You are on page 1of 52

初等佛學教科書

第四課:釋迦牟尼
Đệ tứ khoá: Thích Ca Mâu Ni
釋迦牟尼
Thích Ca Mâu Ni
釋迦是佛之姓。牟尼是佛之名。我
國譯為“能仁寂默”。能即能力,
仁即慈悲。寂者,不為苦樂所動;
默者,不為煩惱所擾。自度,度他,
功德圓滿。故號釋迦牟尼。今我輩
既是佛之弟子,即應學佛之能仁寂
默,纔算真正佛子。 (100 字 )
释迦是佛之姓。牟尼是佛之名。我
国译为“能仁寂默”。能即能力,
仁即慈悲。寂者,不为苦乐所动;
默者,不为烦恼所扰。自度,度他,
功德圆满。故号释迦牟尼。今我辈
既是佛之弟子,即应学佛之能仁寂
默,才算真正佛子。
姓 tính
họ (DT, 8
nét, bộ nữ
女)
女生
nữ sanh
名 Danh
tên (DT,
6 nét, bộ
khẩu 口 )
夕口
tịch khẩu
釋迦是佛之姓。
牟尼是佛之名
Thích Ca thị Phật chi tính. Mâu Ni thị
Phật chi danh

Thích Ca là họ của Phật. Mâu Ni là tên của


Phật
譯/译
Dịch
phiên dịch, Chuyển
hoán tiếng nước này
sang tiếng nước khác
(Đng, 20/7 nét, bộ
言 ngôn) 言睪 ngôn
dịch
罒幸 võng hạnh
譯/译
Dịch
phiên dịch, Chuyển
hoán tiếng nước này
sang tiếng nước khác
(Đng, 20/7 nét, bộ
言 ngôn) 言睪 ngôn
dịch
罒幸 võng hạnh
寂 Tịch
tịch tịnh, lặng
yên (TT, 11
nét, bộ 宀
miên)
宀叔 miên thúc
上小又
thượng tiểu hựu
示寂 - 圓寂
thị tịch - viên tịch

Chết (Đgt) - mất, chết.


默 Mặc
lặng yên,
không nói
không cười
(Đng, 16 nét,
bộ 黑 hắc)
黑犬
hắc khuyển
我國譯為“
能仁寂默”
Ngã quốc dịch vi năng nhân tịch mặc

Nước ta (Trung Quốc) dịch là “Năng nhân


tịch mặc”
能即能力,
仁即慈悲
Năng tức năng lực, nhân tức từ bi

Năng nghĩa là năng lực, nhân nghĩa là từ bi


寂者,不為
苦樂所動
Tịch giả, bất vi khổ lạc sở động

Tịch là không bị những điều khổ vui làm


giao động
擾/ 扰
nhiễu
Quấy rối, làm
loạn (Đng, 18
nét, bộ 手 thủ)
扌憂 thủ ưu
一白冖心夕 nhất
bạch mịch tâm tịch
擾/ 扰
nhiễu
Quấy rối,
làm loạn
(Đng, 18 nét,
bộ 手 thủ)
扌尤 thủ vưu
默者,不為
煩惱所擾
Mặc giả, bất vi phiền não sở nhiễu

Mặc là không bị phiền não làm rối loạn


號/号
hiệu
Xưng hô, xưng vị
(Đgt, 11/5 nét, bộ
虍 hô) DT: Tên
riêng, tên gọi, danh
xưng.
号虎 hào hổ
號/号
hiệu
Xưng hô, xưng
vị (Đgt, 11/5 nét,
bộ 虍 hô) DT:
Tên riêng, tên
gọi, danh xưng.
別號 - 國號 - 信
號 - 名號 - 口號
Biệt hiệu - quốc hiệu - tín
hiệu - danh hiệu - khẩu hiệu
自度,度他,功
德圓滿。故號釋
迦牟尼
tự độ độ tha, công đức viên mãn. Cố hiệu Thích
Ca Mâu Ni
(Phật) tự độ cho mình và độ cho người khác, công đức
tròn đủ, cho nên hiệu là Thích Ca Mâu Ni
輩/ 辈
Bối
(DT, 15 nét,
bộ 車 xa)
Bậc, hàng,
lớp (thế hệ).
非車
phi xa
前輩 - 後
輩 - 我輩
Tiền bối - hậu bối - ngã bối
bậc trước - lớp sau (Lũ, bọn (số đông)) -
chúng ta
旣/既

đã, rồi, Cũng như
chữ kí 既 (PT, 9
nét, bộ 无 vô) 旣
是 : đã là 白匕旡
白匕旡
bạch chủy kí
今我輩既是
佛之弟子
Kim ngã bối ký thị Phật chi đệ tử

Ngày nay, chúng ta đã là đệ tử của Ngài


即 Tức
Thì. Dùng như
tắc 則 (PT, 7
nét, bộ 卩 tiết)
艮卩
cấn tiết
應/应
Ưng
Nên thế, cần phải.
(TĐT, 17 nét, bộ
心 tâm)
广人亻隹心
nghiễm nhân nhân
chuy tâm
即應學佛之
能仁寂默
Tức ưng học Phật chi Năng nhân tịch
mặc
Thì lẽ dĩ nhiên phải học theo cái đức tánh
“Năng nhơn Tịch mặc” của Ngài
纔/才
Tài
vừa, mới,
(PT, 23 nét,
bộ 糸
mịch)
糹 / 糸毚
Mịch / mịch ti
算 Toán
xem như, xứng
đáng là, gọi là
(Đng, 14 nét, bộ
竹 trúc)
竹目廾
trúc mục củng
纔算真正佛

Tài toán chân chánh Phật tử

Thế mới đáng gọi là một Phật tử chơn chánh


是 , 即 thị/tức
Đồng động từ: “là, nghĩa là”. Những
thành phần đi sau Đồng Đgt “ 是 ,
即” đều đóng vai trò Bổ ngữ đặc biệt
(còn gọi “Thuộc ngữ”).
今我輩既是
佛之弟子
Kim ngã bối ký thị Phật chi đệ tử

Ngày nay, chúng ta đã là đệ tử của Ngài


能即能力,
仁即慈悲
Năng tức năng lực, nhân tức từ bi

Năng nghĩa là năng lực, nhân nghĩa là từ bi


為 Vi
Giới từ: kết hợp với “ 能仁寂默” làm thành tổ
hợp Bổ ngữ kết quả, tu sức ý nghĩa cho Đgt
“ 譯” phía trước. Toàn câu “ 譯 為能仁寂
默” nghĩa: “dịch thành/là năng nhân tịch mặc”
我國譯為“
能仁寂默”
Ngã quốc dịch vi năng nhân tịch mặc

Nước ta (Trung Quốc) dịch là “Năng nhân


tịch mặc”
為 Vi
Giới từ: dùng trong câu bị động với cấu trúc
(DT + 為 + DT + 所 Đgt), dịch là “…bị…” .
心不為苦樂所動
(Tâm bất vi khổ lạc sở động: tâm chẳng bị
phiền não khuấy động)
寂者,不為
苦樂所動
Tịch giả, bất vi khổ lạc sở động

Tịch là không bị những điều khổ vui làm


giao động
故 cố
(Liên từ) chỉ kết quả, dịch: “vì
thế, cho nên”
自度,度他,功
德圓滿。故號釋
迦牟尼
tự độ độ tha, công đức viên mãn. Cố hiệu Thích
Ca Mâu Ni
(Phật) tự độ cho mình và độ cho người khác, công đức
tròn đủ, cho nên hiệu là Thích Ca Mâu Ni
釋迦是佛之姓。
牟尼是佛之名
Thích Ca thị Phật chi tính. Mâu Ni thị
Phật chi danh

Thích Ca là họ của Phật. Mâu Ni là tên của


Phật
我國譯為“
能仁寂默”
Ngã quốc dịch vi năng nhân tịch mặc

Nước ta (Trung Quốc) dịch là “Năng nhân


tịch mặc”
能即能力,
仁即慈悲
Năng tức năng lực, nhân tức từ bi

Năng nghĩa là năng lực, nhân nghĩa là từ bi


寂者,不為
苦樂所動
Tịch giả, bất vi khổ lạc sở động

Tịch là không bị những điều khổ vui làm


giao động
默者,不為
煩惱所擾
Mặc giả, bất vi phiền não sở nhiễu

Mặc là không bị phiền não làm rối loạn


自度,度他,功
德圓滿。故號釋
迦牟尼
tự độ độ tha, công đức viên mãn. Cố hiệu Thích
Ca Mâu Ni
(Phật) tự độ cho mình và độ cho người khác, công đức
tròn đủ, cho nên hiệu là Thích Ca Mâu Ni
今我輩既是
佛之弟子
Kim ngã bối ký thị Phật chi đệ tử

Ngày nay, chúng ta đã là đệ tử của Ngài


即應學佛之
能仁寂默
Tức ưng học Phật chi Năng nhân tịch
mặc
Thì lẽ dĩ nhiên phải học theo cái đức tánh
“Năng nhơn Tịch mặc” của Ngài
纔 / 才算真正
佛子
Tài toán chân chánh Phật tử

Thế mới đáng gọi là một Phật tử chơn chánh


今我輩既是佛之弟子,即應學佛之
能仁寂默,纔 / 才算真正佛子

Tài toán chân chánh Phật tử

Thế mới đáng gọi là một Phật tử chơn chánh


釋迦是佛之姓。牟尼是佛之名。我
國譯為“能仁寂默”。能即能力,
仁即慈悲。寂者,不為苦樂所動;
默者,不為煩惱所擾。自度,度他,
功德圓滿。故號釋迦牟尼。今我輩
既是佛之弟子,即應學佛之能仁寂
默,纔算真正佛子。 (100 字 )

You might also like