Professional Documents
Culture Documents
第五課:
羅漢及菩薩
Đệ ngũ khoá: La hán cập Bồ tát
羅漢及菩薩
La hán cập Bồ tát
羅漢有三義:一、破三毒賊;二、
應人天供;三、來世不生。菩薩
是印度語,我國譯為覺有情。覺
即覺悟,有情即眾生。言其以佛
法教人,能令眾生開悟,出苦海
也。
La hán hữu tam nghĩa: nhất, phá tam độc tặc; nhị, ứng nhân
thiên cúng; tam, lai thế bất sanh. Bồ tát thị Ấn Độ ngữ, ngã
quốc dịch vi giác hữu tình. Giác tức giác ngộ, hữu tình tức
chúng sanh. Ngôn kỳ dĩ Phật Pháp giáo nhân, năng linh chúng
sanh khai ngộ, xuất khổ hải dã.
罗汉有三义:一、破三毒贼;二、
应人天供;三、来世不生。菩萨
是印度语,我国译为觉有情。觉
即觉悟,有情即众生。言其以佛
法教人,能令众生开悟,出苦海
也。
La hán hữu tam nghĩa: nhất, phá tam độc tặc; nhị, ứng nhân
thiên cúng; tam, lai thế bất sanh. Bồ tát thị Ấn Độ ngữ, ngã
quốc dịch vi giác hữu tình. Giác tức giác ngộ, hữu tình tức
chúng sanh. Ngôn kỳ dĩ Phật Pháp giáo nhân, năng linh chúng
sanh khai ngộ, xuất khổ hải dã.
羅漢
罗汉
La hán
阿羅漢
的簡稱
羅漢
罗汉
La hán
阿羅漢
的簡稱
菩薩
菩萨
Bồ tát
Viết tắt của
danh từ dịch
âm Bồ-đề Tát
đóa/đỏa ( 菩
薩薩埵)
義/义
nghĩa
Ý tứ, nội dung
của từ ngữ: tự
nghĩa 字義 ý
nghĩa của chữ,
一詞多義 nhất
từ đa nghĩa: Một
từ nhiều nghĩa
義/义
nghĩa
Ý tứ, nội dung
của từ ngữ: tự
nghĩa 字義 ý
nghĩa của chữ,
一詞多義 nhất
từ đa nghĩa: Một
từ nhiều nghĩa
羅漢有三義
La hán hữu tam nghĩa:
La hán có ba nghĩa:
破 phá
Làm vỡ, làm hư
hỏng, hủy hoại. Như:
phá hoại 破壞 làm
hư đổ, gia phá nhân
vong 家破人亡 nhà
tan người mất. Đánh
bại. Như: phá trận
破陣 phá thế trận,
phá thành 破城
đánh thắng thành.
三毒
tam độc
貪、瞋、痴。
貪是貪愛五欲,
瞋是瞋恚無忍,
痴是愚痴無明,
因貪瞋痴能毒
害人們的身命
與慧命,故名
三毒。
賊 tặc
(Danh) Kẻ trộm, cướp
tài vật của người. Như:
đạo tặc 盜賊 trộm
cướp, san tặc 山賊
giặc núi.
Kẻ làm hại, kẻ làm loạn.
Như: dân tặc 民賊 kẻ
làm hại dân, quốc tặc
國賊 kẻ làm hại nước,
loạn thần tặc tử 亂臣賊
子 quân phản loạn phá
hoại.
一、破三
毒賊
nhất, phá tam độc tặc
1- Phá giặc tam độc (tham, sân và si)
應应
ứng/ưng
.
Nhận chịu, cho. Như:
hữu cầu tất ứng 有求必
應 hễ cầu xin thì được
cho. Nên, cần, phải
應应
ứng/ưng
.
Nhận chịu, cho. Như:
hữu cầu tất ứng 有求必
應 hễ cầu xin thì được
cho. Nên, cần, phải
二、應人
天供
nhị, ứng nhân thiên cung/cúng;
Bồ tát là tiếng Ấn Độ
為
Vi
Giới từ: kết hợp với “ 覺有情” làm
thành tổ hợp Bổ ngữ kết quả, tu sức
ý nghĩa cho Đgt “ 譯” phía trước.
我國譯為
覺有情
Ngã quốc dịch vi giác hữu tình
Bồ tát là tiếng Ấn Độ
Tổ hợp Kiêm ngữ: “ 眾生”
vừa là Tân ngữ của Đgt
“ 令” , đồng thời là Chủ
ngữ cho Vị ngữ “ 開悟 , 出
苦海” phía sau.
令眾生開悟 ,
出苦海
Linh chúng sanh khai ngộ, xuất khổ hải dã
Lực khiến cho chúng sanh được khai ngộ
và ra khỏi biển khổ
羅漢有三義
La hán hữu tam nghĩa:
La hán có ba nghĩa:
一、破三
毒賊
nhất, phá tam độc tặc
1- Phá giặc tam độc (tham, sân và si)
二、應人
天供
nhị, ứng nhân thiên cung/cúng;