Professional Documents
Culture Documents
Van 9 Ki 2 PTNL 5512
Van 9 Ki 2 PTNL 5512
Ngày soạn:02/11/2020
Ngày dạy:06/11/2020
Tiết: 46 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
(Phạm Tiến Duật)
A/ MỤC TIÊU:
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật
- Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể: giàu hiện thực và tràn
đầy cảm hứng lãng mạn.
- Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đựơc phản ánh trong tác phẩm: vẻ
đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng...của những con người đã làm nên
con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc hoạ trong bài thơ.
2/ Kỹ năng:
- Rèn khả năng đọc hiểu một bài thơ hiện đại.
- Phân tích được hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn.
3/ Thái độ:
- Có ý thức tự hào về một thời oanh liệt, cả dân tộc vùng ra trận.
II. Nâng cao, mở rộng.
- Tìm hiểu thêm một số hình ảnh thơ viết về các phương tiện giao thong đã được đưa
vào thơ để so sánh, có cái nhìn toàn vẹn hơn về hình ảnh xe không kính.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH
- Phân tích.- Giảng bình, gợi mở
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ:(5’)
GV: Đọc thuộc lòng bài thơ Đồng chí. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
Nói đến PTD là nhắc đến nhà thơ của đại ngàn Trương Sơn hùng vĩ. Dường như những
sáng tác của ông ít nhều liên quan ến Trường Sơn trong những năm chống Mỹ ác liệt.Bài thơ về
tiẻu đội xe không kính là một trong những tác phẩm như vậy.
2/ Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:(15’) I/ Tìm hiểu chung:
HS: Đọc phần chú thích (*) SGK tr132 1/ Tác giả và tác phẩm:
GV: Hãy nêu vài nét về tác giả và tác SGK
phẩm? 2/ Đọc-Tìm hiểu chú thích
GV: Hướng dẫn HS đọc
HS: Đọc toàn bộ văn bản
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích
SGK-tr 133
3/ Đại ý:
Ngữ văn 9 Năm học: 2020-2021
GV: Hãy nêu nôi dung chính của bài thơ? - Từ hình ảnh những chiếc xe không kính, tác giả
đẫ làm nôỉ bật hình ảnh những người chiến sĩ lái xe
hiên ngang, dũng cảm, lạc quan, bất chấp mọi khó
khăn.
Hoạt động 2:(20’) II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản:
1/ Hình ảnh những chiếc xe không kính.
GV: Trong văn bản nay tác giả đã miêu tả - Xe không kính, không mui, không đèn, thùng xe
hình ảnh những chiếc xe như thế nào? có xước vẫn băng băng ra trận.
GV: Em có nhận xét gì về cách miêu tả của -> Hình ảnh hiện thức một cách trần trụi.
tác giả?
GV: Xưa nay, những chiếc xe, con tàu khi
đi vào thơ thường được mỹ lệ hoá, lãng
mạn hoá, thế như trong thơ PTD nó được
miêu tả thực đến mức trần trụi.
GV: Nguyên nhân biến những chiếc xe - Nguyên nhân: Sự ác liệt của chiến tranh: bom
thành xe không có kính, không có đền, giật, bom rung nên kính vỡ đi rồi.
không có mui...là gì? - Giong thơ ngang tàng, tinh nghịch cùng những
GV: Vì sao niói hình ảnh những chiếc xe khám phá mới lạ tạo nên hình ảnh thơ độc đáo.
không có kính là hình ảnh thơ độc đáo? - Ý nghĩa: phản ánh hiện thực chiến tranh, làm nổi
Nêu ý nghiã của hình ảnh thơ đó? bật hình ảnh những người lính lái xe.
2/ Hình ảnh những người lính lái xe.
GV: Em có nhận xét gì về tư thế của những - Tư thế: ung dung, hiên ngang, biến khó khăn
người lính lái xe? thành thoải mái.
GVThái độ của họ như thế nào? - Thái độ bất chấp mọi khó khăn, nguy hiểm.
GV: Nhận xét gì về hai từ “Ừ thì”? - Ừ thì: bất chấp tất cả mọi khó khăn.
GV: Ngoài những nét trên ta thấy họ còn là - Hồn nhiên, sôi nổi, trẻ trung, lạc quan.
những người như thế nào? + Cười ha ha..
+ Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi.
+ Chung bát đũa nghĩa là gia đìng.
GV: Điều gì làm nên sức mạnh để họ xem ->Quyết chiến đấu vì Miền Nam.
thường mọi hiểm nguy, gian khổ
=> Có lòng yêu nước, dũng cảm, ý chí chiến đấu vì
sự thống nhất của dân tộc.
Hoạt động 3: (3’) III/ Tổng kết:
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK tr121 (Ghi nhớ SGK )
GV: Chốt lại giá trị nội dung và nghệ thuật.
A/ MỤC TIÊU:
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
- Củng cố, kiểm tra lại kiến thức về truyện trung đại đã học: Truyện Kiều, Chuyện
người con gái Nam Xương, Hoàng Lê nhất thống chí
2/ Kỹ năng:
- Rèn khả năng trình bày, diễn đạt vấn đề.
3/ Thái độ:
- Có ý thức tự chủ, độc lập khi làm bài.
II. Nâng cao, mở rộng.
- Nâng cao kĩ năng trình bày, diễn đạt cho HS
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu tài liệu, ra đề kiểm tra, đáp án.
HS: Xem lại những kiến thức đã học về văn học trung đại.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH
- Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ:
III/ Bài mới:
1/Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
(Nội dung (cấp độ 1) (cấp độ 2) Cấp độ thấp Cấp độ cao
chương) (cấp độ 3) (cấp độ 4)
Chủ đề 1: - Thời gian ra - Giá trị nội dung.-
Truyện Kiều đời. Thiên nhiên trong TK
Số câu: 01 Số câu: 02
Số điểm: 0.5 Số điểm: 01
Chủ đề 2: - Đặc điểm của
Chuyện người truyện truyền kì
con gái NX
Số câu: 01
Số điểm: 0.5
Chủ đề 3: - Thể loại
Hoàng Lê nhất - Phẩm chất nhân
thống chí vật chính trong
tác phẩm
Số câu: 02
Số điểm: 01
Ngữ văn 9 Năm học: 2020-2021
Chủ đề 4: - Vẻ đẹp và thân
- Truyện Kiều phận của người
- Chuyện người phụ nữ Việt Nam
con gái Nam trong xã hội
Xương phong kiến
Số câu: 01
Số điểm: 07
Tổng Số câu:04 Số câu: 02 Số câu: 01
Số điểm: 02 Số điểm: 01 Số điểm: 07
2/ Đề ra:
A/ Trắc nghiệm: Chọn và khoanh tròn đáp án đúng nhất.
Câu 1: Truyện Kiều ra đời trong giai đoạn văn học nào?
a/ TK X- XV. b/ TK XV- nữa đầu TK XVIII.
c/ Nữa cuối TK XVIII- nữa đầu TK XIX. d/ Nữa cuối thế kỉ XIX
Câu 2: Truỵên Kiều có những giá trị nội dung nào?
a/ Nhân đạo và hiện thực. b/ Nhân đạo. c/ Hiện thực. d/ Không phải đáp án a,b,c
Câu 3: Truyện truyền kì có đặc điểm gì tiêu biểu?
a/ Ghi chép sự thật. b/ Ghi chép chuyện li kì trong dân gian, kết thúc có hậu.
c/ Xây dựng người phụ nữ đức hạnh.
d/ Xây dựng người tri thức có tâm huyết nhưng bất mãn thời cuộc.
Câu 4: Quang Trung- Nguyễn Huệ là người như thế nào?
a/ Yêu Nước. b/ Quả cảm, tài trí. c/ Có nhân cách cao đẹp. d/ Cả ba đáp án trện.
Câu 5: Đoạn trích nào sau đây thể hiện bức tranh thiên nhiên tươi đẹp trong Truyện Kiều?
a/ Chị em Thuý Kiều. b/ Kiều ở lầu Ngưng Bích.
c/ Mã Giám Sinh mua Kiều. d/ Cảnh ngày xuân.
Câu 6: Hoàng Lê nhất thống chí được viết theo thể loại gì?
a/ Trữ tình. b/ Truyền kì. c/ Truyện ngắn. d/ Tiểu thuyết chương hồi.
B: Tự luận.
Vẻ đẹp và thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua các tác phẩm văn học trung
đại Việt Nam đã học.(Viết khoảng 20 dòng)
3/Đáp án:
A/ Trắc nghiệm:(4 điểm, mỗi cau đúng cho 0,5 điểm).
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án c A b d d d
B/ Tự luận:
*/ MB Giới thiệu chung về vẻ đẹp và thân phận của người phụ nữ trong XHPK
*/ TB: +Vẻ đẹp hình thức và tâm hồn.
+ Số phân của ngườ phụ nữ.
*/ KB: Suy nghĩ của bản thân em về vẻ đẹp và số phận người phụ nữ.
E/ TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM:(5’)
- Nhận xét giờ làm bài. - Soạn bài: Đoàn thuyền đánh cá.
V. RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Ngữ văn 9 Năm học: 2020-2021
Ngày soạn:05/11/2020
Ngày dạy:09/11/2020
Tiết:48 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
A/ MỤC TIÊU:
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
- Các cách phát triển từ vựng tiếng Việt.
- Ôn tập lại khái niệm từ mượn
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phát triển từ vựng tiếng Việt
- Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc hiểu và tạo lập văn bản.
3/ Thái độ:
- Có ý thức sử dụng đúng từ vựng khi giao tiếp.
II. Nâng cao, mở rộng.
- Nâng cao năng lực phát triển từ vựng tiếng Việt.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH
Ôn tâp, thực hành
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ:(5’)
GV:Thành ngữ là gì? Cho ví dụ?
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
2/ Tổ chức hoạt động:
A/ MỤC TIÊU:
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
- Ôn tập lại các khái niệm từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội...
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận diên từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.
- Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc hiểu và tạo lập văn bản.
3/ Thái độ:
- Có ý thức sử dụng đúng từ vựng khi giao tiếp.
II. Nâng cao, mở rộng.
- Nâng cao năng lực phát triển từ vựng tiếng Việt.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH
Ôn tâp, thực hành
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ:(5’)
GV:Thành ngữ là gì? Cho ví dụ?
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
2/ Tổ chức hoạt động:
A/ MỤC TIÊU:
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
- Hiểu yếu tố nghị luận trong văn tự sư.
- Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự.
- Tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn tự sự
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng yếu tố nghị luận trong khi làm văn tự sự
- Phân tích được các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
3/ Thái độ:
- Có ý thức sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự.
II. Nâng cao, mở rộng.
- Giúp HS nâng cao năng lực sử dụng yếu tố nghị luận trong khi làm văn tự sự.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH
- Phân tích, quy nạp, thực hành.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ:
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
2/ Tổ chức hoạt động:
Ngày soạn:10/11/2020
Ngày dạy:13/11/2020
Tiết: 52 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)
A/ MỤC TIÊU:
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
- Ôn tập lại các kiến thức về từ vựng đã học:từ tượng thanh, từ tượng hình,
- Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng thanh, từ tượng hình.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận diện và sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình,
3/ Thái độ:
- Có ý thức sử dụng đúng từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ từ vựng
khi giao tiếp.
II. Nâng cao, mở rộng.
- Phân tích đựơc tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình,
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH
- Phân tích, giảng bình, gợi mở
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ: (5’)
GV:Thế nào là thuật ngữ và biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ minh hoạ?
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
2/ Tổ chức hoạt động:
A/ MỤC TIÊU:
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
- Ôn tập lại các kiến thức về từ vựng đã học:một số phép tu từ từ vựng đã học
- Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ từ vựng đã học
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận diện và sử dụng một số phép tu từ từ vựng cho HS. Phân tích
đựoc tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật đã học.
3/ Thái độ:
- Có ý thức sử dụng đúng từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ từ vựng
khi giao tiếp.
II. Nâng cao, mở rộng.
- Phân tích đựơc tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật đã học trong thơ văn để
cảm nhận được vẻ đẹp của văn chương.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH
- Phân tích, giảng bình, gợi mở
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ: (5’)
GV:Thế nào từ tượng thanh và tượng hình? Cho ví dụ minh hoạ?
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
2/ Tổ chức hoạt động:
2/ Bài tập:
HS: TLN làm BT mục II2 SGK tr147. Bài 1:
HS: Đại diện nhóm trình bày. a/ Ẩn dụ: hoa, cánh-> chỉ Thuý Kiều.
GV: Nhận xét. cây, lá-> chỉ gia đình Kiều.
b/ So sánh: tiếng đàn với tiếng hạc, tiếng suối,
tiếng gió...
c/ Nói quá: Thuý Kiều đẹp đến hoa phải ghen,
liểu phải hờn.
d/ Nói quá: gang tấc mà như gấp mười quánan.
Ngữ văn 9 Năm học: 2020-2021
e/ Chơi chữ: Tài- tai.
Bài 2:
HS: Đọc và làm BT mục II3 SGK tr147. a/ Điệp ngữ:(còn); từ đa nghĩa:(say sưa)
HS: Trình bày. b/ Nói qua: diễn tả sự lớn mạnh của quân Lam
GV: Nhận xét. Sơn.
c/ So sanh.
d/ Nhân hoá(trăng nhòm).
e/ Ẩn dụ: mặt trời chỉ đứa con
A/ MỤC TIÊU:
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm của thể thơ tám chữ, vân dụng để làm thơ tám chữ.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết làm thơ tám chữ, tạo đối, vần nhịp khi làm thơ cho HS
3/ Thái độ:
- Có ý thức sáng tạo văn học..
II. Nâng cao, mở rộng.
- Phát triển năng khiếu sáng tạo cho HS
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH
- Phân tích, nhận diện, thực hành
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ:(5’)
GV:Hãy kể tên một số bài thơ đã học được làm theo thể thơ tám chữ?
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
Ở các lớp dưới các em đã làm quen với các thể thơ 4 chữ,5 chữ(lớp 6), thơ lục bát(lớp 7), 7
chữ(lớp 8). Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với một thể thơ mới: thể thơ 8 chữ.
2/ Tổ chức hoạt động:
A/ MỤC TIÊU:
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
-Củng cố, kiểm tra lại kiến thức về truyện trung đại đã học.
2/ Kỹ năng:
- Rèn khả năng trình bày, diễn đạt vấn đề.
3/ Thái độ:
- Có ý thức học hỏi để sửa lỗi hay gặp khi làm bài
II. Nâng cao, mở rộng.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Chấm bài KT, vào điểm.
HS: Xem lại những kiến thức đã học về văn học trung đại.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH
- Ôn tâp, thực hành
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ:
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
2/ Tổ chức hoạt động:
A/ MỤC TIÊU:
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
-Thấy được cảm xúc, tình cảm chân thành của người cháu, tình thương và đức hy
sinh của người bà.
- Cảm xúc hồi tưởng kết hợp với miêu tả và tự sự..
2/ Kỹ năng:
- Rèn khả năng phân tích, cảm thụ thơ cho HS
3/ Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết quý trọng tình bà cháu.
II. Nâng cao, mở rộng.
- Phân tích được sự độc đáo của hình ảnh bếp lửa trong bài thơ.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH
- Vấn đáp, gợi mở, phân tích, giảng bình.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
Ở lớp 7 các em có dịp tìm hiểu bài thơ nói về tình bà cháu, đó là bài thơ nào?
2/ Tổ chức hoạt động:
A/ MỤC TIÊU:
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
- Tác giả nguyễn khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ
- Thấy được tình cảm của bà mẹ Tà – ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê
hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng âm hương của
những khúc ca ngọt ngào, tha thiết.
2/ Kỹ năng:
- Rèn khả năng nhận diện các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian
trong thơ.
- Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát của bà mẹ,
của tác giả.
- Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến
chống Mỹ cứu nước.
3/ Thái độ:
- Có ý thức xây dựng tình cảm yêu quê hương, đất nước..
II. Nâng cao, mở rộng.
- rèn khả năng cảm thụ tác phẩm văn học mang âm điệu của khúc hát ru.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH
- Vấn đáp, gợi mở, giảng bình
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ: (5’)
GV: Đọc thuộc lòng bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt. Nêu giá trị nội dung và nghệ
thuật của bài thơ?
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
Trong thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn song
nhân dân vẫn quyết tâm đấu tranh chống giặc ngoại xâm để giải phóng dân tộc. Bài thơ Khúc hát
ru những em bé ngủ trên lưng mẹ ra đời trong những năm tháng ác liệt ấy.
2/ Tổ chức hoạt động:
A/ MỤC TIÊU:
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
-Thấy được kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính.
- Ngôn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, hình ảnh mang tính biểu tượng
- Sự kết hợp hài hoà giữa hai yếu tố: tự sự và nghị luận trong một tác phẩm thơ trữ
tình.
2/ Kỹ năng:
- Rèn khả năng đọc hiểu tác phẩm thơ được sang tác sau năm 1975
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác
phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại
3/ Thái độ:
- Có ý thức hướng về quá khứ để sống tốt đẹp hơn.
II. Nâng cao, mở rộng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp thuỷ chung, ân nghĩa của con người với quá khứ qua hình
ảnh trăng cứ tròn vềnh vệnh và vầng trăng im phăng phắc.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH
- Phân tích, giảng bình, vấn đáp.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ:(5’)
GV: Khát vọng của bà mẹ Tà ôi được gửi gắm qua những khúc ru trong bài thơ Khúc
hát ru những em bé trên lưng mẹ như thế nào?
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
Từ xưa, trăng đã trở thành biểu tượng của nghệ thuật nói chung và thi ca nói riêng. Mổi
vầng trăng mang một ý nghĩa biể tượng khác nhau. Vầng trăng trong bài thơ của Nguyễn Duy có ý
nghĩa như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em hiểu rõ điều thắc mắc này.
2/ Tổ chức hoạt động:
A/ MỤC TIÊU:
I. Theo chuẩn KTKN
1/ Kiến thức:
- Hệ thống những kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, trường từ
vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ.
- Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp tu từ trong văn bản nghệ thuật.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận diện từ vựng, các biện pháp tu từ trong văn bản.
- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn và sử dụng từ ngữ, biệnmpháp tu từ trong văn
bản.
3/ Thái độ:
- Có ý thức vân dụng lý thuyết vào thực hành khi giao tiếp.
II. Nâng cao, mở rộng.
- Vận dụng các biện phát tu từ khi tạo lập văn bản nhằm làm tăng sức biểu cảm.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
HS: Đọc trước bài ở nhà và soạn bài theo câu hỏi trong từng phần.
C/ PHƯƠNG PHÁP & KTDH
- Ôn tâp, thực hành
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Bài cũ: (5’)
GV:Thế nào là tượng thanh, từ tượng hình? Cho ví dụ?
III/ Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
2/ Tổ chức hoạt động: