You are on page 1of 30

天初晚

Thiên sơ vãn
天初晚,月光明
窗前遠望,月在東方

Thiên sơ vãn, nguyệt quang minh;


song tiền viễn vọng, nguyệt tại đông phương
初 sơ
Mới, vừa
(PT, 7
nét, bộ
đao 刀 )
衣 / 衤刀
初 sơ
初 (sơ) là một phó từ thường làm trạng
ngữ để bổ nghĩa cho hình dung từ, với
nghĩa là "mới, vừa” như:

天初晚 TT ,月光明。
Thiên sơ vãn, nguyệt quang minh:
Trời chập / mới/ vừa tối, trăng sáng tỏ.
初 sơ
(Danh) Ban đầu, lúc đầu. Ngã sanh chi sơ, 我生之初 , Ban
đầu của đời ta,
(Danh) Mồng (dùng cho ngày âm lịch từ một tới mười). Như:
sơ nhị 初二 mồng hai.
(Tính) Lần đầu, lần thứ nhất. Như: sơ thứ kiến diện 初次見面
lần đầu gặp mặt, sơ dân 初民 dân thượng cổ.
(Tính) Vốn, xưa nay, bổn lai. Như: sơ nguyện 初愿 nguyện
vọng ban đầu, sơ tâm 初心 bổn ý, ý từ đầu.
(Phó) Mới, vừa. Như: sơ sanh 初生 mới sinh, 初聞 Vừa
nghe tin. Sơ hàn 初寒 chớm lạnh
(Phó) Từ trước, trước. Sơ, Trịnh Vũ Công thú ư Thân 初 , 鄭
武公娶於申 Trước, Trịnh Vũ Công cưới vợ ở đất Thân.
PHÓ TỪ 副詞 PT
Phó từ là từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho
động từ và hình dung từ.
水陸草木之花,可愛者甚蕃 /
太 PT 多 (TT)
Thuỷ lục thảo mộc chi hoa, khả ái giả thậm phồn. Hoa của các loài cây
cỏ sống trên cạn và dưới nước, những thứ đáng yêu có rất nhiều (Chu
Đôn Di: Ái liên thuyết).

天初 PT 晚 TT ,月光明。
而其智慧能力尤 PT 大 TT
HÌNH DUNG TỪ:
c) Phần lớn hình dung từ có thể được bổ sung ý
nghĩa bằng các từ chỉ mức độ, như 極 cực, 甚
thậm, 太 thái, 極 cực 很 ngận...
柑橘極多。
Cam, quất cực đa. Cam, quýt rất nhiều (Tô Thức).

極樂 , 太好 , 太多 , 很好
bổ sung ý nghĩa bằng các phó từ phủ định,

不好 , 不多 , 不惡 , 不善
PHÓ TỪ 副詞 PT
Phó từ là từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho
động từ và hình dung từ.
忽 PT 飛 Đgt 來 , 忽 PT 飛 Đgt 去 (bài
7)
Hốt phi lai hốt phi khứ: Chợt bay đến, chợt bay đi
初生 - 初學
Sơ sanh: mới sinh. Sơ học: Lúc mới bắt đầu học tập.
佛陀之省 PT 稱 Đgt - 所以尊 PT 稱 Đgt
為佛
愿大王熟計 Đgt 之也
Nguyện đại vương thục kế chi dã. Xin đại vương tính kỹ việc
Các loại phó từ :
(1) Biểu thị trình độ, số lượng: 惟 duy, 又 hựu,
皆 giai, 愈 dũ, 太 thái, 極 cực, 甚 thậm...
(2) Biểu thị tình thái: 真 chân , 誠 thành, 固 cố
...
(3) Biểu thị thời gian: 已 dĩ, 方 phương, 且
thả, 忽 hốt, 初 sơ ...
(4) Biểu thị phủ định: 不 bất, 勿 vật ...
(5) Biểu thị khuyến lịnh: 其 kỳ, 唯 duy, 尚
thượng, ...
(6) Biểu thị kính nhượng: 惠 huệ, 幸 hạnh, 竊
thiết, ....
晚 vã
n
tối (TT,
11 nét, bộ
nhật 日 )
免 miễn# 兔
thố
( 刀口丨儿
天初晚
Thiên sơ vãn
Trời chập tối
月光明
nguyệt quang minh
trăng sáng tỏ
窗 son
g
Cửa sổ
(DT, 12
nét, bộ
huyệt
穴)
囱 ( 丶囗
前 tiền
Trước
(phía)
(PVT, 9
nét, bộ đao
刀,刂)
丷一肉 /
前 tiền: Phương vị từ
Cách dùng chữ 前 cũng giống
như chữ 中 trung: là danh từ
chỉ không gian (phương vị từ),
thường đặt sau một danh từ
khác với nghĩa là "Trước, phía
trước"
遠/
远 viễn
Xa, dài, lâu
(PT/TT, 14/8
nét, bộ sước
辵, 辶)
袁 viên( 土口
遠 viễn: phó từ
遠 (viễn) là phó từ, bổ nghĩa
cho động từ 望 :

窗前遠望
song tiền viễn vọng: trước cửa sổ, trông ra xa
遠 viễn
(Tính) Xa, dài, lâu. Đối lại với cận 近 .
Như: vĩnh viễn 永遠 lâu dài mãi mãi.
(Tính) Sâu xa, thâm áo. Như: thâm viễn 深
遠 sâu xa.
(Động) Tránh xa, không ở gần. 敬鬼神而
遠之 Kính quỷ thần nhi viễn chi: kính trọng
quỷ thần nhưng tránh xa,
遠小人 viễn tiểu nhân: tránh xa kẻ tiểu
nhân.
遠/
远 viễ
n
Xa, dài, lâu
(PT/TT, 14/8
nét, bộ sước
辵, 辶)
望 vọn
g
Nhìn ra xa
hoặc nhìn lên
cao (Đgt, 11
nét, bộ nguyệt
月)
亡 vong 月
窗前遠望
song tiền viễn vọng
trước cửa sổ, trông ra xa
東/ 东
đông
phương đông
(PVT, 8/5
nét, bộ mộc
木 / 一 nhất)
木日
東/
东 đô
ng
phương
đông (PVT,
8/5 nét, bộ
mộc 木 /
東 đông: Phương vị từ
Cách dùng chữ 東 cũng giống
như chữ 中 trung: là danh từ
chỉ không gian (phương vị từ),
thường đặt sau một danh từ
khác với nghĩa là “phương
đông, phía đông"
方 phươ
ng
Vị trí, hướng
(DT, 4 nét, bộ
phương 方 )
亠刀
月在東方
nguyệt tại đông phương
mặt trăng ở phương đông
天初晚,
月光明
Thiên sơ vãn, nguyệt quang
minh
Trời chập tối, trăng sáng tỏ.
窗前遠望
song tiền viễn vọng
Trước cửa sổ, trông ra xa
月在東方。
nguyệt tại đông phương.
mặt trăng ở phương đông
Trợ từ:
之、乎、者、也、
矣、焉、哉
Chi hồ giả dã hỹ yên tai
(ý nói các hư từ).
Dụng đắc thành chương hảo tú
tài
(dùng viết được thành văn coi
như đậu tú tài).

You might also like