You are on page 1of 45

KINH TẾ VĨ MÔ

TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết


Email: anhtuyetnt@vnu.edu.vn

© 2007 Thomson South-Western


© 2007 Thomson South-Western
Giới thiệu học phần KTVM
v Số tín chỉ: 03

v Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: 45

Ø Nghe giảng lý thuyết: 30 giờ tín chỉ

Ø Thảo luận và làm bài tập trên lớp : 15 giờ tín chỉ

v HP tiên quyết: Kinh tế vi mô

© 2007 Thomson South-Western


Đánh giá
Hình thức Mô tả Tỷ trọng
Tham gia đầy đủ các buổi học. Điểm danh được thực hiện cho tất
Chuyên cần và
cả các buổi học. Sinh viên tham gia thảo luận, hỏi và trả lời, chữa 10%
thảo luận
bài tập trên lớp.
Bài tập nhóm Thực hiện theo nhóm trong thảo luận và thuyết trình bài tập tình 10%
huống trên lớp.
Kiểm tra giữa kỳ - Thời gian: 60 phút. 20%
- Hình thức: Viết và không được sử dụng tài liệu.
- Nội dung: Kiến thức từ Chương 1 đến Chương 4.
- Lịch kiểm tra giữa kỳ: Xem trong lịch trình học phần.
Thi cuối kỳ - Thời gian: 90 phút. 60%
- Hình thức: Viết và không được sử dụng tài liệu. Đề thi bán trắc
nghiệm.
- Nội dung: Kiến thức của toàn bộ học phần từ Chương 1 đến
Chương 9.
- Lịch thi cuối kỳ: Do phòng Đào tạo sắp xếp.

© 2007 Thomson South-Western


Học liệu
Học liệu bắt buộc
1. Mankiw, Gregory. Kinh tế học vĩ mô. Cengage Learning Vietnam Company Limited,
NXB Hồng Đức, 2021.
2. McConnell, C., Brue, S. and S. Flynn. Macroeconomics, 18th edition, McGraw-Hill
Companies, Inc, 2009.

3. Nguyễn Văn Công. Giáo trình nguyên lý kinh tế học vĩ mô. NXB Lao động, 2012.

Học liệu tham khảo

4. Tucker, Irvin. Macroeconomics for today’s world. Cengage Learning, 2010.


5. Vũ Kim Dũng và Nguyễn Văn Công. Giáo trình kinh tế học tập 2. NXB Kinh tế quốc
dân, 2018.
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Kinh tế học vĩ mô: giáo trình dùng trong các trường đại học
cao đẳng khối kinh tế. NXB Giáo dục, 2013.

© 2007 Thomson South-Western


1
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ VĨ MÔ
© 2007Thomson
© 2007 Thomson South-Western
South-Western
Macroeconomics - Microeconomics
Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu những sự lựa chọn mà các cá nhân,
doanh nghiệp, chính phủ và toàn xã hội đưa ra khi họ đối mặt với khan hiếm.

Kinh tế vĩ mô là nghiên cứu các lực Kinh tế vi mô là nghiên cứu về quá


lượng và xu thế tác động tới tổng trình ra quyết định của các hộ gia
thế nền kinh tế. Mục tiêu của nó là đình và doanh nghiệp, cũng như sự
giải thích những thay đổi kinh tế tương tác giữa hộ gia đình và DN
ảnh hưởng đến nhiều hộ gia đình, với nhau trên thị trường.
doanh nghiệp và thị trường cùng
một lúc.

© 2007 Thomson South-Western


Kinh tế vĩ mô trả lời các câu hỏi như sau:
§ Tại sao thu nhập trung bình cao ở một số nước và
thấp ở những nước khác?
§ Tại sao giá tăng nhanh trong một khoảng thời gian
trong khi chúng ổn định hơn ở những khoảng thời
gian khác?
§ Tại sao sản xuất và việc làm mở rộng trong một số
năm và thu hẹp trong những năm khác?
§ ……

© 2007 Thomson South-Western


THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ

• Khi đánh giá liệu nền kinh tế đang hoạt động


tốt hay xấu, thông thuờng có thể nhìn vào tổng
thu nhập mà mọi người trong nền kinh tế kiếm
được.

© 2007 Thomson South-Western


THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ

• Đối với một nền kinh tế nói chung, thu nhập


phải bằng chi tiêu vì:
– Mọi giao dịch đều có người mua và người bán.
– Số tiền chi tiêu của người mua trong nền kinh tế
chính là số tiền thu nhập của những người bán.

© 2007 Thomson South-Western


© 2007 Thomson South-Western
© 2007 Thomson South-Western
DÒNG LUÂN CHUYỂN CỦA NỀN KINH TẾ

Doanh thu (GDP) THỊ TRƯỜNG Chi tiêu (GDP)


HÀNG HOÁ DỊCH VỤ

Hàng hoá • Doanh nghiệp bán Hàng hoá


Dịch vụ •Hộ gia đình mua Dịch vụ
Bán mua

DOANH NGHIỆP HỘ GIA ĐÌNH


• Sản xuất và bán • Mua và tiêu dùng
hàng hoá, dịch vụ hàng hoá, dịch vụ
•Thuê và sử dụng • Sở hữu và bán
yếu tố sản xuất yếu tố sản xuất

Đất đai,
Yếu tố lao động,
THỊ TRƯỜNG
sản xuất và vốn
YẾU TỐ SẢN XUẤT

• Hộ gia đình bán


Lương, tiền thuê, Thu nhập
Lợi nhuận (GDP) • Doanh nghiệp mua
= Dòng đầu vào
Và đầu ra
= dòng tiền

© 2007 Thomson South-Western


GDP
TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
© 2007Thomson
© 2007 Thomson South-Western
South-Western
ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

• Tổng sản phẩm quốc nội (GDP-Gross


Domestic Product) là thước đo thu nhập và chi
tiêu của một nền kinh tế.
ü Tổng thu nhập của tất cả mọi người trong nền kinh tế
ü Tổng chi tiêu cho sản lượng hàng hoá và dịch vụ của nền
kinh tế
ü Đối với tổng thể nền kinh tế, thu nhập = chi tiêu
è Đo lường GDP: (1) cộng tổng chi tiêu của các hộ gia đình
or (2) cộng tổng thu nhập (tiền lương, tiền thuê, lợi nhuận)
được trả bởi các doanh nghiệp.
© 2007 Thomson South-Western
ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

• Sự bình đẳng về thu nhập và chi tiêu có thể


được minh họa bằng vòng luân chuyển kinh tế

© 2007 Thomson South-Western


ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

• Tổng sản phẩm quốc nội (GDP-Gross


Domestic Product) là tổng giá trị thị trường
của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được
sản xuất trong một quốc gia trong một khoảng
thời gian nhất định.

© 2007 Thomson South-Western


ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
• “GDP là giá trị thị trường. . .”
– Sản lượng được định giá theo giá thị trường.
• “. . . Của tất cả. . .”
– Bao gồm tất cả các sản phNm được sản xuất trong nền kinh tế và được
bán hợp pháp trên thị trường
– SP không bao gồm: SP lưu thông bất hợp pháp, các SP mà đo lường
quá khó khăn (tự cung cấp)
• “. . . Hàng hoá và dịch vụ. . .”
– Nó bao gồm cả hàng hóa hữu hình (thực phNm, quần áo, ô tô) và dịch
vụ vô hình (cắt tóc, dọn dẹp nhà cửa, thăm khám bác sĩ).

© 2007 Thomson South-Western


ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
• “. . . Cuối cùng . . .”
– Chỉ ghi nhận giá trị hàng hóa cuối cùng, không ghi giá trị hàng hóa
trung gian (giá trị chỉ tính một lần).
• “. . . Được sản xuất . . .”
– Nó bao gồm hàng hóa và dịch vụ hiện đang được sản xuất, không phải
các giao dịch liên quan đến hàng hóa được sản xuất trong quá khứ.
• “ . . . Trong một quốc gia. . .”
– Nó đo lường giá trị sản xuất trong giới hạn lãnh thổ địa lý của một quốc
gia. (Không phân biệt quốc tịch của nhà sản xuất)
• “. . . Trong một thời kỳ nhất định.”
– Nó đo lường giá trị sản xuất diễn ra trong một khoảng thời gian xác
định, thường là một năm hoặc một quý (ba tháng).

© 2007 Thomson South-Western


© 2007 Thomson South-Western
© 2007 Thomson South-Western
© 2007 Thomson South-Western
CÁC THÀNH PHẦN CỦA GDP
• GDP bao gồm tất cả các mặt hàng được sản xuất
trong nền kinh tế và được bán hợp pháp trên thị
trường.
• Cái gì không được tính vào GDP?
– GDP loại trừ hầu hết các mặt hàng không bao giờ
tham gia vào thị trường.
– Nó không bao gồm các mặt hàng được sản xuất và
bán bất hợp pháp, chẳng hạn như thuốc bất hợp
pháp.

© 2007 Thomson South-Western


CÁC THÀNH PHẦN CỦA GDP
GDP (Y) là tổng của những điều sau đây:
• Tiêu thụ (C)
• Đầu tư (I)
• Mua hàng của chính phủ (G)
• Xuất khNu ròng (NX) [XUẤT KHẨU – NHẬP KHẨU]
Y = C + I + G + NX

© 2007 Thomson South-Western


CÁC THÀNH PHẦN CỦA GDP
• Chi tiêu (C):
• Chi tiêu của các hộ gia đình đối với hàng hóa và dịch
vụ, ngoại trừ việc mua nhà ở mới.
• VD: Hàng hoá lâu bền / hàng hoá không lâu bền / SP
vô hình
• Đầu tư (I):
• Mua những hàng hoá mà sẽ được sử dung trong
tương lai để sản xuất thêm các hàng hoá và dịch vụ
• Chi tiêu cho thiết bị vốn, hàng tồn kho và cấu trúc,
bao gồm cả nhà ở mới..
© 2007 Thomson South-Western
CÁC THÀNH PHẦN CỦA GDP
• Mua sắm của chính phủ (G):
– Chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
(chính quyền địa phương).
Q: Khoản mục nào sau đây được bao gồm trong G?
- Lương cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước?
- Trợ cấp an sinh xã hội cho người cao tuổi?
- Bảo hiểm thất nghiệp?
Không bao gồm các khoản thanh toán chuyển nhượng vì
chúng không được thực hiện để đổi lấy hàng hóa hoặc
dịch vụ hiện được sản xuất.
© 2007 Thomson South-Western
CÁC THÀNH PHẦN CỦA GDP
• Xuất khẩu ròng (NX):
– Xuất khNu trừ nhập khNu.
( Chi tiêu của người nước ngoài cho hàng hoá được
sản xuất trong nước – chi tiêu của cư dân trong nước
cho hàng hoá nước ngoài)

© 2007 Thomson South-Western


Tỷ trọng đóng góp và GDP 2021
© 2007 Thomson South-Western
GDP và các thành phần của nó (2004)

Mua sắm chính phủ


15%
Đầu tư XK ròng
16% -5 %

Tiêu dùng
70%

© 2007 Thomson South-Western


GDP thực tế và GDP danh nghĩa
• GDP đang tăng lên từ năm này sang năm tiếp
theo (tổng chi tiêu tăng lên), do:
+ Nền kinh tế đang sản xuất một sản lượng
hàng hoá và dịch vụ lớn hơn
+ Hàng hoá và dịch vụ đang được bán với giá
cao hơn.
=> GDP thực và GDP danh nghĩa.

© 2007 Thomson South-Western


GDP thực tế và GDP danh nghĩa
• GDP danh nghĩa (nominal GDP) giá trị hàng
hóa và dịch vụ theo giá hiện hành.
(Phản ánh cả số lượng hàng hoá, dv và giá cả)
• GDP thực tế (Real GDP) giá trị hàng hóa và
dịch vụ theo giá cố định của năm cơ sở.
(Phản ánh số lượng hàng hoá và dv được nền kte sản
xuất)

© 2007 Thomson South-Western


GDP thực tế và GDP danh nghĩa

• Để có cái nhìn chính xác về nền kinh tế


đòi hỏi phải điều chỉnh GDP danh nghĩa
thành GDP thực tế bằng cách sử dụng
chỉ số giảm phát GDP.

© 2007 Thomson South-Western


© 2007 Thomson South-Western
Chỉ số giảm phát (Chỉ số giá điều chỉnh)

• Chỉ số giảm phát GDP là thước đo chênh lệch


mức giá được tính bằng tỷ lệ giữa GDP danh
nghĩa và GDP thực tế nhân với 100.
• Cho biết sự gia tăng GDP danh nghĩa là do giá
cả tăng lên chứ không phải do số lượng sản
xuất ra tăng lên.

© 2007 Thomson South-Western


Chỉ số giảm phát (Chỉ số giá điều chỉnh)

• Chỉ số giảm phát được tính như sau:

Nominal GDP
GDP deflator = ´ 100
Real GDP

© 2007 Thomson South-Western


Chỉ số giảm phát (Chỉ số giá điều chỉnh)

• GDP danh nghĩa chuyển thành GDP thực tế:

Nominal GDP20XX
Real GDP20XX = ´ 100
GDP deflator20XX

© 2007 Thomson South-Western


© 2007 Thomson South-Western
Hình 2: GDP thực tế ở United States
Billions of
2000 Dollars
$10,000
9,000
8,000
7,000
6,000
5,000
4,000
3,000

2,000

1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005

© 2007 Thomson South-Western


GDP CÓ PHẢI LÀ THƯỚC ĐO TỐT CHO SỰ
SỨC KHỎE NỀN KINH TẾ??
• GDP là thước đo tốt nhất về tăng trưởng kinh
tế hoặc thu nhập của một xã hội.
• GDP bình quân đầu người cho chúng ta biết
thu nhập và chi tiêu bình quân của một người
trong nền kinh tế.
• GDP bình quân đầu người cao hơn cho thấy
mức sống cao hơn.
• Tuy nhiên, GDP không phải là thước đo hoàn
hảo cho hạnh phúc hay chất lượng cuộc sống.
© 2007 Thomson South-Western
GDP VÀ SỨC KHỎE NỀN KINH TẾ
• Một số điều đóng góp cho hạnh phúc không được bao gồm
trong GDP.
1. Bỏ sót hoạt động sản xuất tự cung tự cấp
2. Không tính tới vấn đề công bằng và các yếu tố khác như
tuổi thọ và mức độ dân chủ
3. Không tính tới chất lượng môi trường
4. Không tính tới cấu trúc kinh tế
5. Không tính tới thời gian nghỉ ngơi
6. Sai số khi đo lường (kinh tế ngầm)

© 2007 Thomson South-Western


Bảng 3: GDP và chất lượng cuộc sống

© 2007 Thomson South-Western


Summary

• Vì mọi giao dịch đều có người mua và người


bán nên tổng chi tiêu trong nền kinh tế phải
bằng tổng thu nhập trong nền kinh tế.
• Tổng sản phNm quốc nội (GDP) đo lường tổng
chi tiêu của nền kinh tế đối với hàng hóa và
dịch vụ mới được sản xuất và tổng thu nhập
kiếm được từ việc sản xuất những hàng hóa và
dịch vụ này.

© 2007 Thomson South-Western


Summary

• GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và


dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong một
quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định.
• GDP được chia thành bốn thành phần chi tiêu:
tiêu dùng, đầu tư, mua hàng của chính phủ và
xuất khNu ròng..

© 2007 Thomson South-Western


Summary

• GDP danh nghĩa sử dụng giá hiện tại để định


giá sản xuất của nền kinh tế.
• GDP thực sử dụng giá cố định của năm cơ sở
để định giá sản xuất hàng hóa và dịch vụ của
nền kinh tế.
• Chỉ số giảm phát GDP—được tính từ tỷ lệ
giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế—đo
lường mức giá trong nền kinh tế.

© 2007 Thomson South-Western


Summary

• GDP là một thước đo tốt về phúc lợi kinh tế vì


mọi người thích thu nhập cao hơn so với thu
nhập thấp hơn.
• Nó không phải là thước đo hoàn hảo cho hạnh
phúc vì một số thứ, chẳng hạn như thời gian
giải trí và môi trường trong lành, không được
đo bằng GDP.

© 2007 Thomson South-Western

You might also like