Professional Documents
Culture Documents
467641413 BAI TẬP KINH TẾ VĨ MO 1
467641413 BAI TẬP KINH TẾ VĨ MO 1
i MS ‘ MS
9,5
8
MD
7250 8000 M
Câu b) (0,5 điểm)
Số nhân tiền trên thị trường tiền tệ là mM = MS /B = 8000 / 1600 = 5
Khi ngân hàng trung ương bán ra 150 tỷ đồng trái phiếu chính phủ thì tiền cơ sở giảm 150
tỷ đồng. Do đó lượng tiền cơ sở mới là B’ = B – 150 = 1600 – 150 = 1450
Mức cung tiền mới trên thị trường tiền tệ là MS ‘ = 5 x 1450 = 7250
Thị trường tiền tệ mới cân bằng, ta có : MS ‘ = MD 7250 = 12.000 - 500i
i = 9,5(%)
Vậy lãi suất cân bằng mới trên thị trường tiền tệ là 9,5% ( 0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: Đường cung tiền dịch chuyển sang trái đến điểm cân bằng mới. Đồ thị như
hình trên ( 0,25 điểm)
--------- Hết đáp án ----------
Bài 4: (1 điểm)
Thị trường tiền tệ một quốc gia có các thông tin sau:
Tỷ lệ tiền trong lưu thông so với tiền gửi Cu/D = 0,4
Tỷ lệ dự trữ trên tiền gửi (hay tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu bắt buộc) R/D = 0,05
a) Nếu ngân hàng nhà nước (NHNN) muốn giảm 1000 tỷ đồng mức cung tiền trên thị
trường tiền tệ thông qua hoạt động nghiệp vụ thị trường mở thì NHNN cần phải mua hay
bán trái phiếu chính phủ và bằng bao nhiêu?
b) Quá trình cải cách hệ thống tài chính và hiện đại hoá hệ thống ngân hàng đã làm
Cu/D giảm từ 0,4 còn 0,3. Tuy nhiên, để giảm áp lực lạm phát, NHNN đã phải tăng R/D
từ 0,05 thành 0,1. Nếu NHNN muốn tăng 1000 tỷ đồng mức cung tiền thì NHNN cần phải
mua hay bán trái phiếu chính phủ và bằng bao nhiêu?
Đáp án câu 2: 1 điểm
Câu a) (0,5 điểm)
Với Cu/D = 0,4 và R/D = 0,05 thì số nhân tiền là 3.11
Nếu ngân hàng nhà nước muốn giảm 1000 cung tiền (ΔMs) thì cần phải thực hiện
nghiệp vụ thị trường mở thông qua bán trái phiếu cho công chúng một lượng ΔB =
ΔMs/3,11 = 1000/3,11 = 321.54 (0,5 điểm)
Câu b) (0,5 điểm)
Với Cu/D = 0,3 và R/D = 0,1 thì số nhân tiền mới sẽ là 3,25.
Nếu ngân hàng nhà nước muốn tăng 1000 cung tiền (ΔMs) thì cần phải thực hiện
nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua trái phiếu từ công chúng một lượng
ΔB = ΔMs/3,25 = 1000/3,25 = 307,69. (0,5 điểm)
--------- Hết đáp án ----------
Bài 4: (1 điểm)
Thị trường tiền tệ một quốc gia có các thông tin sau:
Tỷ lệ tiền trong lưu thông so với tiền gửi Cu/D = 0,4
Tỷ lệ dự trữ trên tiền gửi (hay tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu bắt buộc) R/D = 0,05
a) Nếu ngân hàng nhà nước (NHNN) muốn giảm 1000 tỷ đồng mức cung tiền trên thị
trường tiền tệ thông qua hoạt động nghiệp vụ thị trường mở thì NHNN cần phải mua hay
bán trái phiếu chính phủ và bằng bao nhiêu?
b) Quá trình cải cách hệ thống tài chính và hiện đại hoá hệ thống ngân hàng đã làm
Cu/D giảm từ 0,4 còn 0,3. Tuy nhiên, để giảm áp lực lạm phát, NHNN đã phải tăng R/D
từ 0,05 thành 0,1. Nếu NHNN muốn tăng 1000 tỷ đồng mức cung tiền thì NHNN cần phải
mua hay bán trái phiếu chính phủ và bằng bao nhiêu?
Đáp án 1 điểm
Câu a) (0,5 điểm)
Với Cu/D = 0,4 và R/D = 0,05 thì số nhân tiền là 3.11
Nếu ngân hàng nhà nước muốn giảm 1000 cung tiền (ΔMs) thì cần phải thực hiện
nghiệp vụ thị trường mở thông qua bán trái phiếu cho công chúng một lượng ΔB =
ΔMs/3,11 = 1000/3,11 = 321.54 (0,5 điểm)
Câu b) (0,5 điểm)
Với Cu/D = 0,3 và R/D = 0,1 thì số nhân tiền mới sẽ là 3,25.
Nếu ngân hàng nhà nước muốn tăng 1000 cung tiền (ΔMs) thì cần phải thực hiện
nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua trái phiếu từ công chúng một lượng
ΔB = ΔMs/3,25 = 1000/3,25 = 307,69. (0,5 điểm)
--------- Hết đáp án ----------
Bài 3: (1 điểm)
Nền kinh tế của một quốc gia X đang ở trạng thái cân bằng. Giả sử trong năm 2015 giá
dầu mỏ và giá các loại nguyên liệu của thế giới tăng nhanh.
a) Anh chị hãy sử dụng mô hình tổng cung tổng cầu (AS-AD) để mô tả ảnh hưởng của cú
sốc này tới nền kinh tế của quốc gia X?
b) Với mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế chính phủ quốc gia X này cần chủ động thực
hiện giải pháp nào? Trong trường hợp này chính phủ quốc gia X phải chấp nhận hy sinh
mục tiêu nào?
Đáp án
Câu a: (0,5 điểm)
ASLR
AD
ASSR2
Mức giá
E C
P
B
P1
Po A ASSR1
Y
*
Y1 Y
Bài : (3 điểm)
Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau:
Hàm tiêu dùng: C= 1800 + 0,8(Y-T)
Hàm đầu tư: I = 100 + 0,1Y
Chi tiêu của chính phủ: G = 650
Hàm thuế ròng: T = 40 + 0,2Y
Xuất khẩu EX = 150
Hàm nhập khẩu IM = 0,14Y
Sản lượng tiềm năng: Y* = 7000
Yêu cầu:
a) Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét về tình hình cán cân
thương mại ( xuất khẩu ròng NX) tại mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế?
b) Giả sử các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40. Tính mức sản lượng cân bằng
mới? Tính số tiền thuế chính phủ thu thêm được tại mức sản lượng cân bằng mới và so
sánh với số tiền thuế chính phủ thu được ở câu a?
c) Tại mức sản lượng cân bằng mới ở câu (b) tính vốn đầu tư và nhận xét về tình hình cán
cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) tại mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế ?
d) Từ kết quả câu (b) để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng chính
sách tài chính (hay còn gọi là chính sách tài khoá) như thế nào trong trường hợp chỉ sử
dụng công cụ G ? G phải tăng hay giảm và bằng bao nhiêu?
Đáp án:
Câu a) (0,5 điểm)
+ Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
Hàm tiêu dùng C = 1800 + 0,8 (Y – 40 – 0,2Y) = 1800+0,64Y -32= 1768+0,64Y
AE = C + I + G + X - IM = 1768+0,64Y + 100 + 0,1Y + 650+150 -0,14Y = 2668+ 0,6Y
AE =AD = AS = Y Y = 2668 + 0,6Y Y = 6670 (0,25 điểm)
+ Tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX):
NX=X-IM=150-0,14Y=150-0,14.6670= -783,8
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là -783,8 (0,25 điểm)
Câu b) (0,5 điểm)
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40 ta có I’ = I + 40 = 100 + 0,1Y+ 40 =
140 +0,1Y
AE’ = C + I’ + G +X - IM = 1768+0,64Y + 140 + 0,1Y + 650+150 -0,14Y = 2708+ 0,6Y
AE’ =AD’ = AS = Y Y = 2708 + 0,6Y Y = 6770 (0,25 điểm)
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng ở câu a: T = 40 + 0,2. 6670 = 1374
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới: T’ = 40 + 0,2. 6770 = 1394
Vậy số tiền thuế chính phủ thu thêm được là T = T’ – T = 1394 – 1374 = 20 (0,25
điểm)
Câu c) (0,5 điểm)
Vốn đầu tư tại mức sản lượng cân bằng mới I = 140 +0,1Y = 140+0,1.6770 = 817 (0,25
điểm)
Tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX): NX=X-IM=150-0,14Y=150-
0,14.6770= -797,8
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là -797,8 (0,25 điểm)
Câu d) ( 0,5 điểm)
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C + I’ + G’ + X – IM = 1768+0,64Y* + 140 + 0,1Y* + G’ + 150 -0,14Y* =
2058 + 0,6Y* + G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 7000 ta có AE’’= AD’’ = Y*
2058 + 0,6Y* + G’ = Y* 2058 + 0,6.7000 + G’ = 7000 G’= 742
(0,25 điểm)
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải sử dụng chính sách tài
chính mở rộng và chi tiêu của chính phủ phải tăng lên một lượng là G = G’ – G = 742
-650 = 92 ( 0,25 điểm)
--------- Hết đáp án ----------
Bài 5: (2điểm)
Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau:
Hàm tiêu dùng: C= 1800 + 0,8(Y-T)
Hàm đầu tư: I = 100 + 0,1Y
Chi tiêu của chính phủ: G = 650
Hàm thuế ròng: T = 40 + 0,2Y
Xuất khẩu EX = 150
Hàm nhập khẩu IM = 0,14Y
Sản lượng tiềm năng: Y* = 7000
Yêu cầu:
a) Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét về tình hình cán cân
thương mại ( xuất khẩu ròng NX) tại mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế?
b) Giả sử các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40. Tính mức sản lượng cân bằng
mới? Tính số tiền thuế chính phủ thu thêm được tại mức sản lượng cân bằng mới và so
sánh với số tiền thuế chính phủ thu được ở câu a?
c) Tại mức sản lượng cân bằng mới ở câu (b) tính vốn đầu tư và nhận xét về tình hình cán
cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) tại mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế ?
d) Từ kết quả câu (b) để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng chính
sách tài chính (hay còn gọi là chính sách tài khoá) như thế nào trong trường hợp chỉ sử
dụng công cụ G ? G phải tăng hay giảm và bằng bao nhiêu?
Đáp án:
Câu a) (0,5 điểm)
+ Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
Hàm tiêu dùng C = 1800 + 0,8 (Y – 40 – 0,2Y) = 1800+0,64Y -32= 1768+0,64Y
AE = C + I + G X-IM = 1768+0,64Y + 100 + 0,1Y + 650+150 -0,14Y = 2668+ 0,6Y
AE =AD = AS Y = 2668 + 0,6Y Y = 6670 (0,25 điểm)
+ Tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX):
NX=X-IM=150-0,14Y=150-0,14.6670= -783,8
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là -783,8 (0,25 điểm)
Câu b) (0,5 điểm)
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40 ta có I’ = I + 40 = 100 + 0,1Y+ 40 =
140 +0,1Y
AE’ = C + I’ + G +X - IM = 1768+0,64Y + 140 + 0,1Y + 650+150 -0,14Y = 2708+ 0,6Y
AE’ =AD’ = AS Y = 2708 + 0,6Y Y = 6770 (0,25 điểm)
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng ở câu a: T = 40 + 0,2. 6670 = 1374
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới: T’ = 40 + 0,2. 6770 = 1394
Vậy số tiền thuế chính phủ thu thêm được là T = T’ – T = 1394 – 1374 = 20 (0,25
điểm)
Câu c) (0,5 điểm)
Vốn đầu tư tại mức sản lượng cân bằng mới I = 140 +0,1Y = 140+0,1.6770 = 817 (0,25
điểm)
Tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX): NX=X-IM=150-0,14Y=150-
0,14.6770= -797,8
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là -797,8 (0,25 điểm)
Câu d) ( 0,5 điểm)
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C + I’ + G’ + X – IM = 1768+0,64Y* + 140 + 0,1Y* + G’ + 150 -0,14Y* =
2058 + 0,6Y* + G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 7000 ta có AE’’= AD’’ = Y*
2058 + 0,6Y* + G’ = Y* 2058 + 0,6.7000 + G’ = 7000 G’= 742 (
0,25 điểm)
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải sử dụng chính sách tài
chính mở rộng và chi tiêu của chính phủ phải tăng lên một lượng là G = G’ – G = 742
-650 = 92 ( 0,25 điểm)
--------- Hết đáp án ----------
Bài 6: (2điểm)
Hãy:
a. Điền số thích ứng từ bảng trên vào tổng cầu AD = C + I + G + EX – IM cho hai năm
2005 và 2011 (0.25 đ)
b.Nhận xét quan hệ GDP và chi tiêu nội địa A = C + I + G ở hai năm này và bình luận
điều này? (0.5 đ)
c. Hãy tính tỷ lệ tăng trưởng GDP năm 2011 so với 2005. (0.25 đ)
Đáp án:
a.Năm 2005 AD = 254484 + 143291 + 25620 + (-30364) = 393031
Năm 2011 AD = 395632 + 225882 + 42140 + (-79581) = 584073
A=C+I+G
Năm 2005 A = 254484 + 143291 + 25620 =423395
Năm 2011 A = 395632 + 225882 + 42140 = 663654
b.Như vậy A > GDP hay nền kinh tế có chi tiêu nội địa lớn hơn sản xuất trong nước
nên nhập siêu
c.Tăng trưởng = 584073/393031 = 1,48 hay 48%
--------- Hết đáp án ----------
Bài 6: (1điểm)
Thị trường tiền tệ một quốc gia có các thông tin sau: tỷ lệ tiền trong lưu thông so tiền gửi
Cu/D = 0,4, tỷ lệ dự trữ trên tiền gửi (hay tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu bắt buộc) R/D = 0,05
a. Nếu ngân hàng nhà nước (NHNN) muốn giảm 1000 tỷ đồng cung tiền trên thị
trường thông qua một hoạt động thị trường mở. NHNN cần phải làm gì? (0.5 đ)
b.Quá trình cải cách hệ thống tài chính và hiện đại hoá hệ thống ngân hàng đã làm
Cu/D giảm từ 0,4 còn 0,3. Tuy nhiên, để giảm áp lực lạm phát, NHNN đã phải
tăng R/D từ 0,05 thành 0,1. Nếu NHNN muốn tăng 1000 cung tiền thì lần này hoạt
động của thị trường mở sẽ thay đổi như thế nào? (0.5 đ)
Đáp án:
Với Cu/D = 0,4 và R/D = 0,05 thì số nhân là 3.11
a.Nếu ngân hàng nhà nước muốn giảm 1000 cung tiền (ΔM) thì cần phải thực hiện nghiệp
vụ thị trường mở thông qua bán trái phiếu cho công chúng một lượng ΔB = ΔM/3,11 =
1000/3,11 = 321.4
Với Cu/D = 0,3 và R/D = 0,1 thì số nhân mới sẽ là 3,25.
b.Nếu ngân hàng nhà nước muốn tăng 1000 cung tiền (ΔM) thì cần phải thực hiện nghiệp
vụ thị trường mở thông qua mua trái phiếu từ công chúng một lượng ΔB = ΔM/3,25 =
1000/3,25 = 307,69.
--------- Hết đáp án ----------
Bài 6: (1điểm)
Một nền kinh tế đóng giả định được mô tả bởi hệ thống phương trình như sau:
Phía cung a. Hàm sản xuất Y = K0.5 L0.5 ( L : lao động và K là vốn sản xuất)
b. Giới hạn nguồn lực L = 200 và K = 50
Phía cầu
c. Hàm cầu tiêu dùng hộ gia đình C = 10 + 0,85.(Y-T)
d. Hàm đầu tư I = 20 – 2 r
e. Chi tiêu mua hàng hoá của chính phủ G = 20
f. Thuế T = 20
Hãy:
a. Xác định GDP và (0.25 đ)
b.Với GDP tính được ở câu 1 hãy tính tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ và tiết
kiệm quốc dân và lãi suất thực cân bằng trên thị trường vốn vay. (0.5 đ)
c. Nếu chính phủ giảm thuế 2 Hãy tính tiết kiệm, đầu tư mới và vẽ đồ thị giải thích
kết quả (0.75 đ)
Đáp án:
a. Thay L và K vào hàm sản xuất Y = 100
b.C = 10 + 0.85(100 -20) = 78 => Sp = Y – T – C = 100 – 20 - 78 = 2 SG = T – G = 0
=> S = SP + SG = 2 + 0 = 2
Tại cân bằng thị trường vốn S = I => I = 2 mà I = 20 – 2 r => 2 = 20 – 2r => 2r =
18 hay r =9;
c. Nếu G= 20 thuế giảm 2 nên T -18 C = 10 + 0.85(100 -18) = 79.7 => Sp = Y – T – C
= 100 – 18 – 79,7 = 2.3 SG = 18 – 20 = -2 => S = SP + SG = 2.3 + (-2) = 0.3
Tại cân bằng thị trường vốn S = I => I = 0.3 mà I = 20 – 2 r => 0.3 = 20 – 2r =>
2r = 19.7 hay r =9.85
Giải thích kết quả do S giảm I không đổi nên lãi suất phải tăng từ 9 lên 9.85. Nếu
ko giải thích được chỉ được 0.25 điểm
--------- Hết đáp án ----------
Bài 6: (1điểm)
Một nền kinh tế đóng giả định được mô tả bởi hệ thống phương trình như sau:
Hàm cầu tiêu dùng hộ gia đình C = 10 + 0,75.(Y-T); Hàm đầu tư I = 10; xuất khầu EX =
10; nhập khẩu IM = 0.1Y
Chi tiêu mua hàng hoá của chính phủ G = 20; Thuế T = 0,2Y ;
Hãy
a. Viết phương trình chi tiêu dự kiến và tính sản lượng ở cân bằng Y0. (0.5 đ)
b. Tính tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế tại trạng thái Y 0 nếu sản lượng tự nhiên ở
mức Y* = 110. (0.5 đ)
c. Nếu các hộ gia đình tăng chi tiêu thêm 2 thì chính phủ phải tăng chi tiêu mua hàng
hóa bao nhiêu để sản lượng cân bằng bằng sản lượng tự nhiên (Y0 = Y*) (0.5 đ)
Đáp án:
a.Tính C = 10 + 0.75(Y -0.2Y) = 10 + 0,6Y
AE = C + I + G +EX + IM = 10 + 0,6Y + 10 + 20 + 10 - 0,1Y = 0,5Y + 50
ở cân bằng AE = Y => Y = 0,5Y + 50 => 0.5Y =50 => Y0 = 100
b. Trạng thái dưới mức tự nhiên => sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tự nhiên
[(100 -110)/110]*100% = -9.09% => thất nghiệp tăng thêm 9.09%/2 = 4,545%
(sản lược thực tế thấp hơn sản lượng tự nhiên 90.9%).
c.Và CP phài kích cầu tăng G lên thêm 3 do số nhân =1/0.5 = 2
--------- Hết đáp án ----------
Bài 1.
Có số liệu thống kê của Việt Nam về GDP danh nghĩa, mức giá P, cung tiền M2 của
Việt Nam như sau :
GDP danh nghĩa
Năm (1000 tỷ) M (1000 tỷ) Mức giá P
2000 442 197 1.61
2012 2951 3094 4.8
Hãy :
a) Tính mức GDP thực tế của các năm 2000, 2012 và tỷ lệ tăng trưởng kinh tế năm
2012 với năm cơ sở là năm 2000.
b) Số vòng quay của đồng tiền (tốc độ lưu thông V)
c) Tỷ lệ làm phát của nền kinh tế năm 2012 nếu năm cơ sở là năm 2000
d) Nhận xét chính sách tiền tệ của Việt Nam.
Đáp án:
Câu a. GDP thực tế = GDP danh nghĩa/ mức giá, kết quả trong bảng
Câu b từ công thức M.V = GDP danh nghĩa => V = GDP danh nghĩa/M ; kết quả trong
bảng
Câu c Tỷ lệ làm phát bằng 100*(P2012 – P2000)/P2000 ; kết quả trong bảng
Năm GDP M (1000 Mức giá GDP thực Vòng % lạm
danh tỷ) P tế (1000 quay phát
nghĩa tỷ) đồng tiển
(1000 tỷ) V
2000 442 197 1.61 274.5 2.2
2005 838 649 2.13 393.4 1.3
2012 2951 3094 4.8 614.8 1.0 198.1
Câu d ; áp dụng chính sách tiển tệ mở rộng
--------- Hết đáp án ----------
Bài 2
Giả nền kinh tế Việt Nam chỉ sản xuất 2 loại hàng hóa để xuất khẩu: hàng hóa A và B có giá bán
trên thị trường Việt Nam và trên thị trường Mỹ như sau
Hàng hóa Giá ở Việt Nam (1000 đồng) Giá ở Mỹ (USD)
A 200 30
B 500 40
a) Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa VNĐ/USD là 20000 hãy tính tỷ lệ trao đổi giữa hai
thị trường hay tỷ giá hối đoái thực tế
b) Nhận xét mặt bằng giá tại Việt Nam so với Mỹ
c) Nếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phá giá đồng tiền thì tỷ lệ trao đổi sẽ thế nào?
d) Nếu tỷ giá hối đoái thực tế giảm thì cán cân thương mại của sẽ thế nào?
Đáp án:
1 P
a.Tỷ lệ trao đổi theo công thức
E .P *
Kết hợp (1) và (2) => Y = 20 + 0.75Y => 0.25Y = 20 => Y =80
b. Tình S
S = Y – C – G = 80 – 55 – 20 = 5
c. Vì giới hạn nguồn lực K =50 và L=200 nên sản lượng tự nhiên Y* = 100 do vậy
với Y0 = 80 => Y0 < Y* => kinh tế suy thoái và mô hình như dưới
ASSR
P0 A
P1 B
ADo
AD1
Y0 Y*
d. Chính phủ phải kích cầu bằng cách giảm thuế một lượng ΔT
Áp dụng công thức ΔY = - mxΔT hay lắp vào T T T rồi tính lại bình thường
có thể thay vào công thức tình AE rồi tình lại thế Y* vào phương trình cuối để giải
Bài 1. Có số liệu thống kê của Việt Nam về GDP danh nghĩa, mức giá P, cung tiền M2 của
Việt Nam như sau :
GDP danh nghĩa
Năm (1000 tỷ) M (1000 tỷ) Mức giá P
2000 442 197 1.61
2005 838 649 2.13
2012 2951 3094 4.8
Hãy :
e) Tính mức GDP thực tế của các năm 2000, 2012 và tỷ lệ tăng trưởng kinh tế năm
2012 với năm cơ sở là năm 2000.
f) Số vòng quay của đồng tiền (tốc độ lưu thông V)
g) Tỷ lệ làm phát của nền kinh tế năm 2012 nếu năm cơ sở là năm 2000
h) Nhận xét chính sách tiền tệ của Việt Nam.
Bài 3. (2 điểm) Một nền kinh tế trong dài hạn giả định được mô tả bởi hệ thống phương
trình như sau:
Phía cung Hàm sản xuất Y = K0.5 L0.5 ( L : lao động và K là vốn sản xuất)
Giới hạn nguồn lực L = 200 và K = 50
Phía cầu
Hàm cầu tiêu dùng hộ gia đình C = 10 + 0,75.(Y-T); Hàm đầu tư I = 5 ;
Chi tiêu mua hàng hoá của chính phủ G = 20; Thuế T = 20
Hãy:
a) Viết phương trình chi tiêu dự kiến và tính sản lượng ở cân bằng Y0
b) Cho biết xu thế lãi xuất trên thị trường vốn vay với mức sản lượng cân bằng Y0 vừa
tình câu a) bài 3.
c) Với mức sản lượng tính sản lượng cân bằng Y0 vừa tính câu a) bài 3 cho biết trạng
thái của nền kinh tế.
d) Để đưa nền kinh tế đạt trạng thái tự nhiên tức Y0 = Y* với Y* là sản lượng tự
nhiên chính phủ cần phải điều chỉnh thuế theo hướng nào và bao nhiêu ?
Kết hợp (1) và (2) => Y = 20 + 0.75Y => 0.25Y = 20 => Y =80
f. Tình S
S = Y – C – G = 80 – 55 – 20 = 5
g. Vì giới hạn nguồn lực K =50 và L=200 nên sản lượng tự nhiên Y* = 100 do vậy
với Y0 = 80 => Y0 < Y* => kinh tế suy thoái và mô hình như dưới
ASSR
P0 A
P1 B
ADo
AD1
Y0 Y*
h. Chính phủ phải kích cầu bằng cách giảm thuế một lượng ΔT
Áp dụng công thức ΔY = - mxΔT hay lắp vào T T T rồi tính lại bình thường
có thể thay vào công thức tình AE rồi tình lại thế Y* vào phương trình cuối để giải
T= 0,2 Y1
500 G=500
0
3200 Y
Cán cân thương mại: EX – IM’ = 100 - 0,04.3200 = - 28
Cán cân thương mại thâm hụt 28 (0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: (0,25 điểm)
IM= 0,04 Y 1
100 EX=100
0
3200 Y
c. Từ kết quả ở câu b, để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500, trong trường hợp
chính phủ chỉ sử dụng công cụ G thì G phải tăng hay giảm và mức tăng hay giảm bằng
bao nhiêu?
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C’ + I’ + G’ + EX – IM = 380+0,64Y + 300 +G’ + 100 -0,04Y = 780 +
0,6Y+ G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500 ta có AE’’= AD’’ = Y*
780 + 0,6Y*+ G’= Y* 780 + 0,6.3500+ G’= 3500 G’= 650
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải giảm chi tiêu của chính phủ
một lượng là ΔG= G’ – G = 650 -500 = 150 (0,5điểm)
--------- Hết đáp án ----------
Bài 3 (1 điểm):
Một nền kinh tế có lượng tiền cơ sở là 500 tỷ; tiền mặt lưu hành ngoài ngân hàng 60 tỷ;
tiền gửi trong ngân hàng 300 tỷ; lượng tiền dự trữ bắt buộc 42 tỷ; lượng tiền dự trữ tuỳ ý
18 tỷ.
a. Xác định số nhân tiền tệ và mức cung tiền của nền kinh tế?
b. Nếu ngân hàng Trung Ương mua một lượng trái phiếu chính phủ trị giá 100 tỷ thì mức
cung tiền sẽ thay đổi bao nhiêu?
c. Việc mua trái phiếu của ngân hàng Trung Ương trong trường hợp ở câu b có tác động
đối với tổng cầu, sản lượng, việc làm, mức giá của nền kinh tế như thế nào? Minh họa
trên đồ thị?
Đáp án:
a. Xác định số nhân tiền tệ và mức cung tiền của nền kinh tế?
B = 500; Cu = 60; D = 300; Rb = 42; Rt = 18
s = Cu/D
mM = 3; MS = 1500 (0,25 điểm)
b. Nếu ngân hàng Trung Ương mua một lượng trái phiếu chính phủ trị giá 100 tỷ thì mức
cung tiền sẽ thay đổi bao nhiêu?
B = +100; MS = +300 (0,25 điểm)
c. Việc mua trái phiếu của ngân hàng Trung Ương trong trường hợp ở câu b có tác động
đối với tổng cầu, sản lượng, việc làm, mức giá của nền kinh tế như thế nào? Minh họa
trên đồ thị?
AD tăng, Y tăng, P tăng, việc làm tăng (0,25 điểm)
Minh họa lên đồ thị (0,25 điểm)
P
AS
P1
P0 AD’
AD
0
Y0 Y1 Y
--------- Hết đáp án ----------
Bài: (3 điểm)
Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau:
Về phía tổng cầu:
Hàm tiêu dùng: C= 55 + 0,75Yd
Hàm đầu tư: I = 70 + 0,15Y
Hàm chi tiêu của chính phủ: G = 100
Hàm thuế ròng: T = 60 + 0,2Y
Hàm xuất khẩu EX = 200
Hàm nhập khẩu IM= 0,15Y
Về phía tổng cung: Hàm sản xuất Y = K0.5 L0.5 ( L: là lao động; K: là vốn sản xuất)
Giới hạn nguồn lực L = 2000 và K = 500
Yêu cầu:
a) Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Vẽ đồ thị minh họa?
b) Hãy nhận xét về tình hình cán cân ngân sách của chính phủ (hay còn gọi là tiết
kiệm công cộng) với mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế ở câu a)? Vẽ đồ thị
minh họa tình hình cán cân ngân sách của chính phủ?
c) Giả sử các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư thêm 20, Xuất khẩu tăng thêm 10.
Tính mức sản lượng cân bằng mới? Vẽ đồ thị minh họa?
d) Hãy nhận xét về tình hình cán cân thương mại (hay còn gọi là xuất khẩu ròng) với
mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế ở câu b)? Vẽ đồ thị minh họa tình hình
cán cân thương mại?
e) Tính số tiền thuế chính phủ thu được với mức sản lượng cân bằng ở câu a) và số
tiền thuế chính phủ thu được với mức sản lượng cân bằng ở câu c)?
f) Tính mức sản lượng tiềm năng (hay còn gọi là sản lượng tự nhiên) khi sử dụng hết
các nguồn lực. Từ kết quả câu (c) để đạt được mức sản lượng tiềm năng, trong
trường hợp chính phủ chỉ sử dụng công cụ G thì G phải tăng hay giảm và mức tăng
hay giảm bằng bao nhiêu ?
ĐÁP ÁN:
Câu a) (0,5 điểm)
+ Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
Hàm tiêu dùng C = 55 + 0,75Yd = 55 + 0,75(Y-60-0,2Y) = 55+0,6Y-45= 10+0,6Y
AE = C+I+G+EX-IM = 10+0,6Y + 70 + 0,15Y+100+200-0,15Y = 380+ 0,6Y
AE =AD = AS Y = 380 + 0,6Y Y0 = 950 (0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: ( 0,25 điểm)
AD
AD
380
950 Y
T=60 + 0,2Y
100 G=100
60
950 Y
Câu c) (0,5 điểm)
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 20 ta có I’ = I + 20 = 70+0,15Y +20 =
90+0,15Y
Khi xuất khẩu tăng 10 ta có EX’ = EX + 10 = 210
AE’ = C + I’ + G + EX’- IM = 10+0,6Y+90+0,15Y+100+210-0,15Y=410+0,6Y
AE’ = AD’ = AS Y = 410 + 0,6Y Y0 = 1025 (0,25 điểm)
AD
AD’
410
1025 Y
IM=0,15Y
210 EX’=210
1025 Y
Bài (2 điểm):
Nền kinh tế có các hàm sau:
C = 400 + 0,8Yd ; I = 200 ; G = 500 ; EX = 100; T = 0,2 Y ; IM = 0,04Y
a. Xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét cán cân ngân sách của
chính phủ (hay còn gọi là tiết kiệm công cộng) và cán cân thương mại (hay còn gọi là
xuất khẩu ròng)?
b. Nếu tiêu dùng giảm đi 20, đầu tư tăng thêm 100. Xác định sản lượng cân bằng mới của
nền kinh tế? Hãy nhận xét cán cân ngân sách của chính phủ và cán cân thương mại tại
mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế? Vẽ đồ thị minh họa tình hình cán cân ngân
sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng mới?
c. Từ kết quả ở câu b, để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500, trong trường hợp
chính phủ chỉ sử dụng công cụ G thì G phải tăng hay giảm và mức tăng hay giảm bằng
bao nhiêu?
Đáp án (2 điểm):
a. Xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế?
C = 400 + 0,8Yd = 400 + 0,8(Y-0,2Y) = 400+0,64Y
AE = C+I+G+EX-IM = 400+0,64Y+200+500+100-0,04Y=1200+0,6Y
AE =AD = AS Y = 1200+0,6Y Y0 = 3000 (0,25 điểm)
Hãy nhận xét cán cân ngân sách của chính phủ (hay còn gọi là tiết kiệm công cộng) và
cán cân thương mại (hay còn gọi là xuất khẩu ròng)? ( 0,25 điểm)
Cán cân ngân sách: T – G = 0,2.3000 – 500 = 100
Cán cân ngân sách của chính phủ thặng dư 100
Cán cân thương mại: EX – IM = 100 - 0,04.3000 = - 20
Cán cân thương mại thâm hụt 20
b. Nếu tiêu dùng giảm đi 20, đầu tư tăng thêm 100. Xác định sản lượng cân bằng mới của
nền kinh tế? Hãy nhận xét cán cân ngân sách của chính phủ và cán cân thương mại tại
mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế? Vẽ đồ thị minh họa tình hình cán cân ngân
sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng mới?
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 100 ta có I’ = I + 100 = 300
Khi tiêu dùng giảm 10 ta có C=400+0,64Y-20 = 380+0,64Y
AE’ = C’ + I’ + G + EX- IM = 380+0,64Y+300+500+100-0,04Y =1280+0,6Y
AE’ = AD’ = AS Y = 1280 + 0,6Y Y1 = 3200
Cán cân ngân sách: T’ – G = 0,2.3200 – 500 = 140
Cán cân ngân sách của chính phủ thặng dư 140 (0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: (0,25 điểm)
T
T= 0,2 Y1
500 G=500
3200 Y
Cán cân thương mại: EX – IM’ = 100 - 0,04.3200 = - 28
Cán cân thương mại thâm hụt 28 (0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: (0,25 điểm)
IM= 0,04 Y 1
100 EX=100
0 3200 Y
c. Từ kết quả ở câu b, để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500, trong trường hợp
chính phủ chỉ sử dụng công cụ G thì G phải tăng hay giảm và mức tăng hay giảm bằng
bao nhiêu?
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C’ + I’ + G’ + EX – IM = 380+0,64Y + 300 +G’ + 100 -0,04Y = 780 +
0,6Y+ G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500 ta có AE’’= AD’’ = Y*
780 + 0,6Y*+ G’= Y* 780 + 0,6.3500+ G’= 3500 G’= 650
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải giảm chi tiêu của chính phủ
một lượng là ΔG= G’ – G = 650 -500 = 150 (0,5điểm)
--------- Hết đáp án ----------
Bài (1 điểm):
Một nền kinh tế có lượng tiền cơ sở là 500 tỷ; tiền mặt lưu hành ngoài ngân hàng 60 tỷ;
tiền gửi trong ngân hàng 300 tỷ; lượng tiền dự trữ bắt buộc 42 tỷ; lượng tiền dự trữ tuỳ ý
18 tỷ.
a. Xác định số nhân tiền tệ và mức cung tiền của nền kinh tế?
b. Nếu ngân hàng Trung Ương mua một lượng trái phiếu chính phủ trị giá 100 tỷ thì mức
cung tiền sẽ thay đổi bao nhiêu?
c. Việc mua trái phiếu của ngân hàng Trung Ương trong trường hợp ở câu b có tác động
đối với tổng cầu, sản lượng, việc làm, mức giá của nền kinh tế như thế nào? Minh họa
trên đồ thị?
P
AS
P1
P0 AD’
AD
0
Y0 Y1 Y
A
AD’
B
AD
A
450
1400 1757,1 Y
2. Khi tiêu dùng hộ gia đình tăng thêm 10 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu?
Cán cân thương mại thay đổi một lượng bao nhiêu?
3. Theo câu 1, Chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa như thế nào để đạt sản
lượng tiềm năng?. Chính phủ phải thay đổi thuế một lượng bao nhiêu ?
4. Nếu không sử dụng chính sách tài khóa mà sử dụng chính sách tiền tệ thì Ngân
Hàng Trung Ương cần phải thay đổi lượng cung tiền bao nhiêu?
5. Theo câu 4, Ngân hàng trung ương cần mua hay bán trái phiếu chính phủ trên thị
trường mở với giá trị bao nhiêu, cho biết số nhân tiền là 2.
ĐÁP ÁN:
1. MS = MD ro = 2; Y = C + I + G + NX Yo=300
∆NX = -2.
∆T = ∆Y/mt = 31.25
4. Lãi suất cần thay đổi: r’ = 3 Mức cung tiền thay đổi thành MS’ =MD’=10
∆MS=-10
5. ∆B = -10/2=-5 Cần bán trái phiếu chính phủ với giá trị là 5.
2. Khi đầu tư giảm đi 150 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu? Cán cân thương
mại thay đổi một lượng bao nhiêu?
3. Theo câu 1, Chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa như thế nào để đạt sản
lượng tiềm năng?. Chính phủ phải thay đổi thuế một lượng bao nhiêu ?
4. Nếu không sử dụng chính sách tài khóa mà sử dụng chính sách tiền tệ thì Ngân
Hàng Trung Ương cần phải thay đổi lượng cung tiền bao nhiêu?
5. Theo câu 4, Ngân hàng trung ương cần mua hay bán trái phiếu chính phủ trên thị
trường mở với giá trị bao nhiêu, cho biết số nhân tiền là 2.
ĐÁP ÁN:
1. MS = MD ro = 3; Y = C + I + G + NX Yo=1500
∆NX = 45
∆T = ∆Y/mt = - 88.89
4. Lãi suất cần thay đổi: r’ = 1.4 Mức cung tiền thay đổi thành MS’ =MD’=
460∆MS=160
5. ∆B = 160/2=80 Cần mua trái phiếu chính phủ với giá trị là 80.