You are on page 1of 120

初等佛學教科書

第二課:法
Pháp

Pháp

法,即法則。世間一切萬物,皆有定
理,皆有軌範。人類亦然,其法尤周
密。故各國聖人,皆有使人行入正軌
之法,如禮教,法律,規約等是也。
我佛世尊所說之法,雖不止此,然於
人生法,亦大致相同。其尤要者,是
在教吾人守五戒,行八正道,以不失
人格,故人應當學佛法。
124 chữ
法 pháp
(Bộ 85 水
thủy, 8
nét)
水 / 氵去
thủy/ thủy
khứ
法寶 ; 法衣 ;
法號 ; 佛法僧
; 妙法 ; 非法 ;
兵法 ;
Pháp bảo; pháp y; pháp hiệu; Phật Pháp Tăng;
diệu pháp; phi pháp; binh pháp
法國 ; 法院 ; 法
庭 ; 辦法 ; 辯證
法 ; 水陸法會 ;
最高法院
Pháp quốc; pháp viện; pháp đình; biện pháp; biện chứng
pháp; thủy lục pháp hội; tối cao pháp viện
法王 , 法王子 ,
法句經 , 法身 ,
法身如來 , 法身
菩薩 , 法事 , 法

法性 , 法界 , 法相
, 法師 , 法力 , 法
乳 , 法施 , 法座 ,
法會 , 法樂 , 法門
, 法數 , 妙法蓮華
法尚應捨 , 何
況非法。
Pháp thượng ứng xả, hà huống phi
pháp
Phật pháp còn buông xả, huống chi
không phải Phật pháp.
即 tức
là, nghĩa là,
tức là (Đồng
Đgt, Bộ 26
卩 tiết 7)
艮卩
cấn tiết
色即是空,
空即是色。
sắc tức thị không, không tức thị
sắc
sắc chính là không, không chính là
sắc.
則/则
tắc
(9/6 nét,
bộ 刀
đao)
貝刀 / 刂
則/

tắc
(9/6 nét,
bộ 刀 đao)
學如逆水行舟 ,
不進則退。
học như nghịch thủy hành chu, bất
tiến tắc thối
học như đi thuyền trên dòng nước
ngược, không tiến là lùi ngay.
弟子入則孝 ,
出則悌。
Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ

Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (với cha mẹ),


ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).
法 , 即法則
Pháp, tức pháp tắc
PHÁP, tức là phép tắc.
世 thế
(Bộ 1 一
nhất [4, 5]
廿丨一
nhập cổn
nhất
舉世皆濁我獨清 ,
眾人皆醉我獨醒。
Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng
nhân giai túy ngã độc tỉnh

Cả đời đều đục mình ta trong, mọi


người đều say cả, mình ta tỉnh.
間/ 间g
ian
(PVT, 12/8
nét, Bộ 門
môn)
門日
môn nhật
間/
间 gia
n
(PVT, 12/8
nét, Bộ 門
môn)
一切
nhất thiết
tất cả, hết
thẩy
爾時 , 佛告諸菩
薩及一切大眾。
Nhĩ thời, Phật cáo chư Bồ-tát cập nhất
thiết đại chúng

Bấy giờ, Phật bảo các Bồ-tát và tất cả


đại chúng.
萬 / 万 vạn
mười ngàn,
muôn 10.000,
số đếm (ST,
13/3 nét, bộ
thảo 艸 , 艹 /
一 nhất)
艹禺 thảo ngu
Ngu: Một loài khỉ;
Khu rộng mười dặm
物 vật
đồ vật (DT,
8 nét, bộ
ngưu 牛 ,
牜)
牛 / 牜勿
ngưu/ngưu
vật
萬物 /
万物
vạn vật
muôn vật;
mọi sự vật
(trong vũ
trụ)
萬物 /
万物
vạn vật
muôn vật;
mọi sự vật
(trong vũ
trụ)
皆 giai
đều (PT,
10 nét, bộ
bạch 白 )
比白
bỉ/tỷ bạch
大腸 , 腎與膀
胱皆任排泄之

Đại trường, thận dữ bàng quang giai
nhiệm bài tiết chi dịch (bài 18)
Ruột già, thận và bàng quang đều đảm
nhiệm việc bài tiết.
有 hữ
u
có (Đồng
Đgt, 6 nét,
bộ nguyệt
月)
定理
Định lý
( 名 ): lý lẽ
nhất định,
định lý
宀疋 miên sơ
玉 / 王里 ngọc/
vương lí
軌範 / 轨范
quỹ phạm
( 名 ): mẫu mực, tiêu
chuẩn, khuôn phép,
phép tắc, quy củ.
( 軌 / 轨 : 9/6 nét, bộ
xa 車 / 车 ; 範 / 范 :
15/ 8 nét, bộ trúc
竹 / bộ thảo 屮 )
車九 xa cửu
竹車卩 trúc xa tiết
軌範 / 轨范
quỹ phạm
( 名 ): mẫu mực,
tiêu chuẩn, khuôn
phép, phép tắc, quy
củ. ( 軌 / 轨 : 9/6
nét, bộ xa 車 / 车 ;
範 / 范 : 15/ 8 nét,
bộ trúc 竹 / bộ thảo
屮)
世間一切萬物 ,
皆有定理 , 皆有
軌範
Thế gian nhất thiết vạn vật, giai hữu định lý, giai
hữu quỹ phạm,
Tất cả muôn sự muôn vật trong thế gian này, vật nào
cũng đều có lý nhứt định và đều có khuôn mẫu của nó.
類 / 类 loại
loài, giống
(DT, 19/9 nét,
bộ hiệt 頁 / 米
mễ)
类頁 loại hiệt
米大 mễ đại
類 / 类 loại
loài, giống
(DT, 19/9
nét, bộ hiệt
頁 / 米 mễ)
类頁 loại hiệt
米大 mễ đại
人類
Nhân loại
loài người
人類
Nhân loại
loài người
亦 diệc
cũng (PT,
6 nét, bộ
đầu 亠 )
亠丿亅八
đầu phiệt
quyết bát
然 nhiên
Như thế
(ĐT, Bộ 86
火 hỏa, 12)
肉 / 月犬灬
nhục/ nguyệt
khuyển hỏa
其 kỳ
nó, người ấy.
Đại từ chỉ thị, đi trước
và đóng vai trò như
tính từ sở hữu. Vd: 其
法 (kỳ pháp: Phép tắc
đó…) (ĐT, Bộ 八 bát,
8 nét)
甘一八
cam nhất bát
尤 Vưu
(TT) Lạ kì,
(Phó) Càng, thật
là (Bộ 尢 uông,
4 nét)
周密 chu mật
( 形 ): chặt chẽ,
kín kẽ, tỉ mỉ, chu
đáo ( 周 : chu: 8
nét, bộ khẩu 口 ;
密 mật: 11 nét, bộ
miên 宀 )
冂土口
quynh thổ khẩu
宀必山
miên tất san mật
人類亦然 ,
其法尤周密
nhân loại diệc nhiên, kỳ pháp vưu chu
mật.
Nhân loại cũng vậy, nhưng khuôn phép đó chặt
chẽ hơn / chu đáo hơn.
故 cố
cho nên (LT,
9 nét, bộ
phộc 攴 ,
攵 ) ôn bài 9
古攴
cổ phộc
鳥有兩翼 ,
故能飛
Điểu hữu lưỡng dực, cố năng phi

Chim có hai cánh, nên biết bay.


獸有四足 ,
故善走
Thú hữu tứ túc, cố tiện tẩu
thú có bốn chân nên giỏi chạy.
人有信心
故不畏難
Nhân hữu tín tâm, cố bất úy nan
Vì có lòng tin tưởng, cho nên không
ngại khó khăn.
各 các
mỗi, mọi,
mỗi
cái/người
(TT, 6 nét,
bộ khẩu 口 )
夂口
tri khẩu
國 / 国 qu
ốc
Nước (Bộ
囗 vi, 11/8
nét)
囗或 vi hoặc
囗玉 vi ngọc
國 / 国 qu
ốc
Nước (Bộ
囗 vi, 11/8
nét)
囗或 vi hoặc
囗玉 vi ngọc
聖/圣 t
hánh
bậc thánh (Bộ
耳 nhĩ/ 土
Thổ, 13/5 nét)
耳口王
nhĩ khẩu
vương
聖 / 圣 th
ánh
bậc thánh (Bộ
128 耳 nhĩ/
土 Thổ, 13/5
nét)
又土
hựu thổ
聖人 th
ánh nhân
thánh nhân,
bậc thánh,
người tài
giỏi, đức độ
聖人 th
ánh nhân
thánh nhân,
bậc thánh,
người tài
giỏi, đức độ
故各國聖人
Cố các quốc thánh nhân
Cho nên Thánh nhân của các nước
使 sử
sai khiến
(Đgt, 8 nét, bộ
nhân 人 ,
亻)
人 / 亻吏 nhân
lại
一口丿乀
nhất khẩu phiệt
正 ch
ánh
phải, ngay
ngắn (TT,
5 nét, bộ
chỉ 止 )
正軌 /
正轨 c
hánh quỹ
đường
chánh,
đường đúng
正軌 /
正轨 c
hánh quỹ
đường
chánh,
đường đúng
皆有使人行
入正軌之法
giai hữu sử nhân hành nhập chánh quỹ
chi pháp
đều có những phương pháp làm cho con người
đi vào khuôn phép đúng đắn/ con đường chơn
chánh
如 như
giống như
(Đgt, 6 nét,
bộ 女 nữ)
女口
nữ khẩu
禮 / 礼 lễ
khuôn phép
(DT, 18/5 nét,
bộ kỳ/thị 示 ,
礻)
示 / 礻豊 kì/ thị lễ
曲豆豊
khúc đậu lễ
豊 lễ: Đồ dùng khi
禮 / 礼 lễ
khuôn phép
(DT, 18/5
nét, bộ
kỳ/thị 示 ,
礻)
教 giáo
dạy dỗ (Đgt,
11 nét, bộ
攴 phốc)
孝攴
hiếu phốc
禮教
lễ giáo
sự dạy dỗ theo
khuôn phép
示 / 礻豊 kì/ thị lễ
曲豆豊
khúc đậu lễ
豊 lễ: Đồ dùng khi
cúng tế. Đồ thờ.
禮教
lễ giáo
sự dạy dỗ
theo khuôn
phép
法律 p
háp luật
phép tắc,
luật, pháp
luật
律 luật
Luật (pháp),
quy luật (9
nét, bộ 彳
xích
彳聿
xích duật
規約 / 规约
quy ước
quy tắc đã được giao
ước ( 規 / 规 quy:11/8
nét, bộ kiến 見 ; 約 / 约
ước:9/6 nét, bộ mịch
糸)
夫見 phu kiến
糹勺 ti chước
規約 /
规约
quy ước
quy tắc đã được
giao ước ( 規 / 规
quy:11/8 nét, bộ
kiến 見 ; 約 / 约
ước:9/6 nét, bộ
等 đẳng
vân vân (biểu
thị sự liệt kê)
(TRT, Bộ 118
竹 trúc)
竹寺
trúc tự
佛之智慧 , 是專
為破除貪 , 瞋 ,
癡 , 慢等煩腦
Phật chi trí tuệ, thị chuyên vi phá trừ tham,
sân, si, mạn đẳng phiền não
Trí huệ của Phật, mục đích phá trừ bao nhiêu phiền
não: tham, sân, si, và mạn v.v…
是也 thị dã
đó là, chính là, là như thế
vậy.
một hình thức đảo trí tân ngữ ra
trước thường dùng trong một kết
cấu định nghĩa, gồm đại từ 是 (thị)
và trợ từ 也 (dã), tương đương với
是 ... 也 nhưng 是 lại được đưa
ra phía sau đi chung với 也 .

日 / 曰疋 nhật/ viết

如禮教 , 法
律 , 規約等是

như lễ giáo, pháp luật, quy ước đẳng
thị dã.
như lễ giáo, pháp luật, quy ước, v.v…
我 ngã
Ta, tôi, tao
(đại từ ngôi
thứ nhất)
(Bộ 62 戈
qua, 7 nét)
手 / 扌戈
thủ/ thủ qua
世尊
Thế Tôn
từ dùng để
tôn xưng
Đức Phật
酋寸 tù thốn
酋 tù: Rượu.
丷酉丷 dậu
尊 tôn
cao quý, tôn
trọng, kính
trọng, 12 nét, bộ
bát 八 )
酋寸 tù thốn
酋 tù: Rượu.
丷酉丷 dậu
所 sở
(TRT, Bộ
63 戶 hộ,
8 nét)
戶 / 户斤
hộ/ hộ cân
說 / 说 th
uyết
nói (Bộ 言 ,
讠 ngôn,
14/9 nét)
言兌 ngôn đoái
兌 : đoài (một
trong tám quẻ
của Bát Quái)
說/
说 thuy
ết
nói (Bộ 言 ,
讠 ngôn,
14/9 nét)
雖 / 虽 tu
y
dù (LT,
17/9 nét, bộ
chuy 隹 /
虫 trùng)
虽隹
雖 / 虽 tuy
dù (LT, 17/9
nét, bộ chuy
隹/虫
trùng)
口虫
khẩu trùng
雖歷久
而香猶烈
Tuy lịch cữu nhi hương do liệt
Tuy lâu ngày mà hương vẫn còn nồng.
雖居清貧之境而
心未嘗不安樂也
Tuy cư thanh bần chi cảnh, nhi tâm vị
thường bất an lạc dã
Tuy sống trong cảnh nghèo thanh bần mà
lòng chưa từng chẳng an vui vậy.
止 chỉ
Chỉ, chỉ thế,
chỉ có. Nay
thông dụng
chữ 衹 / 只
(PT, 4 nét, bộ
chỉ 止 )
上丨
thượng cổn
此 thử
này, đây
(Đại từ chỉ
thị, 6 nét,
bộ chỉ 止 )
止匕
chỉ chủy
我佛世尊所說
之法 , 雖不止

Ngã Phật Thế tôn sở thuyết chi pháp, tuy
bất chỉ thử,
Còn phương pháp của Đức Thế Tôn chúng ta
dạy không những thế thôi,
於ư
ở, về, đối
với (GT, 8
nét, bộ
phương 方 )
方人冫
phương nhân băng
大致 đại trí
đại để, đại khái
về căn bản ( 大
đại: 3 nét, bộ đại
大 ; 致 trí: 9 nét,
bộ chí 至 )
至攴致 chí phộc
相同
tương đồng
tương đồng; giống nhau;
như nhau ( 相 tương: 9
nét, bộ mục 目 ; 同
đồng: 6 nét, bộ khẩu
口 )
木目 mộc mục
冂一口
然於人生法 ,
亦大致相同
nhiên ư nhân sanh pháp, diệc đại trí
tương đồng.
đối với phương pháp dạy người đời, chỗ đại
khái cũng rất giống nhau.
尤 v
ưu
( 副 ) chỉ
mức độ,
dịch là:
“rất, càng”
要 yếu
Trọng yếu,
thiết yếu, chủ
yếu, cốt yếu
(Bộ: 襾
( 西 , 覀 ) Á,
9 nét)
西女 tây nữ
其尤要者
Kỳ vưu yếu giả,
Nhưng chỗ cốt yếu hơn hết là
教 giáo
dạy dỗ (Đgt,
11 nét, bộ
攴 phốc)
孝攴
hiếu phốc
古者易子
而教之
Cổ giả dịch tử nhi giáo chi
Người xưa đổi con cho nhau mà dạy
dỗ.
守 thủ
giữ, giữ gìn
(Đgt, Bộ 宀
miên 6 nét)
宀寸
miên thốn
五戒
Ngũ giới
5 giới ( 五
ngũ: 4 nét, bộ
二 nhị ; 戒
giới: 7 nét, bộ
戈 qua
廾戈
củng qua
五戒 : 不殺生 ,
不偷盜 , 不邪
淫 , 不妄語 , 不
飲酒
bất sát sanh, bất thâu đạo, bất tà dâm,
bất vọng ngữ, bất ẩm tửu.
八正

Bát
chánh đạo
tám con
đường chánh
八正道 - 八聖道 :
正見 , 正思惟 , 正
語 , 正業 , 正命 ,
正精進 , 正念 , 正
定。
bát chánh đạo-bát thánh đạo: chánh kiến, chánh tư
duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mệnh, chánh
tinh tiến, chánh niệm, chánh định
是在教吾人守
五戒 , 行八正

thị tại giáo ngô nhân thủ ngũ giới, hành bát
chánh đạo,
là dạy chúng ta mỗi người cần phải giữ gìn năm
giới cấm và thực hành theo pháp Bát Chánh đạo,
以 dĩ
để, theo
(LT, 4 nét,
bộ nhân
人)
失 thất
mất, lỗi, bỏ
qua (Đgt, 5
nét, bộ đại
大)
丿 / 丶夫
phiệt/ chủ
phu
人格 n
hân cách
Phẩm cách,
nhân cách, đạo
đức, phẩm
chất, tư cách
con người
木各 mộc các
應當 / 应当
ưng đương
nên; cần phải (TĐT 應 :
17/7 nét, bộ tâm 心 / 广
nghiễm, 當 : 13/6 nét, bộ
điền 田 / 彐 kí)
广亻隹心
nghiễm nhân chuy tâm
尚田 thượng điền
學/学
học
(Đgt, Bộ 子
tử, 16/8 nét)
臼爻冖子
cữu hào mịch
tử
学 học
(Đgt, Bộ
39 子 tử,
16 nét) 學
小冖子 tiểu
mịch tử
佛法 P
hật pháp
lời dạy, giáo lí
của đức Phật,
Phật giáo ( 佛
Phật: 7 nét, Bộ
人 nhân; 法
pháp: (DT, 8
nét, bộ 水 thủy)
以不失人格 ,
故人應當學佛

dĩ bất thất nhân cách, cố nhân ưng đương học
Phật Pháp.
để cho khỏi mất tư cách làm người, vì lẽ ấy,
chúng ta cần phải học Phật pháp.
法 , 即法則
Pháp tức pháp tắc
PHÁP, tức là phép tắc.
世間一切萬物 ,
皆有定理 , 皆有
軌範
Thế gian nhất thiết vạn vật, giai hữu định
lý, giai hữu quỹ phạm,
Tất cả muôn sự muôn vật trong thế gian này, vật
nào cũng đều có lý nhứt định và đều có khuôn
mẫu của nó.
人類亦然 ,
其法尤周密
nhân loại diệc nhiên, kỳ pháp vưu chu
mật.
Nhân loại cũng vậy, nhưng khuôn phép đó chặt
chẽ hơn / chu đáo hơn.
故各國聖人 , 皆有
使人行入正軌之法
Cố các quốc thánh nhân giai hữu sử nhân hành
nhập chánh quỹ chi pháp
Cho nên Thánh nhân của các nước đều có những phương pháp
làm cho con người đi vào khuôn phép đúng đắn/ con đường
chơn chánh
如禮教 , 法
律 , 規約等是

như lễ giáo, pháp luật, quy ước đẳng thị
dã.
như lễ giáo, pháp luật, quy ước, v.v…
我佛世尊所說之
法 , 雖不止此
Ngã Phật Thế tôn sở thuyết chi pháp, tuy
bất chỉ thử,
Còn phương pháp của Đức Thế Tôn chúng ta
dạy không những thế thôi,
然於人生法 ,
亦大致相同
nhiên ư nhân sanh pháp, diệc đại trí
tương đồng.
đối với phương pháp dạy người đời, chỗ đại
khái cũng rất giống nhau.
其尤要者
Kỳ vưu yếu giả,
Nhưng chỗ cốt yếu hơn hết là
是在教吾人守
五戒 , 行八正

thị tại giáo ngô nhân thủ ngũ giới, hành bát
chánh đạo,
là dạy chúng ta mỗi người cần phải giữ gìn năm
giới cấm và thực hành theo pháp Bát Chánh đạo,
以不失人格 , 故
吾人應當學佛法
dĩ bất thất nhân cách, cố nhân ưng đương học Phật
Pháp.
để cho khỏi mất tư cách làm người, vì lẽ ấy, chúng ta
cần phải học Phật pháp.

You might also like