Professional Documents
Culture Documents
Nghĩa: Bốn là: Nghĩa trang nghiêm. Như châu báu ở thế gian có thể
trang sức thân thể, khiến thân thể xinh đẹp. Phật, Pháp, Tăng cũng như
vậy. Dùng (chánh pháp) trang sức cho người tu khiến thân người tu trang
nghiêm thanh tịnh. Cho nên gọi là châu báu. Năm là: nghĩa tối thắng. Như
châu báu thế gian quý hơn tất cả mọi vật. Phật, Pháp, Tăng cũng lại như
vậy. Trong tất cả vật thế gian rất là thù thắng. Cho nên gọi là châu
báu.Sáu là: nghĩa không thay đổi. Như vàng ròng thế gian, nấu, đập, mài
giũa không thể làm biến đổi. Phật, Pháp, Tăng cũng như vậy. Không bị
tám pháp thế gian làm thay đổi. Cho nên gọi là châu báu
Bài 4:
康節邵 先生 曰: 聞 (人) 之 謗 未 嘗 怒,
DT riêng DTchung ĐgTPĐ ĐgT DTlàmĐN TTKC DTC PTPĐ PT ĐgT
DTCP PTLH
聞 (人) 之 譽 未 嘗 喜,
ĐgT DTlàmĐN TTKC DTC PTPĐ PT ĐgT,
DTCP PTLH
聞 人 言 (人) 之 惡 未 嘗 和,
ĐgT DT ĐgT PTlàmĐN TTKC DTC PTPĐ PT ĐgT,
DTCP PTLH
聞 人 言 (人) 之 善 則 就 而 和 之,
ĐgT DT ĐgT DTlàmĐN TTKC DTC LT ĐgT LT ĐgT ĐT,
DTCP
又 從 而 善 之. 故 其 詩 曰:
PTTT ĐgT LT ĐgT ĐạiTừ. LT ĐT DT ĐgTPĐ
DTCP
樂 見 (善) 人, 樂 聞 (善) 事,
ĐgTLH HDT DT ĐgTLH HDT DT
DTCP DTCP
樂 道 (善) 言, 樂 行 (善) 行,
ĐgTLH HDT(ĐN) DT ĐgTLH HDT(ĐN) DT
DTCP DTCP
聞 人 之 惡 如 負 芒 刺,
ĐgT DT TTKC DTC GTso sánh ĐgTC DTLH
DTCP Cụm Động Tân
聞 人 之 善 ,如 佩 蘭 蕙。
ĐgT DT TTKC DTC GTso sánh ĐgT DTLH
DTCP Cụm Động Tân
Âm: Khang Tiết Hiệu tiên sinh viết: văn nhân chi báng vị thường nộ
văn nhân chi dự vị thường hỷ, văn nhân ngôn nhân chi ác vị thường hòa,
văn nhân ngôn nhân chi thiện tắc tựu nhi hòa chi hựu túng nhi thiện chi.
Cố kỳ thi viết: lạc kiến thiện nhơn lạc văn thiên sự, lạc đạo thiện ngôn, lạc
hành thiện hạnh, văn nhân chi ác như phụ mang thứ, văn nhân chi thiện
như bội lan huệ.
Nghĩa: Tiên sinh Khang Tiết Hiệu nói rằng: nghe người khác gièm
pha cũng không giận, nghe người khen cũng không có vui mừng, nghe
người nói điều xấu của người khác chưa từng hùa theo. Nghe người nói
điều tốt của người khác chẳng những hưởng ứng mà còn làm theo điều tốt
đó nữa.
Cho nên thơ của ông viết rằng:
Vui thấy người tốt,
Vui nghe việc tốt,
Vui nói lời tốt,|||
Vui làm việc tốt.
Nghe điều xấu của người giống như mang chông gai.
Nghe điều tốt của người giống như đeo hoa lan, hoa huệ.
Ô hô! Ai tai!
Ô hô! Thương thay! (Hoằng Minh Tập)
(Câu phi chủ vị do thán từ, hình dung từ tạo thành)
2. 我 || 不 見 世尊 久, 思 慕 如 渴。
ĐTNX I PTPĐ ĐgT ĐTNX III PTTT ĐgT ĐgT GTSS DT
Cụm Đg Tân (Bổ nghĩa cả câu) ĐgTLH Cụm Giới Tân
3. 明 月 || 將 出,蟲 聲 || 四 起。
HDT DTC PTTG ĐgT DT DT ST ĐgT
DTCP 323 DTCP ĐgTCP
4. [庭 前],梅 樹 || 花 開,松 竹 || 並 茂。
ĐN DTXH DT DTC DT ĐgTC DT DT PTPV HDT
DTCP DTCP ĐgTCP DTLH 324
Đình tiền, mai thọ hoa khai, tùng trúc tịnh mậu.
Trước sân, cây mai nở hoa, tùng trúc đều tươi tốt. (miêu tả)
b. Câu nghi vấn
Là dạng câu dùng để hỏi, thường dùng đại từ nghi vấn, phó từ nghi vấn, có khi
chỉ dùng trợ từ để biểu thị nghi vấn.
Ví dụ:
1. ⎣ 誰 ⎤ || 能 教 化 一 切 眾 生?
ĐTNV ĐgTNN ĐgTC ST DT
ĐgTCP
Cụm Đg Tân
2. ⎣ 汝 師 ⎤ || 是 誰?
ĐTNXII DT ĐgTPĐ ĐTNV
296 309
3. 聲 色 || ⎣ 惡 ⎤ 能 障 道?人 自 障 耳。
DT DT PTNV ĐgTNN ĐgT DT DT PT ĐgT TrT cuối câu
DTLH
4. 先 生 ‖ ⎣ 何 ⎤ 為 出 此 言?
ĐTNX II ĐTNV GT ĐgT ĐTCT DT
Phù vi thiện tri thức thất đức bội lễ, tương hà dĩ thùy phạm hậu thế hồ?
Làm thiện tri thức mất đạo đức trái ngược lễ phép, thì sẽ lấy gì làm khuôn mẫu cho
người sau? (Thiền Lâm Bảo Huấn)
(何 là đại từ nghi vấn làm tân ngữ giới từ 將; 乎 là trợ từ nghi vấn cuối câu cùng
biểu thị ngữ khí nghi vấn)
c. Câu cầu khiến
Là câu biểu thị yêu cầu mệnh lệnh hay khuyên can ngăn cấm. Thường dùng
động từ, các phó từ biểu thị mệnh lệnh, hay các động từ năng nguyện.
Ví dụ:
1. 迦葉語彼:汝 ⎣ 可 ⎤ 出 去, 汝 未 盡 結,不 ⎣ 應 ⎤ 住 此。
DTR ĐgT ĐTNXII ĐTNXII ĐgTNN ĐgT ĐgTXH ĐTNXII PTPĐ ĐgT DT PTTĐ ĐgTNN ĐgT ĐTCT
Ca Diếp ngữ bỉ: Nhữ khả xuất khứ, nhữ vị tận kết, bất ưng trụ thử.
Ngài Ca Diếp nói với A Nan: Ông phải đi ra, ông chưa dứt hết phiền não,
chẳng nên ở đây. (Tứ Phần Luật Hành Sự Sao Giản Chánh Ký)
(可, 應 là động từ năng nguyện kết hợp với động từ 出, 住 để biểu thị mệnh
lệnh)
1. 汝 等 速 來 至 長者 家,
ĐTNXII Từ chỉ PTML ĐgT ĐgT DTChung DTC
296 số nhiều 59 BN DTCP
297 ĐgTCP
觀 視 如 來 如 何。
ĐgTLH ĐTNXIII ĐgT ĐTNV
297 466
Cụm Đg Tân
Nhữ đẳng tốc lai chí trưởng giả gia, quán thị Như Lai như hà.
Các ông hãy đi nhanh đến nhà của trưởng giả, nhìn xem Như Lai thế nào.
(Tăng Nhất A Hàm Kinh)
(速 là phó từ biểu thị mệnh lệnh làm trạng ngữ)
2. ⎣ 勿 ⎤ 畏 難 而 退 怯, ⎣ 勿 ⎤ 視 易 而 輕 浮。
PTML ĐgT HDT LT ĐgT HDT PTML ĐgT HDT LT ĐgT HDT
366 366
Vật úy nan nhi thoái khiếp, vật thị dị nhi khinh phù.
Chớ sợ khó mà hèn nhát thoái lui, đừng xem dễ mà khinh thường sơ suất.
(勿 là phó từ biểu thị mệnh lệnh làm trạng ngữ )
3. 不 ⎣⎤ 得 ⎤ 坐 見 大沙門 過 不 起。
PTPĐ ĐgTNN ĐgT ĐgT DTC ĐgT PTPĐ ĐgT
Cụm Đg Tân
4. 阿 難 白 佛:世 尊 初 夜 已 過,
DTR ĐgT DTR ĐTNXII DTTG PTTG ĐgT
眾 坐 已 久 ⎣ 願 ⎤ 為 眾 比 丘 說 戒。
ĐTNXIII ĐgT PTLH ĐgTNN GT Từ chỉ số nhiều DTC ĐgT DT
Cụm Đg Tân
A Nan bạch Phật: Thế Tôn! Sơ dạ dĩ quá, chúng tọa dĩ cửu, nguyện vị chúng
Tì-kheo thuyết giới.
A nan thưa với Phật: Bạch Thế Tôn! Đầu hôm đã qua, mọi người ngồi đã lâu, mong
Thế Tôn vì các Tì-kheo nói giới. (Ngũ Phần Luật)
(願 là động từ năng nguyện biểu thị nguyện vọng)
d. Câu cảm thán
Là câu biểu thị những tình cảm mãnh liệt. Để biểu thị cảm thán, thông thường
dùng từ cảm thán hay trợ từ biểu thị cảm thán.
Ví dụ:
1. 噫! 去聖 時 遙 人 多 謬解
Từ cảm thán ĐgT DT DTTG HDT DTChung PT ĐgT DT
DTCP DTCP
2. 嗟 乎! 聰 明 之 障 人 如 此 其 甚 耶。
Thán từ LH DTTT TrT ĐgT DTC GTSS ĐTCT TrT PTTĐ TrT
90 giữa câu Cụm Đg Tân 342 giữa câu 324 ngữ khí
302
Ta hồ! Thông minh chi chướng nhân như thử kỳ thậm da.
Than ôi! Sự thông minh cản trở người quá mức như thế. (Giải Hoặc Biên)
(嗟乎 là từ cảm thán; 耶 là trợ từ ngữ khí. Cả hai cùng biểu thị cảm thán)
3. 吁!安有大聖人出世事,而可與凡夫言哉
Hu! An hữu đại Thánh nhân xuất thế sự, nhi khả dữ phàm phu ngôn tai.
Ôi! Sao có việc bậc đại Thánh ra đời, mà có thể nói với kẻ phàm phu ư. (Tịnh
Độ Quyết)
(吁 là từ cảm thán; 哉 là trợ từ ngữ khí. Cả hai cùng biểu thị cảm thán)
4. 惡!是何言也。
Ô! Thị hà ngôn dã.
Ôi! Là lời nói gì vậy. (Công Tôn Sửu Hạ)
(惡 là từ cảm thán; 也 là trợ từ ngữ khí. Cả hai cùng biểu thị cảm thán)
*Chú ý: Từ cảm thán là dạng từ độc lập thường đứng đầu câu để biểu thị cảm thán.