.
Điều 2: Phạm vi bảo lãnh
2.1.Bên A bảo lãnh cho Bên B trong việc thực hiện các nghĩa vụ và trách
nhiệm quy định tại Bản Cam Kết Cá Nhân và Hợp đồng cử đi đào tạo.
72

2.2. Bên A không chịu trách nhiệm về những nghĩa vụ hay trách nhiệm mà
Bên B phải thực hiện với Bên C phát sinh ngoài Bản Cam Kết Cá Nhân và Hợp
đồng cử đi đào tạo.
Điều 3: Thời hạn Hợp đồng
Thời hạn của Hợp đồng này được xác định từ thời điểm Hợp đồng có hiệu
lực theo Điều 13 và sẽ hết thời hạn khi chấm dứt việc bảo lãnh theo Điều 10
Hợp đồng này.
Điều 4: Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
Nghĩa vụ bảo lãnh của Bên A chỉ phát sinh khi Bên B vi phạm Bản cam kết
cá nhân và/hoặc Hợp đồng cử đi đào tạo và không thanh toán hoặc thanh toán
không đủ cho Bên C chi phí bồi hoàn.
Điều 5: Xử lý tài sản của Bên A
Trong trường hợp Bên B vi phạm một trong những nghĩa vụ được ghi nhận
trong Bản Cam Kết Cá Nhân hoặc/và Hợp đồng cử đi đào tạo, thì Bên A phải
dùng toàn bộ tài sản của mình nêu khoản 1.1 Điều 1 của Hợp đồng này để thanh
toán cho Bên C.
Trong trường hợp Bên A không tự nguyện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của
mình, thì Bên C có quyền yêu cầu tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp tiến hành
bán đấu giá tài sản bảo lãnh của Bên A đã nêu tại khoản 1.1 Điều 1 của Hợp
đồng này hoặc thực hiện các biện pháp khác để đảm bảo quyền lợi của Bên C
theo quy định của pháp luật.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1.Quyền của Bên A
a) Sử dụng toàn bộ tài sản của mình theo khoản 1.1 Điều 1 trong thời hạn
bảo lãnh;
b) Yêu cầu Bên C cung cấp đầy đủ những thông tin về việc thực hiện cam
kết của Bên B đối với Bên C;
c) Được xóa bảo lãnh sau khi hoàn thành đúng và đầy đủ nghĩa vụ đã thỏa
thuận trong Hợp đồng này;
d) Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ đối với mình trong phạm vi bảo lãnh,
trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
6.2.Nghĩa vụ của Bên A
a) Dùng tài sản hợp pháp của mình được nêu tại khoản 1.1 Điều 1 của Hợp
đồng này để thanh toán cho những nghĩa vụ tài sản của Bên B khi Bên B vi
73

phạm cam kết theo Bản Cam Kết Cá Nhân hoặc/và Hợp đồng cử đi đào tạo đã
ký với Bên C và Bên B không hoàn trả hoặc hoàn trả không đầy đủ chi phí bồi
hoàn như cam kết trong Hợp đồng cử đi đào tạo cho Bên C;
b) Cung cấp đầy đủ những thông tin, tài liệu cần thiết để chứng minh tài
sản bảo lãnh hợp pháp của mình đối với Bên C và Bên B, nếu có yêu cầu;
c) Không được hủy hoại hoặc làm giảm giá trị của tài sản bảo lãnh;
d) Không được tẩu tán tài sản bảo lãnh, nhằm mục đích trốn tránh thực hiện
nghĩa vụ đối với Bên B và Bên C;
e) Phối hợp với Bên B và Bên C thực hiện thủ tục xóa bảo lãnh theo quy
định của pháp luật khi nghĩa vụ bảo lãnh chấm dứt theo quy định tại Điều 10
Hợp đồng này.
6.3.Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác mà các bên đã thỏa thuận theo
Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
7.1.Quyền của Bên B
a) Yêu cầu Bên C tạo điều kiện để Bên B có thể thực hiện được đầy đủ các
quyền và nghĩa vụ của mình theo đúng cam kết ghi nhận trong Bản Cam Kết Cá
Nhân hoặc/và Hợp đồng cử đi đào tạo.
b) Kiểm tra, yêu cầu Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong Hợp
đồng này.
c) Yêu cầu Bên A thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với Bên C, trong trường
hợp Bên B vi phạm một trong những cam kết theo Bản Cam Kết Cá Nhân
hoặc/và Hợp đồng cử đi đào tạo và Bên B không hoàn trả hoặc hoàn trả không
đầy đủ chi phí bồi hoàn như cam kết trong Hợp đồng cử đi đào tạo cho Bên C.
d) Đề nghị tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp bán đấu giá tài sản bảo lãnh,
trong trường hợp Bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy
đủ những nghĩa vụ được ghi nhận trong Hợp đồng này.
7.2.Nghĩa vụ của Bên B
a) Cung cấp đầy đủ những thông tin về việc thực hiện cam kết đối với Bên
C cho Bên A và Bên C theo thỏa thuận hoặc nếu có yêu cầu.
b) Thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của mình đã cam kết trong Bản
Cam Kết Cá Nhân và Hợp đồng cử đi đào tạo.
c) Phối hợp với Bên A và Bên C thực hiện thủ tục xóa bảo lãnh theo quy
định của pháp luật khi nghĩa vụ bảo lãnh chấm dứt theo quy định tại Điều 10
74

Hợp đồng này.


7.3.Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác mà các bên đã thỏa thuận theo
Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên C
8.1.Quyền của Bên C
a) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin và tất cả những giấy tờ, tài liệu cần
thiết chứng minh tài sản hợp pháp của Bên A (nếu có).
b) Yêu cầu Bên A và Bên B thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong Hợp
đồng này.
c) Yêu cầu Bên A thanh toán cho Bên C, trong trường hợp Bên B vi phạm
một trong những cam kết theo Bản Cam Kết Cá Nhân hoặc/và Hợp đồng cử đi
đào tạo và Bên B không hoàn trả hoặc hoàn trả không đầy đủ chi phí bồi hoàn
như cam kết trong Hợp đồng cử đi đào tạo.
d) Đề nghị tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp bán đấu giá tài sản bảo lãnh,
trong trường hợp Bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy
đủ những nghĩa vụ được ghi nhận trong Hợp đồng này.
8.2.Nghĩa vụ của Bên C
a) Tạo điều kiện thuận lợi để Bên A và Bên B thực hiện đầy đủ các quyền
và nghĩa vụ được ghi nhận trong Hợp đồng này và các quyền, nghĩa vụ liên quan
tại Bản Cam Kết Cá Nhân và Hợp đồng cử đi đào tạo.
b) Chỉ được xử lý tài sản của Bên A, nếu Bên B vi phạm một trong những
cam kết được ghi nhận tại Bản Cam Kết Cá Nhân hoặc/và Hợp đồng cử đi đào
tạo và không thanh toán hoặc thanh toán không đủ cho Bên C chi phí bồi hoàn.
c) Phối hợp với Bên A và Bên B thực hiện thủ tục xóa bảo lãnh theo quy
định của pháp luật khi nghĩa vụ bảo lãnh chấm dứt theo quy định tại Điều 10
Hợp đồng này.
8.3.Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác mà các bên đã thỏa thuận theo
Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
8.4.Quyền của Bên C đối với việc yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
không bị hạn chế bởi thời gian và không gian.
Điều 9: Hủy bỏ việc bảo lãnh
Việc bảo lãnh chỉ có thể được hủy bỏ nếu các bên ký kết thỏa thuận hủy bỏ
Hợp đồng này và thực hiện công chứng theo quy định của pháp luật.
Điều 10: Chấm dứt việc bảo lãnh
75

10.1. Bên B đã thực hiện xong nghĩa vụ của mình đối với Bên C;
10.2. Bên A đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ bảo lãnh;
10.3. Việc bảo lãnh được hủy bỏ theo Điều 9 Hợp đồng này hoặc được các
bên thỏa thuận thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;
10.4. Các bên có thỏa thuận khác làm chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh;
10.5. Nghĩa vụ bảo lãnh không bị chấm dứt trong trường hợp Bên A chết.
Những người thừa kế hoặc được hưởng lợi từ hợp đồng hoặc/và di chúc của Bên
A phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trừ khi có cơ sở hợp pháp làm chấm
dứt nghĩa vụ đó.
Điều 11: Giải quyết tranh chấp
Các tranh chấp xảy ra từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này trước hết được
giải quyết thông qua thương lượng giữa các bên. Trường hợp không giải quyết
được bằng thương lượng, một trong các bên có quyền đưa tranh chấp đó ra giải
quyết tại Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 12: Thanh toán và phương thức thanh toán
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu thanh toán của Bên C
mà Bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ thì Bên C có quyền
yêu cầu Bên A thanh toán. Việc thanh toán sẽ bao gồm cả tiền gốc và tiền lãi do
chậm thanh toán được tính trên số tiền nợ quá hạn và lãi suất huy động năm bình
quân của 04 (bốn) Ngân hàng: Thương mại Cổ phần Ngoại thương, Thương mại
Cổ phần Công Thương, Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển, Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam công bố hàng năm tại thời điểm thanh toán.
Trong trường hợp Bên C đã chi trả chi phí đào tạo cho Bên B bằng ngoại tệ
thì Bên A phải thanh toán chi phí bồi hoàn được quy đổi sang Đồng Việt Nam
theo tỷ giá quy đổi trung bình giữa mua vào và bán ra của Ngân hàng Cổ phần
Thương mại Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm Bên C chi trả chi phí
đào tạo.
Phương thức thanh toán: thanh toán vào tài khoản số 111000001486 tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội
hoặc/ và thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, trừ khi hai bên có thoả thuận khác.
Điều 13: Điều khoản chung
13.1. Các bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều đã thỏa thuận trong
Hợp đồng này.
13.2. Hợp đồng này có hiệu lực từ thời điểm ký và có xác nhận của cơ
quan công chứng.
76

13.3. Mọi sửa đổi, bổ sung các điều khoản của Hợp đồng này chỉ có giá trị
khi có sự đồng ý bằng văn bản của các bên.
13.4. Bên nào không thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong
Hợp đồng này thì ngoài việc thực hiện những nghĩa vụ ghi trong hợp đồng này
còn phải bồi thường thiệt hại gây ra do việc không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng các nghĩa vụ của hợp đồng này (nếu có) theo quy định của pháp
luật.
13.5. Hợp đồng này được lập thành 06 bản, mỗi bản gồm…. trang, bằng
tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, Bên
C giữ (04) bản.
Trong trường hợp Hợp đồng cần sử dụng tiếng nước ngoài thì Hợp đồng
bằng tiếng Việt là bản gốc, có giá trị pháp lý, phần tiếng nước ngoài được đính
kèm với Hợp đồng gốc có giá trị thông tin và tham khảo.

BÊN A BÊN B BÊN C

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÔNG CHỨNG

You might also like